Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cồ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.04 KB, 35 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với cơ chế mở cửa hội nhập như hiện nay, các
doanh nghiệp, các cá nhân hay những tổ chức luôn tranh thủ tìm kiếm nhiều cơ hội
tốt để đầu tư phát triển vào nhiều lĩnh vực khác nhau phù hợp với năng lực nội tại
của mình. Và tất nhiên, song song với những điều kiện, cơ hội thuận lợi có được từ
nền kinh tế thị trường, từ việc gia nhập thành công tổ chức Thương mại thế giới
WTO thì cũng không ít những khó khăn thử thách lớn đối với các nhà đầu tư, đặc
biệt là đối với các nhà đầu tư còn non trẻ bởi lẽ họ luôn phải đi giải quyết các vấn
đề: “ sản xuất cái gì; sản xuất cho ai; sản xuất như thế nào; làm thế nào để tìm kiếm
nguồn lực cả chất và lượng cho doanh nghiệp; đào tạo và bồi dưỡng nguồn lực ra
sao; đối tác mua bán và quan hệ đối tác trong các khâu đầu vào và đầu ra cho sản
phẩm; làm sao có chất lượng yếu tố đầu vào; chất lượng yếu tố đầu ra; hiệu năng,
hiệu quả, hiệu lực quản lý; “làm sao để xây dựng thương hiệu hình ảnh của doanh
nghiệp…”. Chung quy lại “cần phải làm gì để đẩy mạnh hoạt động và tăng doanh
thu, tìm kiếm lợi nhuận mới …” trong giai đoạn hậu khủng hoảng kinh tế từ năm
2008 đến nay, buộc các doanh nghiệp phải có những chính sách xoay chuyển linh
hoạt để tồn tại và phát triển.
Đầu tư với việc tăng cường khả năng Khoa học-Công nghệ của đất nước.
Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa (CNH). Đầu tư là điều kiện kiên quyết
của sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ của đất nước hiện nay.
Có hai con đường cơ bản để có công nghệ là tự nghiên cứu phát minh ra
công nghệ và nhập công nghệ từ nước ngoài. Dù là sự nghiên cứu hay nhập nó thì
cũng cần có vốn đầu tư. Mọi phương án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn
vốn đầu tư sẽ là những phương án không khả thi.
Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đầu tư và Công nghệ phát triển bao nhiêu thì sự cạnh tranh lại càng gay gắt
vì nhu cầu của con người ngày càng cao và để đáp ứng nhu cầu đó hàng loạt các
công ty, doanh nghiệp xuất hiện và đã tạo được niềm tin của khách hàng và từ đó sự
1
cạnh tranh sẽ là mãi mãi và không ngừng nghỉ. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, khi nguồn lực có giới hạn thì thật khó khăn để tạo được một chỗ đứng


vững chắc trong môi trường kinh doanh hiện nay.
Trong số những doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, Công ty CP Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt là một công ty còn non trẻ song lại gặt hái được rất nhiều
thành tựu. Đó có thể coi là thành công đầu tiên và cũng rất quan trọng đối với doanh
nghiệp khi xâm nhập vào thị trường được đánh giá là có tính cạnh tranh cao. Điều
đó chứng tỏ họ đã hết sức nỗ lực để xâm nhập và khẳng định mình trên thương
trường và tạo được uy tín trong lĩnh vực đầu tư, sản xuất, mua bán, chuyển giao
công nghệ.
Qua thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất Việt đã giúp
em hiểu hơn về công tác kế toán. Từ những kiến thức thu thập được qua thời gian
thực tập ở công ty, cùng với kiến thức em đã học được ở trên trường em xin trình
bày ngắn gọn trong bài báo cáo tổng hợp sau đây.
2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT
1.1 . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP ĐẦU
TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT.
Tên công ty: Công ty Cồ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt.
Tên Tiếng Anh: Dat Viet Investment and Technology Joint Stock Company.
Địa chỉ trụ sở chính : P303 A12 Tập thể Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: P1605- Tòa nhà 17T11- Nguyễn Thị Định- Cầu Giấy –
Hà Nội
Mã số thuế : 0101832117
Giấy phép ĐKKD số: 0101832117 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp lần đầu ngày 22 tháng 11 năm 2005 và thay đổi lần 8 ngày 10 tháng 04 năm 2012.
Tài khoản số : 05411-0133-0002
Tại : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - CN Thăng Long
Điện thoại : 04.6674.6063; Fax: 04. 6251.0862
E-Mail: ; Webside:

Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Bình Thành.
Ngày tháng năm sinh: 09/05/1955
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị
Trình độ: Đại học
Chuyên môn: Đại học kỹ thuật (Đã nghỉ hưu)
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (Sáu tỷ đồng chẵn)
Công ty cổ phần Đầu tư và Công nghệ Đất Việt được thành lập từ năm 2005,
là Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp máy móc, thiết bị ngành cơ khí, máy
móc thiết bị làm sạch bề mặt kim loại, các loại phụ tùng, vật tư tiêu hao của các loại
máy móc cơ khí.Với năng lực, uy tín và hiệu quả của hoạt động kinh doanh trong
nước và quốc tế, Công ty chúng tôi chuyên kinh doanh và làm đại lý cho các hãng
3
sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng nổi tiếng của các nước Nhật Bản, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Đức, Mỹ, … Các sản phẩm của Công ty sau khi đưa vào sử dụng được
đánh giá cao với chế độ bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng được khách hàng hài
lòng. Cùng với sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, Công ty luôn nỗ lực cố gắng để
có những sản phẩm công nghệ tiên tiến nhất để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.Với những cố gắng không ngừng, công ty cam kết sẽ mang đến những sản
phẩm và dịch vụ sau bán hàng tốt nhất với sự phục vụ tận tình nhất.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, sản xuất, thương mại chủ
yếu là thương mại, công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất Việt tuy là doanh nghiệp
nhỏ còn non trẻ song Công ty không ngừng khẳng định vị trí của mình trên thương
trường.
Công ty luôn hoàn thành đầy đủ, đúng thời gian nghĩa vụ thuế với cơ quan
chức năng. Hưởng ứng và thực hiện tốt mọi chính sách, chế độ của nhà nước về
kinh doanh, dân sinh xã hội…góp phần tăng trưởng GDP hàng năm.
Công ty đang dần trưởng thành về mọi mặt đây là tín hiệu tốt cho sự phát triển

trường tồn của Công ty.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt.
1.2.2.1. Hình thức sở hữu vốn.
Là công ty cổ phẩn có Giấy phép ĐKKD số: 0101832117 do Sở kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 22 tháng 11 năm 2005 và thay đổi lần 8
ngày 10 tháng 04 năm 2012.
vốn điều lệ 6.000.000.000 VNĐ. Với sự tham gia góp vốn của 03 thành viên.
- Ông Đỗ Bình Thành nắm 4.800 cổ phiếu trị giá 4.800.000.000 VNĐ
tương đương 80% tổng vốn góp – Chủ tịch HĐQT.
- Bà Nguyễn thị Mai Hồng nắm 6.000 cổ phiếu trị giá 600.000.000 VNĐ,
4
tương đương 10% tổng vốn góp – Thành viên HĐQT.
- Ông Nguyễn Quang Tuấn nắm 6.000 cổ phiếu trị giá 600.000.000 VNĐ,
tương đương 10% tổng vốn góp – Thành viên HĐQT.
( Ông Nguyễn Quang Tuấn đã chuyển nhượng toàn tộ cổ phần cho ông
Nguyễn Hữu Cường từ ngày 10/04/2012)
1.2.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và hoạt động chính của công ty.
1.2.2.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất Việt.
Từ ngày thành lập đến nay công ty tập trung chính trong lĩnh vực thương mại
cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng và các dây chuyền sản xuất đồng bộ
cho các ngành sản xuất công nghiệp trong nước như:
1.2.2.2.2. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty CP Đầu tư và Công
nghệ Đất Việt
Buôn bán kim loại và quặng kim loại
Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy móc công nghiệp.
Tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực điện tử, tin học,
máy móc thiết bị, dụng cụ y tế, thiết bị thí nghiệm, thiết bị đo lường, tự động hóa,
trang thiết bị văn phòng, máy móc thiết bị xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, bưu chính, viễn thông, sản xuất kết cấu thép, nhà tiền chế, thức

ăn chăn nuôi, thực phẩm đồ uống ( không bao gồm thiết bị phương tiện vận tải;
không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp luật và thuốc bảo vệ thực vật.)
Tư vấn triển khai tích hợp các giải pháp tự động hóa, thu thập dữ liệu diện rộng.
Tổng thầu các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng.
Lâp báo cáo đánh giá tác động môi trường và các biện pháp xử lý yếu tố ô
nhiểm môi trường; thi công các hệ thống xử lý môi trường.
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
hạ tầng kỹ thuật; thi công đường tải điện và trạm biến áp đến 35 KV.
Lắp đặt thiết bị;
Lắp và thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư; Lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu; lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình: dân dụng,
5
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật ( không bao gồm dịch vụ thiết kế
công trình.);
Tổ chức hội nghị, hội thảo;
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
Mua bán, sản xuất vật liệu xây dựng;
Mua bán đồ gia dụng;
Thiết kế quảng cáo ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình.);
Dịch vụ in ấn;
Sản xuất và mua bán quà tặng, đồ lưu niệm;
Sản xuất phần mềm vi tính, phần mềm tin học;
Bán buôn hóa chất được phép lưu hành ( không bao gồm hóa chất y tế, hóa
chất thú y và hóa chất bảo vệ thực vật.
Cung cấp vật tư phục vụ công nghiệp quốc phòng;
Nội dung trên ghi cụ thể trong giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0101832117
do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 22 tháng 11 năm
2005 và thay đổi lần 8 ngày 10 tháng 04 năm 2012.
1.2.2.2.3. Danh mục sản phẩm, dịch vụ của Công ty CP Đầu tư và Công
nghệ Đất Việt.

Khi mới thành lập công ty gặp nhiều khó khăn về thị trường và nguồn vốn, tuy
nhiên từ năm 2006 Công ty đã thiết lập được các mối quan hệ, tạo được chỗ đứng
cho mình trong thị trường ngành cơ khí, cung cấp các vật liệu xử lý bề mặt.
Những năm 2007, 2008, 2009, 2010, với việc cung cấp các vật tư cho các
công ty, nhà máy thuộc bộ quốc phòng, Công ty đã khẳng định được chất lượng mặt
hàng của mình với các nhà máy. Bên cạnh đó việc cung cấp các loại máy móc, thiết
bị - phụ tùng cơ khí và các vật liệu xử lý bề mặt đã đáp ứng được tiêu chuẩn chất
lượng, đạt yêu cầu của các nhà máy của Nhật Bản tại việt Nam.
Với quá trình cung cấp hàng hoá đảm bảo chất lượng và đuợc khách hàng
trong nước đánh giá cao, Công ty đã từng bước khẳng định đuợc uy tín của mình
đối với các bạn hàng trong và ngoài nước. Đến nay, Công ty đã tạo dựng đuợc niềm
6
tin và uy tín nơi khách hàng, được khách hàng đánh giá cao về chất lượng hàng hoá
và các dịch vụ sau bán hàng.
Bảng 1.1: Danh mục một số sản phẩm, dịch vụ.
Máy móc Công nghiệp - Máy tiện chính xác.
- Máy tiện vạn năng.
- Máy tiện CNC.
- Máy phay ngang.
- Máy phay đứng.
- Máy mài phẳng.
- Máy khoan cán.
- Máy dập.
- Máy cắt đột liên hợp.
- Máy cắt dây CNC.
Vật liệu xử lý bề mặt
- Black aluminium oxide - Oxit nhôm đen
- Glass bead - Hạt thuỷ tinh
- Steel shot - Hạt bi thép
- Brown aluminium oxide – ôxit nhôm nâu

- White aluminium - ôxit nhôm trắng
Vật liệu công nghiệp - Thép chế tạo
- Thép Carbon, Thép chuyên dụng
- Nhôm và Hợp kim nhôm
- Đồng và Hợp kim đồng
7
Hoá chất công nghiệp - Zirconium iodide tiêu chuẩn ТУ 95.46-82
- Hóa chất MgF2
- Hóa chất SiO2 99.98%
- Hóa chất HFO2 - 99.99%
- Keo ВГО-1 ТУ 38.303-04-04-90
- Mỡ ren Смазка ЦИАТИМ-221 theo tiêu
chuẩn ГОСТ 9433-80.
- Chất diệt khuẩn Biopag-D
- Hóa chất bảo vệ bề mặt kính sau khi mạ
ГИДРОФОБ ГОИ
- Keo πΦ-59 Tiêu chuẩn TY6-10-1043-79
- Keo B -02 Tiêu chuẩn ГОСТ 12707-77
Vật tư, thiết bị, máy móc ngành
công nghiệp quốc phòng.
- Giấy lọc độc
- Máy công nghiệp
- Thép hợp kim
- Sơn chịu nhiệt
- Nhôm đúc AK12
- Nhôm A 304
Vật liệu xây dựng.
- Cát vàng
- Đá 3x4
- Đá 1x2

- Sắt & Thép xây dựng
- Xi măng….
1.2.3. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty CP Đầu tư và Công
8
nghệ Đất Việt.
1.2.3.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt.
1.2.3.1.1. Mô tả quy trình hoạt động chính của Công ty Công ty CP Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình hoạt động của Công ty


(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Phân tích thị trường và tìm kiếm khách hàng:
Phòng Kinh doanh tiến hành phân tích thị trường để tìm được những cơ hội
len lỏi vào thị trường đang có tính cạnh tranh gay gắt bằng cách tìm hiểu về các đối
tác cạnh tranh của mình, tìm kiếm nhu cầu của khách hàng thông qua các phương
tiện thông tin đại chúng như sách, báo, tivi, internet,…
Đây là bước khởi đầu và cũng là bước quan trọng nhất để thực hiện các công
việc tiếp sau bởi lẽ nó tìm kiếm cơ hội để Công ty có một chỗ đứng trên thương
trường. Vì thế ở giai đoạn này yêu cầu người thực thi phải làm hết sức chặt chẽ, tỷ
mỉ, nghiêm túc và chính xác.
Lập kế hoạch và xác định mục tiêu:
Phân tích thị trường và tìm kiếm khách hàng
Lập kế hoạch và xác định mục tiêu
Tiến hành ký kết hợp đồng
Thực hiện nhu cầu, dịch vụ
Thu tiền
9
Theo dõi công nợ

thanh toán với khách
hàng, đối tác.
Khi đã phân tích thị trường và tìm kiếm được khách hàng Công ty lập kế
hoạch hoạt động như xác định nhu cầu, các dịch vụ cung ứng cần thiết, lên kế hoạch
chi tiết cho từng bộ phận hoạt động theo nhiệm vụ được giao và đảm bảo đi vào
hoạt động một cách có hiệu quả. Từ đó cũng xác định mục tiêu cần đạt được của
Công ty như số lượng sản phẩm bán ra, nhu cầu cung cấp dịch vụ giải đáp, xác định
doanh thu, chi phí từ đó xác định lợi nhuận thu được.
Tiến hành ký kết hợp đồng: Sau khi lập kế hoạch và xác định mục tiêu thì
Công ty tìm đến với khách hàng và tiến hành ký kết các hợp đồng.
Thực hiện nhu cầu, dịch vụ: sau khi ký kết hợp đồng, Công ty tiến hành thực hiện
các công việc đã ký kết giao hàng hay dịch vụ đến tận tay người tiêu dùng, đảm bảo
về mọi mặt thời gian, số lượng và chất lượng.
Thu tiền: là bước sau khi đã thực hiện xong các yêu cầu ký kết trong bản hợp
đồng. Tùy theo hình thức thanh toán mà phản ánh kịp thời, đầy đủ.
Theo dõi công nợ thanh toán khách hàng: Theo dõi tình hình công nợ phía
khách hàng và đối tác để chủ động nắm được khoản phải thu, tuổi nợ phải trả để có
chính sách phản ứng kịp thời, tạo uy tín với bạn hàng.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình tổ chức chức năng đã giúp cho Công
ty vận dụng tốt khả năng chuyên môn của các thành viên.
Công ty bao gồm các phòng ban sau:
- Ban giám đốc
- Phòng Tổ chức – Hành chính
- Phòng Tài chính – Kế toán
- Phòng Kinh doanh- Xuất nhập khẩu
- Phòng Dự án
- Phòng Kỹ thuật

1.3.2. Sơ đồ tổ chức:
10
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất Việt
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hiện nay, công ty có tổng số 18 cán bộ, công nhân viên làm việc ở các phòng
ban khác nhau của công ty. Ta có thể thấy rõ hơn thông qua bảng sau:
Bảng 1.2 : Bảng số lượng cán bộ nhân viên
TT Phòng ban Nhân sự Trình độ
01 Hội đồng Quản trị 3 người Đại học
02 Ban giám đốc 2 người Đại học
03 Tổ chức hành chính 1 người Cao đẳng
04 Kế toán – Tài chính 2 người Đại học
05 Phòng kinh doanh –XNK 4 người Đại học, Cao đẳng
06 Phòng dự án 3 người Đại học
07 Phòng kỹ thuật 3 người Đại học, Cao đẳng
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận và mối quan hệ.
1.3.3.1. Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền quyết định
mọi vấn đề có liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. Quyền hạn và
11
Hội đồng quản trị
Giám đốc
P. Giám đốc
Phòng
Tổ chức
- Hành
chính
Phòng
Tài
chính

-Kế
toán
Phòng
Dự án
Phòng
KD
-XNK
Phòng
Kỹ
thuật
nhiệm vụ của hội đồng quản trị được cụ thể hóa tại luật điều lệ.
1.3.3.2. Giám đốc
Là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch, điều hành và
quản lý mọi hoạt động chung nhất của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi hoạt động.
Giám đốc trực tiếp quản lý Phó giám đốc
1.3.3.3. Phó giám đốc.
Là người chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và điều hành mọi hoạt động
thuộc lĩnh vực lắp ráp, kiểm tra chất lượng các sản phẩm, bán hàng tạo doanh thu
cho công ty dưới sự chỉ đạo và giám sát của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc.
Dưới Phó giám đốc là các phòng.
1.3.3.4. Phòng Tài chính - Kế toán
Làm nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán và thống kê bộ máy kế toán phù hợp
với mô hình sản xuất tổ chức kinh doanh của Công ty. Kế toán trưởng phân công
nhiệm vụ cho kế toán viên, tổng hợp giấy tờ sổ sách và thực hiện các công việc
được giao theo các tiêu chuẩn kế toán áp dụng hay hình thức áp dụng xuất nhập
hàng hóa nguyên vật liệu mà Công ty lựa chọn sao cho công việc được thực hiện
đúng và tuân thủ thời gian của Công ty, tránh tình trạng nhân viên nhàn rỗi, làm
việc không hiệu quả.

Phản ánh trung thực, kịp thời, kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của công
ty dưới sự chỉ đạo của Phó giám đốc.
1.3.3.5. Phòng Kinh doanh – Xuất Nhập khẩu.
Là bộ phận then chốt của Công ty. Nhiệm vụ quan trọng nhất là tìm kiếm các
cơ hội đầu tư, phát triển, mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho Công ty. Có
nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn, tìm kiếm đối tác và
nghiên cứu thị trường. Bên cạnh đó còn phải cung cấp thông tin một cách đầy đủ và
chính xác về tình hình thực tế và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như
đưa ra các biện pháp đối mặt với những khó khăn thách thức trong tương lai.
12
1.3.3.6. Phòng Dự án.
Tham mưu cho Ban Giám đốc công ty lập. quản lý các dự án công trình xây
dựng, dự án thầu cung cấp vật tư thiết bị máy móc công nghiệp cho công nghiệp
quốc phòng…
1.3.3.7. Phòng kỹ thuật
Bao gồm đội ngũ nhân viên lành nghề lắp ráp các thiết bị, linh kiện điện tử
có nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm trước khi bán hàng, phát hiện những sản phẩm lỗi,
hỏng để sửa chữa hoặc thay thế.
1.3.3.8 Phòng Tổ chức - Hành chính:
Có nhiệm vụ phối kết hợp với các phòng chức năng khác để theo dõi, quản lý
và tham mưu cho giám đốc về tình hình tổ chức hành chính của công ty như: bố trí,
sắp xếp nguồn nhân lực công ty cho phù hợp, đúng quy định, công tác hành chính
văn thư, giải quyết chế độ cho cán bộ công nhân viên.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
NĂM 2010, 2011 VÀ NĂM 2012
1.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt năm 2010, 2011 và năm 2012
13
Bảng 1.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
(Đơn vị tính:đồng. )

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tương đối (%)
2011-2010 2012-2011 2011-2010 2012-2011
(A) (1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (6)=(4)/(2) (7)=(5)/(3)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.325.678.900 15.720.668.883 18.070.202.290 1.394.989.983 2.349.533.407 8.87 13,00
2. Các khoản giảm trừ - - - - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.325.678.900 15.720.668.883 18.070.202.290 1.394.989.983 2.349.533.407 8,87 13,00
4. Giá vốn hàng bán 12.906.017.027 14.494.436.947 16.408.596.246 1.588.419.920 1.914.159.299 10,96 11,67
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.419.661.873 1.226.231.936 1.661.606.044 (193.429.937) 435.374.108 (15,77) 26,20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 30.074.594 30.074.594 26.710.716 - (3.363.878) - (12,59)
7. Chi phí tài chính 591.721.020 381.755.497 156.696.710 (209.965.523) (225.058.787) (55,00) (143,63)
Trong đó: Chi phí lãi vay 544.577.837 182.133.056 22.878.519 (362.444.781) (159.254.537) (109,00) (696,09)
8. Chi phí quản lý kinh doanh 634.610.570 625.149.116 1.469.154.405 (9.461.454) 844.005.289 (1.51) 57,45
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 223.404.877 249.401.917 62.465.645 25.997.040 (186.936.272) 10.42 (299,26)
10. Thu nhập khác - - 32.382.413 - 32.382.413 - 100,00
11. Chi phí khác 3.302.094 2.056.363 - (1.245.731) (2.056.363) (60.58) -
12. Lợi nhuận khác (3.302.094) (2.056.363) 32.382.413 1.245.731 34.438.776 (60.58) 106,35
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 220.102.783 247.345.554 94.848.058 27.242.771 (152.497.496) 11.01 (160,78)
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 55.025.696 81.114.857 16.598.410 26.089.161 (64.516.447) 32,16 (388,69)
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 165.077.087 166.230.697 78.249.648 1.153.610 (87.981.049) 0,69 (112,44)
(Nguồn: Phòng kế toán)
14
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3
năm gần đây, ta thấy năm 2011 lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty tăng
1.153.610 đồng, tương ứng tăng 0,69% so với năm 2010 ,tuy con số tăng nhưng
chưa phải là cao để tạo dựng một bước đột phá; năm 2012 lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiêp giảm xuống đáng kể so với kết quả đạt được trong năm 2011 ở
mức 87.981.049 đồng, tương đương mức giảm 112,44 %, con số này cao chủ yếu
do tăng lên đáng kể của chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh. Doanh thu
tài chính năm 2011 bằng năm 2010 là 30.074.594 đồng, chi phí tài chính năm 2011

thấp hơn nhiều so với trong năm 2010 mức 209.965.523 đồng, điều này cho thấy
sang năm 2011 công ty đã chủ động vốn. Sang năm 2012 Công ty tập trung phát
triển lĩnh vực chính của mình là bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính
năm 2012 giảm 3.369.878 đồng tương đương giảm 12,59 %, chi phí tài chính giảm
đi nhiều so với năm 2011 mức 225.058.787 đồng, tương đương 143,63 %, tuy nhiên
sự gia tăng đột biến của chi phí kinh doanh đã làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh giảm đi rất nhiều kéo theo giảm lợi nhuận sau thuế TNDN. Điều
này thể hiện cụ thể dưới các chỉ tiêu sau đây:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2011 tăng so với
năm 2010 mức 1.394.989.983 đồng, tương ứng là tăng 8,87% so với năm 2010. Sự
tăng doanh thu này là do năm 2011 Công ty đã có thêm nhiều khách hàng cũng như
các đối tác ký kết hợp đồng cũng đã tăng lên so với năm 2010.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2012 tăng so với năm 2011
mức 2.349.533.407 đồng, tương đương 13,00 %.
Điều này chứng tỏ Công ty đã tăng lượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến cho
khách hàng hay nói cách khác Công ty đang ngày càng khẳng định được vị trí của
mình trên thương trường, tạo được lòng tin từ khách hàng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2011 giảm
193.429.937 đồng, tương ứng là giảm 15,77% so với năm 2010. Điều này là do năm
2011 chi phi giá vốn đội lên nhiều trong khi doanh thu từ hoạt động kinh doanh có
tăng nhưng không đáng kể, cho thấy tình hình lạm phát trong nền kinh tế gia tăng.
15
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 có chuyển biến
tích cực khi đã tăng lên 435.374.108 đồng so với năm 2011, tương ứng mức tăng
26,2 %, sự gia tăng doanh thu từ hoạt động kinh doanh, chi phí giá vốn hàng bán
tăng không đáng kể đã cho lợi nhuận thuần năm 2012 tăng, đây là một dấu hiệu tốt.
Chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2011 giảm 9.461.454 đồng, tương ứng là
giảm 1,51% so với năm 2010, cho thấy sự gia tăng không lớn các chi phí bán hàng,
cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, tài sản cố định… Sang năm 2012, chi phí này tăng đột
biến so với năm 2011 mức 844.005.289 đồng, tương ứng 57,45 %. Điều này do

công ty chi cho chi phí bán hàng và mua sắm trang thiết bị phục vụ quản lý trong
công ty khá lớn.
Chi phí thuế thu nhập hiện hành: năm 2011 tăng 26.089.161 đồng, tương ứng
tăng 32,16% so với năm 2010. Con số chênh lệch trên là do lợi nhuận trước thuế
của Công ty năm 2011 tăng so với năm 2010, chứng tỏ Công ty không những hoạt
động có hiệu quả mà còn góp phần đóng góp nhiều hơn vào ngân sách Nhà nước
trong năm 2011. Năm 2012, chi phí này giảm so với năm 2011 mức 64.516.447
đồng, tương ứng giảm 388,69 %, điều này là do trong năm không phát sinh chi phí
khác, có thu nhập khác nhưng không đáng kể trong khi lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh giảm mạnh kéo theo giảm lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là
điều tất nhiên, và chi phí này thấp
Qua các số liệu trên cho thấy, Công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất Việt tuy
là công ty còn non trẻ nhất là về lĩnh vực thương mại, vẫn còn mới lạ trên thị trường
nước ta, thế nhưng họ đã xây dựng được một vị trí tương đối vững chắc và sẽ ngày
càng phát triển mạnh mẽ và mở rộng hơn nữa trong tương lai. Điều này cũng chứng
tỏ tuổi trẻ là luôn luôn phấn đấu không ngừng nghỉ của đội ngũ nhân viên Công ty,
họ luôn cố gắng và hoạt động một cách hiệu quả nhất, nỗ lực hết sức đem lại lợi ích
cho Công ty, đem lại vị thế của mình trong xã hội, tạo dựng niềm tin ở khách hàng
1.4.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2010 , năm 2011, và năm 2012 của
Công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất Việt
16
Bảng 1.4. Bảng cân đối kế toán
Ngày 31/12 Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tương đối (%)
2011-2010 2012-2011 2011-2010 2012-2011
(A) (1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (6)=(4)/(2) (7)=(5)/(3)
A – Tài sản ngắn hạn 6.258.756.903 7.156.724.793 5.702.870.205 897.967.890 (1.453.854.588) 12,55 (25,49)
1. Tiền 1.084.735.912 1.659.285.036 637.530.102 574.549.124 (1.595.531.934) 34,63 (250,27)
2. Phải thu khách hàng 1.294.272.727 786.909.366 261.544.954 (507.363.361) (525.364.412) (64,48) (200,87)

3. Hàng tồn kho 167.715.420 831.103.489 858.012.682 663.388.069 26.909.193 79,82 3,14
4. Trả trước cho người bán 1.782.818.180 1.972.924.500 32.780.000 190.106.320 (1.940.144.500) 9,64 (5.918,68))
5. Thuế GTGT được khấu trừ. 416.245 25.966.668 11.818.856 25.550.423 (14.147.812) 98,4 (119,71)
6. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
21.620.658 28.443.008 24.800.661 6.822.350 (3.642.347) 23,99 (14,69)
7. Các khoản phải thu khác. - 1.250.000.000 - 1.250.000.000 - 100
8. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. - - - - -
9. Tài sản ngắn hạn khác. 1.852.092.726 2.626.382.950- 1.852.092.726 774.290.224 100 29,48
10. Đầu tư tài chính ngắn hạn. - - - - -
B – Tài sản dài hạn 50.837.570 40.027.874 31.488.762 (10.809.696) (8.539.112) (27,01) (27,12)
1. Tài sản cố định 50.837.570 40.027.874 29.823.430 (10.809.696 (10.204.444) (27,01) (34,22)
- Nguyên giá 93.829.091 93.829.091 93.829.091 - - - -
- Giá trị hao mòn lũy kế (42.991.521) (53.801.217) (64.005.661) (10.809.696) (10.204.444) 20,09 15,94
2. Bất động sản đầu tư. - - - - - - -
3. Chi phí trả trước dài hạn - - - - - - -
4. Tài sản dài hạn khác. - - 1.665.332 - 1.665.332 - 100
Tổng cộng tài sản 6.309.594.473 7.196.752.667 5.734.358.967 887.157.756 (1.462.399.700) 12,33 (25,5)
C – Nợ phải trả 2.888.381.911 3.759.289.408 1.518.646.060 870.907.497 (2.240.643.348) 23,17 (147,54)
17
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tương đối (%)
2011-2010 2012-2011 2011-2010 2012-2011
1. Vay ngắn hạn - - - - - - -
2. Phải trả cho người bán. 1.340.527.271- 1.626.700.096 305.690.000 286.172.825 (1.321.010.096) 17,59 (432,14)
3. Người mua trả tiền trước 1.547.854.640 2.132.289.312 1.200.000.000 584.434.672 (932.289.312) 27,41 (77,69)
4. . Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - - 12.956.060 - 12.956.060 - 100
5. Phải trả người lao động - - - - - - -
6. Chi phí phải trả. - - - - - - -
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - - - - - - -

8. Dự phòng phải trả ngắn hạn - - - - - - -
9. Vay và nợ dài hạn - - - - - - -
11. Phải trả, phải nộp dài hạn khác - - - - - - -
12. Dự phòng phải trả dài hạn. - - - - - - -
D – Nguồn vốn chủ sở hữu 3.421.212.562 3.437.463.259 4.215.712.907 16.250.697 778.249.648 0,47 18,46
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.300.000.000 3.300.000.000 4.000.000.000 - 700.000.000 - 17,5
2. Thặng dư vốn cổ phần. - - - -
3. Vốn khác của chủ sở hữu - - - -
4. Cổ phiếu quỹ. - - - -
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái. - - - -
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu - - - -
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. 121.212.562 137.463.259 215.712.907 16.250.697 78.249.648 11,82 36,27
Tổng cộng nguồn vốn 6.309.594.473 7.196.752.667 5.734.358.967 887.158.194 (1.462.393.700) 12,33 (25,5)
(Nguồn: Phòng kế toán)
18
Nhận xét: Qua bảng cân đối kế toán năm 2010, năm 2011 và năm 2012 ta thấy:
Về tài sản:
Năm 2011 tăng so với năm 2010 là 887.157.756 đồng tương đương với 12,33
%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty năm 2011 chiếm dụng phần thanh toán
trước cho người bán là: 190.106.320 đồng, tương đương tăng 9,64%, nắm giữ
lượng tiền và các khoản tương đương tiền lớn là 574.549.124 đồng, tương đương
tăng 34,63%, và trị giá hàng tồn kho cao hơn so với năm 2010 là 663.388.069
đồng, tương đương tăng 79,83%.
Năm 2012 giảm so với năm 2011 là 1.462.399.700 đồng tương đương giảm
25,5 %. Trong năm 2010, tiền và các khoản tương đương tiền giảm đáng kể
1.595.531.934 đồng ứng với 250,27 % lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp vẫn
quá cao, tăng 26.909.193 đồng, tương đương 3,14 %, trong khi khoản phải thu của
khách hàng giảm 525.364.412 đồng tương ứng với 200,87 %, trong khi đó khoản
phải thu khác và tài sản ngắn hạn khác có tăng nhưng không đủ bù đắp.
Về nguồn vốn: Năm 2011 cũng tăng so với năm 2010 là 887.158.194 đồng

tương đương với 12,33%. Nguyên nhân chủ yếu là do: sự tăng lên của các khoản nợ
phải trả như phải trả người bán, người mua ứng tiền trước. Cụ thể:
Phải trả người bán năm 2011 tăng 286.172.825 đồng, tương ứng tăng 17,59%
so với năm 2010.
Người mua ứng trước năm 2012 giảm đồng, tương ứng tăng 27,41 % so với
năm 2010.
Năm 2012 có nguồn vốn giảm so với năm 2011 1.462.393.700 đồng, tương
ứng giảm 25,5 % do sự tăng thêm vốn chủ sở hữu nhưng không bù hết việc giảm nợ
phải trả là phải trả người bán và người mua ứng trước.
Phải trả người bán năm 2012 giảm 1.321.010.096 đồng, tương ứng
432,1417,59% so với năm 2011.
Người mua ứng trước năm 2012 giảm 584.434.672 đồng, tương ứng tăng
27,41 % so với năm 2011.
Qua bảng cân đối kế toán năm 2010 và 2011, 2012 cho ta thấy quy mô vốn và
tài sản của Công ty bên cạnh những thuận lợi song không tránh những hạn chế,
công ty cần thực hiện công tác hoạt động kinh doanh tốt hơn trong năm 2013.
19
PHÀN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THÔNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ CÔNG
NGHỆ ĐẤT VIỆT.
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP Đầu tư và Công
nghệ Đất Việt.
2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất
Việt.
2.1.2. Chức năng. Nhiệm vụ từng người, từng phần hành kế toán.
Kế toán trưởng (01 người): Tổ chức và điều hành công tác kiểm toán tài chính,
giám sát kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổ chức hạch toán, kế toán tổng hợp các
thông tin chính của công ty thành các báo cáo có ý nghĩa giúp cho việc xử lý và ra

quyết định của Giám đốc
Thủ quỹ (01 người): Bảo quản tiền mặt và chịu sự điều hành của Kế toán
trưởng và phần hành kế toán có liên quan.
Kế toán viên (01 người) tổng hợp gồm phần hành:
Kế toán nguyên vật liệu hàng hóa, tiền và các khoản tương đương tiền, tiền
lương, công nợ: Làm nhiệm vụ bóc tách chứng từ vật tư tình hình nhập xuất vật
liệu, hàng hóa, tỷ giá ngoại tệ …đồng thời có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và các
khoản vay mượn của công ty.
20
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(01 người)
Kế toán viên
tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán tài sản cố đinh: mở sổ theo dõi chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh có liên quan đến tài sản cố định sau đó chuyển giao, đối chiếu với kế
toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán tổng hợp.
2.2 . TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ
CÔNG NGHỆ ĐẤT VIỆT.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.
2.2.1.1 . Kỳ kế toán áp dụng
Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm dương lịch.
2.2.1.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam “VND”, hạch toán theo
phương pháp giá gốc, phù hợp với các quy định của Luật Kế toán số 03/2003/QH11
ngày 17/06/2003 và chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung.
2.2.1.3. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.2.1.4. Hình thức kế toán áp dụng.
Công ty áp dụng hình thức kế toán sổ nhật ký chung
2.2.1.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được
tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính
của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Khi cần thiết thì dự phòng được lập cho hàng tồn
kho bị lỗi thời, chậm lưu chuyển và khiếm khuyết phù hợp với hướng dẫn tại Thông
21
tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
2.2.1.6 . Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn luỹ kế.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có
được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài
sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do
sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thoả mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi
phí trong kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế
được xoá sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào
thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư số 203/2009/QĐ-BTC
ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản
cố định như sau:

Bảng 2.3: Năm khấu hao tài sản cố định.
Loại tài sản. Năm sử dụng
Nhà cửa, vật kiến trúc 5 - 50
Máy móc và thiết bị 3 - 15
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 - 30
Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 - 8
2.2.1.7 . Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất
những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc
kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử
dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các
khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan. Tất cả các chi phí lãi vay
khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh thực tế.
2.2.1.8 . Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
22
Khi bán hàng hoá, thành phẩm, doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hoá đó được chuyển giao cho người mua và
không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán
tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận là lãi tiền gửi ngân hàng, lãi thu
trên khoản phải thu từ khách hàng do thanh toán chậm so với thời hạn thanh toán và
các khoản thu khác từ hoạt động tài chính.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
2.2.2.1. Chế độ chứng từ kế toán.
Áp dụng chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ Tài chính.
2.2.2.2 Cách tổ chức và quản lý chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và Công
nghệ Đất Việt
2.2.2.2.1 Tổ chức lập chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất
Việt.

Lập chứng từ là một phương pháp kế toán được dung để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành trên giấy tờ mẫu quy định, theo thời gian
và địa điểm phát sinh cụ thể, dung làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán.
Công tác lập chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và Công nghệ Đất Việt đảm bảo
đúng loại chứng từ, ghi đủ đúng các yếu tố cần thiết trên chứng từ có chất lượng tốt
theo đúng chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng và lưu giữ chứng từ theo thời
gian quy định.
2.2.2.2.2 Tổ chức kiểm tra chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và Công nghệ
Đất Việt.
Công ty tuân thủ quy định của nhà nước ban hành, và đặc biệt chứ ý đến nội
dung kinh tế các nghiệp vụ, chữ ký đúng đủ và theo đúng trình tự luân chuyển chữ
ký, con dấu , số liệu chính xác về số học và đúng quan hệ đối ứng. Các chứng từ
tổng hợp luôn có các chứng từ đính kèm.
2.2.2.2.3 Tổ chức quá trình sử dụng chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và
23
Công nghệ Đất Việt .
Việc phân loại và kiểm tra chất lượng của chứng từ gốc ban đầu ở công ty
được làm tốt tại công ty là điều kiện tốt để kế toán ghi sổ kế toán đúng, đầy đủ, và
kịp thời.
2.2.2.2.4 Tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt.
Công tác này được công ty thực hiện rất tốt theo đúng quy định và luật lưu trữ
và hủy chứng từ kinh tế.
Khi báo cáo quyết toán trong năm được duyệt, các chứng từ sổ sách
báo cáo quyết toán trong năm được chuyển vào lưu trữ theo chế độ lưu trữ chứ
ng từ, tài liệu kế toán nhà nước.
Các tài liệu kế toán mỗi năm chỉ được lưu giữ lại trong phòng kế toán
lâu nhất là 12 tháng sau khi hết năm. Sau thời hạn đó đượcchuyển cho bộ p
hận lưu trữ chung của công ty.
Khi chứng từ kế toán được đưa vào lưu trữ khi cần sử dụng phải có sự cho

phép của kế toán trưởng hoặc giám đốc công ty.
2.2.2.2.5 Tổ chức luân chuyển chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và Công
nghệ Đất Việt.
Chứng từ đúng chất lượng được luân chuyển đúng quan hệ luân chuyển giữa
các bộ phận trong công ty.
Nhìn chung công tác tổ chức và quản lý chứng từ tại Công ty CP Đầu tư và
Công nghệ Đất Việt là khá tốt, công ty cần phát huy trong những năm tài chính tiếp sau.
2.2.3. Tổ chức vận dụng tổ chức tài khoản kế toán tai Công ty CP Đầu tư
và Công nghệ Đất Việt
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 48/2006 QĐ-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Có 51 tài khoản cấp I
62 tài khoản cấp II
05 tài khoản cấp III
24
05 tài khoản ngoài bảng
2.2.3.1 Cách thức mở tài khoản chi tiết tài khoản hàng tồn kho.
Bảng 2.1:
Tài khoản
chi tiết tài
khoản hàng
tồn kho.
152 Nguyên vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154 1541 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
154 1542 Chi phí nhân công trực tiếp
154 1547 Chi phí sản xuất chung
154 15471 Chi phí nhân viên phân xưởng
154 15472 Chi phí vật liệu

154 15473 Chi phí dụng cụ sản xuất
154 15474 Chi phí KHTSCĐ
154 15477 Chi phí dịch vụ mua ngoài
154 15478 Chi phí bằng tiền khác
155 Thành phẩm
156 Hàng hoá
156 1561 Giá mua HH
156 1562 CP thu mua HH
156 1567 Hàng hoá bất động sản
157 Hàng gởi đi bán
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
159 1591 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
159 1592 Dự phòng phải thu khó đòi
159 1593 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2.2.2.3 Cách thức mở tài khoản chi tiết tài khoản doanh thu.
Bảng 2.2: Tài khoản chi tiết tài khoản doanh thu.
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
511 5111 DT bán hàng hoá
511 5112 DT bán sản phẩm
511 5113 DT cung cấp dịch vụ
511 5117 DT kinh doanh BĐS Đầu tư
515 DT hoạt động tài chính
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
521 5211 Chiết khấu thương mại
521 5212 Hàng bán bị trả lại
521 5213 Giảm giá hàng bán
25

×