Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thực phẩm bích chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.96 KB, 88 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





PHẠM THỊ NHƢ




PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM BÍCH CHI



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 51340301




Tháng 08 – 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






PHẠM THỊ NHƢ
MSSV\HV: LT11436



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM BÍCH CHI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 51340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRƢƠNG ĐÔNG LỘC


Tháng 08 – 2013


i
LỜI CẢM TẠ
Qua những ngày thực tập ở Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi, đối

với em là sinh viên sắp ra trƣờng điều đó rất quan trọng và cần thiết vì nó góp
phần củng cố kiến thức đã học, giúp em có cái nhìn thực tế, thái độ làm việc
để định hƣớng công việc sau này.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức bổ ích và tạo điều
kiện thuận lợi cho em suốt một năm rƣỡi qua. Đặc biệt em cám ơn Thầy
Cô… đã giúp đỡ và hƣớng dẫn để em hoàn thành tốt quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Giám Đốc, Kế toán Trƣởng, các anh chị
trong Công ty đã giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong suốt thời
gian thực tập.
Qua tài liệu tham khảo, những kiến thức học đƣợc từ nhà trƣờng và trải
qua thời gian thực tập Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi đã giúp em hoàn
thành bài luận văn này. Nhƣng không tránh khỏi những sai sót, mong nhận
đƣợc sự đóng góp ý kiến từ quý Thầy Cô để cho em hoàn thành tốt hơn.
Một lần nữa em gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt đến quý
Thầy Cô trƣờng Đại học Cần Thơ, cô chú và anh chị trong Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm 2013
Ngƣời thực hiện



Phạm Thị Nhƣ






ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ……tháng … năm 2013
Ngƣời thực hiện





Phạm Thị Nhƣ
































iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


















……….,ngày … tháng …….năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)














iv
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC iv
DANH SÁCH BẢNG vii
DANH SÁCH HÌNH viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ix
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 2
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.2 Đối tƣợng nghiên cứu 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận 3
2.1.1 Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh 3
2.1.2 Khái niệm và phân loại doanh thu 3
2.1.3 Khái niệm và phân loại chi phí 4
2.1.4 Khái niệm, các bộ phận cấu thành và ý nghĩa của lợi nhuận 5
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 7
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 11
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM BÍCH CHI 14
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 14
3.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 15
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 15
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 16
3.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty 17
3.4 Tổng quan kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 01/2010 –
06/2013 18

v
3.4.1 Phân tích khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty (2010-2012) 18
3.4.2 Phân tích khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong 6 tháng đầu năm (2011-2013) 20
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển của công ty 21

3.5.1 Thuận lợi 21
3.5.2 Khó khăn 22
3.5.3 Định hƣớng phát triển công ty 22
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI 23
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của Công ty 23
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu và doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
(2010-2012) 23
4.1.2 Phân tích tình hình doanh thu và doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
trong 6 tháng đầu năm (2011-2013) 29
4.2 Phân tích tình hình chi phí của Công ty 32
4.2.1 Phân tích chung chi phí của Công ty (2010-2012) 32
4.2.2 Phân tích chung chi phí của Công ty trong 6 tháng đầu năm (2011-
2013) 37
4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty 38
4.3.1 Phân tích chung lợi nhuận của Công ty (2010-2012) 38
4.3.2 Phân tích chung lợi nhuận của Công ty trong 6 tháng đầu năm
(2011-2013) 42
4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty 44
4.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi tổng lợi nhuận
của Công ty năm 2011 so với năm 2010 44
4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi tổng lợi nhuận
của Công ty năm 2012 so với năm 2011 47
4.4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi tổng lợi nhuận
của Công ty 6 tháng đầu năm 2012 so với 6 tháng đầu năm 2011 49
4.4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi tổng lợi nhuận
của Công ty 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 52
4.5 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty 52
4.5.1 Phân tích các tỷ số hoạt động của Công ty (2010-2013) 52
4.5.2 Phân tích các tỷ số hoạt động của Công ty trong 6 tháng đầu năm

(2011-2013) 55
4.5.3 Phân tích các tỷ số về lợi nhuận (2010-2012) 57

vi
4.5.4 Phân tích các tỷ số về lợi nhuận 6 tháng đầu năm (2011-2013) 60
4.5.5 Phân tích Dupont 62
4.6 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty .69
4.6.1 Tồn tại và nguyên nhân 69
4.6.2 Các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty 70
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 72
5.1 Kết luận 72
5.2 Kiến nghị 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
PHỤ LỤC 75
























vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2010-2012) 18
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 6 tháng đầu năm
(2011-2013) 20
Bảng 4.1: Tình hình doanh thu của Công ty (2010-2012) 26
Bảng 4.2: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của Công ty (2010-2012) 27
Bảng 4.3: Tình hình doanh thu của Công ty trong 6 tháng đầu năm (2011-
2013) 30
Bảng 4.4: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng trong 6 tháng đầu năm (2011-
2013) 30
Bảng 4.5: Tình hình chi phí của Công ty (2010-2012) 36
Bảng 4.6: Tình hình chi phí của Công ty trong 6 tháng đầu năm (2011-2013)
37
Bảng 4.7: Tình hình lợi nhuận của Công ty (2010-2012) 39
Bảng 4.8: Tình hình lợi nhuận của Công ty trong 6 tháng đầu năm (2011-
2013) 42
Bảng 4.9: Số liệu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty
(2010-2012) 44
Bảng 4.10: Số liệu phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận trong 6
tháng đầu năm của Công ty (2011-2013) 49

Bảng 4.11: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của
Công ty trong 6 tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 52
Bảng 4.12: Chỉ tiêu các tỷ số hoạt động của Công ty (2010-2012) 53
Bảng 4.13: Chỉ tiêu các tỷ số hoạt động của Công Ty trong 6 tháng đầu năm
(2011-2013) 56
Bảng 4.14: Chỉ tiêu các tỷ số về lợi nhuận của Công ty (2010-2012) 58
Bảng 4.15: Chỉ tiêu các tỷ số về lợi nhuận của Công ty trong 6 tháng đầu năm
(2011-2013) 60








viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ Dupont 10
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi 15
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2010-2012) 19
Hình 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 6 tháng đầu năm
(2011-2013) 19
Hình 4.1: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
(2010-2012) 24
Hình 4.2: Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty (2010-2012) 25
Hình 4.3: Thu nhập khác của Công ty (2010-2012) 25
Hình 4.4: Giá vốn hàng bán của Công ty (2010-2012) 32
Hình 4.5: Chi phí tài chính của Công ty (2010-2012) 33

Hình 4.6: Chi phí bán hàng của Công ty (2010-2012) 34
Hình 4.7: Chi phí quản lý doanh ngiệp của Công ty (2010-2012) 34
Hình 4.8: Chi phí khác của Công ty (2010-2012) 35
Hình 4.9: Tổng chi phí của Công ty trong 6 tháng đầu năm (2010-2012) 37
Hình 4.10: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty (2010-
2012) 40
Hình 4.11: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty (2010-2012) 41
Hình 4.12: Lợi nhuận khác của Công ty (2010-2012) 41
Hính 4.13: Sơ đồ Dupont của Công ty năm 2011 64
Hình 4.14: Sơ đồ Dupont của Công ty năm 2012 66
Hình 4.15: Sơ đồ Dupont của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2013 69











ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCDV : Cung cấp dịch vụ
TNDN : Thu nhập doanh ngiệp
CTCP : Công ty cổ phần
TSCĐ : Tài sản cố định
ĐVT : Đơn vị tính
LNST : Lợi nhuận sau thuế

VSCH : Vốn chủ sở hữu
TS : Tài sản
DT : Doanh thu
CP : Chi phí
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
TC : Tài chính
TSCĐ : Tài sản cố định
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
ĐT : Đầu tƣ
HĐTC : Hoạt động tài chính
LN : Lợi nhuận
DTT : Doanh thu thuần
GVHB : Giá vốn hàng bán
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DTHĐTC : Doanh thu hoạt động tài chính
CPTC : Chi phí tài chính
TNK : Thu nhập khác
CPK : Chi phí khác
ĐTTCNH: Đầu tƣ tài chính ngắn hạn
PTNH : Phải thu ngắn hạn
HTK : Hàng tồn kho
TN : Thu nhập
DTTC : Doanh thu tài chính
DTBH : Doanh thu bán hàng

1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, để tồn tại
và phát triển đòi hỏi ngƣời lãnh đạo cần phải có hiểu biết về tổ chức, phối hợp,
kiểm tra, ra quyết định và điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp với mục
tiêu là hƣớng cho doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Để làm đƣợc
điều đó các doanh nghiệp cần phải nắm đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, mức độ
và xu hƣớng tác động của từng nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh.
Muốn vậy ta cần phải làm gì để có đƣợc những thông tin hữu ích về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp kịp thời để giúp cho các nhà
quản trị ra quyết định đúng? Để giải quyết vấn đề đó chỉ có một cách là thông
qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu
kế toán – tài chính, chỉ có thông qua phân tích doanh nghiệp mới khai thác hết
những khả năng tiềm ẩn của doanh nghiệp chƣa đƣợc phát hiện.
Qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân, nguồn gốc của
các vấn đề phát sinh và các giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý. Nhƣ chúng ta
đã biết, mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp luôn tác động qua lại lẫn
nhau. Bởi vậy, chỉ có tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh một cách toàn
diện mới có thể giúp cho các doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi
hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Qua phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đánh giá mình về mặt mạnh, mặt yếu
để củng cố, phát huy hay cần phải khắc phục, cải tiến. Thêm vào đó có thể
giúp cho các doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng và khai thác tối đa mọi
nguồn lực nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích
hiệu quả hoạt kinh doanh là cơ sở để các nhà quản trị ra quyết định ngắn hạn
hay dài hạn.
Ngoài ra phân tích hiệu quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp có
thể đề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh, đồng thời cũng có thể
dự đoán đƣợc các điều kiện kinh doanh trong thời gian sắp tới. Việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho các nhà quản trị ra quyết
định mà đối với từng đối tƣợng khác nhau thì việc phân tích này lại có ý nghĩa

khác nhau. Do đó ta thấy vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, đặc
biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay
cùng với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nƣớc
ta trong thời gian qua. Nhận rõ đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, sau thời gian

2
tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Bích
Chi, tôi đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
cổ phần thực phẩm Bích Chi” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi, trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
01/2010 – 06/2013;
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
01/2010 – 06/2013;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần thực phẩm
Bích Chi.
- Thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2010 đến
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chƣa nhiều nên

đề tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần thực phẩm Bích Chi, thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi
nhuận, các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, lợi nhuận và các chỉ số tài chính.







3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực sẵn có của đơn vị đề thực hiện các mục
tiêu đặt ra. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối
đa trên chi phí đầu vào.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh
giá toàn bộ quá trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp nhằm
làm rõ chất lƣợng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác,
từ đó đề ra các phƣơng án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
2.1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở đề ra các quyết định
kinh doanh. Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu
quả ở doanh nghiệp.
Phân tích hiệu qủa hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết đối với

mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền với hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ ra
hƣớng phát triển của các doanh nghiệp. Nó còn là biện pháp quan trọng để
phòng ngừa rủi ro.
2.1.2 Khái niệm và phân loại doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là toàn bộ số tiền thu đƣợc do
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp các dịch vụ cho khách hàng (chƣa bao
gồm thuế giá trị gia tăng) sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại với chứng từ
hợp lệ và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
2.1.2.2 Phân loại doanh thu
Phân loại doanh thu hoạt động kinh doanh đƣợc chia làm ba loại:

4
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền đã thu hoặc
sẽ thu từ các giao dịch đƣợc thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng. Các giao
dịch phát sinh doanh thu này là bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu
từ hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn
và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tƣ
khác.
- Thu nhập khác: Là các khoản thu ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt
động tài chính của doanh nghiệp nhƣ: Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; thu
tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu tiền bảo
hiểm bồi thƣờng.
2.1.3 Khái niệm và phân loại chi phí

2.1.3.1 Khái niệm chi phí
Chi phí là toàn bộ số tiền tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh
của đơn vị trong một kỳ kinh doanh.
2.1.3.2 Phân loại chi phí
Chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
những loại sau:
- Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa
và hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung.
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ hao phí phát sinh trong quá trình bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm: Chi phí tiền lƣơng bán hàng, chi phí dịch
vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình bán hàng, hoa hồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý và điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho quá trình quản lý và điều hành doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
cùa doanh nghiệp.

5
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí tiền mặt làm giảm giá đáng kể giá
trị tài sản ghi trong bảng cân đối kế toán qua thời gian ƣớc tính sử dụng tài sản
đó.
- Chi phí khác: Là toàn bộ chi phí bằng tiền liên quan trong quá trình
sản xuất kinh doanh không thuộc các đối tƣợng chi phí trên.
2.1.4 Khái niệm, các bộ phận cấu thành và ý nghĩa của lợi nhuận
2.1.4.1 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi

phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc doanh thu đó. Lợi nhuận là kết quả
cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định,
lợi nhuận đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu “lãi” hoặc “lỗ”.
2.1.4.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
Do đặc điểm sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp phong phú và đa
dạng nên lợi nhuận đƣợc hình thành từ nhiều bộ phận. Hiểu rõ nội dung, đặc
điểm của từng bộ phận là cơ sở để thực hiện tốt công tác lợi nhuận. Nếu xét
theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính
toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp trong kỳ.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này chỉ tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi chi phí tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao
gồm:
+ Lợi nhuận từ họa động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tƣ khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.

6
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: Là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự

tính trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đƣa tới.
Thu nhập bất thƣờng của doanh nghiệp bao gồm:
+ Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay
lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thƣờng.
2.1.4.3 Ý nghĩa của lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp, vì lợi nhuận tác động đến mọi hoạt động của doanh nghiệp,
có ảnh hƣởng đấn tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận còn là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Nếu doanh nghiệp phấn đấu cải tiến
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ làm giá thành hoặc chi phí hạ thấp thì
lợi nhuận sẽ tăng lên một cách trực tiếp. Ngƣợc lại, nếu giá thành hoặc chi phí
tăng lên sẽ trực tiếp làm giảm bớt lợi nhuận. Vì vậy, lợi nhuận đƣợc coi là một
chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Hơn nữa, lợi nhuận cón là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng
bù đắp thiệt hại, rủi ro cho doanh nghiệp, là nguồn vốn quan trọng để đầu tƣ
phát triển của một doanh nghiệp.
Lợi nhuận còn là nguồn thu quan trọng cho Ngân sách, là đòn bẩy kinh tế
quan trọng khuyến khích ngƣời lao động và doanh nghiệp ra sức phát triển sản
xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở
chính sách phân phối lợi nhuận đúng đắn, phù hợp.




7
2.1.5 Một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.5.1 Các tỷ số hoạt động
* Vòng quay hàng tồn kho
Là chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa. Nó nói lên chất lƣợng
và chủng loại hàng hóa kinh doanh có phù hợp với thị trƣờng hay không? Số
vòng quay càng cao hay số ngày của một vòng ngắn thì càng tốt.


* Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện phƣơng thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp. Về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng tốt,
nhƣng phải tùy vào trƣờng hợp cụ thể.


* Vòng quay tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng
tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết đƣợc với mỗi
một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu đƣợc tạo ra. Hệ số vòng quay
tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.


* Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một
đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu hoặc doanh thhu
thuần. Hiệu suất càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao.



Trong đó:
TSCĐ bình quân = 1/2 (Giá trị TSCĐ đầu kỳ + Giá trị TSCĐ ở cuối kỳ)
- Chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên TSCĐ: Lợi nhuận ròng là chênh lệch
giữa thu nhập và chi phí mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ sau khi trừ đi
=
Vòng quay
hàng tồn kho
(vòng)
Tổng giá vốn
Hàng tồn kho bình quân
(2.1)
=
Kỳ thu tiền
bình quân
(ngày)
Số nợ cần phải thu
Doanh thu bình quân mỗi ngày
(2.2)
=
Vòng quay
tổng tài sản
Doanh thu thuần trong kỳ
Tổng tài sản bình quân
(Vòng)
(2.3)
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ
Doanh thu thuần trong kỳ
TSCĐ bình quân

x 100%
=
(2.4)

8
thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSCĐ sử dụng
trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Giá trị này càng lớn càng
tốt.


2.1.5.2 Các tỷ số về lợi nhuận
* Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA)
Suất sinh lợi của tài sản (ROA) thể hiện 100 đồng tài sản trong một thời
gian nhất định tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì
thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả.


* Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số này đo lƣờng mức lợi nhuận trên vốn đầu của các chủ sở hữu. Tỷ
số này cho thấy cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào đầu tƣ thì mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận.


* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần thì mang lại bao nhiêu
% lợi nhuận. Có thể sử dụng tỷ số này để so sánh với các tỷ số của các năm
trƣớc hay so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.


2.1.5.3 Phân tích Dupont

* Đẳng thức Dupont thứ nhất



Phƣơng trình này cho thấy lãi ròng trên tổng tài sản phụ thuộc vào 2
nhân tố: Thu nhập của doanh nghiệp trên 1 đồng doanh thu là bao nhiêu, 1
đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
=
ROA
x 100%
Lợi nhuận thuần
Tổng tài sản
(2.6)
=
ROE
x 100%
Lợi nhuận thuần
Vốn chủ sở hữu
(2.7)
=
ROS
x 100%
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
(2.8)
ROA =
LNST
LNST
Doanh thu
Tổng tài sản

=
x
Tổng tài sản
Doanh thu
(2.9)
= ROS x Vòng quay tổng tài sản
Lợi nhuận ròng trên
TSCĐ
Lợi nhuận ròng
TSCĐ bình quân
x 100%
=
(2.5)

9
Sau khi phân tích, ta sẽ xác định chính xác nguồn gốc làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp hoặc số lƣợng hàng hóa bán ra không đủ lớn để tạo
lợi nhuận hoặc lợi nhuận thuần trên mấy đồng doanh thu quá thấp.
Có hai hƣớng để tăng ROA: tăng ROS hoặc tăng vòng quay tổng tài sản.
- Muốn tăng ROS: cần phấn đấu tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi
phí và tăng giá bán.
- Muốn tăng vòng quay tổng tài sản cần phấn đấu tăng doanh thu bằng
cách giảm giá bán và tăng cƣờng các hoạt động xúc tiến bán hàng.
* Đẳng thức Dupont thứ hai




Sự phân tích các thành phần tạo nên ROE cho thấy rằng khi tỷ số nợ tăng
lên thì ROE cũng cao hơn, tỷ lệ nợ cao sẽ khuyếch trƣơng một hệ quả lợi

nhuận là: Nếu doanh nghiệp có lợi nhuận thì lợi nhuận sẽ rất cao và ngƣợc lại,
nếu doanh nghiệp thua lỗ sẽ rất nặng.
Có hai hƣớng để tăng ROE: Tăng ROE hoặc tăng tỷ số tổng tài sản trên
vốn chủ sở hữu.
- Muốn tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu cần phấn đấu giảm
vốn chủ sở hữu và tăng nợ.
- Đẳng thức này cho thấy tỷ số nợ càng cao thì lợi nhuận của chủ sở
hữu càng cao. Tuy nhiên, khi tỷ số nợ tăng thì rủi ro tăng.
* Đẳng thức Dupont tổng hợp


ROE phụ thuộc vào 3 yếu tố ROS, ROA và tỷ số tổng tổng tài sản trên
vốn chủ sở hữu.
Các nhân tố này có thể ảnh hƣởng trái chiều nhau đối với ROE. Phân
tích đẳng thức Dupont là xác định ảnh hƣởng của 3 nhân tố đến ROE của
doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân làm tăng giảm tỷ số này.
Từ đẳng thức thứ nhất và thứ hai ta có sơ đồ Dupont
ROE =
LNST
LNST
Tổng tài sản
VCSH
=
x
VCSH
Tổng tài sản
(2.10)
= ROA x
Tổng tài sản
VCSH

ROE =
LNST
Doanh thu
Tổng tài sản
Doanh thu
x
x
VCSH
Tổng tài sản
(2.11)

10





























Hình 2.1: Sơ đồ Dupont
ROE
ROA
TỔNG TS / VCSH
TỶ SUẤT LNST / DOANH THU
VÒNG QUAY TỔNG TS
LNST
DT THUẦN
TỔNG DT
TỔNG CP
DOANH THU
BÁN HÀNG
THU NHẬP
KHÁC
DOANH THU
TÀI CHÍNH
CHI PHÍ
BÁN HÀNG
GIÁ VỐN
HÀNG BÁN

CHI PHÍ
QLDN
CHI PHÍ
HĐTC
CHI PHÍ
KHÁC
THUẾ
TNDN
TỔNG TS
ĐẦU TƢ TC
NGẮN HẠN
TSCĐ
TIỀN, TƢƠNG
ĐƢƠNG TIỀN
PHẢI THU
DÀI HẠN
DT THUẦN
TSDH
TSNH
PHẢI THU
NGẮN HẠN
BẤT ĐỘNG
SẢN ĐT
HÀNG TỒN
KHO
TSNH
KHÁC
ĐẦU TƢ TC
DÀI HẠN
TSDH

KHÁC
:
-
x
x
:
+

11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng trong đề tài này đƣợc thu thập chủ yếu từ các báo cáo tài
chính của Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi. Số liệu đƣợc thu thập cho giai
đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tài đã sử dụng 2 phƣơng pháp để phân tích số liệu
- Phƣơng pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây
là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hƣớng,
mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích
kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động nhƣ thế nào? Tốc độ
tăng hay giảm nhƣ thế nào để có hƣớng khắc phục.
+ Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
F = F
t
– F
0
(2.10)
Trong đó: F

t
là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
F
0
là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
+ Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối: Là kết quả của trị số kỳ phân tích
trừ trị số kỳ gốc chia cho trị số kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
(2.11)
- Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: Là phƣơng pháp mà ở đó các nhân tố
lần lƣợt thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh
hƣởng của từng nhân tố lên đối tƣợng phân tích bằng các cố định nhân tố khác
trong mỗi lần phân tích.
+ Muốn xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào thì nhân tố đó
đƣợc biến đổi còn các nhân tố khác đƣợc cố định lại.
+ Các nhân tố phải đƣợc sắp xếp theo trình tự nhất định nhân tố số
lƣợng đƣợc sắp xếp trƣớc nhân tố chất lƣợng đƣợc sắp xếp sau.
+ Tổng mức ảnh hƣởng của đối tƣợng phân tích phải đúng bằng đối
tƣợng phân tích (là hiệu số giữa kỳ phân tích và kỳ gốc).
+ Phân tích tác động của các nhân tố đến chênh lệch lợi nhuận giữa 2
năm 2010 và 2011
100
0



Fo
FF
F
t


12
Kỳ phân tích:
LN
11
= DTT
11
– GVHB
11
– CPBH
11
– CPQLDN
11
+ DTHĐTC
11

CPTC
11
+ TNK
11
– CHK
11

Kỳ gốc:
LN
10
= DTT
10
– GVHB
10
– CPBH

10
– CPQLDN
10
+ DTHĐTC
10

CPTC
10
+ TNK
10
– CHK
10

Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng phân tích
LN = LN
11
– LN
10

Bƣớc 2: Thực hiện phƣơng pháp thay thế liên hoàn cho từng nhân tố
Thay thế lần 1: Ảnh hƣởng bởi nhân tố doanh thu thuần
LN(1) – LN
10
= (DTT
11
– GVHB
10
– CPBH
10
– CPQLDN

10
+
DTHĐTC
10
– CPTC
10
+ TNK
10
– CHK
10
) – LN
10
= DTT
11
– DTT
10

Thay thế lần 2: Ảnh hƣởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán
LN(2) – LN(1) = (DTT
11
– GVHB
11
– CPBH
10
– CPQLDN
10
+
DTHĐTC
10
– CPTC

10
+ TNK
10
– CHK
10
) – LN(1) = – GVHB
11
+ GVHB
10

Thay thế lần 3: Ảnh hƣởng bởi nhân tố chi phí bán hàng
LN(3) – LN(2) = (DTT
11
– GVHB
11
– CPBH
11
– CPQLDN
10
+
DTHĐTC
10
– CPTC
10
+ TNK
10
– CHK
10
) – LN(2) = – CPBH
11

+ CPBH
10

Thay thế lần 4: Ảnh hƣởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
LN(4) – LN(3) = (DTT
11
– GVHB
11
– CPBH
11
– CPQLDN
11
+
DTHĐTC
10
– CPTC
10
+ TNK
10
– CHK
10
) – LN(3) = – CPQLDN
11
+
CPQLDN
10

Thay thế lần 5: Ảnh hƣởng bởi nhân tố doanh thu hoạt động tài chính
LN(5) – LN(4) = (DTT
11

– GVHB
11
– CPBH
11
– CPQLDN
11
+
DTHĐTC
11
– CPTC
10
+ TNK
10
– CHK
10
) – LN(4) = – DTHĐTC
11
+
DTHĐTC
10

Thay thế lần 6: Ảnh hƣởng bởi nhân tố chi phí tài chính
LN(6) – LN(5) = (DTT
11
– GVHB
11
– CPBH
11
– CPQLDN
11

+
DTHĐTC
11
– CPTC
11
+ TNK
10
– CHK
10
) – LN(5) = – CPTC
11
+ CPTC
10

Thay thế lần 7: Ảnh hƣởng bởi nhân tố thu nhập khác
LN(7) – LN(6) = (DTT
11
– GVHB
11
– CPBH
11
– CPQLDN
11
+
DTHĐTC
11
– CPTC
10
+ TNK
11

– CHK
10
) – LN(6) = TNK
11
– TNK
10


13
Thay thế lần 8: Ảnh hƣởng bởi nhân tố chi phí khác
LN(8) – LN(7) = (DTT
11
– GVHB
11
– CPBH
11
– CPQLDN
11
+
DTHĐTC
11
– CPTC
10
+ TNK
11
– CHK
11
) – LN(6) = – CPK
11
+ CPK

10

Bƣớc 3: Tổng hợp các đối tƣợng phân tích
Tổng các nhân tố ảnh hƣởng = LN (đúng bằng đối tƣợng phân tích)
 Phân tích tác động của các nhân tố đến chênh lệch lợi nhuận giữa 2
năm 2012-2011 và 6 tháng đầu năm 2013 tƣơng tự nhƣ trên.

























14
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM BÍCH CHI
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tên Công ty: Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi
Địa chỉ: 45x1 Nguyễn Sinh sắc, Phƣờng 2, Thành phố Sa Đéc, Tỉnh
Đồng Tháp
Điện thoại: 0673.861910
Fax: 0673.864674
Website:
Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi là Doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả trong lĩnh vực chế biến thực phẩm ở Việt Nam. Tiền thân là Nhà máy bột
Bích Chi thành lập từ năm 1966 là đơn vị chuyên sản xuất gạo lức, bột đậu các
loại cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc. Thừa hƣởng lợi thế vùng nguyên liệu
đặc sản nổi tiếng cùng làng nghề bột lọc Sa Đéc, nằm ngay vựa lúa đồng bằng
sông Cửu Long, với diện tích dƣới sự quản lý của chủ tƣ nhân, đến năm 1975
chuyển giao cho nhà xƣởng sản xuất khoảng 33.000m
2
. Công ty cổ phần thực
phẩm Bích Chi đã có ngay thế mạnh trong việc sản xuất các sản phẩm chất
lƣợng cao mang thƣơng hiệu Bich Chi.
Năm 1975 Công ty chính thức chuyển thành xí nghiệp Quốc Doanh theo
quyết định số 2492/LTTP/CT ngày 16/11/1977 của Bộ Lƣơng Thực_Thực
Phẩm. Đầu năm 1986 Công ty đƣợc chuyển về Tỉnh quản lý. Đến năm 2001,
thực hiện chủ trƣơng đổi mới và sắp xếp doanh nghiệp của Đảng và Nhà nƣớc,
Công ty đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên ở Đồng Tháp tiến hành cổ phần
hóa. Từ một doanh nghiệp nhà nƣớc đứng trƣớc bờ vực phá sản, đến nay Bích
Chi trở thành Doanh nghiệp có tiếng của tỉnh với những sản phẩm mang nét
đặc trƣng của vùng sông nƣớc đồng bằng sông Cửu Long.

Chiến lƣợc đầu tƣ tổng thể về cơ sở hạ tầng, công nghệ, thiết bị máy
móc, nguồn nhân lực đã đƣa năng lực sản xuất của Công ty ngày càng tăng.
Với một bộ phận quản lý năng động, cán bộ kỹ thuật giỏi về chuyên môn,
cùng đội ngũ công nhân lành nghề Công ty đã xây dựng và áp dụng thành
công hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và Công ty
đang hƣớng tới kế hoạch xây dựng và áp dụng chƣơng trình HACCP.


×