Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.28 KB, 40 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.5
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Thông tin chung
• Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5
• Tên giao dịch quốc tế: LICOGI 18.5
• Năm thành lập : Quyết định thành lập số 104/CTCP – TCHC ngày
18/06/2007
• Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 0102018696 ngày 26/07/2007
• Trụ sở: Số 471, Nhà H2A, Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
• Số điện thoại: 04.8545659
• Số FAX: 045.523.734
• Email:
• Website :HTTP://LICOGI18-5.COM.VN
• Chủ tịch HĐQT: Ths Đặng Văn Giang
• Gíam đốc công ty: Kỹ sư Đăng Văn Long
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
 Giai đoạn từ đầu năm 1980 đến cuối năm 1992
Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng số 18.5 là một đơn vị đại diện của
Công ty xây dựng số 18 tại Hà Nội chịu trách nhiệm thi công, xây lắp các công
trình dân dụng và công nghiệp tại khu vực Hà Nội và các tỉnh thuộc miền
Trung, miền Tây theo kế hoạch hàng năm do Công ty xây dựng số 18 giao. Tiền
thân của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5 là xí nghiệp 104 được bộ
xây dựng quyết định thành lập ngày 1/4/1980. Trước đây xí nghiệp đóng tại thị
trấn Phả Lại-Chí Linh-Hải Dương. Xí nghiệp có tổng số 400 cán bộ công nhân
viên bao gồm lãnh đạo, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề. Trong
thời gian hoạt động toàn bộ cán bộ công nhân viên xí nghiệp 104 đã cùng nhau
đoàn kết quyết tâm học hỏi sáng tạo trong sản xuất vượt nhiêu khó khăn thử


thách, do vậy xí nghiệp đã và đang ngày càng phát triển và chiếm ưu thế trên thị
trường. Đời sống của toàn thể cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp ngày càng
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 1 MSV: LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
được nâng cao. Trong thời gian đó công ty đã thực hiện thi công một số công
trình như: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại , Nhiệt điện Uông Bí, Chợ Đồng
Xuân
 Gia đoạn từ đầu năm 1993 đến cuối năm 2006
Khi nền kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có sự cạnh tranh gay gắt để bắt kịp xu thế chung của nên kinh tế,
xí nghiệp có sự chuyển đổi để phù hợp với cơ chế mới . Năm 1993, được sự
đồng ý của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Công ty xây dựng số 18 , xí
nghiệp 104 đã đổi tên thành chi nhánh Hà Nội. Cùng với sự nhạy cảm năng
động đổi mới toàn diên trong nền kinh tế thị trường, chi nhánh luôn đảm bảo
được đầy đủ việc làm, đời sống của cán bộ công nhân viên có tích lũy. Các
công trình xây dựng điển hình như: Khu trung tâm triển lãm Nghĩa Đô, Khách
sạn HORISON, Trung tâm Lưu trữ Quốc gia, Khu trung cư 16 tầng, Xây dựng
và cải tạo bênh viện Bạch Mai
 Gia đoạn từ đầu năm 2007 đến nay
Hiện nay nước ta Đang trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, việc cổ
phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước là một xu thế khách quan. Nhằm thay đổi
cơ bản mô hình quản lý, hình thức sở hữu, thúc đẩy sản xuất phát triển với tốc
độ cao hơn. Ngày 18/06/2007, chi nhánh Hà Nội - Công ty xây dựng số 18 đã
chuyển đổi thành Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5 theo quyết định
số 104/CTCP-TCHC trên cơ sở thừa kế quyền lợi trách nhiệm vào hoạt động
của chi nhánh công ty. Giữ mối quan hệ với công ty Licogi 18 theo mô hình
công ty mẹ - công ty con. Vốn điều lệ những năm đầu của công ty là
10.000.000.000 (mười tỷ đồng). Năm 2008, công ty tăng vốn điều lệ lên
15.000.000.000 VNĐ (mười lăm tỷ đồng), trong đó công ty mẹ Licogi 18 góp

51% vốn điều lệ (7.650.000.000 VNĐ)
Các công trình được thi công trong thời gian này như: Khu công nghiệp
Hồng Hải Quế Võ Hương Điền – Huế Nhà máy thủy điện Sơn La, nhà máy thủy
điện Bắc Hà
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.5
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 2 MSV: LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phân đầu tư và xây dựng số 18.5
Tính đế thời điểm năm 2012 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5 trực
thuộc thuộc công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 thuộc Tổng công ty xây
dựng và phát triển hạ tầng LICOGI, thực hiện sản xuất kinh doanh theo điều lệ
của tổ chức và công ty bao gồm các công việc sau:
a. Thi công xây lắp: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp nhà ở,
các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và kh công nghiệp, công trình cấp thoát
nước và vệ sinh môi trường;
b. Thi công xây lắp các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, san bay,
bến cảng; thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35 kV;
c. San lấp mặt bằng, xử lý nền móng công trình; xây dựng khác( đê, đập, hồ
chứa nước); trang trí nội thất;
d. Tư vấn đầu tư ( không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài
chính);
e. Kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi, vôI; sản xuất gạch
nung, gạch lát; sản xuất bê tông thương phẩm, cấu kết bê tông, phụ tùng, phụ
kiện kim loại cho xây dựng; mua bán và cho thuê máy móc, vật tư, thiết bị phục
vụ ngành xây dựng, gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí, cốp pha định hình,
giàn giáo; xuất nhập khẩu các sản phẩm hàng hóa công ty kinh doanh;
f. Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị các sản phẩm cơ khí và kết
cấu định hình khác;

g. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ , đường sông;
h. Dịch vụ tư vấ bất động sản, dịch vụ quản lý bất động sản.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư
va xây dựng số 18.5
Công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh một cách độc lập vừ hoàn toàn
tự chủ về mặt tài chính có tư cách pháp nhân rõ ràng và theo đúng quy định của
Nhà nước. Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm 03 lĩnh vực chính:
Một là : Nhận thầu các công trình kiến trúc xây dựng mới cải tạo các công trinh
xây dựng cũng hoặc xuống cấp có nhu cầu cần cải tạo kể cả các cong trình dân
dụng hay các công trình công nghiệp. Xây dựng các công trình nội thất ngoại
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 3 MSV: LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
thất các kiến trúc cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước hay các công trình thủy
lợi.
Hai là : Kinh doanh các vật liệu xây dựng
Ba là : Vận tải hàng hóa , thi công san lắp các công trinh xây dựng cả dân dụng
lấn công nghiệp
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5 với đặc điểm riêng là công
ty đầu tư và xây dựng nên sản phẩm của công ty là các công trình xây dựng .
Tùy thuộc vào các công trình xây dựng như quy mô công trình, thời gian của
các công trình xây dựng thường kéo dài , chủng loại nguyên nhiên vật liệu và
các yếu tố đầu vào rất da dạng đòi hỏi phải có một nguồn đầu tư rất lớn. Để dảm
bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này trách lãng phí thất thoát dòi hỏi các đơn
vị xây dựng nói chung và công ty đầu tư và xây dựng số 18.5 nói riêng cần có
kế hoạch thật chính xác cho các khâu và lên được mức giá dự toán chính xác
nhất có thể. Sau khi hoàn thành công trình thì bảng kế hoạch và giá dự toán
chính là cơ sở để nghiệm thu và kiểm tra chất lượng công trình cũng như là cơ
sở để thanh lý hợp đồng đã ký kết.

SƠ ĐỒ 01: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 4 MSV: LT112953
Bàn giao, hoàn thiện hồ
sở, quyết toán công trình
Tìm kiếm, tiếp thị, đấu
thầu đơn hàng
Thương thảo, thỏa
thuận, ký kết hợp đồng
Triển khai hợp đồng, thi
công
Bảo hành, thanh lý hợp
đồng.
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm các giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Giai đoạn tìm kiếm tiếp thị và đấu thầu đơn hàng bao gồm việc
sau khi nhận được thư mời đấu thầu thì Công ty sẽ lập “ Giấy đề nghị bảo lãnh
từ ngân hàng mà công ty giao dịch” sau khi nhận được giấy bảo lãnh đó Công
ty sẽ có phòng như : Phòng kỹ thuật , phòng tài vụ, phòng đầu tư dự án lên kế
hoạch để gửi đi đấu thầu
Giai đoạn 2: Sau khi đấu thầu công trình thành công thì sẽ hai bên chủ đầu tư
và bên Công ty sẽ cùng bàn bạc thỏa thuận và ký kết hợp đồng theo từng điều
khoản cụ thể : về thời gian, chất lượng….
Giai đoạn 3: Sau khi Công ty ký kết với bên chủ đầu từ , bên chủ đầu tư sẽ
mời cán bộ xuống thực địa và khảo sát, phân tích địa chất. Lập báo cáo địa chất
và xây dựng mô hình kiến trúc. Sau đó chuyển hồ sơ đến cho cán bộ thiết kế để
thiết kế công trình và lập dự toán thiết kế. Khi đã có bản thiết kế theo yêu cầu
của bên chủ đầu tư Công ty chuyển bản thiết kế này đến phòng kĩ thuật. Các cán
bộ kĩ thuật sẽ tiến hành bóc tách bản vẽ, tính toán các yêu cầu về thời gian hoàn
thành, vật liệu, nhân công. Sau khi xem xét lại các số liệu này sẽ đượ cchuyển

đến phòng kinh tế kế hoạch. Tại đây các cán bộ của phòng sẽ thực hiện việc sắp
đặt đơn giá các loại để lập ra bản dự toán về giá trị công trình, sau đó trình lên
giám đốc xem xét. Nếu ban giám đốc đồng ý thi công trinh sẽ được đưa và thi
công.
Giai đoạn 4: Sau khi hoàn thành xong công trình Công ty sẽ yêu cầu bên chủ
đầu tư đến nghiệp thu và đồng thời tiến hàng hoàn thành các thủ tục hoàn thiện
hồ sơ quyết toán cho công trình
Giai đoạn 5: Sau khi bên chủ đầu tư tiến hàng nghiệm thu và bàn giao xong
công trình thanh toán các khoản mục theo đúng yêu cầu hợp đồng thì công ty sẽ
làm thanh lý hợp đồng
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy tổ chức hiện của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng
só 18.5: công ty Licogi 18.5 là một đơn vị trực thuộc công ty Cổ phần đầu tư và
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 5 MSV: LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
xây dựng số 18 thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng LICOGI,
thực hiện sản xuất kinh doanh theo điều lệ của tổ chức và công ty.
Bộ máy công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5 được tổ chức theo
kiểu trực tuyến chức năng và được phân chia thành nhiều cấp. Mỗi phòng ban
của công ty đều có cấp trưởng, cấp phó và các nhân viên giúp việc, bên dưới là
các đội xưởng thuộc công ty. Căn cứ vào số lượng hiện có mà xây dựng tổ chức
quản lý các đội, xưởng để điều hành sản xuất
SƠ ĐỒ 02: SƠ ĐỒ CƠ CẦU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.5
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 6 MSV: LT112953
P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

ĐỘI BÊ
TÔNG
THƯƠNG
PHẨM &
XE CẨU
CHỦ TỊCH HĐQT
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
PGĐ CÔNG TY BAN ISO PGĐ CÔNG TY
P. ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
P. KINH TẾ -
KĨ THUẬT
P. TÀI VỤ
ĐỘI
XD
SỐ
5
ĐỘI
XD
SỐ
2
ĐỘI
XD
SỐ
4
ĐỘI
XD
SỐ

3
CHỦ
CÔNG
TRÌNH
ĐỘI
THI
CÔNG
ĐIỆN
ĐỘI
XD
SỐ
1
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Ban giám đốc
Giám đốc: Có nhiệm vụ chỉ huy và điều hành quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty theo chế độ tập chung dân chủ. Giám đốc có quyền quyết
định phương án tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy công ty để thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Giám đốc phải chụi trách nhiệm trước
luật pháp , cơ quan cấp trên và trước toàn thể người lao động
Các phó giám đốc chỉ đạo trực tiếp thi công công trình giúp việc cho
giám đốc hoàn thành tốt các công việc , chụi trách nhiệm trước giám đốc về
phần việc được giao
 Phòng tổ chức hành chính
Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho giám
đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương. Tiếp nhận công văn lưu
trữ các văn bản của nhà nước, Hồ sơ lý lịch của công nhân viên. Cấp giấy giới
thiệu bổ sung in ấn tài liệu, gọi và theo dõi văn phòng phẩm của công ty, sắp
xếp lịch làm việc cho giám đốc, chuẩn bị các cuộc họp, tạo và tổ chức các

phong trào , phát động thi đua của toàn công ty
 Phòng đầu tư dự án
Phòng đầu tư dự án có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về mặt đầu tư
dự án, xem xét các sự án lên kế hoạch triển khai dự án , chuẩn bị đầu tư và triển
khai
 Phòng kinh tế kỹ thuật
Phòng kinh tế kỹ thuận có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho giám đốc về
mặt kỹ thuật nhận hồ sơ thiết kế, lập dự án thi công, tổ chức thi công, thay mặt
ban giám đốc nghiệm thu chất lượng và lập hồ sơ hoàn công, bàn giao và đưa
vào sử dụng các công trình hoàn thành. Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban ,
các đội sản xuất để nắm vũng khả năng lao động thiết bị nguồn lực của công ty.
Thu hập các thông tin cẩn thiết, dự báo khả năng và nhu cầu thị trường để tham
mưu cho ban giám đốc xây dựng phương án phát triển . Lập kế hoạch ngắn hặn
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 7 MSV: LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
và dài hạn để có thể hoàn thành cho các công việc tiếp theo và hoàn thành các
chỉ tiêu được giao.
 Phòng tài vụ
Phòng tài vụ hay còn gọi là phòng kế toàn có chức năng tham mưu cho
giám đốc về công tác hạch toán kế toán,quản lý và sử dụng các loại vốn quỹ và
đồng thời giúp việc cho ban giám đốc vê công tác kiểm tra kiểm soát mọi hoạt
động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Phối hợp với các phòng ban
khác thực hiện chức năng xây dựng , tham gia vào kế hoạch sản xuất kế hoạch
tài chính , Phòng tài vụ quản lý toàn bộ vốn bằng tiền và bằng hiện vật của công
ty, Tham mưu cho giám đốc về các công tác tài chính theo đúng pháp luật của
nhà nước ban hành. Tại đây nhân viên kế toán sẽ tập hợp số liệu ghi sổ , tính
toán chi phí xây dựng các báo cáo tài chính
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.5.

Về địa bàn hoạt động: đến năm 2006, các công trình mà công ty thi công
thường tập trung tại khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận. Tuy nhiên, từ năm
2007 công ty đã triển khai một số công trình lớn về thủy điện nên địa bàn hoạt
động đã được mở rộng hơn ra các tỉnh miền Trung và lên Tây Bắc.
Về vốn thi công: Năm 2005, công ty gần như bị cách ly với ngân hàng,
không hề được vay vốn thi công. Công ty phải triệt để thu hồi nợ đọng và phát
huy nội lực của cán bộ công nhân viên,các chủ công trình và các nhà cung cấp.
Năm 2006, phần lớn các công trình mà công ty thi công là các công trình
có vốn đầu tư nước ngoài và vốn tự có của các chủ đầu tư nên việc thanh toán
được tiến hành thuận lợi hơn. Việc thu hồi nợ vốn cũng được làm khá tốt cả với
các dự án đang thi công và đã thi công xong. Các đội thi công cũng đã chủ động
hơn trong việc huy động vôn và thu hồi nợ tạo, đây là tiền đề tốt cho các dự án
về sau.
Năm 2007, chi nhánh được chuyển đổi thành công ty Cổ phần đầu tư và
xây dựng số 18.5 theo quyết định của Tổng công ty xây dựng và phát triển
LICOGI nên nguồn vốn ban đầu chỉ là hỗ trợ bên công ty cổ phần đầu tư và xây
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 8 MSV: LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
dựng số 18, vốn kinh doanh là 36 tỷ đồng. Hiện nay, vốn kinh doanh của công
ty đã lên tới hàng trăm tỷ đồng. Như vậy qua thời gian xây dựng và phát triển,
số vốn kinh doanh của công ty đã có sự thay đổi tích cực và cơ cấu vốn đã có
sự chuyển dịch. Để có kết quả như vậy công ty đã huy động từ nhiều nguồn vốn
khác nhau: vốn vay ngân hàng, vốn bổ sung và vốn huy động từ nhiều nguồn
khác nhau trên cơ sở đảm bảo quyền lợi bên cho vay và công ty.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của 1 doanh nghiệp được thể hiện rõ
nhất trong hệ thống bảng khai, sổ sách kế toán và đặc biệt là trong báo cáo tài
chính. Qua báo cáo tài chính các nhà đầu tư hay những người quan tâm đến tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tìm thấy các thông tin tài
chính quan trọng của doanh nghiệp một cách nhanh nhất.

Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm gần
đây là năm 2010 và năm 2011 :
STT Diễn giải Năm 2010 Năm 2011 Số chênh lệch
Tỷ lệ %
Mức tăng
(giảm)
1 Doanh thu thuần
19,930,690,400 21,140,773,200 6.07% 1,210,082,800
2 Giá vốn hàng bán
18,530,024,650 19,887,695,576 7.33% 1,357,670,926
3 Lợi nhuận gộp
1,400,665,750 1,253,077,624 -10.54% -147,588,126
4 Chi phí bán hàng
566,537,060 346,773,000 -38.79% -219,764,060
5 Chi phí QL DN
1,062,420,650 1,173,336,824 10.44% 110,916,174
6 Lợi nhuận HĐKD
- 228,291,960 - 267,032,200 16.97% -38,740,240
7 Thu nhập HĐTC
- - -
8 Chi phí HĐTC
- - -
9 Lợi nhuận HĐTC
- - -
10 Thu nhập khác
1,180,526,702 1,324,892,600 12.23% 144,365,898
11 Chi phớ khác
904,650,602 1,036,404,600 14.56% 131,753,998
12 Lợi nhuận khác
275,876,100 288,488,000 4.57% 12,611,900

13 Tổng LN trước thuế
47,584,140 21,455,800 -54.91% -26,128,340
14
Thuế TNDN phải
nộp
13,323,560 6,007,600 -54.91% -7,315,960
15 Lợi nhuận sau thuế
34,260,540 15,448,200 -54.91% -18,812,340
Nhận xét: Qua báo cáo kết quả kinh doanh của hai năm 2010-2011, ta có thể
thấy chỉ tiêu doanh thu năm 2011 tăng, nhưng lợi nhuận sau thuế năm 2011 lại
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 9 MSV: LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
thấp hơn so với năm 2010. Có thể nói trong giai đoạn này Công ty tăng trưởng
vẫn chưa ổn định. Ngoài mục tiêu tăng doanh thu, Công ty nên quan tâm hơn tới
vấn đề giảm chi phí.
 Doanh thu thuần: Năm 2011 là 21,140,773,200 đồng tăng 6.07% tuơng
ứng 1,210,082,800 đồng. Về mặt lượng tuy doanh thu thuần tăng 6.07%,
một con số không hề lớn, nó cũng cho thấy được sự nỗ lực trong việc
thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty.
 Giá vốn hàng bán: Tăng 7.33% tương ứng 1,357,670,926 đồng. Có thể
thấy sự gia tăng của giá vốn lớn hơn so với sự gia tăng của doanh thu
thuần nên đây là lý do khiến lợi nhuận của công ty không cao. Nguyên
nhân của sự gia tăng này là do đặc điểm nghành nghề kinh doanh của
công ty (Xây lắp và lắp đặt). Trong những năm tới, công ty nên chú trọng
hơn tới việc giảm thiểu chỉ tiêu giá vốn bằng cách tìm thêm những nhà
cung cấp mới, để từ đó có thể so sánh nhằm tìm ra một mức giá phù hợp
nhất với chất lượng. Đồng thời, nên đầu tư công nghệ hiện đại để giảm
giá thành các công trình xây dựng, nâng cao khả năng cạnh tranh cho
công ty.

 Chi phí bán hàng giảm xuống - 219,764,060 so với cùng kỳ năm 2010
nguyên nhân chính là do từ đầu năm 2011 các hãng đồng loạt hỗ trợ các
doanh nghiệp nhập khẩu chi phí vận chuyển.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011
tăng 110,916,174 đồng so với năm 2010 tương ứng 10.44%. Công ty cũng
nên xem xét lại bộ máy cơ cấu tổ chức nhằm cắt bỏ những tồn tại bất hợp
lý để gia tăng lợi nhuận.
 Lợi nhuận sau thuế: năm 2011 thầp hơn năm 2010 là 18,812,340 đồng,
tương ứng năm 2011 giảm 54.91% so với năm 2010. Tình hình kinh
doanh của công ty năm 2011 không được khả quan lắm. Sự sụt giảm này
là do Doanh thu thuần gia tăng không lớn bằng sự gia tăng của các khoản
chi phí như gia vốn hàng bán, chi phí bất thường…
Kết luận: Lợi nhuận sau thuế của công ty dương, công ty làm ăn vẫn có lãi
nhưng so với năm 2011 khoản lợi nhuận này lại giảm, có rất nhiều nguyên nhân
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 10 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
dẫn tới sự sụt giảm này trong đó có chi phí, vì vậy trong những năm tới công ty
cần có biện pháp giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhằm góp phần nâng cao
lợi nhuận.
TÀI SẢN Năm 2010 Năm 2011 Số chênh lệch
Tỷ lệ %
Mức tăng
(giảm)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 33,566,673,776 32,768,835,544 -2.38% -797,838,232
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
- -
1.Tiền 935,622,764 555,232,562 -40.66% -380,390,202

2. Các khoản tương đương tiền - -
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
- -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 28,195,550,390 26,447,147,190 -6.20% -1,748,403,200
1. Phải thu khách hàng 19,566,788,170 16,497,257,970 -15.69% -3,069,530,200
2. Trả trước cho người bán - -
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
- -
5. Các khoản phải thu khác 8,628,762,220 9,949,889,220 15.31% 1,321,127,000
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi
- -
IV. Hàng tồn kho 3,298,755,182 3,284,439,890 -0.43% -14,315,292
1. Hàng mua đang đi đường - -
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho - -
3. Công cụ, dụng cụ trong kho - -
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang
3,298,755,182 3,284,439,890 -0.43% -14,315,292
5. Thành phẩm tồn kho - -
6. Hàng tồn kho - -
8. Hàng hóa gửi đi bán - -
9. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - -
V. Tài sản ngắn hạn khác 1,136,745,440 2,482,015,902 118.34% 1,345,270,462
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 2,243,258,460 2,203,258,460 -1.78% -40,000,000
I. Các khoản phải thu dài hạn - -
II. Tài sản cố định 2,243,258,460 2,203,258,460 -1.78% -40,000,000

1. Tài sản cố định hữu hình 2,243,258,460 2,203,258,460 -1.78% -40,000,000
- Nguyên giá 3,463,316,200 3,463,316,200 0.00% 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 1,220,057,740 1,260,057,740 3.28% 40,000,000
2. Tài sản cố định thuê tài chính - -
3. Tài sản cố định vô hình - -
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - -
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 11 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
III. Bất động sản đầu tư - -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
- -
V. Tài sản dài hạn khác - -
1. Chi phí trả trước dài hạn - -
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - -
3. Tài sản dài hạn khác - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 35,949,932,236 34,972,094,004 -2.72% -977,838,323
Nhận xét:
Về tài sản: Năm 2011 là 34,97,2094,004 VNĐ, so với năm 2010 giảm
977,838,232 đồng tương đương 2.72% do:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Năm 2011 là giảm -797,838,232 đồng
so với năm 2010 hay giảm 2.38%. Trong đó:
+ Tiền mặt: Năm 2011 là giảm 380,390,202 tương ứng với 40.66% so với
cùng kỳ năm 2010. Việc sụt giảm một lượng tiền lớn như vậy ảnh hưởng
nghiêm trọng tới khả năng thanh toán của Công ty, do vậy công ty nên giải
quyết sớm vấn đề này bằng cách đưa ra những chính sách phù hợp hơn như
chiết khấu thanh toán cho khách hàng với tỷ lệ cao.
+ Các khoản phải thu: Năm 2010 là 28,195,550,390 trong khi đến năm

2011 còn lại là 26,447,147,190 tương đưong giảm 6.2 % so với cùng kỳ năm
2010.
+ Tồn kho: Năm 2011 là 3,284,439,890 cũng giảm 14 triệu đồng tương
đương giảm giảm 0.43% so với năm 2010
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Năm 2011 cũng giả 40 triệu đồng tương
đưong với 1.78% so với cùng kỳ năm 2010 Về tài sản cố định, trong năm 2009
doanh nghiệp không đầu tư mua sắm thêm .
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 12 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn Năm 2011 là 34,97,2094,004 VNĐ, so
với năm 2010 giảm 977,838,232 đồng tương đương 2.72% do:
+ Nợ ngắn hạn: Năm 2011
là 31,286,718,302 đồng so với năm 2010 là 32,278,455,534 giảm xấp xỉ
3.07% . Sự sụt giảm này chủ yếu giảm sự sụt giảm của Khoản phải trả người
bán -3,736,349,428 , khoảng 17.5%.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2011 tăng gần 14 triệu và là mức tăng không
đáng kể ( khoảng 0.378%) so với năm 2010 Các quỹ của công ty đều được trích
lập từ các khoản lợi nhuận của công ty theo đúng quy định pháp luật.
Các chỉ tiêu về lao động tiền lương
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng số lao động
(người)
361 395 550
Thu nhập bình quân
của công nhân, nhân
viên (triệu
đồng/tháng)
5,640,000 5,922,000 6,336,000

Nguồn: Lao động tiền lương
Nhận xét: Năm 2011 số lao động tăng lên 550 người sốlao động này tăng chủ
yếu tại các đội xây dựng khi công ty có nhiều công trinh dự án cần hoàn thành
Về mặt tiền lương lao động bình quân /1 người là 6,336,000 người đây và tăng
so với năm 2010 là 1,06% so với năm 2009 là 1,12% và đây là tỷ lệ tăng đáng
mừng chứng tỏ mức tăng trưởng chủa Doanh nghiệp.
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 13 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
PHẦN 2
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG SỐ 18.5
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.5
- Công tác kế toán tại một công ty do một bộ phận kế toán chuyên trách
đảm bảo các công tác hạch toán một cách tốt nhất, Phòng kế toán có chức năng
tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty nhằm
sử dụng đồng tiền và vốn đúng mục dích, đúng chế độ và phục vụ tốt nhất cho
công tác sản xuất kinh doanh
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.5 gồm có 1 kế
toán trưởng và 04 kế toán viên. Tất cả đều có trình độ đại học, tính đến năm 2012
người lâu năm công tác nhất là 29 năm kinh nghiệm và người ít nhất là 04 năm
kinh nghiệp
SƠ ĐỒ 03: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 14 MSV:
LT112953
GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Kế toán trưởng
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan cấp
trên về mọi hoạt động quản lý tài chính, thực hiện các chế độ tài chính của nhà
nước để thực hiện chỉ đạo tổ chức kiểm tra toàn bộ hệ thống kế toán của công
ty.
 Kế toán tổng hợp và giá thành
- Làm kế toán tổng hợp, lập bảng cân đối kế toán, lập báo cáo tài chính
tháng, quý năm theo theo quy đinh của nhà nước và các cấp có liên quan.
- Làm thủ tục cấp phát vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hàng tháng thu thập tổng hợp các chứng từ tai liệu có liên quan để ghi
chép phản ảnh kế quả hoạt động kinh doanh
- Làm thống kê tổng hợp lập báo cáo thống kê theo quy định, gửi các báo
cáo định kỳ cho cơ quan nhà nước vac các bộ phận có liên quan trong công ty.
- Đồng thời kiêm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, tập hợp chi phí sản xuất, xác định đối tượng tính giá của từng công trình
để hướng đãn các bộ phận liên quan lập và luân chuyển chứng từ chi phí cho
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 15 MSV:
LT112953
KT VẬT
TƯ, THIẾT
BỊ & TSCĐ
KIÊM THỦ
QUỸ
KT THANH
TOÁN VỚI
CNV &KT

QUỸ
KT NGÂN
HÀNG &
CÔNG NỢ
KT TỔNG
HỢP &
GIÁ
THÀNH
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
phù hợp với đối tượng tính giá. Phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành của sản
phẩm. Lập các báo cáo chi tiết về các khoản chi phí thực tế so sánh với các kỳ
trước
 Kế toán vật tư thiết bị và tài sản cố định kiêm thủ quỹ
Quản lý theo chuyên môn được phân công các thiết bị về kho như : Vật tư
thiết bị công cụ lao động, có nhiệm vụ phản ánh số lượng , chất lượng giá trị
hàng hóa công cụ lao động trong kho, mua vào và xuất dùng trong quá trình sử
dụng cho các công trình. Tính toán phân bổ chí phí nguyên vật liệu , công cụ lao
độngvào chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, tham gia kiểm kê đánh giá lại
nguyên vật liệu công cụ lao động, phát hiện vật tư thừa thiếu ứ động kém chất
lượng để có biện phát sử lý kịp thời
Hướng dãn và kiểm tra việc thực hiện hạch toán theo đúng chế độ , ghi
chép số lượng ban đầu theo đúng vói nội dung kinh tế và số tiền
Tập hợp số liệu kê khai thuế và quyết toán thuế với cục thuế Hà Nội và
cục thuế các tỉnh nơi chi nhánh của công ty thi công.
Làm kế toán TSCĐ phải có nhiệm vụ phản ánh số hiện có tình hình tăng
giảm về số lượng và chất lượng. Tình hình sử dụng các loại tài sản thiết bị máy
móc cho các công trình và giá trị còn lại vào khấu hao TSCĐ
Cân đối nguồn vốn cố định nguồn vốn xây dựng cơ bản,nguồn sửa chữa
lớn và quỹ đầu tư phát triển

Làm thủ quỹ tại công ty phụ trách các công tác thu chi tiền mặt trách mất
mát. Chịu trách nhiệm thu chi tiến sau khi kiểm tra chứng từ có khả năng chi
vào sổ quỹ hằng ngày và thường xuyên đối chiêu với số dư của kế toán công ty
Lập bảng kê quỹ tiền mặt vào cuối tháng theo quy định
Cùng với kế toán tiền lương thanh toán vào tài khoản công ty, theo dõi
chi trả tiền cho cán bộ theo chứng từ đi kèm
Hợp tác với các kế toán khác để cugn cấp các số liệu cần thiết
Bảo quản chứng từ
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 16 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
 Kế toán ngân hàng và công nợ
Theo dõi sát sao các công nợ phait thu về của khách hàng hay các nhà
cung cấp theo hợp đồng kinh tế đã phát sinh. Thanh toán các khoản nợ, Quyết
toán các hợp đồng xây dựng kiểm tra tính toán trong việc lập dự toán và thanh
toán các hợp đồng xây dựng cơ bản
Quan tâm đúng mức đến các khoản công nợ của khách hàng
Mở sổ chi tiết cho từng khách hàng và từng nghiệp vụ phát sinh cung cấp
các số liệu khi có yêu cầu
Quản lý và hạch toán tiền gửi ngân hàng , tiền hiện có tăng giảm của tiền
gửi ngân hàng các khoản vay ngắn hạn vay dài hạn của ngân hàng có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của các chứng từ thanh toán và lưu trữ các
chứng từ đó
 Kế toán thanh toán với cán bộ công nhân viên và kế toán quỹ
Hạch toán tiền lương tiền thưởng các khoản trích theo lương và các
khoản thu nhập khác.
Theo dõi chi tiết các khoản phải nộp và phải thu của từng cán bộ công
nhân viên làm quyết toán thanh toán các khoản như BHXH, BHYT
Theo dõi các khoản tiền gửi tiết kiệm để xây dựng công ty từ thu nhập

của cán bộ công nhân viên.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.5
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán:
Công ty Licogi 18.5 thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC của bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày
20/03/2006 theo các thông tư hướng dẫn sửa đổi và bổ sung của bộ tài chính
- Kì kế toán:
Kì kế toán của đơn vị là theo quý(3 tháng), tính từ đầu ngày 01 tháng đầu
quý đên ngày hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 17 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
Kì lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài
chính( không bao gồm quý IV).
Niên độ kế toán áp dụng theo từng năm trùng với năm dương lịch bắt
đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị kế toán sử dụng
Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt Nam( VNĐ).
Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam được
thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “ảnh hưởng của
sự thay đôỉ tỷ giá”.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc, giá gốc hàng tồn kho
được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Đơn vị theo dõi và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thương xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT:

Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Để được khấu trừ thuế về
sau thì yêu cầu công ty khi mua nguyên vật liệu phảI có hóa đơn giá trị gia tăng.
SỐ THUẾ PHẢI NỘP = THUẾ GTGT ĐẦU RA – THUẾ GTGT ĐẦU
VÀO
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Để tạo cơ sở pháp lý và hạch toán đầy đủ các nhiệp vụ kinh tế phát sinh
công ty đã thực hiện hệ thống chứng từ tương đối hòan chỉnh và phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Hệ thống chứng từ của công ty bao gồm các chứng từ phù hợp với từng phần
hành riêng lẻ của công tác kế toán:
Về kế toán lao động tiền lương có các chứng từ sau: Bảng chấm công,
Bảng thanh toán tiền lương, phiếu nghỉ hưởng BHXH,bảng thanh toán BHXH,
Bảng tính thưởng nhân viên, hợp đồng lao động, bảng thanh lý hợp đồng,….
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 18 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
Về kế toán nguyên vật liệu có phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho,
biên bản giao nhận, biên bản nghiệm thu….
Vế kế toán tiền tệ có phiếu thu, phiếu chi, đề nghị thanh toán, đề nghị tạm
ứng, ủy nhiệm chi , biên bản kiểm kê quỹ….
Về kế toán tài sản cố định có biên bản bàn giao tài sản cố định, biên bản
thanh lý TSCĐ, ….
Về kế toán mua hàng thanh toán có HĐ GTGT…
Do đặc điểm tai công ty xây lắp nên chứng từ phát sinh tại công ty có 02
loại là chứng từ phát sinh tại Văn phòng và chứng từ phát sinh tại công trường
xây dựng.
Với các chứng từ phát sinh tại trong văn phòng công ty sẽ đựợc đưa lên
các trưởng bộ phận với chứng năng xem xét tính cần thiết và hợp lý của chứng
từ rồi chuyển cho phòng tai chính kê toán tại công ty xét kiểm tra xem chứng to

có đảm bảo yêu cầu hay không sau đó trình giám đốc và chủ tịch hội đồng quản
trị (Nếu các giấy tờ mà giám đốc không có quyền ký quyết định)
Với các chứng từ phát sinh tại công trường cũng phải bàn giao hết cho
người có trách nhiệm xem xét và thu thập chuyển về văn phòng công ty xem xét
giải quyết và lưu trữ.
Tất cả các chứng từ của công ty đều phải được người có trách nhiệm
kiểm tra và thực hiện và quy trách nhiệm chính cho từng khâu luân chuyển của
chứng từ cuối cùng là lưu trữ tại phòng kế toán của công ty
BẢNG 01 : HỆ THỐNG CHỨNG TỪ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.5
STT TÊN CHỨNG TỪ STT TÊN CHỨNG TỪ
A Lao động tiền lương C Tiền tệ
1 Bảng chấm công và chia lương 18 Phiếu thu
2 Bảng bình chọn ABC 19 Phiếu chi
3 Hợp đồng làm khoán 20 Giấy đề nghị tạm ứng
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 19 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
4 Bảng thanh toán tiền lương 21 Giấy thanh toán tạm ứng
5 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 22 Biên lai thu tiền
6 Bảng thanh toán BHXH 23 Bản kiểm kê quỹ
7
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành
24 Ủy nhiệm chi
8 Biên bản điều tra tai nạn lao động D Tài sản cố định
9 Phiếu theo dõi tạm ứng 24 Biển bản giao nhận TSCĐ
B Hàng tồn kho 25 Thẻ TSCĐ
10 Giấy đề nghị thanh toán mua thiết bị vật tư 26 Biên bản thanh lý TSCĐ

11 Hoá đơn GTGT 27 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa
12 Phiếu nhập kho 28 Biên bản đánh giá lại TSCĐ
13 Phiếu xuất kho E
Tính giá thành sản phẩm
và quyết toán doanh thu
14 Phiếu thanh toán tạm ứng 29 Biểu thanh toán khối lượng
15 Biên bản kiểm nghiệm vật tư 30
Biểu quyết toán khối lượng hoàn
thành
16 Thẻ kho 31 Hoá dơn VAT
17 Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho 32 Biên bản nghiệm thu


33 Hợp đồng kinh tế
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty được thực hiện theo QĐ
15/2006/QĐ-BTC
Hệ thống tài khoản được xác định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể nhằm đáp
ứng nhu cầu cao nhất về việc cung cấp thông tin kế toán quản trị cho các cấp
lãnh đạo của doanh nghiệp
Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với một số đối tượng chủ yếu:
- Đối tượng là hàng tồn kho một số tài khoản được mở chi tiết cho từng
nguyên vật liệu, từng sản phẩm, phân xưởng
 TK 152: Nguyên liệu,vật liệu (chi tiết cho từng công trình)
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 20 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
TK 152 (VLC): chi tiết cho từng công trình
TK 152 (VLP): chi tiết cho từng công trình

TK 152 (NL): chi tiết cho từng công trình
 TK 153: Công cụ, dụng cụ (chi tiết cho từng công trình)
TK 1531: Công cụ dụng cụ (chi tiết cho từng công trình)
TK 1532: Bao bì luân chuyển (chi tiết cho từng công trình)
TK 1533: Đồ dùng cho thuê (chi tiết cho từng công trình)
- Đối tượng là Chi phí một số tài khoản chính được mở đến tài khoản cấp 2
và chi tiết cho từng phân xưởng, từng sản phẩm
 TK 621: Chi phí NLVLTT chi tiết cho từng công trình
TK 621 (A): Chi phí NLVLTT cho công trình
TK 621 (B): Chi phí NLVLTT cho công trình
 TK 622: Chi phí NCTT chi tiết cho công trình
TK 622 (A): Chi phí NCTT cho công trình A
TK 622 (B): Chi phí NCTT cho công trình B
 TK 627: Chi phí SXC chi tiết cho công trình
TK 6271: Chi phí nhân viên công trình
- 6271 (A): Chi phí nhân viên công trình A
- 6271 (B): Chi phí nhân viên công trình B
TK 6272: Chi phí vật liệu
- 6272 (A): Chi phí VL cho công trình A
- 6272 (B): Chi phí VL cho công trình B
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- 6273 (A): Chi phí DCSX cho công trình A
- 6273 (B): Chi phí DCSX cho công trình B
TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6274 (A): Chi phí KHTSCĐ cho công trình A
- 6274 (B): Chi phí KHTSCĐ cho công trình B
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 21 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân

TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6277 (A): Chi phí DVMN cho công trình A
- 6277 (B): Chi phí DVMN cho công trình B
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
- 6278 (A): Chi phí bằng tiền khác cho công trình A
- 6278 (B): Chi phí bằng tiền khác cho công trình B
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
- Hình thức sổ kế toán:
Tổ chức hệ thống sổ kế toán là nội dung quan trong trong tổ chức công
tác kế toán ở doanh nghiệp. Tổ chức hệ thống sổ kế toán phù hợp với quy mô
và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong quá trình
xử lý thông tin để tạo ra những thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng sử dụng
khác nhau.
Hình thức kế toán áp dụng trong công ty là hình thức Nhật ký chung.
Trong đó đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 22 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
* Các loại sổ kế toán chủ yếu của công ty:
1 Sổ Nhật ký chung S03a-DNN
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 23 MSV:

LT112953
SƠ ĐỒ 04: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
2 Sổ Cái S03b-DNN
3 Bảng cân đối số phát sinh S04-DNN
4 Sổ tiền gửi ngân hàng S06-DNN
5 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ S07-DNN
6 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ S08-DNN
7 Thẻ kho S09-DNN
8 Sổ tài sản cố định (TSCĐ) S10-DNN
9 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng S11-DNN
10 Thẻ Tài sản cố định S12-DNN
11 Sổ chi tiết tiền vay S16-DNN
12 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S18-DNN
13 Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S19-DNN
14 Sổ chi tiết các tài khoản S20-DNN
15 Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S24-DNN
16 Sổ theo dõi thuế GTGT S26-DNN
17 Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại S27-DNN
18 Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm S28-DNN
Sổ nhật ký chung:
- Là sổ kế toán tổng hợp dùng dể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính
theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối
ứng tài khoản (định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi sổ cái.
- Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
Về nguyên tắc, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải
ghi sổ Nhật ký chung
Sổ cái:

Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 24 MSV:
LT112953
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Kinh tế quốc
dân
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ
thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một
hay một số trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
BẢNG 02: BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI TRONG CÔNG TY
STT SỔ CÁI TK STT SỔ CÁI TK
1 111- Tiền mặt 16 331- Phải trả người bán
2 112- Tiền gửi ngân hàng 17
333- Thuế và các khoản nộp nhà
nước
3 131- Phải thu khách hàng 18 33311- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
4
13311- Thuế GTGT được
khấu trừ
19 334- Phải trả công NV
5 141- Tạm ứng 20 338- Phải trả phải nộp khác
6 138- Phải thu khác 21 341- Vay dài hạn
7 152- Nguyên vật liệu 22 411- Nguồn vốn kinh doanh
8 153- Công cụ, dụng cụ 23 421- Lợi nhuận chưa PP
9 154-Chi phí sản xuất KDDD 24 431- Quỹ khen thưởng PL
10 211- TSCĐ hữu hình 25 5111- Doanh thu BH và CCDV
11 214- Hao mòn TSCĐ 26 515- Thu hoạt động TC
12 311- Vay ngắn hạn 27 632- Giá vốn hàng bán
13 635- Chi hoạt động TC 28 642- Chi phí QLDN
14 711-Thu nhập khác 29 911- Kết quả kinh doanh
15 811- Chi phí khác

2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Các báo cáo của công ty được thực hiện theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và do phòng tài chính kế toán xây
xây dựng.
∗ Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN
Lê Thị Hà – Lớp LTK11B 25 MSV:
LT112953

×