TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
TRẦN BẢO TOÀN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH DƢỢC THÚ Y
KHẢO SÁT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA
NGHỆ (CURCUMA LONGA
L.) ĐỐI VỚI VI KHUẨN
ESCHERICHIA COLI
VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA NGHỆ
LÊN SỰ TĂNG TRƢỞNG CỦA GÀ
C4
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH DƢỢC THÚ Y
Ging dn Sinh viên thc hin
ThS. BÙI THỊ LÊ MINH TRẦN BẢO TOÀN
MSSV: 3102991
Lp: CN10Y4A1 K36
KHẢO SÁT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA
NGHỆ (CURCUMA LONGA L.) ĐỐI VỚI VI KHUẨN
ESCHERICHIA COLI
VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA NGHỆ
LÊN SỰ TĂNG TRƢỞNG CỦA GÀ
C4
ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y
tài: “Khảo sát tính kháng khuẩn của nghệ (curcuma longa l.) đối với vi
khuẩn Escherichia coli và ảnh hƣởng của nghệ lên sự tăng trƣởng của gà”, do
sinh viên Trần Bảo Toàn thc hin ti B môn Thú Y, khoa Nông Nghip & Sinh
Hc ng Di Hc C tháng 8/2014 n tháng 12/2014.
C4 C4
Duyệt Bộ Môn Giảng viên hƣớng dẫn
ThS. Bùi Thị Lê Minh
C4
Duyệt Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
iii
LỜI CẢM ƠN
Qua 5 c tp ti hc Cn
t nghip. Trong quá trình hc tp và thc hin lu tôi rt vng tâm vì
bên cnh tôi luôn có ngung viên to ln và dy bo tn tình ca cha m và
thy cô. ha m t lòng vì con cui cho tôi ct
c ng.
Xin gi li bin cô Bùi Thị Lê Minh bo tn tình,
không qun khó nhc, thi gian và công sc ng viên tôi trong sut quá trình hc
tp và thc hi tài. vn hc tp Châu Thị Huyền
Trang c tp t quý thy cô Bộ môn
Thú Y và Bộ môn Chăn Nuôi t cho tôi nhng kin thc, kinh nghim
quý báu, ln nhn thc xã hi trong quá trình hc tp ti ng.
cao hc K20, các bn bè ca lc thú y K36, Thú y K36,
các em lc thú y K37 ng viên, chia s tôi trong sut thi
gian hc tp và thc hi tài.
Cui li xin chúc quý thy cô cùng anh, ch, em, bn bè di dào sc khe và thành
t trong cuc sng !
Trần Bảo Toàn
iv
TÓM LƢỢC
Đề tài nghiên cứu tính kháng khuẩn của nghệ (Curcuma longa L.) đối với vi khuẩn
E.coli và sử dụng nghệ trong phòng bệnh tiêu chảy trên gà được thực hiện từ
tháng 8 đến tháng 12 năm 2014.Đề tài đã ghi nhận được kết quả MIC của dịch
chiết củ nghệ tươi đối với các giống vi khuẩn E. coli được phân lập trên gà thả
vườn nuôi tại các nông hộ ở Thành phố Cần Thơ là 50-100 µg/ml. Kết quả thí
nghiệm cho thấy, các chỉ tiêu về tăng trọng, hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR) của
gà ở các nghiệm thức có bổ sung nghệ tươi vào khẩu phần tương đương với
nghiệm thức không bổ sung nghệ tươi và mức tiêu tốn thức ăn của gà qua các tuần
tuổi ở các nghiệm thức có bổ sung nghệ tươi thấp hơn so với nghiệp thức không bổ
sung nghệ. Cụ thể, nghiệm thức bổ sung nghệ tươi ở mức 1%, 2%, 3%, 4%, mức
tăng trọng bình quân của gà trong khoảng 205,39 – 224,21 g/con/tuần, tiêu tốn
thức ăn trung bình của gà dao động ở mức 2,34 – 2,43. Việc bổ sung nghệ tươi vào
khẩu phần thức ăn cho gà ở các mức 1%, 2%, 3%, 4% phòng được bệnh tiêu chảy
do vi khuẩn E.coli.
T khóa: c ngh, vi khun E.coli, h s chuyn hóa th
v
MỤC LỤC
Trang ta i
Trang duyt ii
Li c iii
c iv
Mc lc v
Danh mc ch vit tt vii
Danh mc bng viii
Danh mc hình ix
T V 1
LÝ LUN 3
2.1 Gii thiu v cây ngh 3
2.1.1 m thc vt 3
2.1.2 Thành phn hóa hc 4
2.1.3 Mt s nghiên cu v tác dc lý ca ngh 5
2.1.4 Mt s kinh nghim dân gian trong s dng ngh phòng tr bnh
trên gà 7
2.2 Các nguyên nhân gây tiêu chy trên gà 7
2.2.1 Các nguyên nhân không truyn nhim dn tiêu chy trên gà 7
2.2.2 Vi khun E. coli gây bnh tiêu chy trên gà 9
2.3 Các bnh truyn nhim trên gà ng ghép cùng bnh tiêu chy
do khun E. coli 12
nh giá tr MIC b
ng lng 14
2.5 K thu ng gà tht 15
U 18
n nghiên cu 18
3.1.1 Thm nghiên cu 18
3.1.2 Vt liu nghiên cu 18
vi
u 19
3.2.1 ng vt cht khô ca c ngh 19
nh n c ch ti thiu ca dch chit c
ngh (MIC) 19
3.2.3 B trí thí nghim nghiên cu s dng ngh phòng bnh tiêu chy
trên gà 21
lý s liu 27
T QU VÀ THO LUN 28
4.1 Kt qu nh MIC ca dch chit c ngh i vi vi khun
E.coli 29
4.2 Hiu qu ca vic b sung ngh vào khu phng tiêu tn
tha gà qua các tun tui 30
4.3 Hiu qu ca vic b sung ngh vào khu phng ca gà
các tun tui 31
4.4 Hiu qu ca vic b sung ngh vào khu phn h s chuyn
hóa tha gà các tun tui 32
4.5 Kt qu theo dõi bnh tiêu chy do vi khun E.coli 33
T LU NGH 34
5.1 Kt lun 34
ngh 34
TÀI LIU THAM KHO 35
PH 39
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CH VIT TT CH VI
CRD Chronic Respiratory Disease
APEC Avian Pathogenic Escherichia Coli
ETEC Enterotoxigenic Escherichia Coli
EPEC Enteropathogenic Escherichia Coli
EHEC Enterohemorrhagic Escherichia Coli
EIEC Enteroinvasive Escherichia Coli
AEEC Attaching and effacing Escherichia Coli
NA Nutrient Agar
NB Nutrient Broth
MIC Minimum Inhibitory Concentration
FCR Feed Conversion ratio
BHI Beef Heart Infusion
KPCS Khu ph
DM Dry Matter
viii
DANH MỤC BẢNG
Bng
Ta bng
Trang
2.1
Thành phng có trong 100 g ngh
4
2.2
Curcumin và các dn xut t Curcuma longa L. và các hot tính
sinh hc
6
2.3
Nhu
17
2.4
17
3.1
N dch chit c ngh c pha loãng các ng nghim
21
3.2
Thành phng ca loi ththí nghim
23
3.3
Quy trình tiêm phòng vaccine phòng bnh cho gà
25
4.1
Kt qu xác nh MIC
28
4.2
ng tiêu tn tha gà qua các tun tui (g/ngày)
30
4.3
ng bình quân ca gà qua các tun tui (g/con/tun)
31
4.4
H s chuyn hóa tha gà qua các tun tui
32
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình Ta hình Trang
2.1 Cây ngh Curcuma longa L. 3
2.2 Công thc hóa hc ca curcumin (difer-uloylmethane) 4
2.3 Vi khun E.coli i kính hin vi quang hc 12
3.1 pha loãng dch chit c ngh 21
3.2 Chung nuôi 22
3.3 m lót sinh hc 22
3.4 Ngh c làm s 25
3.5 Úm gà con 25
4.1 Kt qu MIC trên chng vi khun E.coli E1 (ng 2) 39
4.2 Kt qu MIC trên chng vi khun E.coli E3 (ng 1) 39
4.3 c nuôi vi khu phn th sung 3% ngh 33
giai n 10 tun tui
1
CHƢƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
N gà c ta o ra nhc tin ln. Theo s liu
thng kê ca Tng cc Thng kêm c t mc
314755 nghìn con, sng tht gia cm t 746,9 nghìn tn (Tng cc thng
kê, 2013). T kt qu thng kê trên y rng m
là ngun cung cp thc phm ln, mang li li nhun cao, góp ph
t Vic phát tri gà m
ch bnh tiêu chy trên gà xut hing xuyên dn
n gà cht, gim t c n kinh t
(Kabir, 2010). Bnh tiêu chy trên gà xut hin mi la tuc bit gà con
n 6 ngày tui có t l nhim bnh cao (H Th Vit Thu và Nguyn
c Hin, 2012). Vi khun Escherichia Coli (E. coli) là mt trong nhng nguyên
nhân ch yu gây bnh tiêu chy trên gà. Vi khun này hin ding xuyên
trong h tiêu hóa, ngoài ra vi khun E. coli còn tn ti trong phân, thc
ung và chn chung (Barnes, 2008).
S dng kháng sinh u tr tiêu chy do E. coli trên gà mang li hiu qu
tích c gây nhiu bt li không nh n xut,
gây tn phng vt, mt an toàn v m và
làm phát trin các loi vi khu kháng vi kháng sinh (Yang et al., 2009).
Chính vì vy, gi ta nhc nhin vic b sung các hot cht có tính
kháng khun có ngun gc thc vt vào tht nuôi. Các hot cht có tính
kháng khun có tác dng c ch s phát trin ca vi khun (Fagbemi el al., 2009),
không gây hing kháng thuc, không tsn phng vt, gii
hn an toàn v mc cht ca hot cht có tính kháng khun lu so
vi kháng sinh tng hp (Wahlstrom and Blennow, 1978).
Trong dân gian, c ngh là mc liu c s dng rng rãi vi nhiu công
khác nhau. Hot cht curcumin hin din trong c ngh ng minh
có tính kháng khun, h tr ch gan, tt cho tiêu hóa, ng h min
dch Tt Li, 2012), ho ng mt tác nhân chng viêm (Srimal and
Dhawan, 1973), có tính chng oxy hóa (Osawa et al., 1995), ngoài ra c ngh
c b sung vào th giúp cho t l ng t, ging
tiêu tn th, h tr phòng và u tr bnh các loài gia cm (Kumari et al.,
2007). T nhng nghiên cu v nhc tính sinh hc ca t tài
“Khảo sát tính kháng khuẩn của nghệ (Curcuma longa L.) đối với vi khuẩn
E.coli và sử dụng nghệ trong phòng bệnh tiêu chảy trên gà” c thc hin
nhm mc tiêu:
2
- nh n c ch ti thiu (MIC) ca dch chit c ngh i vi vi
khun E.coli.
- nh t l b sung ngh vào khu phn thu qu phòng
bnh tiêu chy do E.coli.
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Giới thiệu về cây nghệ
Tên khoa hc: Curcuma longa L. (Curcuma domestica Lour)
H: Gng Zingiberaceae.
Tên gt kim.
Ngh có nhiu c , Indonesia, Campuchia, Lào, Vit Nam và các
c nhi Tt Li, 2012).
2.1.1 Đặc điểm thực vật
Tt Li (2012), ngh là mt loi c thn 1m. Thân r thành
c hình tr hot, khi b hoc ct ngang có màu vàng cam sm. Lá hình trái
xoan thon nhn u, hai mu nhn dài ti 45cm, rng ti 18cm. Cun lá
có b. Cm hoa mc t gia các lá lên, thành hình c hu th khum
hình nón ru tròn màu xanh lc nht, lá bc bt th h
nht. Tràng có phin, cánh hoa ngoài màu xanh lc vàng nht, chia thành ba thùy,
ng và phng,
i hõm thành máng sâu. Qu bng 3 van. Ht có áo ht.
c trng kh làm gia v và thuc cha bnh.
Ngh c thu hoch vào mùa thu, ct b ht r riêng, thân r riêng. Mun
c lâu phi hp ngh trong 6 12 gi ng hoc sy
khô.
Hình 2.1: Cây ngh Curcuma longa L.
Institute of Materia Medica HANOI WHO/WPRO
4
2.1.2 Thành phần hóa học
Thành phn hóa hc trong c ngh gm nhng cht sau:
- Cht màu: Curcumin (difer-uloylmethane) chim 0,3%, là tinh th , ánh
u, ete, clorofom, dung dch có hunh
quang màu xanh lc. Theo Roughley and Whiting (1973), curcumin nóng chy
176-177°C và to thành mui -nâu vi kim. Trong các phân t ca cht
curcumin, chui chính là béo không no và các nhóm aryl có th c thay th.
- Tinh du (3 5%) gm 25% cacbua tecpenic, ch yu là zingiberen v 65%
xaton sespuitecpenic, các cht turmeron. Ngoài ra còn có tinh bt, canxi oxalat,
cht béo Tt Li, 2012).
Bng 2.1 Thành ph ng có trong 100 g ngh (Ravindran P. N.,
2009)
Thành phn
Hàm ng
c (g)
11.36
ng (kcal)
354
Protein (g)
7.83
Béo (g)
9.88
Carbohydrate (g)
64.93
Canxi (g)
0.182
Photpho (mg)
268
Mui (mg)
38
St (mg)
41.42
Thiamine (mg)
0.152
Riboflavin (mg)
0.233
Acid Ascorbic (mg)
25.85
Hình 2.2: Công thc hóa hc ca curcumin (difer-uloylmethane)
(Araújo C. A. C. and Leon L. L., 2001)
5
2.1.3 Một số nghiên cứu về tác dụng dƣợc lý của củ nghệ
Ngh có kh ích thích s bài tit mt ca t bào gan do có cha cht
paratolyl metylcacbinol, cht curcumin gây co bóp túi mt Tt Li, 2012).
Curcumin trong ngh có hong mt tác nhân chng viêm mnh c
chng minh bi Lukita-Atmadja et al., (2002). Các hp cht này có th c ch các
lipopolysaccharide (LPS) sn xut -induced TNF-IL- và s kích hot ca NF-
-B trong nhân các t bào có ngun gc monocytic. Các tác gi cho rng các hp
cht này có hiu qu trong chng viêm cp tính và mãn tính. Huang et al., (1992)
m tra tác dng c ch ca curcumin trên s phát trin ca các t bào
nhân trong máu, t ch máu và t qu kh quan, có th c
s dng trên lâm sàng u tr ng mch. Ammon et al., (1992
nghiên cu curcumin mt cht c ch s hình thành leukotriene trong bch
cu trung tính phúc mc chut.
Ho ng chng oxy hóa: curcumin c nghiên cu có tính chng oxy hóa,
ch, và các hong hypocholesterol, làm gim cholesterol trong máu
(Asai and Miyazawa, 2001).
Theo Bhavani Shankar and Murthy (1979) có
này,
curcumin Lactobacillus 4,5-
90 µg/ml các (10-200 µg/ml).
Tinh du ngh có kh c ch các vi khun và nm,
Staphylococcus, S. aureus và Bacillus typhosus;
S. albus và S. aureus CFU/ml (Chopra et al, 1941).
K : m c , ar-turmerone,
Curcumin longa dùng trong trên . N này cho
ar-turmerone các
Bothrops 70%
Crotalus. Ar-turmerone enzyme, p
protein và (Ferreira LAF et al, 1992).
Huang et al. (1988),
curcumin DNA
bào . Trong (1991
curcumin acid arachidonic gây ra
lipoxygenase và cyclooxygenase trong .
6
Ozaki et al., (2000), curcumin
apoptosis
Wahlstrom and Blennow (1978), ng minh rng hot cht curcumin vi liu
1-5 g/kg chut không gây ra bt k tác dng ph nào c i khong 75%
qua phân, c tiu có xut hin du vt ca curcumin, có kh chuyn
hóa nhanh chóng trong .
Mt nghiên cu ca N. K. S. Gowda et al., ra rng s b sung bt c
ngh vào khu phn thci thin trng ca gà con. AL-Sultan
S. I., (2003), mc b sung 0,5% bt c ngh vào khu phn th
s ng tr u phn bình
ng). Theo Fagbemi et al., (2009) dch chit xut thô ca ngh c ch tt c các
vi khun Gram âm, n c ch ti thiu (ng 4 - 512 mg/ml.
Bng 2.2 Curcumin và các dn xut t Curcuma longa L. và các hot tính sinh
hc (Araújo C. A. C and Leon L. L., 2001)
Hot cht
Công thc hóa hc
Tác dng
Curcumin
Kháng khun
Kháng HIV
Chng oxy hóa
Kháng viêm
c ch s phát
trin ca khi u
Ar-turmerone
Kháng nc
Methylcurcumin
u tr ký sinh
trùng
7
Demethoxy
curcumin
Chng oxy hóa
Bisdemethoxy
curcumin
Chng oxy hóa
Sodium
curcuminate
Kháng viêm
2.1.4 Một số kinh nghiệm dân gian sử dụng nghệ phòng trị bệnh trên gà.
Theo IIRR (1994), ni dân c , Indonesia, Campuchia dùng
ngh cha bnh tiêu chy trên gà bng cách :
- ng vi c. Cho thêm 250 g bt c ngh khô và
n khi còn phân nc. Cho hn h
mát và sch s.
- Cho 3 mung súp hn hp ngh c ung và cho gà ung hàng ngày
n khi nào khi bnh. Ling áp dng cho 10 con gà. (Ethnoveterinary
medicine in Asia - Poutry, 1994)
2.2 Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên gà
2.2.1 Nguyên nhân không truyền nhiễm dẫn đến tiêu chảy trên gà
Nguồn con giống kém chất lượng
to ra ngun con ging chng, gia cm con khe mnh do nhiu yu t to
m phi nuôi vi ch ng tt, sch bnh không mang các
mm bnh truyn nhim. Trong quá trình p, lò p phm bo v sinh, nhi,
nu có sai sót s dn các chng long ca phôi trng, ng
n quá trình hình thành phôi thai làm cho gia cm con phát trin không bình
ng gây ra các bnh bm sinh tu kin cho các mm bnh xâm nhp và
gây bnh cho gà ngay t u (Võ Bá Th, 2000).
8
m thing chB8, B2, vitamine D, vitamine A,
các loi mui khoáng dng các chng trong trng gim
cho các chng long bu di m không sch
bnh, mc các bnh truyn nhim, các mm bnh này xâm nhp vào phôi trong quá
trình hình thành trng bung tr lây bnh cho
gia cm con (H Th Vit Thu và ctv., 2012).
Quy trình ấp nở không đạt yêu cầu
Trng bo quc khi p dn nhiu bii v chng sinh hc
trong trng, s gây ra nhng bii bnh lý trong quá trình phát trin ca phôi.
Gà con n ng b dính bn do lòng trng trt, gà mi n nng
bng, yu t, h ru kin thun li cho các mm bnh xâm nhp phát trin
và gây bnh cho gà con. Trong quá trình p có nhng sai sót v k thut
nhi quá cao hay th m không thích h thông thoáng kém dn
xut hin các bnh bm sinh trên gà, n cu to các b phn bên trong
c bit là b máy tiêu hóa và h vi sinh vng tiêu hóa gà con s
i phát trin thành bn hình là gây nên triu chng tiêu chy và lây
lan nhng con gà khe khác (Võ Bá Th, 2000).
Nguồn thức ăn cung cấp
Thm bo chng, bo qun trong thi gian dài b nm mc: khi
m mng tiêu hóa s gây tc rut,
hy hoi các nhung mao rui cht b phá v, các mô t
chc và ch ng gây nên hing
suy gim min dch, gà tr nên yu và d mc các bnh truyn nhim. Gà b tiêu
chy liên tc, trong phân có ln th
u tr thì bnh có gic
thì hing tiêu chy li tip tng trong th
thích hp, cung cn, gà hp thu
không ht thi qua phân ra ngoài, tng cho các mm bnh
phát tring mui khoáng trong thi, khi th
ng mui cao gây ri lon h tiêu hóa do gà ung nhic sinh ra tiêu
chc làm gim s kháng tu kin cho các bnh k phát n ra
Điều kiện môi trường nuôi dưỡng
Gà con b stress do trong quá trình vn chuyn t lò p v chung nuôi, nhi
t yêu ci thi thn, v vinh
ng nuôi không tt, tiêm nga dch bnh là nhng nguyên nhân có th dn
n bnh tiêu ch
9
2.2.2 Vi khuẩn E.coli gây bệnh tiêu chảy trên gà
Vi khun E.coli là vi khun ph bin nht, chim 80% vi khun hiu khí sng
rut (Trn Cm Vân, 2001). Vi khun thuc chi Escherichia h
Anterobacteriaceae, là nhng trc khun ngn, Gram âm, có hình dng nht,
không có kh n này có th c và
hình dng: trong t bào vi khuc nh n dng t do,
ng là 2-3 x 0,6 µm. Hu ht các chng vi khun E.coli ng và có lông roi.
Vi khun có th b vô hot nhi
o
C trong 30 phút, 70
o
C trong 2 phút,
u kin có th sng lâu. Vi khun có kh kháng
vi nhiu kim loi nng, km, thy ngân và các cht sát trùng
n hp amonium, oxy già, formadehyde và chlorhexidine (H Th Vit Thu
và Nguyc Hin, 2012).
Đặc tính nuôi cấy: E. coli là trc khun hiu khí và ym khí tùy tin, có th sinh
ng nhi t 5 40
0
C, nhit ti ho là 37
0
C, pH thích hp là 7,2 7,4,.
Nuôi cy tng NA sau 24 gi 37
o
C hình thành nhng khun lc tròn,
t, màu tro trng nh ng kính t 1 3 mm (Nguy
1997)
Đặc tính sinh hóa: Vi khun E.coli phân lp t gia c m sinh hóa
gin E.coli phân lp t các loài vt khác, có kh
ng glu-
Proskauer âm tính, không sinh H
2
ng Kliger (Gross W. B., 2008).
Cấu trúc kháng nguyên
Danh sách phân loi kiu huyt thanh hin nay thì vi khun E.coli có trên 154
kháng nguyên O, 89 kháng nguyên K và 49 kháng nguyên H.
- Kháng nguyên O (somatic): là nc t c phóng thích trong quá trình
t phân ca vách t bào vi khun có thành phn bao gm mt
polysaccharide-phospholipid phc tp và mt protein chc nhit
cao (Gross W. B., 2008).
- Kháng nguyên K (capsular): là nhng polymeric acid chng kh,
nm b mt ca t bào vi khun có kh t ta chc, kt
kháng nguyên O và b phá hy 100
o
C trong 1 gi; tuy nhiên, có mt s
ging vi khun E.coli ch b b phá hy 121
o
C trong 2,5 gi. Kháng
c chia nh ra thành các loi L, A, B.
- Kháng nguyên H (fc s dng
nh danh phân lp kháng nguyên E.coli
bnh. Kháng nguyên s b phân hy 100
o
C (Gross W. B., 2008)
10
Tính gây bệnh
Vi khun E. coli gây bnh trên gia cm là nhóm APEC (Avian Pathogenic E. coli)
thuc serotype O1, O2, O78 gây bng rut là do kt hp vi nhiu yu t
ngoi cnh và nhân t m ng (Lê Hng Mn, 1999)
Triu chng tiêu chy là do nhim nhng type vi khuc tc gây bng
rut (ETEC enterotoxigenic E.coli), vi khun E.coli gây xut huyng rut,
(EHEC enterohemorrhagic E.coli), vi khun E.coli gây bnh lý rut (EPEC
enteropathogenic E.coli) hay vi khun E.coli có th xâm nhp qua rut (EIEC
enteroinvasive E.coli u có yu t c lc riêng. Nhng chng
thuc type EHEC và EPEC có kh nh trên b mt niêm
mc rut. Nhng ch c gi là AEEC (attaching and effacing E.coli).
ETEC tic t c t các mô rut vào trong lòng rut ca gà gây ra
hing tiêu chy (H Th Vit Thu và Nguyc Hin, 2012).
Theo nghiên cu ca H Th Vit Thu (2012), vi khun E. coli ng xuyên hin
ding ruc thi qua phân vi s ng ln. Bnh có th lây qua
ng tiêu hóa, qua v ng hô hp b tn
Mycoplasma, virus gây bnh viêm ph qun truyn nhim, virus
Newcastle c lc thp, ngoài ra bnh có th lây lan qua trng do trng nhim
E. coli hoc nhim t vòi trng hoc ng dn trng ca gà m (có khong 26,5%
trng nhim E. coli t gà m b nhim E. coli). T l nhi
ng trên 10%, t l nhim b khi gia cm mi n n 6 ngày tui.
T l chng th n 20%.
Triệu chứng và bệnh tích
Triu chng: t mi, tm li ty phân có màu
vàng nht, hu môn dính bt phân.
Bc do tích t ca dch
tit có fibring h
m màu, có màu xanh ca mu, làm cho vùng
t, có nhiu ht manh tràng, tá tràng, màng treo rut. Viêm
phi, viêm túi khí, túi khí dc, có nhiu cht dch casein trên b mt ca
ng hô hp. y, viêm khp và nhng mô mm bao xung quanh
khp; nhng b t
t sng vùng c ng Lách sung huyt, túi fabricius teo hoc
viêm. Dng, viêm, có hình dng bng và có nhm hoi
t. Viêm vòi trng kéo dài làm các dch tit casein tích t trong xoang bng ging
trc, trng có th b tt li trong ng dn trng (H Th Vit
Thu và Nguyc Hin, 2012).
11
Chẩn đoán phân biệt
Dm triu chng và bt, viêm
màng ngoài tim,viêm gan có nhiu d túi khí, phúc mc, viêm
phng dn trng, viêm mt và viêm khp, màng
não. Triu chng bnh tích rt phc tp, khó phân bit vi bnh
do Mycoplasma, bnh do Pasteurella chc chính xác cn phân lp
mm bnh (H Th Vit Thu và Nguyc Hin, 2012).
Phòng và điều trị
Phòng bng vaccine: vaccine vô hot bao gm các serotype O2:K1, O78:K80
c
sn xut trên th ng th gii cho thy hiu qu trong phòng bnh. Vaccine này
cc s dm gi to min dch th ng cho gia cm
con, min dch th ng giúp bo v gia cm con ít nht 2 tuc sn
xut t nhng chng không gây bnh trong t nhiên (chng BT-7), có hiu qu
trong vic phòng bnh cho gà trên 14 ngày tui (H Th Vit Thu và Nguyc
Hin, 2012).
V sinh phòng bnh: mm bnh lây truyn ch yu do trng gia cm p b lây
nhim t phân ca các gia cm mc bn thu nht trng xuyên,
gi cho sch s, loi b nhng vt có th gây ô nhim. Loi b trng b dính
phân hoc nhng trng b nt. Cn sát trùng v sinh trng trong vòng 2 gi sau khi
. Nu trng nhim khun b v trong quá trình p hoc dng c máy p b nhim
khun s là ngun lây nhim quan trm bo máy p phm
bo nhi úm cho gà con. Gà c s có th gic
t l cht nu b nhim E. coli. Cung cp khu phm và giàu vitamin A, E
và selenium., các men tiêu hóa (Acidophilus lactobacillus hay Bacillus subtilis)
cho gia cm giúp hn ch s nh v ca vi khun E. coli ng rut (H Th
Vit Thu và Nguyc Hin, 2012).
u tr: E. coli nhy cm vi nhiu lo
chlortetracylin, neomycin, nitrofurans, gentamicin, spectinomycin, streptomycin và
các sulfamide. Hin nay nhóm fluoroquinolone có hi u tr bnh
E. coli trên gà (H Th Vit Thu và Nguyc Hin, 2012).
12
2.3 Các bệnh truyền nhiễm trên gà thƣờng ghép cùng với bệnh tiêu chảy do vi
khuẩn E. coli.
Bệnh hô hấp mãn tính trên gà (CRD)
Bnh hô hp mãn tính ca gia cm (CRD) có nguyên nhân ch yu do
Mycoplasma gây ra. Các triu chng n hình ca bnh CRD là viêm thanh dch
có fibrin p, m, sung huyt chc mmt,
niêm mc hu, h viêm làm cho con vt khó th, mào và
ym tím bm, gà kit sc ri cht (H Th Vit Thu và ctv., 2012). Khi các yu t
stress làm cho bnh CRD xut hi gây ra s mt cân bng gia E.
coli có li và có hi n ti trong m, dn s E. coli gây hi nhanh
chóng nhân lên và xâm nhi t gây nhiu
triu chng bnh tích khác nhaunh CRD và E. coli ng xy ra cùng
lúc gây nên nhiu hing bnh lý (Nguyn Xuân Bình, 2005).
Bnh tích: c, bên trong có cha dch viêm có bt. Viêm
cata niêm mng hô hy cht nhày. Viêm ngoi
tâm mc, viêm gan b mt gan có ph lp fibrin, viêm phúc
mc, lách có th Th Vit Thu và ctv., 2012).
Bệnh Gumboro trên gà
Bnh Gumboro là bnh cp tính gà con lây lan ri s tn
a túi fabricius, làm suy gim kh n dch ca gà. Gà mc bnh
cao nht 3 6 tun tui, gà nh tu mc bnh th tim n, không
Hình 2.3: Vi khun E.coli i kính hin vi quang hc
( David B. Fankhauser, Ph.D., last modified on 11 Dec)
2008)quang hc
13
có biu hin triu ch ng rt ln vì tui này virus làm tn
n dch làm gim kh n dch ca gà. Thi
gian nung bnh t 2 3 ngày, bnh xy ra thình lình, gà b c,
ng chong, gà tiêu chy phân có màu trng xám hoc xanh lá cây có
nhic, gà rn sung con
khác xúm li m, có th t chính nó m, hu môn bc và có
th cht (H Th Vit Thu và ctv., 2012). Khi bu xut hin bnh gà b st rt
cao, ung nhi cân bng nhit. Gà st cao nm trên nn chung v
m . Gà b m c do tiêu chy s d n nhiu hi ng bnh lý.
t cân bng sinh hng rut s làm nhiu chng E. coli có lt
bin tr thành có hi (các chng E. coli có hc E. coli có li
kim ch m u kin sinh sp nhiu
ln gây ri lon tiêu hóa, viêm rut Khi các vi khun E. coli xâm nhp qua mao
mch rut vào máu chúng gây nên nhim trùng huyt do virus
nay li sE. coli. Các E. coli c di chuy
quan khác nhau chúng tit ra các nc t gà và làm cho
gà thêm mt mi, tình trng bnh nng h
Khi gà b nhim Gumboro ghép vi E. coli có nhng biu hing
nhic, gà nm bi do st cao thic và nhim nc t
nên rt yu. Phân gà tiêu chu loãng vàng hoc loãng trng sau chuyn
c trng vàng kéo thành si dính ha bt khí, dn
gà cht nhanh. Ngoài bn hình cng bii trên túi
fabricius b xut huyt hoc teo li, xut huyc. Khi ghép vi E.
coli có thêm các bnh tícng rut b viêm cha nhiu cht nhày, gan và lách
m. Trên các màng bao tim, gan có ph fibrin có màu trng ngà
Bệnh Newcastle trên gà
Bnh Newcastle do virus Newcastle ,
c hu hng ri vào máu gây nhim trùng huyt, bi huyn
tng c gây viêm hoi t. Virus gây ti mô
thành huyt qun gây xut huyt và thâm nhim dch .
Virus gây ra vi các biu hin xut huyng tiêu hóa t l cht cao.
Triu chng: gà m yc b i lon tiêu hóa, ung
c nhiu, th diu không tiêu, nhão ra do lên men, khi dc c gà
xung thc chy ra có mùi khm. Gà tiêu chy phân có màu sm, trng xám
hoc trng xanh có nhiu urat.
14
Bng có nhiu dch nhc, niêm mc ming, hu,
khí qun xut huyt, viêm ph màng gi có fibrin. Bnh tích n hình tp trung
ng tiêu hóa niêm mc d dày tuyn xut huyt, lm t tròn bu
m xut huyng vi các l tit ra ca tuyn tiêu hóa, các
m xut huyt này có th tp chung thành tng vt. D t huyt và
thâm nhim dch xut kiu gletin. Rut non xut huy ng hp
bnh kéo dài, có th xuât hin nhng nt loét hình tròn, bu dng hp nng
nt loét có th lan xung rut già và hu môn. Hch manh tràng viêm, xut huyt,
hoi t, gan có mt s nh, màu vàng. Lách có nhng nt hoi
t màu vàng xám, thn phù nh có màu nâu xám. Dch hoàn, bung trng xut
huyt thành tng vt t vành bao tim xut huyt, xoang ngc
b mc xut huy 1999).
Bệnh cầu trùng trên gà
Cu trùng gà là mt bnh ký sinh trùng rt ph bin c
tp trung công nghip, gây thit hi n nh gây viêm
xut huyng rut do cu trùng ký sinh trong ni bì t bào rut, phá v hàng
triu t n công thêm hàng triu t bào mi, gây tn
ng niêm mc rut gây xut huyt dnh
xy ra gà t 10 90 ngày tu la tui 18 50 ngày b nng
nht và cht nhiu nh u ki m bo v sinh, môi
ô nhim mm bnh. Niêm mc ru tn
ng tu kin thun li cho vi khun E. coli ng rut phát trin
gây nên bnh k phát.
Triu chi, tiêu chy phân nhic, loãng màu vàng,
phân sng. Sau chuyn sang màu nâu có ln máu. Khi ghép vi vi E. coli
u môn dính máu. Gà m li nm góc chung, lông
c thiu máu nht nhc nhiu. Sau 1 2
ngày mt s
Bnh tích: viêm xut huyt hoi t nhng vùng khác nhau, rut phình to do
a nhiu d
trên b mt gan, mày ph
2.4 Xác định giá trị MIC bằng phƣơng pháp pha loãng
Mục tiêu
Da trên s a n pha loãng ci vi s
ng ca vi khun trong mi n kháng sinh khác nhau mà tc
n c ch ti thiu ca kháng sinh có kh n s ng ca
15
vi khun. ng lc s dng
nh m kháng hoc nhy cm c i vi các
ging vi khuc ting (Nutrient Broth
NB) hong BHI (Beef Heart Infusion). Bi
ta có th c n ti thiu ca kháng sinh hay hot cht có tính
kháng khun i vi tng loi vi khun tính toán u tr
thích hp.
X MIC bng
c áp dng hu ht các phòng nghiên cu vi sinh, giám sát dch t hc
nh tình trng kháng thuc ca vi khun nhn pháp
khng ch n s lây lan ca vi khun kháng thuc trong cng
(Nguyn Ngc Hi, 2012).
Nguyên lý
ng kháng sinh ti thiu có th c ch s phát trin ca mt loi vi
khun nh nh u kin nh nh (nuôi cy 37
o
C/24 gi). N
kháng sinh s c pha loãng trong dãy các ng nghim liên tip hoc
Petri cha thch MHA hay trên các ging nha cng. N c
khi pha s gim ho ½ so vi nn kháng sinh sau khi pha (Nguyn Ngc
Hi, 2012).
2.5 Kỹ thuật chăm sóc nuôi dƣỡng gà thịt
Gà con rt nhy cm vi s i nhi cng sng, vì vy tin
hành úm gà tt là yu t bt bu Chun b chung có chiu
dài 2m, cao 0,9m k c i st ô vuông 1 cm
2
, xung quanh chung
dùng np tre, g hoi m bao quanh. m bo m nuôi úm t 1
ngày tun 2 tun là nuôi 50 con/m
2
n 4 tun tui nuôi 25 con/m
2
. V sinh
và sát trùng chung 5-c khi nuôi, lót sàn bng
giy báo suu, thay giy mi ngày 1 ln m bo v sinh, tránh các
bnh truyn nhim.
S dng n 75W cho 1 m
2
chung úm, trong sut tuu phi che
kính xung quanh. u chnh nhi i m
phù hp, khi nhi nóng quá mc (gà con ti) thì nâng cao hoc tt
bc li nu quá lnh (gà con t l tht
i v là khi gà con tu trong chung. Sau 2 tun, ch cu
i và ctv., 2000).
).