Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Luận văn hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế hà nội HAPHARCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 154 trang )

Luận văn
Hồn thiện kế tốn lưu chuyển
hàng hố tại Cơng ty cổ phần
dược phẩm thiết bị y tế Hà NộiHAPHARCO


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt trong bài
Danh mục sơ đồ sử dụng trong bài
Danh mục các bảng sử dụng trong bài
Danh mục các biểu sử dụng trong bài
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ................................................................................ 1

1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại và yêu cầu quản lý,
nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hoá ....................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ............................................ 1
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình lưu chuyển hàng hoá và nhiệm vụ kế toán lưu
chuyển hàng hoá...................................................................................................... 1
1.1.2.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 2
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý q trình lưu chuyển hàng hố .......................................... 2
1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá ................................................ 4

1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh
doanh thương mại ........................................................................................ 4
1.2.1. Các chính sách áp dụng trong kế toán lưu chuyển hàng hoá ........................... 4
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng và thanh toán tiền hàng.................................... 5
1.2.1.2. Phương pháp tính giá nhập kho hàng hố .................................................... 8
1.2.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh toán với khách hàng ........................... 9


1.2.1.4. Phương pháp tính giá xuất kho hàng hoá.................................................. 13
1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hoá............................................................................. 17
1.2.2.1. Phương pháp thẻ song song...................................................................... 18
1.2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .................................................... 19
1.2.2.3. Phương pháp sổ số dư .............................................................................. 20
1.2.3. Kế tốn tổng hợp tình hình lưu chuyển hàng hoá ........................................ 21
1.2.3.1. Kế toán tổng hợp quá trình mua hàng....................................................... 22
1.2.3.2. Kế tốn tổng hợp q trình bán hàng........................................................ 30
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 37
1.2.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................... 37
1.2.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................... 38

1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn mà các doanh nghiệp kinh doanh thương
mại vận dụng .............................................................................................. 39
1.4. Chuẩn mực kế toán quốc tế và đặc điểm kế toán lưu chuyển hàng
hoá tại một số nước trên thế giới ............................................................... 40
1.4.1. So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế- chuẩn mực kế toán Việt Nam ............. 40
1.4.2. Vài nét về kế toán lưu chuyển hàng hoá tại các doanh nghiệp thương mại theo
kế toán Pháp, Mỹ.................................................................................................. 42


CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM THIẾT BỊ Y TẾ HÀ NỘI- HAPHARCO ........................................... 44

2.1. Tổng quan chung về Công ty .............................................................. 44
2.1.1. Thông tin khái quát về Công ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế Hà Nội ..... 44
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ........................................... 44
2.1.2.1. Q trình hình thành của Cơng ty............................................................. 44
2.1.2.2. Sự phát triển của Công ty ......................................................................... 45

2.1.2.3. Vị thế hiện tại và phương hướng phát triển trong tương lai của Cơng ty... 47
2.1.2.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty .................................................. 48
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty .............................................................. 49
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty.................................................. 49
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty..................................................... 49
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của các vị trí .................................. 50

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty .................................. 51
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 51
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn .................................................................... 52
2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ phịng tài chính kế tốn .......................................... 53
2.2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các vị trí..................................... 53
2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế tốn của Cơng ty .......................................... 56
2.2.2.1. Chính sách kế tốn chung áp dụng tại Công ty ......................................... 57
2.2.2.2. Chế độ tài khoản ...................................................................................... 57
2.2.2.3. Chế độ chứng từ....................................................................................... 57
2.2.2.4. Chế độ sổ sách ......................................................................................... 58
2.2.2.5. Chế độ báo cáo tài chính .......................................................................... 60

2.3. Thực trạng kế tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty cổ phần dược
phẩm thiết bị y tế Hà Nội ........................................................................... 61
2.3.1. Đặc điểm hàng hoá kinh doanh và quản lý hàng hố tại Cơng ty................. 61
2.3.1.1. Các mặt hàng kinh doanh của Công ty và đặc điểm của nó ...................... 61
2.3.1.2. Cách thức mã hố hàng hoá và quản lý kho hàng ..................................... 62

2.3.2. Thủ tục, chứng từ mua - bán hàng hố tại Cơng ty ........................ 65
2.3.2.1. Một số vấn đề về quá trình mua hàng tại Công ty..................................... 65
2.3.2.2. Chứng từ và thủ tục luân chuyển chứng từ nghiệp vụ mua hàng............... 71
2.3.2.3. Đặc điểm tiêu thụ hàng hố của Cơng ty .................................................. 73
2.3.2.4. Chứng từ và thủ tục luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng................ 79


2.3.3. Kế toán chi tiết hàng hoá tại Cơng ty .............................................. 89
2.3.4. Kế tốn nghiệp vụ mua hàng tại Cơng ty ........................................ 91
2.3.4.1. Phương pháp tính giá hàng mua ............................................................... 91
2.3.4.2. Kế toán chi tiết hàng hoá mua vào tại Cơng ty ......................................... 96
2.3.4.3. Kế tốn tổng hợp hàng hố mua vào tại Cơng ty ...................................... 96

2.3.5. Kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại Cơng ty ......................................... 99
2.3.5.1. Phương pháp xác định giá vốn và giá bán hàng hố của Cơng ty.............. 99
2.3.5.2. Kế tốn chi tiết hàng hố bán ra tại Cơng ty ............................................. 99


2.3.5.3. Kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá ............................................................. 99
2.3.5.4. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng tại Cơng ty ................................. 104

2.3.6. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........ 114
2.3.6.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................. 114
2.3.6.2. Tài khoản sử dụng................................................................................. 114
2.3.6.3. Trình tự hạch toán ................................................................................. 116
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ
TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HỐ TẠI CƠNG TY.... ......................................... 120

3.1. Đánh giá thực trạng hạch tốn kế tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng
ty ............................................................................................................... 120
3.1.1. Đánh giá khái quát về Công ty ................................................................. 120
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 121
3.1.3. Đánh giá thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty .................. 121
3.1.3.1. Về thủ tục, chứng từ mua bán hàng hố tại Cơng ty .............................. 121
3.1.3.2. Về cách thức quản lý kho hàng và hạch toán chi tiết hàng hố tại Cơng ty .. 122

3.1.3.3. Về kế tốn nghiệp vụ mua bán hàng hố tại Cơng ty ............................. 123

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện và nguyên tắc hồn thiện kế tốn lưu
chuyển hàng hố tại Cơng ty................................................................... 124
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty ..... 124
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty.............. 125

3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn lưu chuyển hàng hố tại
Cơng ty ..................................................................................................... 126
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................... 129
3.4.1. Về phía Nhà nước .................................................................................... 129
3.4.2. Về phía Cơng ty ....................................................................................... 130
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI


Ý nghĩa

hiệu



Ý nghĩa

hiệu


FIFO

Nhập trước- xuất trước

XNK

Xuất nhập khẩu

LIFO

Nhập sau- xuất trước

NH

Ngân hàng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

DT

Doanh thu

KKTX

Kê khai thường xuyên

GTGT


Giá trị gia tăng

VAT

Thuế giá trị gia tăng

XN

Xí nghiệp

CN

Chi nhánh

TW

Trung ương

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

QLCL

Quản lý chất lượng


VNĐ

Việt Nam đồng

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

ĐƯ

Đối ứng

CPBH

Chi phí bán hàng

CT

Chứng từ

CPQLDN Chi phí quản lý doanh

SH

Số hiệu


NT

Ngày tháng

NKCT

Nhật ký chứng từ

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

BHYT

Bảo hiểm y tế

PN

Phiếu nhập kho

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn



Hố đơn GTGT

XNK

Xuất nhập khẩu

PX

Phiếu xuất kho kiêm vận

NSNN

Ngân sách Nhà nước

chuyển nội bộ

GTVT

Giao thông vận tải

nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG TRONG BÀI
STT


Nội dung

Trang

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song

19

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ đối

20

chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư

21

Sơ đồ 1.4 Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp KKTX

27

Sơ đồ 1.5 Kế tốn chi phí thu mua hàng hố (KKTX)

29

Sơ đồ 1.6 Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp KKĐK

29

Sơ đồ 1.7 Kế tốn chi phí thu mua hàng hố (KKĐK)


30

Sơ đồ 1.8 Kế tốn bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực

32

tiếp, phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.9 Kế tốn bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng,

32

phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.10 Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển

32

hàng có tham gia thanh toán, phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.11 Các bút toán phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu

33

Sơ đồ 1.12 Kế toán tại bên giao hàng bán đại lý

35

Sơ đồ 1.13 Kế toán tại bên nhận hàng bán đại lý

36


Sơ đồ 1.14 Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng

39

Sơ đồ 1.15 Phương pháp hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

40

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty

50

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

53

Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký- chứng từ

59

Sơ đồ 2.4 Thủ tục mua hàng tại Công ty

71

Sơ đồ 2.5 Quy trình kế tốn chi tiết hàng hố theo phương pháp thẻ

89

song song
Sơ đồ 2.6 Kế tốn q trình mua hàng theo hình thức nhật ký chứng từ


98

Sơ đồ 2.7 Kế tốn tiêu thụ hàng hố theo hình thức nhật ký chứng từ

109


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG BÀI
STT

Nội dung

Bảng số 1 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh 3 năm gần

Trang
47

đây của Công ty
Bảng số 2 Thống kê số lượng lao động của Công ty 3 năm gần đây

48

Bảng số 3 Hệ thống chứng từ sử dụng tại đơn vị

58

Bảng số 4 Ví dụ về quản lý chi tiết thuốc

63


Bảng số 5 Bảng trích danh mục thuốc

64

Bảng số 6 Bảng trích danh mục kho hàng

64

Bảng số 7 Nội dung cập nhật phiếu nhập kho 042/12 vào máy

78

Bảng số 8 Nội dung cập nhật phiếu nhập kho 058/12 vào máy

78

Bảng số 9 Nội dung cập nhật hoá đơn GTGT 027398 vào máy

83

Bảng số 10 Nội dung cập nhật hoá đơn GTGT 027415 vào máy

85

Bảng số 11 Nội dung cập nhật phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội

88

bộ số 015258 vào máy



DANH MỤC CÁC BIỂU SỬ DỤNG TRONG BÀI
STT

Nội dung

Trang

Biểu số 1

Mẫu thẻ kho

66

Biểu số 2

Mẫu thẻ đống

67

Biểu số 3

Trích báo cáo kho hàng

68

Biểu số 4

Mẫu hoá đơn GTGT liên 2 của công ty TRAPHACO


74

Biểu số 5

Mẫu phiếu nhập kho 1

75

Biểu số 6

Mẫu hoá đơn GTGT liên 2 của XN dược phẩm TW1

76

Biểu số 7

Mẫu phiếu nhập kho 2

77

Biểu số 8

Mẫu hố đơn GTGT số 027398

82

Biểu số 9

Mẫu phiếu báo lơ kèm theo hoá đơn GTGT số 027398


83

Biểu số 10 Mẫu hóa đơn GTGT số 027415

84

Biểu số 11 Mẫu phiếu báo lơ kèm theo hố đơn GTGT số 027415

85

Biểu số 12 Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

87

Biểu số 13 Mẫu phiếu khiếu nại chất lượng hàng trả về

90

Biểu số 14 Mẫu phiếu nhập kho hàng trả về

90

Biểu số 15
Trích sổ chi tiết hàng hố

92,93

Biểu số 16 Trích bảng cân đối nhập- xuất- tồn hàng hố


94

Biểu số 17 Trích biểu tồn kho

95

Biểu số 18 Trích nhật ký chứng từ số 1

100

Biểu số 19 Trích nhật ký chứng từ số 2

101

Biểu số 20 Trích nhật ký chứng từ số 5- phần ghi có

102

Biểu số 21 Trích mẫu sổ cái TK156

103

Biểu số 22 Mẫu báo cáo bán hàng

104

Biểu số 23 Trích sổ chi tiết TK511

105


Biểu số 24 Trích sổ chi tiết TK512

106

Biểu số 25 Biểu trích bảng kê số 8

110

Biểu số 26 Biểu trích nhật ký chứng từ số 8

111,112

Biểu số 27 Trích mẫu sổ cái TK632

113

Biểu số 28 Trích mẫu sổ cái TK511

113


Biểu số 29 Trích mẫu sổ cái TK512

114

Biểu số 30 Trích bảng kê số 5

117

Biểu số 31 Trích sổ cái TK641


118

Biểu số 32 Trích sổ cái TK642

119

Biểu số 33 Mẫu sổ tổng hợp chi tiết bán hàng

128

Biểu số 34 Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán

129


L Ờ I M Ở Đ ẦU
Đất nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, đã tích cực tham gia
vào quá trình hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế
giới trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội. Nhờ đó chúng ta đã tiếp cận được với
sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như sự phát triển của nền kinh tế thế giới,
tạo điều kiện học hỏi đưa nền kinh tế nước ta phát triển. Sự hình thành các trung
tâm kinh tế, các khu cơng nghiệp,…đã tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động,
đời sống nhân dân được nâng cao, nhu cầu của nhân dân cũng vì thế mà ngày càng
đa dạng hơn. Để đáp ứng nhu cầu này, ngoài việc sản xuất ra nhiều hàng hố, đa
dạng về mẫu mã, hình thức,… thì việc tổ chức lưu thơng hàng hóa, đáp ứng nhanh
chóng nhu cầu của nhân dân cũng đóng vai trị quan trọng. Vì vậy ta có thể khẳng
định trong tương lai lưu lượng hàng hố lưu thơng trên thị trường sẽ ngày càng
nhiều, với tốc độ ngày càng nhanh, đòi hỏi ngay từ bây giờ cần có sự quan tâm
nhiều hơn của nền kinh tế đến lĩnh vực lưu thơng hàng hố.

Trước thực tế nêu trên kế tốn nói chung, và kế tốn lưu chuyển hàng hố nói
riêng cũng phải khơng ngừng cải tiến phương pháp để hồn thành nhiệm vụ thơng
tin và giám sát các hoạt động kinh tế, giúp các nhà quản trị có được những thơng tin
kịp thời, chính xác từ đó đưa ra được các quyết định tối ưu nhất trong kinh doanh.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần dược phẩm thiết
bị y tế Hà Nội, em thấy đây là một doanh nghiệp thương mại với nhiệm vụ chính là
tổ chức mạng lưới lưu thông thuốc phục vụ nhu cầu của nhân dân thành phố Hà
Nội, lưu chuyển hàng hoá là hoạt động chính của Cơng ty và do đó kế tốn lưu
chuyển hàng hố đóng một vai trị quyết định trong quá trình hoạt động kinh doanh
của đơn vị. Đây là cơ sở để ban giám đốc đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng
liên quan đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Trước tầm quan trọng của kế tốn
lưu chuyển hàng hố đối với Cơng ty như vậy và với mong muốn được dần tiếp cận
để hiểu sâu hơn về phần hành kế toán lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty nên em đã
chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn lưu chuyển hàng hố tại Công ty cổ phần dược
phẩm thiết bị y tế Hà Nội- HAPHARCO” làm luận văn tốt nghiệp của mình.


Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn tốt nghiệp của em được chia
làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán lưu chuyển hàng hoá trong các
doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty cổ phần
dược phẩm thiết bị y tế Hà Nội- HAPHARCO.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn
lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty cổ phần dược phẩm thiết bị y tế Hà NộiHAPHARCO.
Mặc dù đã rất cố gắng, song với lượng kiến thức tích luỹ cịn ít ỏi, kinh
nghiệm thực tế chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi có
những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô
giáo và của các cô, chú, anh, chị trong phịng kế tốn Cơng ty cổ phần dược phẩm
thiết bị y tế Hà Nội.

Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành nhất tới cơ giáo TS. Phạm Thị Bích
Chi và các cơ, chú, anh, chị trong phịng kế tốn Cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!


1

Chương 1:
L Ý L U Ậ N C H U N G V Ề KẾ T O Á N L Ư U C H U Y Ể N H À N G
H O Á T R O N G C Á C DO A NH NG H I Ệ P T H Ư Ơ N G M ẠI
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại và yêu cầu quản lý, nhiệm
vụ kế toán lưu chuyển hàng hoá.
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại:
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thơng phân phối hàng
hố trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia
với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện
q trình lưu chuyển hàng hố từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt
động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau:
- Đặc điểm hoạt động: Hoạt động chính của kinh doanh thương mại là lưu
chuyển hàng hoá bao gồm mua, bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá
- Đặc điểm hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại rất đa dạng
gồm hàng hố có hình thái vật chất hoặc khơng có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về để bán.
- Đặc điểm phương thức lưu chuyển hàng hố: Q trình lưu chuyển hàng
hố được thực hiện theo 2 phương thức bán buôn và bán lẻ, trong đó: Bán bn là
bán hàng hố cho các tổ chức bán lẻ; tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các
đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng. Kết thúc nghiệp vụ bán
bn, hàng hố vẫn ở trong khâu lưu thơng. Bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng
cuối cùng và sau nghiệp vụ bán lẻ, hàng hoá rời khỏi khâu lưu thông bước sang

khâu tiêu dùng.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại
có thể theo một trong các mơ hình: Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ; chuyên doanh
hoặc kinh doanh tổng hợp; hoặc chuyên môi giới xúc tiến thương mại...
1.1.2. u cầu quản lý q trình lưu chuyển hàng hố và nhiệm vụ kế toán lưu
chuyển hàng hoá


2

1.1.2.1. Một số khái niệm
 Hàng hoá:
- Hàng hoá là sản phẩm của lao động mà nó có thể thoả mãn nhu cầu nào đó
của con người. Hàng hố được sản xuất không phải phục vụ cho nhu cầu của người
sản xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường.
- Hàng hoá là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích kinh doanh
thương mại là lợi nhuận, do đó yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt được hàng hoá.
Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:
+ Số lượng: là căn cứ vật chất thể hiện tính chính xác trong quản lý hàng
hố. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định nhập, xuất, tồn kho hàng hoá
để lên kế hoạch thu mua, dự trữ cho hàng hố đó.
+ Chất lượng: Thể hiện phẩm chất của hàng hoá. Một doanh nghiệp kinh
doanh tốt luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng hàng hố để tạo ra sức cạnh tranh và
vị trí tốt trên thương trường. Do vậy khi khai thác và quản lý nguồn hàng doanh
nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hiệu quả.
+ Giá trị: Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hoá trên thị
trường để có thể đánh giá hàng tồn kho và lên kế hoạch mua, bán, dự trữ hàng hố đó.
 Lưu chuyển hàng hoá:
- Lưu chuyển hàng hoá là hoạt động trung gian đem hàng hoá từ nơi sản
xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng.

- Về cơ bản hoạt động lưu chuyển hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh
doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền- Hàng- Tiền cho thấy
lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: Mua
hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng.

1.1.2.2. Yêu cầu quản lý quá trình lưu chuyển hàng hố tại cơng ty kinh
doanh thương mại:
Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hố tại các cơng ty kinh doanh thương
mại là q trình quản lý, kiểm sốt về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng
hoá và việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện


3

nghiệp vụ mua bán hàng hoá từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai
đoạn bán hàng cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi
doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi, cập nhật thơng tin về sự biến động tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó cung cấp thơng tin hữu ích, có
chất lượng cho nhà quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính
xác nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý về số lượng, chất lượng, và giá trị của hàng hoá mua vào, bán ra bao
gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu
mua hàng vào và bán hàng ra. Hàng hoá mua vào phải đúng chủng loại, quy cách,
phẩm chất. Hàng hoá phải được bảo quản, lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong
điều kiện kho bãi thích hợp để bảo đảm chất lượng cũng như giá trị hàng hoá. Nhà
quản lý phải nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp
thực tế của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán, dự trữ hàng hoá phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hoá bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động
giá cả của từng loại hàng hoá sao cho giá cả hàng hố doanh nghiệp nắm giữ ln
phù hợp với giá cả hàng hoá trên thị trường, giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao

nhưng đồng thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp.
Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng, địi
hỏi doanh nghiệp cần thường xun theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó
doanh nghiệp cũng cần có những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ
của khách hàng, q trình thanh tốn với nhà cung cấp; có biện pháp lập các khoản
dự phịng, xử lý các khoản phải thu khó địi. Làm tốt các cơng việc này sẽ giúp doanh
nghiệp thanh tốn nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm bớt mức độ rủi ro,
thất thốt vốn trong q trình hoạt động kinh doanh.
Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong q trình hoạt
động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh: Lựa chọn phương thức, cách thức
tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ
chức, quản lý của đơn vị,...


4

1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá:
Trong kinh doanh thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói riêng,
cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại và thế kinh doanh với các bạn hàng
để để tìm phương thức giao dịch mua, bán thích hợp, đem lại cho đơn vị lợi ích lớn
nhất. Vì vậy, kế tốn lưu chuyển hàng hố nói chung trong các đơn vị thương mại
cần thực hiện đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho người quản lý trong, ngồi
đơn vị ra được các quyết định hữu hiệu, đó là:
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng, giá mua, phí khác, thuế
khơng được hồn trả theo chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ thích hợp.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hố đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu

thuần, thuế tiêu thụ...)
- Kế tốn quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát
hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng (kho, nơi gửi đại lý...)
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá đã tiêu thụ.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hố, báo cáo
tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan của từng thương vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh
q trình thu hồi vốn, nâng cao hiêu quả sử dụng vốn, hạn chế tình trạng bị chiếm
dụng nguồn vốn kinh doanh.

1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh
doanh thương mại
Trong phạm vi giới hạn của luận văn này em chỉ đề cập đến việc lưu chuyển
hàng hoá trong phạm vi nội địa.
1.2.1. Các chính sách áp dụng trong kế toán lưu chuyển hàng hoá


5

1.2.1.1. Các phương thức mua hàng và thanh toán tiền hàng:
Thu mua hàng hoá là giai đoạn đầu tiên của q trình lưu chuyển hàng hố.
Thu mua hàng hố bao gồm các khâu đặt hàng, nhập kho hàng hoá và thanh toán
với nhà cung cấp. Việc thu mua hàng hoá phải nhằm đảm bảo cung cấp cho khâu
bán hàng được bình thường, khơng dự trữ q nhiều gây ứ đọng vốn hoặc dự trữ
q ít làm gián đoạn q trình bán hàng.
* Các doanh nghiệp thương mại có thể mua hàng hoá của các tổ chức sản
xuất, mua của nước ngoài, mua của các doanh nghiệp thương mại khác theo nhiều
phương thức:

 Phương thức mua hàng trực tiếp:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử nhân viên mang
giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến kho của đơn vị bán hay một địa điểm theo quy định
trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ và
giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các phương tiện vận
tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng và vận đơn.
Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong q trình vận chuyển
và gửi chứng từ về phịng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản trong
hợp đồng. Theo phương thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn
thành thủ tục chứng từ, giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp
nhận thanh toán cho người bán.

 Phương thức chuyển hàng:
Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển
hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua
quy định trước. Khi chuyển hàng, bên bán phải gửi kèm các chứng từ có liên quan
tới hàng bán. Bên mua sau khi nhận được chứng từ sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ
để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng và tiến hành
thủ tục nhập kho hàng hoá. Trong trường hợp này, hàng hoá được xác định là hàng
mua khi bên mua đã nhận được hàng hoá do bên bán chuyển đến, đã thanh toán tiền
hoặc chấp nhận thanh toán với người bán.


6

 Phương thức uỷ thác mua:
Theo phương thức này, doanh nghiệp uỷ thác cho các tổ chức hoặc cá nhân
thu mua hàng hoá và thanh toán tiền hàng. Doanh nghiệp phải trả cho đơn vị nhận
uỷ thác mua một khoản hoa hồng theo thoả thuận còn đơn vị nhận uỷ thác mua có
trách nhiệm giao hàng hố cho doanh nghiệp theo đúng quy định trong hợp đồng.

Phương thức này thường áp dụng trong các doanh nghiệp khơng có điều kiện mua
hàng trực tiếp với người sản xuất đặc biệt trong nhập khẩu hàng hoá.
 Phương thức khoán:
Giám đốc doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng khoán với nhân viên thu mua.
Hợp đồng khoán ghi rõ: Mặt hàng khoán, số lượng, chất lượng, phẩm cấp, địa điểm
giao nhận hàng. Giá nhận khoán mua hàng thường cao. Nhân viên thu mua tự khai
thác nguồn hàng mua và vận chuyển hàng về theo địa điểm đã ghi trên hợp đồng.
Doanh nghiệp làm thủ tục kiểm nhận, nhập kho và thanh toán theo giá khoán.
* Thanh toán tiền hàng trong doanh nghiệp cũng được thực hiện dưới nhiều
phương tiện và phương thức khác nhau:
 Thanh toán bằng tiền mặt:
Là phương thức mà bên mua dùng tiền mặt tại quỹ (tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc...) để thanh toán tiền hàng cho bên bán.
 Thanh tốn thơng qua ngân hàng:
Là phương thức mà bên mua thanh tốn tiền hàng cho bên bán thơng qua một
tổ chức tài chính trung gian (ngân hàng). Tuỳ vào từng thương vụ và theo yêu cầu
của bên bán mà việc thanh tốn có thể được thực hiện theo một số hình thức sau:
- Thanh tốn bằng Séc: Séc là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người chủ
tài khoản tiền gửi ký phát yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một khoản tiền từ
tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người có tên trên tờ Séc. Séc thanh toán bao
gồm các loại sau:
+ Séc chuyển khoản: Dùng để thanh toán và mua bán hàng hoá hoặc cung
ứng hàng hoá, lao vụ giữa các đơn vị trong cùng một địa phương. Séc này chỉ có tác
dụng để thanh tốn chuyển khoản, nó khơng có giá trị để lĩnh tiền mặt, Séc phát hành


7

chỉ có giá trị trong thời hạn quy định.
+ Séc bảo chi: Là tờ Séc chuyển khoản thông thường nhưng được ngân hàng

bảo đảm chi trả số tiền ghi trên tờ Séc đó bằng cách trích trước số tiền ghi trên Séc
từ tài khoản tiền gửi hoặc cho vay của đơn vị phát hành Séc để lưu ký trên một tài
khoản tiền gửi riêng gọi là tài khoản tiền gửi Séc bảo chi. Số dư tài khoản tiền gửi
Séc bảo chi không được hưởng lãi. Khi phát hành Séc, đơn vị phát hành đưa đến
ngân hàng để đóng dấu bảo đảm chi vào tờ Séc đó. Séc này được áp dụng để thanh
toán giữa các đơn vị kinh tế cùng địa phương nhưng chưa có sự tín nhiệm lẫn nhau.
+ Sổ Séc định mức: Là loại Séc chuyển khoản nhưng được ngân hàng bảo
đảm chi trả tổng số tiền nhất định trong cả quyển Séc. Sổ Séc định mức có thể dùng
để thanh toán trong cùng một địa phương hoặc ở địa phương khác. Khi phát hành
Séc, đơn vị chỉ được phát hành trong phạm vi hạn mức mà ngân hàng bảo đảm chi.
Mỗi lần phát hành Séc phải ghi số hạn mức còn lại chưa ghi vào mặt sau của tờ Séc.
Đơn vị bán phải kiểm tra hạn mức cịn lại của quyển Séc.
- Thanh tốn bằng uỷ nhiệm chi: Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền do chủ tài
khoản tiền gửi phát hành yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tiền từ tài khoản
tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng. Ngay sau khi nhận được hàng hố,
dịch vụ do bên bán cung ứng thì bên mua phát hành uỷ nhiệm chi. Khả năng thu hồi
tiền bán hàng của bên bán sẽ bị chậm lại nếu bên mua không lập uỷ nhiệm chi ngay.
- Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu: Uỷ nhiệm thu là một phương thức thanh
toán do bên bán phát hành, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền của người
mua sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ giao hàng cho bên mua. Bên bán có thể gặp
rủi ro khơng được thanh tốn nếu người mua khơng sẵn sàng trả tiền. Hình thức
thanh tốn này thường chỉ được áp dụng ở các doanh nghiệp có giao dịch bn bán
thường xun và có sự tín nhiệm lẫn nhau.
- Thanh tốn bằng thư tín dụng (L/C- Letter of Credit): Thư tín dụng là một
văn bản pháp lý do ngân hàng mở theo yêu cầu của bên mua cam kết sẽ trả tiền cho
bên bán nếu bên bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và xuất trình được bộ chứng từ
thanh tốn phù hợp với các nội dung trong thư tín dụng. Theo hình thức này, ngân


8


hàng đứng ra cam kết thanh toán nên bảo đảm được khả năng chi trả của bên mua,
tránh được rủi ro trong thanh toán cho người bán.
 Các phương thức thanh tốn gồm có:
- Thanh tốn đồng thời sau khi bên bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng.
Thanh tốn theo phương thức này đảm bảo khả năng thu tiền nhanh cho bên bán,
tránh được rủi ro trong thanh toán
- Thanh toán theo kế hoạch: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa 2
bên, định kỳ, bên bán chuyển hàng hoá cho bên mua và bên mua trả tiền hàng cho
bên bán theo số thực tế. Hình thức này được áp dụng thường xuyên trong trường
hợp hai bên có quan hệ mua bán thường xuyên và có sự tín nhiệm lẫn nhau.
- Thanh tốn bù trừ: Là hình thức thanh toán được áp dụng trong trường hợp
hai đơn vị có quan hệ mua bán hàng lẫn nhau. Định kỳ, hai bên đối chiếu giữa số
tiền phải thanh toán và số tiền được nhận để bù trừ cho nhau.
- Thanh tốn chậm (trả tiền 1 lần, trả góp) hay đặt cọc trước.
Trong đó, theo phương thức trả góp người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại
thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ
lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm 1
phần doanh thu gốc và 1 phần lãi suất trả chậm.

1.2.1.2. Phương pháp tính giá nhập kho hàng hoá:
Giá nhập kho thực tế hoặc giá nhập bán thực tế của hàng hoá mua bao gồm:
- Giá mua ghi trên hố đơn, nếu có giảm giá sau khi mua được hưởng sẽ ghi
giảm giá mua và nợ phải trả nhà cung cấp. Giá hoá đơn ghi vào giá nhập hàng hố
mua, có thể là giá thanh tốn có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương
pháp tính thuế trực tiếp, hoặc có thể là giá khơng có thuế GTGT đầu vào trong
trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
- Các phí tổn mua hàng hoá khác (vận chuyển, bốc dỡ, dịch vụ phí, lệ phí
kho bãi...) do đơn vị mua chịu trách nhiệm chi.
- Thuế nhập khẩu (trường hợp hàng mua là hàng qua nhập khẩu)

- Ngoài ra, trong trường hợp hàng mua vào trước khi bán ra cần phải sơ chế,


9

phân loại, chọn lọc, đóng gói,...thì tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình đó cũng
được hạch tốn vào giá thực tế của hàng mua.
Giá mua

Giá thực
tế hàng

=

nhập

hàng hoá
(giá hố

+

đơn)

mua
khác

Các khoản chiết

Thuế nhập


Chi phí
+

khẩu (nếu
có)

-

khấu thương mại,
giảm giá hàng mua
được hưởng

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “hàng tồn kho” (VAS 02) giá thực
tế nhập của hàng hố được tính theo quy định tại các đoạn 04, 05, 06 và 11 như sau:
- Đoạn 04 quy định: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị
thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hố là giá bán ước tính của
hàng hóa trừ đi chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Đoạn 05 quy định: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
- Đoạn 06 quy định: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các
loại thuế khơng được hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q
trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn
kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua cho hàng mua không
đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
- Đoạn 11 quy định: Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho:
a. ......
b. Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ chi phí bảo quản quy định ở đoạn 06

c. Chi phí bán hàng
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh toán với khách hàng:
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hố của
đơn vị kinh doanh thương mại. Thơng qua bán hàng doanh nghiệp thu hồi được vốn


10

đã bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. Thời
điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm kết thúc việc giao nhận quyền sở hữu về hàng
hố và hồn tất các thủ tục bán hàng, thay vì mất quyền sở hữu về hàng hoá bán,
doanh nghiệp được quyền sở hữu về khoản tiền thu bán hàng hoặc khoản nợ phải
thu với khách hàng của mình. Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 về “Doanh
thu và thu nhập khác” thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoản
mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
a- Phương thức bán hàng:
 Bán buôn hàng hoá:
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản
xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng
hố bán bn là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực
tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện; hàng

hoá thường được bán theo số lượng lớn. Bán bn hàng hố được thực hiện theo 2
phương thức:
- Bán bn hàng hố qua kho:
Là phương thức bán bn hàng hố mà trong đó hàng bán được xuất từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hố qua kho được thực hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này
bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi
đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được


11

xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho
hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng
hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, chỉ khi nào
được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển
giao mới coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí
vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận
giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển sẽ được ghi
vào chi phí bán hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà hàng hố mua
về khơng nhập kho của doanh nghiệp mà chuyển thẳng cho bên mua. Bán buôn vận
chuyển thẳng giúp tiết kiệm được chi phí lưu thơng và tăng nhanh sự vận động của
hàng hố. Phương thức này có thể được thực hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Trường hợp này
doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua,

tiền hàng đã bán với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp.
+ Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Thực chất doanh
nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian, môi giới giữa bên bán và bên mua để
hưởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên mua trả). Trong trường hợp này tại doanh
nghiệp không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng.
 Bán lẻ hàng hoá:
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Bán hàng theo
phương thức này có đặc điểm là hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện. Bán lẻ có
thể thực hiện dưới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy


12

hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hố đơn hoặc
tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê
giao cho khách hàng hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã
bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp
tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên
bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời kiểm kê hàng hoá tồn
quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
- Bán lẻ tự chọn: Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá mang
đến bàn tính tiền để thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền,
lập hố đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách
nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy do mình phụ trách.

- Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng
thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại khi đó ngồi số tiền thu theo giá bán
thơng thường cịn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm.
 Gửi hàng đại lý bán hay ký gửi hàng hoá:
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý,
ký gửi sau khi bán hàng, thanh toán tiền hàng sẽ được hưởng hoa hồng đại lý bán.
Số hàng chuyển giao cho các sơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi
thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán
được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
 Các trường hợp sau cũng được coi là hàng bán:
- Hàng hoá xuất để đổi lấy hàng hoá khác.
- Hàng hoá xuất để trả lương, thưởng cho công nhân viên.
- Hàng hoá xuất để làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng,...


13

- Hàng hoá xuất dùng trong nội bộ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
b- Phương thức thanh tốn tiền hàng:
Doanh nghiệp thương mại có thể thu tiền trực tiếp từ khách hàng, bán theo
phương thức nhận ứng trước, bán chịu (thu tiền 1 lần, bán trả góp).
Phương tiện thanh tốn có thể là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc các
khoản tương đương tiền khác.

1.2.1.4. Phương pháp tính giá xuất kho hàng hố:
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng hố xuất kho phải căn cứ
vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập- xuất hàng

hố, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho tàng của doanh nghiệp.
Việc tính giá hàng hố xuất kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
a- Giá thực tế đích danh (tính trực tiếp)
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ bảo quản riêng từng lơ hàng hố
nhập kho để khi xuất kho lơ nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lơ đó.
-Điều kiện áp dụng:
Để áp dụng được phương pháp này, thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho
tàng của doanh nghiệp phải đảm bảo cho phép bảo quản riêng từng lơ hàng hố
nhập kho.
- Ưu điểm:
+ Cơng tác tính giá hàng hố được thực hiện kịp thời và chính xác.
+ Thơng qua việc tính giá hàng hố xuất kho, kế tốn có thể theo dõi được
thời hạn bảo quản của từng lơ hàng hố.
- Nhược điểm:
+ Thường chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt
hàng hoặc có ít loại mặt hàng (mặt hàng ổn định và nhận diện được)
b- Phương pháp nhập trước- xuất trước (FIFO- first in, first out)
Theo phương pháp này, hàng hoá được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định là lơ hàng hố nào nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước, vì vậy lượng


14

hàng hố xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
- Điều kiện áp dụng:
Phương pháp FIFO chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm
hàng hố, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
- Ưu điểm:
+ Cho phép kế tốn có thể tính giá hàng hố xuất kho kịp thời
+ Phản ánh tương đối chính xác giá vốn của hàng hố xuất.

- Nhược điểm:
+ Phải tính giá theo từng danh điểm hàng hoá và phải kế toán chi tiết hàng
hoá tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều cơng sức.
+ Phương pháp này làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không
phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của hàng hố, thường thích hợp trong trường
hợp giá cả ổn định.
c- Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO- last in, first out)
Theo phương pháp này, hàng hố được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định là lơ hàng hố nào nhập vào kho sau sẽ được xuất dùng trước, vì vậy việc
tính giá xuất của hàng hoá được làm ngược lại với phương pháp FIFO nghĩa là giá
vốn hàng hoá xuất kho sẽ được tính theo giá thực tế của lần nhập mới nhất.
- Điều kiện áp dụng:
Cũng giống như phương pháp FIFO, phương pháp LIFO chỉ thích hợp với
những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hố, số lần nhập kho của mỗi danh điểm
không nhiều.
- Ưu điểm:
+ Cho phép kế tốn có thể tính giá hàng hố xuất kho kịp thời.
+ Phản ánh tương đối chính xác giá vốn của hàng hố xuất.
+ Giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá
cả thị trường của hàng hố.
- Nhược điểm:
+ Phải tính giá theo từng danh điểm hàng hoá và phải kế toán chi tiết hàng hoá


×