Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn " PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN NGUYỄN THỊ MINH NGỌC
MSSV: 4054193
Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp 1 – K31
Cần Thơ, năm 2009
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân i SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Cần Thơ
đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã
học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình chỉ dẫn, góp ý
kiến quý báu cho đề tài của em.
Em xin gửi đến Ban Giám Đốc Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu
Cần Thơ và các cô, các chú trong công ty lời cảm ơn chân thành về việc tiếp
nhận, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập và giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình làm đề tài luận văn của em.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, cô Đoàn Thị Cẩm Vân cùng các cô chú ở Công
ty dồi dào sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Ngọc


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân ii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân iii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP






























Cần Thơ, ngày … tháng 05 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân iv SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Cẩm Vân
 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
 Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ
 Tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Ngọc
 Mã số sinh viên: 4054193
 Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
 Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản
thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức:



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt được


6. Các nhận xét khác


7. Kết luận


Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Đoàn Thị Cẩm Vân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân v SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



















Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2009
Giáo viên phản biện
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân vi SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
MỤC LỤC
Trang
Chương 1. GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 3
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh 5

2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh 5
2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh 5
2.1.2. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp 6
2.1.2.1. Doanh thu 6
2.1.2.2. Chi phí 6
2.1.2.3. Lợi nhuận 6
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh 7
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí 7
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 8
2.1.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh 9
2.1.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 9
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp 10
2.1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp 10
2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp 11
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân vii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 13
2.2.2.1. Phương pháp so sánh 13
2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố 14
Chương 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN
THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ 15
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 15
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 17
3.2.1. Chức năng 17
3.2.2. Nhiệm vụ 17
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 18

3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 18
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban 18
Chương 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 20
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2006 - 2008 20
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty 20
4.1.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần 20
4.1.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng 24
4.1.1.3. Phân tích doanh thu theo thị trường 27
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty 34
4.1.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán 35
4.1.2.2. Phân tích chi phí bán hàng 36
4.1.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp 36
4.1.2.4. Phân tích chi phí tài chính 37
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty 38
4.1.3.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 42
4.1.3.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính 44
4.1.3.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác 44
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân viii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
4.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các
chỉ tiêu tài chính 45
4.1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí 45
4.1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 47
4.1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh 50
4.1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 53
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 55

4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty 55
4.2.1.1. Giai đoạn 2006 – 2007 55
4.1.2.2. Giai đoạn 2007 – 2008 56
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty 58
4.2.2.1. Giai đoạn 2006 – 2007 58
4.2.2.2. Giai đoạn 2007 –2008 50
Chương 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
CẦN THƠ 63
5.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY 63
5.1.1. Thuận lợi 63
5.1.2. Khó khăn 64
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY 64
5.2.1. Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào 64
5.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng tiêu thụ hàng hóa của công ty 65
5.2.2.1. Đẩy mạnh công tác marketing để nâng cao khối lượng tiêu thụ 65
5.2.2.2. Đẩy mạnh khả năng tiêu thụ và doanh thu bán hàng 65
5.2.3. Thay đổi kết cấu mặt hàng 66
5.2.4. Giảm các khoản chi phí 66
5.2.3.1. Kiểm soát chi phí bán hàng 66
5.2.3.2. Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp 66
5.2.5. Một số biện pháp khác 67
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân ix SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 68
6.1. KẾT LUẬN 68
6.2. KIẾN NGHỊ 69
6.2.1. Đối với công ty 69
6.2.2. Đối với doanh nghiệp 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân x SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. Doanh thu theo từng hoạt động của công ty qua 3 năm 20
Bảng 2. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua 3 năm 25
Bảng 3. Sản lượng tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng 25
Bảng 4. Doanh thu theo cơ cấu thị trường của công ty qua 3 năm 28
Bảng 5. Thị trường xuất khẩu của công ty 28
Bảng 6. Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 34
Bảng 7. Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 40
Bảng 8. Các chỉ tiêu về mức độ sử dụng chi phí 46
Bảng 9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 48
Bảng 10. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh 50
Bảng 11. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 53
Bảng 12. Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2006 - 2007 55
Bảng 13. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty trong
giai đoạn 2006 - 2007 56
Bảng 14. Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2007 - 2008 56
Bảng 15. Bảng tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu của
công ty trong giai đoạn 2007 - 2008 57
Bảng 16. Tổng giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2006 – 2007 58
Bảng 17. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong giai đoạn
2006 – 2007 59
Bảng 18. Tổng giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2006 – 2007 60
Bảng 19. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong giai đoạn
2006 – 2007 61
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân xi SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1. Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 21
Hình 2. Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác của công ty qua 3 năm
23
Hình 3. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua 3 năm 27
Hình 4. Doanh thu theo cơ cấu thị trường qua các năm 33
Hình 5. Tổng chi phí của công ty qua các năm 35
Hình 6. Cơ cấu chi phí tài chính của công ty qua 3 năm 37
Hình 7. Tổng lợi nhuận của công ty từ năm 2006 - 2008 41
Hình 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 43
Hình 9. Biểu đồ biểu hiện tỷ suất chi phí trên doanh thu thuần 47
Hình 10. Biểu đồ biểu diễn các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty
từ năm 2006 - 2008 49
Hình 11. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty
52
Hình 12. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
qua 3 năm 55
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân xii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DTT : Doanh thu thuần
GVHB : Giá vốn hàng bán
CPTC : Chi phí tài chính
CPBH : Chi phí bán hàng
LN : Lợi nhuận
DT : Doanh thu
UBND : Uỷ ban nhân dân
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
HĐKD : Hoạt động kinh doanh

HTK : Hàng tồn kho
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 1 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một nước nông nghiệp nên các hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực nông nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, các hoạt động sản xuất kinh doanh và trao đổi hàng hoá ngày
càng phát triển, mở rộng cả trong và ngoài nước thì vai trò của các doanh nghiệp
chuyên kinh doanh về nông sản càng quan trọng hơn hết vì nếu có các doanh
nghiệp này thì hàng hoá nông sản của nước ta mới được tiêu thụ và đem lại thu
nhập cho nhiều người, đặc biệt là các hộ nông dân. Nằm trong nhóm các doanh
nghiệp chuyên kinh doanh về nông sản thì Công ty Nông sản thực phẩm xuất
khẩu Cần Thơ cũng đóng góp phần rất nhiều vào sự phát triển của Thành phố
Cần Thơ nói riêng và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung vì Công ty
đã giúp tiêu thụ được không ít nông sản ở các hộ nông dân đem lại thu nhập cho
họ mà còn đem lại nguồn thu cho ngân sách địa phương.
Bên cạnh đó, công ty cũng đã gặp rất nhiều khó khăn trong những năm gần đây
như nước ta đã xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường để theo
kịp với sự phát triển của thế giới và do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã đặt
ra thách thức lớn cho Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ cũng như
các công ty khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình vì nền
kinh tế càng có biến động thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên
khốc liệt và sẽ dẫn đến quy luật là đào thải các doanh nghiệp yếu kém. Do đó,
các doanh nghiệp cũng như Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đã
không ngừng hoàn thiện chính mình trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, công ty luôn phấn đấu để giữ chỗ đứng trên thị trường cũng như tìm kiếm
thêm nhiều thị trường mới mà sự cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi. Theo
cơ chế thị trường, ngoài việc công ty tự bảo toàn vốn kinh doanh thì lợi nhuận

cũng là mục tiêu tăng trưởng hàng đầu để công ty có thể giữ vững được vị trí của
mình trên thị trường. Cho nên, việc phân tích, tìm hiểu tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty mỗi năm là việc làm rất cần thiết vì qua quá trình
phân tích ta sẽ thấy được những mặt mạnh, mặt yếu đang tồn tại ở công ty để các
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 2 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
nhà quản trị có thể tìm ra được những biện pháp phù hợp để khắc phục những
những mặt còn yếu kém và tiếp tục phát huy những mặt mạnh của công ty để
nâng cao lợi nhuận cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong tương lai.
Xuất phát từ những vấn đề trên, nên em chọn đề tài là “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”
trong giai đoạn 2006 – 2008, để tìm ra được những giải pháp nhằm khắc phục
những khó khăn và góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2006 đến năm
2008 để từ đó có thể tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2006
- 2008
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm thông qua các
chỉ tiêu tài chính.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 02/2009 đến tháng 05/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty từ năm 2006 đến năm 2008 thông qua các báo cáo tài chính của công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 3 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Để thực hiện được đề tài này, ngoài những tài liệu và số liệu thu thập từ công
ty, em đã tham khảo một vài giáo trình, các website, sách tham khảo và luận văn
của các anh chị khóa trước như:
- Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp – Lý thuyết và
thực hành, NXB Tài Chính, Hà Nội: Giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản của
phân tích kinh tế trong doanh nghiệp, các phương pháp phân tích kinh tế chủ yếu,
phương pháp phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích tình hình
sử dụng năng lực, tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất (lao động, tài sản cố
định…), chi phí, tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp, các
tài liệu cần thiết và phương pháp cho phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Nguyễn Thế Khải (2003), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh kinh tế
của doanh nghiệp, NXB Tài Chính, Hà Nội: Giới thiệu đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp và tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, phân tích tình hình sản xuất:
Trong đó có phân tích, đánh giá quá trình sản xuất và phân tích, đánh giá kết quả
sản xuất; phương pháp phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
- Nguyễn Tấn Bình (2000), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: Giới thiệu tổng quát về phân tích hoạt động
kinh doanh với các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong phân tích như phương

pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn…; giới thiệu những cơ sở lý luận
về phân tích tình hình tiêu thụ, phân tích chi phí, phân tích lợi nhuận, phân tích
điểm hoà vốn, phân tích tình hình tài chính, phân tích kinh tế các dự án. Trong
đó, giáo trình đã chỉ ra những vấn đề cần nghiên cứu trong quá trình phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như:
+ Những lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp.
+ Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Đoàn Thị Hồng Niêm (2005), chuyên đề tốt nghiệp “Phân tích tình hình tiêu
thụ và lợi nhuận tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”. Chuyên
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 4 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
đề này đi sâu nghiên cứu về tình hình tiêu thụ tại Công ty Nông sản thực phẩm
xuất khẩu Cần Thơ từ năm 2003 đến năm 2005, qua đó phân tích lợi nhuận mà
công ty đã đạt được. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt
đối.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 5 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ
sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp.
2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh

- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình và sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có
hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp vì nó là cơ sở cho việc ra quyết định
đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và
điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro vì để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn và hạn chế được thấp nhất
những rủi ro có thể xảy ra thì doanh nghiệp phải tiến hành phân tích các điều
kiện bên trong cũng các điều kiện tác động ở bên ngoài để doanh nghiệp có thể
dự đoán được các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp,
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 6 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
vì qua đó họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho
vay… với doanh nghiệp nữa hay không.
2.1.2. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
2.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, là toàn bộ số tiền sẽ thu được do
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.

- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận.
2.1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó là khoản chênh lệch giữa
tổng thu nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực
hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
= Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 7 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động

tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Các nhóm chỉ tiêu để đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm:
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
- Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: là tỷ lệ giữa giá vốn hàng
bán trên doanh thu thuần được tính toán bằng công thức sau:
Tỷ suất giá vốn hàng bán = x 100
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thu được thì trị giá vốn
hàng bán chiếm bao nhiêu %. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng
tốt và ngược lại.
Trị giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 8 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của chi phí
bán hàng trong tổng số doanh thu thuần, được tính bằng công thức sau:

Tỷ suất CP quản lý trên DT thuần = x 100
- Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm giữa chi
phí tài chính trong tổng doanh thu thuần.
Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần = x 100
Tỷ suất chi phí quản lý kinh doanh trên doanh thu thuần và tỷ suất chi phí
tài chính trên doanh thu thuần cho ta biết là để thu được 100 đồng doanh thu thì
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý kinh doanh và bao nhiêu đồng chi phí
tài chính. Hai tỷ suất này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả trong việc quản lý chi phí
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động)
Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,
hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng…
b. Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh)
Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng
thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán
của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức
thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán.
Hệ số thanh toán
ngắn hạn
=
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
(Lần)
Chi phí quản lý kinh doanh
Doanh thu thuần
Chi phí tài chính
Doanh thu thuần
Hệ số thanh toán

nhanh
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK
Nợ ngắn hạn
=
(Lần)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 9 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
2.1.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
- Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần: là tỷ lệ
phần trăm của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong doanh thu thuần.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của
lợi nhuận kế toán trong doanh thu thuần.
Tỷ suất LN trước thuế trên DT thuần =
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của lợi
nhuận sau thuế trong tổng doanh thu thuần.
Tỷ suất LN sau thuế trên DT thuần = x 100
Các tỷ suất này cho ta biết là trong 100 đồng doanh thu thuần thì lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận trước thuế là bao nhiêu.
2.1.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được các nhà
quản trị kinh doanh quan tâm và tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt
trong tất cả các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu…), mỗi
góc độ đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các
quyết định quản trị.
- Hệ số lãi gộp: thể hiện khả năng trang trải chi phí để đạt được lợi nhuận.
Hệ số lãi gộp =
Trong đó:
Lãi gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán.
LN hoạt động kinh doanh
Doanh thu thuần

Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x 100
Lãi gộp
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận HĐKD trên DTT =
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 10 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Hệ số lãi gộp cho phép dự kiến sự biến động của giá bán với biến động của
chi phí. Hệ số lãi gộp càng cao chứng tỏ giá trị mới sáng tạo của hoạt động kinh
doanh để bù đắp chi phí càng cao và ngược lại.
- Hệ số lãi ròng: phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh,
thể hiện lợi nhuận do doanh thu tiêu thụ sản phẩm mang lại.
Hệ số lãi ròng =
Lãi ròng được hiểu là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất
sinh lợi của doanh thu thể hiện 1 đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi
nhuận ròng.
- Suất sinh lợi của tài sản (ROA): mang ý nghĩa là 1 đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và
quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Suất sinh lợi của tài sản càng cao khi hệ số lãi ròng càng cao và số vòng
quay tài sản càng cao.
- Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
2.1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp
- Khối lượng hàng hoá:

Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến hiệu quả tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp. Bởi vì khi khối lượng hàng hoá được đảm bảo là sẽ đầy đủ và công ty sẽ
thực hiện được hợp đồng thì khi đó doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh đồng thời còn giữ được uy tín của doanh nghiệp mình.
ROA
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
ROE
=
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Lãi ròng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 11 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Còn nếu doanh nghiệp không đủ hàng hoá để giao hàng theo hợp đồng thì ngoài
việc doanh nghiệp sẽ mất uy tín mà còn phải chịu thêm nhiều chi phí phát sinh
làm cho lợi nhuận giảm.
* Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến doanh thu:
Q = DT
0
x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - DT
0
Trong đó: DT
0
: Tổng doanh thu kỳ gốc
Q
1
: Khối lượng sản phẩm ở kỳ gốc

Q
0
: Khối lượng sản phẩm ở kỳ thực hiện
P
0
: Giá bán ở kỳ gốc
P
1
: Giá bán ở kỳ thực hiện
- Giá cả hàng hoá:
Giá mua và giá bán hàng hoá đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Giá mua quá cao so với kế hoạch và giá bán thì không đổi hoặc
giá bán quá thấp so với kế hoạch trong điều kiện giá mua không đổi đều làm mức
lãi gộp bị giảm và ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải nắm
bắt tình hình thị trường, phân tích và dự báo để xác định giá mua tối đa hoặc giá
bán tối thiểu đối với từng mặt hàng cho phù hợp với chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến doanh thu
P = Q
1
.P
1
- Q
1
.P
0
2.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
LN = Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN
=  Q
i

(P
i
– Z
i
– C
BHi
– C
QLi
)
Với: Q
i
: Khối lượng sản phẩm năm thứ i
P
i
: Giá bán năm thứ i
Z
i
: Giá vốn hàng bán năm thứ i
C
BHi
: Chi phí bán hàng năm thứ i
C
QLi
: Chi phí quản lý năm thứ i
% hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ
=
Q
1
. P

0
Q
0
. P
0
x 100%
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 12 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Doanh thu: là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
này không những có ý nghĩa đối với bản thân của doanh nghiệp mà còn có ý
nghĩa quan trọng đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng hằng năm
do nhiều nhân tố quyết định nhưng nổi trội nhất vẫn là khối lượng hàng hóa tiêu
thụ và giá bán.
* Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến lợi nhuận
Q = (T – 1).( Q
0
.P
0
- Q
0
.Z
0
)
* Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận
P = Q
1
.P
1
- Q
1

.P
0
- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
* Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận
Z = - (Q
1
.P
1
- Q
1
.Z
0
)
- Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
* Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận
C
BH
= - (C
BH1
- C
BH0
)
Với: C
BH1
: Chi phí bán hàng ở kỳ thực hiện
C

BH0
: Chi phí bán hàng ở kỳ gốc
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
* Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận
C
QL
= - (C
QL1
- C
QL0
)
Với: C
QL1
: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ thực hiện
C
QL0
: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ gốc
% hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ
= T =
Q
1
. P
0
Q
0
. P
0

x 100%

×