Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM THANH TOÁN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201

Tháng 11 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM THANH TOÁN
(3108241)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS. TS. NGUYỄN PHÚ SON

Tháng 11 - 2014


LỜI CẢM TẠ

Để hoàn thành đề tài luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trƣờng, quý Thầy, Cô Khoa Kinh Tế Và Quản Trị Kinh Doanh cũng nhƣ Quý thầy cô
trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo cho tôi một môi trƣờng học tập thật tốt, truyền đạt
nhiều kiến thức quý báu về chuyên ngành, thực tế trong những năm tôi học tập tại
trƣờng. Những kiến thức có đƣợc trong q trình học là hành trang quý giá để tôi bƣớc
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Phú Son, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Tơi xin kính lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các Cơ, Chú, Anh, Chị ở các phịng
ban Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau. Xin chân thành cảm
ơn chị Trƣơng Kiều Nga, Trƣởng phòng Quan hệ khách hàng cá nhân, chị Dƣơng Tú
Đào cùng các Anh, Chị phòng Khách hàng cá nhân Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cà Mau đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong
q trình thực tập tại Ngân hàng.
Tơi cũng kính lời biết ơn đến gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi
trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của Q Thầy Cơ, Ban Giám
Đốc cùng tồn thể các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng BIDV Cà Mau và các bạn
sinh viên để luận văn đƣợc hồn chỉnh hơn.
Cuối lời tơi xin kính chúc Q Thầy, Cô cùng các Cô, Chú, Anh, Chị thật nhiều
sức khỏe, công tác thành công.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

LÂM THANH TOÁN

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài này do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học
nào.
Cần Thơ, ngày ……..tháng…….năm 2014
Sinh viên thực hiện

LÂM THANH TOÁN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày ..... tháng ...... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ..................................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 3
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM) ........................ 3
2.1.1 Khái niệm NHTM ....................................................................................................... 3
2.1.2 Chức năng của NHTM ............................................................................................... 4

2.1.3 Vai trò của NHTM ...................................................................................................... 5
2.1.4 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM ........................................................... 5
2.1.5 Cấu trúc nguồn vốn của NHTM ................................................................................. 7
2.2 NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ........................................................... 9
2.2.1 Khái niệm nghiệp vụ huy động vốn ........................................................................... 9
2.2.2 Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn ........................................................................ 10
2.2.3 Các phƣơng thức huy động vốn................................................................................ 10
2.2.4 Những nguyên tắc trong việc quản lý tiền gửi của khách hàng ............................... 12
2.2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình huy động vốn của NHTM ............................ 13
2.2.6 Những rủi ro tác động đến nguồn vốn huy động của Ngân hàng ............................. 14
2.2.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ........................................................... 15
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 16
iv


2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................................... 16
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................................. 16
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ................................ 18
3.1 TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ CÀ MAU .................................. 18
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên..................................................................................................... 18
3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................................... 19
3.2 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................... 19
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 19
3.2.2 Chức năng hoạt động ................................................................................................ 22
3.2.3 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................................ 23
3.2.4 Các sản phẩm dịch vụ ............................................................................................... 27
3.2.5 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển của ngân hàng ................................. 29
3.3 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ....... 33

3.3.1 Kết quả kinh doanh ................................................................................................... 33
3.3.2 Tình hình nguồn vốn ................................................................................................ 38
3.3.3 Tình hình sử dụng vốn .............................................................................................. 40
3.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ................................................ 42
3.4.1 Sơ lƣợc hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Cà Mau ............................... 42
3.4.2 Nguồn vốn huy động của BIDV chi nhánh Cà Mau ................................................ 43
3.4.3 Đánh giá tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cà Mau ..................................................................................................... 54
3.4.4 Phân tích vấn đề cạnh tranh lãi suất ......................................................................... 56
3.4.5 So sánh tỷ trọng vốn huy đông của BIDV Cà Mau trên tổng vốn huy động các tổ
chức tín dụng toàn địa bàn ................................................................................................. 58

v


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ........ 59
4.1 NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA BIDV CÀ MAU ............................... 59
4.1.1 Tình hình nhân sự ..................................................................................................... 59
4.1.2 Hoạt động Marketing ................................................................................................ 59
4.1.3 Công tác đảm bảo an ninh trật tƣ và công tác an sinh xã hội ................................... 60
4.1.4 Hạn chế và khó khăn ................................................................................................ 61
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ....................... 61
4.2.1 Phƣơng hƣớng hoạt động của BIDV Cà Mau trong thời gian tới ............................ 61
4.2.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ................................................ 62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 66
5.1. Kết luận....................................................................................................................... 66
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................... 67
5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................................................. 67

5.2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng ............................................................................. 67
5.2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..................................... 68
5.2.4. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau ...... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 70

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cà Mau ........................................... 33
Bảng 3.2. Tình hình nguồn vốn của BIDV Cà Mau .......................................................... 37
Bảng 3.3. Tình hình sử dụng vốn của BIDV Cà Mau ....................................................... 39
Bảng 3.4. Nguồn vốn huy động phân theo nhóm khách hàng của BIDV Cà Mau ........... 42
Bảng 3.5. Nguồn vốn huy động phân theo thời hạn gửi của BIDV Cà Mau .................... 45
Bảng 3.6. Nguồn vốn huy động phân theo sản phẩm của BIDV Cà Mau ......................... 47
Bảng 3.7. Mức tiền gửi đƣợc cấp một số dự thƣởng ......................................................... 49
Bảng 3.8. Nguồn vốn huy động phân theo loại tiền của BIDV Cà Mau ........................... 51
Bảng 3.9. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn tại BIDV Cà Mau ..................... 53
Bảng 3.10. Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ của một số ngân hàng trên
địa bàn Thành phố Cà Mau ngày 18/3/2014 ..................................................................... 56
Bảng 3.11. Vốn huy động của BIDV Cà Mau trên tổng vốn huy động của các ngân hàng
trên địa bàn ........................................................................................................................ 57
Bảng 4.1. Trình độ nhân viên của BIDV Cà Mau ............................................................. 59

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1. Cơ chế hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ...................................... 3
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng BIDV Cà Mau ............................................... 23

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM :
BIDV :
CN :
ĐVT :
NHNN :
NHTM:
POS :
TCTD :
TMCP :
TNHH :
UBND :
VHĐ :
VND :

Automatic Teller Machine
Bank for Investment and Development of Vietnam
Chi nhánh
Đơn vị tính
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại
Point Of Sale
Tổ chức tín dụng
Thƣơng mại cổ phần

Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban nhân dân
Vốn huy động
Việt Nam đồng

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã đặt các định chế tài chính như Ngân hàng
thương mại (NHTM) đứng trước mơi trường phát triển mới. Vai trò của hệ thống Ngân
hàng Thương mại ngày càng trở nên hết sức quan trọng, nó trở thành một kênh huy
động và phân phối nguồn vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Huy động vốn đảm bảo cho
nhu cầu kinh doanh của chính mình, đồng thời đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho nền
kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của các ngân hàng.
Trong nền kinh tế mở, các Ngân hàng thương mại luôn đứng trước xu thế cạnh
tranh gay gắt. Vì thế, việc đảm bảo nguồn vốn hợp lý sẽ là vũ khí quan trọng để tạo
một niềm tin vững chắc nơi khách hàng, khách hàng sẽ tin tưởng và an tâm gửi tiền
vào ngân hàng và không lo ngại một sự rủi ro nào cho khoản tiền gửi của họ. Song, sự
diễn biến phức tạp của tình hình tài chính thế giới cùng với những biến động mạnh mẽ
của mức lãi suất trong nước làm cho việc huy động vốn của các ngân hàng trong nước
gặp nhiều khó khăn hơn.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói chung và Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Cà Mau nói riêng cùng hoà vào nhịp phát
triển chung của hệ thống ngân hàng trong cả nước và đang khẳng định vị thế của mình.
BIDV là ngân hàng có truyền thống lâu đời nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
(được thành lập từ năm 1957), luôn đứng trong Top đầu hệ thống ngân hàng Việt Nam
về thị phần và mức độ đóng góp cho sự phát triển của doanh nghiệp và nền kinh tế.

BIDV là ngân hàng duy trì được tốc độ tăng trưởng cả về quy mô và kết quả hoạt
động, ổn định và vững chắc qua các năm, là ngân hàng có tình hình tài chính lành
mạnh, minh bạch, được các tổ chức kiểm tốn, định hạng tín nhiệm quốc tế xác nhận.
Với lợi thế đó BIDV đã xây dựng và bồi đắp một thương hiệu được khách hàng quan
tâm, yêu mến và lựa chọn. Tuy nhiên do điều kiện kinh tế trên địa bàn Thành phố Cà
Mau chủ yếu là công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu, nuôi trồng thuỷ sản, tiểu thủ
công nghiệp, sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ nên người dân vẫn chưa nhận thức hết vai trị
của ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay khiến cho
người dân e ngại trong việc gửi tiền vào ngân hàng vì lo sợ rằng lãi suất mà họ thu
được sẽ không bù đắp được mức gia tăng của lạm phát, vì thế họ chuyển sang các hình
thức đầu tư khác như: đầu tư vào chứng khoán, đầu tư vào bất động sản,... Thêm vào
đó sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn buộc chi nhánh phải lỗ lực
1


rất lớn mới có thể hoạt động hiệu quả hơn, nhất là việc đảm bảo nguồn vốn kinh doanh
và đảm bảo uy tín và độ an tồn cho khách hàng.
Với những lý do trên cho thấy việc phân tích tình hình huy động vốn và tìm ra
giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn là một vấn đề mà Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau rất quan tâm. Nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề nên đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau” được chọn
làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng, từ đó rút ra những mặt tích cực
cũng như hạn chế để Ngân hàng có những kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả huy động vốn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể


- Phân tích tình hình huy động vốn của BIDV Cà Mau.
- Đánh giá hiệu quả trong công tác huy động vốn của BIDV Cà Mau.
- Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của BIDV Cà Mau trong việc huy động
vốn.
- Đề ra giải pháp nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả huy động vốn cho BIDV
Cà Mau.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Cà Mau.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được tiến hành dựa trên việc phân tích số liệu của ngân hàng qua 3 năm:
năm 2011, 2012, 2013 và 30/06/2013, 30/06/2014. Đồng thời tham khảo các bài báo,
các báo cáo kinh tế xã hội Thành phố Cà Mau giai đoạn 2012 – 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Vấn đề huy động vốn và những điểm mạnh cùng những tồn tại của công tác trong
việc huy động vốn của Ngân hàng BIDV chi nhánh Cà Mau.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM)
2.1.1 Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hố, nó
kinh doanh loại hàng hố đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế các NHTM kinh doanh
“quyền sử dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là các NHTM nhận tiền gửi của công chúng, của

các tổ chức kinh tế xã hội. Sử dụng số tiền đó cho vay và làm phương tiện thanh tốn
với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn
đã thoả thuận.
“NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp, tổ
chức đồn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi
hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn
huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền kinh tế.” (Nguyễn
Đăng Dờn, 2012).
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm
mục tiêu lợi nhuận”
Như vậy, ngân hàng thương mại là loại định chế tài chính trung gian quan trọng
nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền nhàn
rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn cho
các tổ
- Cá nhân

- Cơng ty, xí
nghiệp
- Tổ chức

Nhận tiền gửi

Cho vay

Ngân hàng
thương mại
Cung cấp dịch

vụ ngân hàng

Tiết kiệm

- Cơng ty, xí

nghiệp
- Hộ gia đình
- Cá nhân
- Tổ chức

Hình 2.1 Cơ chế hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại

3


2.1.2 Chức năng của NHTM
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản:
 Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa
đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
 Chức năng trung gian thanh tốn:
NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc,

ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu
cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà
các chủ thể kinh tế khơng phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp
người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó
để thực hiện các khoản thanh tốn. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình đã
thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ
đó góp phần phát triển kinh tế.
 Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được
khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao
dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ
thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu
cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc
của NHNN đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy NHNN có thể tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc
này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.

4


2.1.3 Vai trò của NHTM
- NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Bằng vốn huy động được trong xã
hội thơng qua hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế,
đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất.
- NHTM là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường. Tín dụng ngân hàng khơi
dậy sức sống bằng các dây chuyền sản xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển
giao công nghệ từ các nước tiên tiến, tăng cường nguồn vốn lưu động của các doanh
nghiệp, là nguồn ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với sự

phát triển của khoa học - kỹ thuật - công nghệ cao.
- NHTM là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. NHTM được
Nhà nước cấp vốn cho hoạt động và sử dụng như công cụ để quản lý hoạt động tiền tệ,
điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia.
- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế, thơng qua
các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay, thanh tốn quốc tế, bn bán ngoại hối, quan hệ
tín dụng với các định chế tài chính quốc tế.
2.1.4 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng
nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện
các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng.
Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín
cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Theo Luật Các TCTD năm
2010 thì NHTM có thể thực hiện hoạt động huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nước và nước ngoài.
- NHTM được vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của
Luật NHNN Việt Nam. NHTM được vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước
và nước ngồi theo quy định của pháp luật.

5


2.1.4.2. Hoạt động tín dụng
- Khái niệm
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên ngun tắc hồn trả. Tín dụng là sự
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người

sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng lớn hơn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các TCTD
với các đối tác kinh tế - tài chính của tồn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ
chức xã hội, cơ quan nhà nước.
Bản chất của Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả
với những đặc trưng sau:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng có thể là tiền, động sản hoặc bất động
sản.
Thời hạn hoàn trả phải được xác định một cách có cơ sở để đảm bảo rằng bên đi
vay sẽ hoàn trả tài sản cho bên cho vay đúng thời hạn đã thoả thuận.
Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, có nghĩa rằng bên
đi vay phải trả lãi cho bên cho vay.
Quan hệ tín dụng được chi phối bằng các lệnh phiếu (hợp đồng tín dụng, khế ước
nhận nợ, uỷ nhiệm trích lương,…) để thực thi trách nhiệm giữa các bên.
- Phân loại tín dụng ngân hàng
+ Theo mục đích cho vay: cho vay bất động sản, cho vay công nghiệp và thương
mại, cho vay nông nghiệp, cho vay các định chế tài chính, cho vay cá nhân, cho thuê
tài chính.
+ Theo thời hạn cho vay: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
+ Theo phương pháp hoàn trả: cho vay hoàn trả một lần, cho vay trả góp.
+ Theo mức độ tín nhiệm: cho vay khơng đảm bảo, cho vay có đảm bảo.
+ Theo xuất xứ tín dụng: cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp.
+ Theo hình thái cấp tín dụng: tín dụng bằng tiền, tín dụng bằng tài sản, tín dụng
chữ ký.

6


2.1.4.3. Hoạt động khác
Ngồi hoạt động kinh doanh chính, ngân hàng còn thực hiện một số hoạt động

khác nhằm tăng lợi nhuận như:
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán: séc, lệnh chi, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, uỷ
nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ. Thực hiện dịch vụ
thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được NHNN chấp thuận.
- Góp vốn, mua cổ phần để thực hiện các hoạt động kinh doanh sau: bảo lãnh
phát hành chứng khốn, mơi giới chứng khốn; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu
tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; cho thuê
tài chính; bảo hiểm.
- Tham gia vào thị trường tiền tệ; kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và
sản phẩm phái sinh; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý.
- Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM như: dịch vụ môi giới tiền tệ, quản
lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê
tủ, két an toàn, tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, sáp nhập doanh nghiệp
và tư vấn đầu tư,…
2.1.5 Cấu trúc nguồn vốn của NHTM
2.1.5.1. Vốn tự có
Vốn tự có hay cịn gọi là vốn chủ sở hữu bao gồm vốn cấp I, vốn cấp II và
một số nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy định của NHNN.
Chức năng của vốn chủ sở hữu của ngân hàng là:
+ Chức năng bảo vệ người gửi tiền
+ Chức năng hoạt động ngân hàng
+ Chức năng điều chỉnh hay vốn chủ sở hữu góp phần thoả mãn yêu cầu của cơ
quan quản lý ngân hàng.
- Vốn cấp I bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia.
+ Vốn điều lệ: Là số vốn ban đầu ghi trong điều lệ hoạt động của các NHTM khi
đi vào hoạt động. Vốn điều lệ của ngân hàng là do các chủ sở hữu ngân hàng đóng góp
và phụ thuộc vào hình thức sở hữu ngân hàng. Mức vốn điều lệ và phương thức đóng
góp vốn điều lệ của mỗi ngân hàng được ghi trong điều lệ hoạt động của từng ngân
hàng và được NHNN phê duyệt.


7


+ Các quỹ dự trữ: Các quỹ của NHTM được hình thành và tạo lập trong quá trình
hoạt động của ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất định. Theo quy định
của Luật Các TCTD, hàng năm TCTD phải trích từ lợi nhuận sau thuế để lập và duy trì
các quỹ sau:
• Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận
rịng. Mức tối đa của quỹ do Chính phủ quy định.
• Các quỹ khác: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển nghiệp vụ ngân
hàng… các quỹ này được trích lập và sử dụng theo quy định của pháp luật. Các quỹ dự
trữ sau khi được trích lập các NHTM được sử dụng theo mục đích lập quỹ. Tuy nhiên,
khi số tiền của quỹ chưa được sử dụng đến thì các NHTM có thể tạm thời huy động
theo nguyên tắc hoàn trả làm nguồn vốn kinh doanh.
+ Lợi nhuận không chia: là phần thu nhập của ngân hàng được giữ lại trong quá
trình hoạt động kinh doanh thay vì dùng để chi trả cho các cổ đơng.
- Vốn cấp II bao gồm:
+ Giá trị tăng thêm của tài sản cố định và giá trị tăng thêm của các loại chứng
khoán đầu tư được định giá lại theo quy định của pháp luật.
+ Dự phòng chung.
+ Các trái phiếu chuyển đổi và một số công cụ nợ khác thoả mãn điều kiện do
NHNN quy định.
2.1.5.2. Vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền
của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, nhưng với nghĩa vụ
hoàn trả kịp thời và đầy đủ khi khách hàng yêu cầu.
2.1.5.3. Vốn đi vay
Nguồn vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành bởi các mối quan hệ giữa các
TCTD với nhau hoặc giữa các TCTD với NHNN. Bao gồm:
- Vay các TCTD khác: Trong quá trình kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào

cũng có những lúc phát sinh tình trạng tạm thời thừa hoặc thiếu vốn và hoạt động của
ngân hàng cũng không tránh khỏi tình trạng đó. Đối với ngân hàng cũng có lúc tập
trung huy động được vốn nhưng không cho vay hết, trong khi đó vẫn phải trả lãi tiền
gửi. Tương tự có thời điểm nhu cầu vay vốn lớn, nhưng nguồn vốn ngân hàng huy
động được khơng đáp ứng đủ. Vì vậy, trong những trường hợp đó ngân hàng cũng có
8


thể gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào ngân hàng khác để lấy lãi, hoặc đi vay ở các
ngân hàng khác có phát sinh tình trạng thừa vốn để nhằm khơi phục khả năng thanh
tốn của ngân hàng mình.
- Vay từ NHNN: NHNN đóng vai trị là ngân hàng của các ngân hàng, là người
cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì vậy, khi có nhu cầu các NHTM được NHNN
cho vay vốn.
+ Ưu điểm: Ngân hàng có thể vay số tiền lớn và nhanh.
+ Nhược điểm: Khi vay vốn của NHNN hoặc của các TCTD khác, các NHTM
thường phải chịu chi phí lớn, do NHNN cho vay theo lãi suất chiết khấu, các TCTD
khác cho vay theo lãi suất thị trường. Vì vậy, hiệu quả kinh tế mang lại từ việc sử dụng
nguồn vốn này đối với các NHTM không cao. Trong thực tế nguồn vốn này cũng chỉ
chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh của các NHTM.
2.1.5.4. Nguồn vốn khác
- Số vốn trong thời gian đã trích khỏi tài khoản của người trả nhưng chưa
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng do phải luân chuyển, xừ lý chứng từ thanh
toán.
- Số vốn trong thời gian khách hàng lưu ký tại ngân hàng nhưng chưa thanh
tốn trong một số hình thức thanh tốn như: séc bảo chi, thư tín dụng, thẻ thanh toán
ký quỹ,…
- Vốn uỷ thác đầu tư, tài trợ của Chính phủ hoặc của các tổ chức trong và ngoài
2.2 NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
2.2.1 Khái niệm nghiệp vụ huy động vốn

Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang
tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ
yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới được
quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
Nghiệp vụ huy động vốn bao gồm các hoạt động liên quan đến việc nhận vốn từ
người gửi tiền, những người cho vay khác nhau và tạo lập nguồn vốn cho chủ sở hữu.
Khi thu hút các quỹ đi vay và vốn chủ sở hữu, ngân hàng phải tốn chi phí và sử dụng
các nghiệp vụ khác nhau để đem lại doanh thu cho ngân hàng.

9


2.2.2 Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn
- Thứ nhất, vốn là cơ sở để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh.
- Thứ hai, vốn ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô hoạt động của NHTM.
- Thứ ba, vốn giúp ngân hàng chủ động trong kinh doanh.
- Thứ tư, vốn giúp ngân hàng quyết định năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín
của mình trên thị trường.
- Thứ năm, vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
2.2.3 Các phƣơng thức huy động vốn
2.2.3.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là số tiền nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận tiền tạm thời
nhàn rỗi được giải phóng ra khỏi q trình ln chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử
dụng hoặc dùng cho những mục tiêu định sẵn trong tương lai.
- Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có
thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng và ngân hàng
phải thoả mãn yêu cầu đó của khách hàng. Loại tiền gửi này biến động thường xuyên
do việc gửi tiền vào và rút tiền ra có sự chênh lệch về thời gian, số lượng, nên trên các

loại tài khoản này ln có số dư, ngân hàng có thể huy động số dư đó làm nguồn vốn
tín dụng để cho vay.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự thoả
thuận về thời hạn rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Như vậy, theo nguyên tắc
khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra theo thời hạn đã thoả thuận. Tuy nhiên, trên
thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân hàng thường cho phép khách
hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không được hưởng lãi suất hoặc chỉ được
hưởng lãi suất thấp hơn.
 Tiền gửi của dân cƣ
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại ngân
hàng. Tiền gửi của dân cư bao gồm:
- Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm. Đây là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng. Được chia làm 2
loại: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm khơng kỳ hạn.
10


+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại hình cá nhân gửi tiền có sự thoả thuận về
thời gian với ngân hàng, chỉ rút tiền khi đến thời hạn thoả thuận. Còn trường hợp đặc
biệt rút ra trước thời hạn thì lãi suất thấp hơn. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lớn
hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng có
thể gửi vào, lấy ra bất kỳ lúc nào khơng cần báo trước cho ngân hàng. Đối tượng gửi
tiền chủ yếu là những người tiết kiệm, dành dụm hầu trang trải những chi tiêu cần
thiết, đồng thời có một khoản lãi góp phần vào việc chi tiêu hàng tháng. Ngồi ra, đối
tượng gửi có thể là những người thừa tiền nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng để thu lợi
tức đồng thời bảo đảm an toàn hơn giữ tiền ở tại nhà.
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm trên, ngân hàng còn thiết kế những loại tiền gửi
tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang làm cho
sản phẩm luôn được đổi mới theo nhu cầu khách hàng.

- Tài khoản tiền gửi cá nhân: là cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và
thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng, mục đích chính là khách hàng
hưởng những tiện ích của dịch vụ ngân hàng.
- Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các TCTD khác…
2.2.3.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Ngồi việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, ngân hàng cịn huy động vốn
thơng qua phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng phát
hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời
hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và
người mua.
Để huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng phát hành giấy tờ có giá bao gồm: kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Muốn huy động vốn trung và dài hạn, ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
và cổ phiếu.
2.2.3.3. Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ NHNN
Trong quá trình kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phát sinh tình
trạng tạm thời thừa vốn, hoặc tạm thời thiếu vốn. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng
cũng khơng tránh khỏi tình trạng đó. Vì vậy, khi phát sinh tình trạng tạm thời thừa
vốn, các chi nhánh của ngân hàng thường phải điều chuyển vốn thừa về ngân hàng cấp
trên, để tiếp tục điều chuyển cho các ngân hàng thiếu vốn. Khi điều chuyển vốn về
11


ngân hàng cấp trên, các chi nhánh cũng được hưởng lãi suất nội bộ của ngân hàng.
Tương tự, khi thiếu vốn các chi nhánh cũng được ngân hàng cấp trên cho vay.
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng khác
Khi phát sinh tình trạng thiếu vốn, ngân hàng có thể huy động vốn từ các ngân
hàng khác thơng qua thị trường liên ngân hàng, để đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời của
ngân hàng.
- Nguồn vốn vay của NHNN

NHTM vay vốn của NHNN bằng hình thức tái cấp vốn, thơng qua các hình thức:
cho vay theo lãi suất tín dụng, chiết khấu các chứng từ có giá ngắn hạn, cho vay có
đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá, cho vay bổ sung thanh tốn bù trừ giữa các
NHTM.
2.2.4 Những nguyên tắc trong việc quản lý tiền gửi của khách hàng
2.2.4.1. Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn
- Không được che dấu các khoản tiền bất thường (chống rửa tiền)
- Giữ gìn bí mật tài khoản và hoạt động trên tài khoản của khách hàng.
- Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định
- Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng theo thời hạn đã cam kết
- Không được cạnh tranh bất hợp pháp ( thông tin giả, đầu cơ,…)
2.2.4.2. Thoả mãn đƣợc yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất và hiệu
quả cao nhất
Yêu cầu kinh doanh trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng
thương mại là đảm bảo kinh doanh ổn định liên tục và tăng trưởng hợp lý với hiệu quả
cao nhất. Để đáp ứng yêu cầu này, trước hết phải đảm bảo huy động nguồn vốn một
cách ổn định cả về dư lượng và kỳ hạn, chỉ có như vậy kinh doanh mới phát triển bình
thường.
2.2.4.3. Phải đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản
Nhu cầu thanh khoản là nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng và các nhu cầu
thanh khoản khác để thoả mãn các giao dịch thanh toán. Nhu cầu thanh khoản phát
sinh một cách thường xuyên, hàng ngày và vì vậy, nó ln tạo áp lực rất lớn cho các
ngân hàng. Ngân hàng nào không đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản, ngân hàng đó sẽ
mất lịng tin đối với khách hàng, uy tín và thương hiệu của ngân hàng sẽ bị giảm sút
nghiêm trọng. Đáp ứng nhu cầu thanh khoản là vấn đề sống còn và phải được ưu tiên
hàng đầu.
12


2.2.4.4. Ngăn chặn sự sụt giảm bất thƣờng về nguồn vốn

Đây là mục tiêu ít quan trọng vì sự sụt giảm bất thường về nguồn vốn có tần suất
xuất hiện rất thấp, và chỉ xảy khi có những biến cố đặc biệt. Tuy nhiên các ngân hàng
cần xem đây là mục tiêu để có những giải pháp phù hợp khi có sự cố xảy ra.
2.2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình huy động vốn của NHTM
2.2.5.1. Lãi suất
Nhân tố tác động mạnh mẽ nhất đến quy mô nguồn vốn huy động chính là lãi
suất đầu vào. Các nhà quản lí đều gặp khó khăn lớn trong việc định giá nguồn vốn huy
động tiền gửi, sao cho vừa huy động được nhiều vốn để mở rộng quy mô, vừa tiết
kiệm được chi phí một cách hợp lý nhất. Đây là một bài tốn khó cho cơng tác huy
động vốn trong ngân hàng thương mại. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng từ khoảng
70% đến 90% tổng nguồn vốn của ngân hàng, vì vậy chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong
lãi suất huy động không những làm ảnh hưởng mạnh đến chi phí kinh doanh, mà cịn
ảnh hưởng mạnh đến khả năng huy động vốn của ngân hàng.
2.2.5.2. Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng
Chất lượng dịch vụ các ngân hàng phụ thuộc vào những yếu tố sau:
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
+ Sự đa dạng và tiện ích của sản phẩm dịch vụ.
+ Chất lượng đội ngũ nhân viên của ngân hàng.
Một ngân hàng muốn phát triển mặt chất lượng, chắc chắn phải có đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới phục vụ. Ngân hàng nào có trụ sở khang
trang bề thế, hiện đại tiện ích, chiếm giữ các vị trí đắc địa và thuận tiện, chắc nhắn sẽ
tạo ấn tượng mạnh đối với khách hàng.
Các ngân hàng có dịch vụ tốt và đa dạng như dịch vụ ngân hàng điện tử Internet
banking, Home banking, Mobile banking. Phone banking, đều đòi hỏi phải có đầu tư
lớn để phát triển cơng nghệ ngân hàng tiên tiến.
Chất lượng đội ngũ nhân viên có vị trí quan trọng. Với đội ngũ nhân viên được
đào tạo chuyên nghiệp, khách hàng sẽ cảm thấy yên tân hơn khi nhận được những lời
khuyên nhủ và sự hướng dẫn của họ.
2.2.5.3. Chính sách khách hàng
Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh ngân hàng, ngân hàng nào có chính sách

khách hàng đúng đắn, ngân hàng đó sẽ thành cơng cả trong huy động vốn và cho vay.
13


Chính sách khách hàng liên quan đến tài sản nợ, cần đặt lợi ích khách hàng lên trên
hết, tư tưởng định hướng khách hàng cần được quán triệt sâu rộng trong mọi hoạt động
của ngân hàng.
2.2.5.4. Các nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan thường tác động trên diện rộng và bao trùm toàn hệ
thống ngân hàng. Những nhân tố này gồm tình hình kinh tế, tài chính, chính sách tài
chính tiền tệ của chính phủ,..Tuy có tác động trên diện rộng, nhưng ngân hàng nào có
nhận định và đánh giá đúng tình hình, dự báo sát thực cũng có ảnh hưởng mạnh đến
vốn huy động của ngân hàng.
2.2.6 Những rủi ro tác động đến nguồn vốn huy động của Ngân hàng
2.2.6.1. Rủi ro lãi suất
Khi lãi suất thị trường giảm, ngân hàng sẽ bị thiệt hại do trước đó đã huy động
những nguồn vốn dài hạn với lãi suất cao. Khi lãi suất thị trường tăng, người gửi tiền
sẽ thấy lãi suất mà ngân hàng trả cho họ không xứng đáng nên họ sẽ rút tiền để đầu tư
vào lĩnh vực khác có lợi hơn. Như vậy, có thể thấy rủi ro lãi suất thường xuất hiện ở
những nguồn vốn huy động với thời hạn dài.
2.2.6.2. Rủi ro thanh khoản
Đây là rủi ro xảy ra khi có tình trạng rút tiền hàng loạt của khách hàng làm sụt
giảm nghiêm trọng nguồn vốn của ngân hàng. Như tình trạng thất nghiệp gia tăng, các
doanh nghiệp không tiêu thụ được hàng hoá sẽ làm cho tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi
thanh toán giảm đi một cách đột ngột, buộc ngân hàng phải tìm kiếm những nguồn vốn
khác có chi phí cao hơn để bù đắp.
2.2.6.3. Rủi ro vốn chủ sở hữu
Khi vốn huy động quá lớn so với vốn chủ sở hữu, tỉ lệ đòn bẩy đã được sử dụng
quá cao, khách hàng có thể sẽ lo lắng đến khả năng hồn trả của ngân hàng vì vậy
khách hàng sẽ khơng gửi tiền vào ngân hàng đó, thậm chí họ có thể rút tiền ra.

Do đó, khi quyết định phải huy động nguồn vốn mới, nhà quản trị ngân hàng phải
có sự lựa chọn phù hợp cho mục tiêu kinh doanh của ngân hàng, khi đánh đổi giữa rủi
ro với chi phí huy động và ngược lại.

14


×