Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần tiên phong chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
*******



DIỆP HOÀNG VŨ




PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG






Cần Thơ - 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
*******




DIỆP HOÀNG VŨ
MSSV: 3087653

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG
CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:
TS. QUAN MINH NHỰT









Cần Thơ - 2013

LỜI CẢM TẠ
***
Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự giảng
dạy tận tình của quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, em đã tiếp
thu đƣợc rất nhiều kiến thức quý báu. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và nhất là thầy Quan Minh Nhựt, là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo em
trong suốt thời gian em thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với thực tế, thời gian vừa
qua, Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Cần Thơ đã hỗ trợ cho em rất
nhiều trong thời gian thực tập. Thời gian thực tập tại Ngân hàng là cơ hội để
em học hỏi thêm, mở rộng kiến thức, vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tế. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô chú, anh chị tại Ngân hàng, đã
giúp đỡ tận tình, chỉ dạy em nhiều điều, cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em trong thời gian thực tập tại đây.
Vì sự hạn chế của vốn kiến thức và cả thời gian thực hiện nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự đóng
góp của thầy cô và Ngân hàng để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong
Chi nhánh Ngân hàng lời chúc sức khỏe và thành đạt. Chúc Ngân hàng ngày
càng phát triển vững mạnh!

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
Sinh viên thực hiện



DIỆP HOÀNG VŨ



LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
Sinh viên thực hiện



DIỆP HOÀNG VŨ


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
********




























Cần Thơ, ngày …… tháng…… năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị




(ký tên và đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
********






























Cần Thơ, ngày …… tháng…… năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
********






























Cần Thơ, ngày …… tháng…… năm 2013
Giáo viên phản biện



MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU……………………………………………………1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………………………………………… 1
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu…………………………………………… 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn………………………………………… 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………2
1.2.1. Mục tiêu chung………………………………………………………….2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể………………………………………………………….2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………………………………… 2
1.3.1. Không gian…………………………………………………………… 2
1.3.2. Thời gian……………………………………………………………… 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………… 2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU………………………………………………………………………… 3
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN……………………………………………… 3
2.1.1. Các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng………………………………3
2.1.2. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng…………………… 12
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………….13
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu………………………………………….13
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu……………………………………… 13
CHƢƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
TIÊN PHONG – CHI NHÁNH CẦN THƠ………………………………….14
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN………………………… 14
3.2. KHÁI QUÁT VỀ TIENPHONG BANK CẦN THƠ……………………15
3.2.1. Sơ lƣợc về TienPhong Bank Cần Thơ…………………………………15
3.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý…………………………………………… 16
3.2.3. Tình hình kinh doanh của chi nhánh………………………………….19

3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH TRONG NHỮNG
NĂM GẦN ĐÂY…………………………………………………………….24
3.3.1. Thuận lợi………………………………………………………………24
3.3.2. Khó khăn………………………………………………………………24
3.4. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM TỚI……………….25
CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM
TỪ 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013………………………… 27
4.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN………………………………….27
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG - CHI NHÁNH CẦN THƠ………………………… 32
4.2.1. Sơ lƣợc tình hình hoạt động tín dụng qua 3 năm từ 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013………………………………………………………….32
4.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân qua 3 năm từ 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………………………………………37
4.2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thông qua một số
chỉ tiêu……………………………………………………………………… 63
CHƢƠNG 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH CẦN
THƠ………………………………………………………………………… 67
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN CỦA CHI NHÁNH TRONG THỜI GIAN QUA……………………67
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG CHI NHÁNH CẦN
THƠ………………………………………………………………………… 67
5.2.1. Giải pháp trong công tác cho vay…………………………………… 67
5.2.2. Giải pháp trong công tác theo dõi và thu nợ………………………….69
5.2.3. Giải pháp về chất lƣợng đội ngũ tín dụng…………………………….70
5.2.4. Giải pháp khác……………………………………………………… 70
CHƢƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………… 72

6.1. KẾT LUẬN…………………………………………………………… 72
6.2. KIẾN NGHỊ…………………………………………………………… 72
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc…………………………………………72
6.2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng…………………………………… 73
6.2.3. Đối với Tiên Phong Bank…………………………………………… 74
6.2.4. Đối với Tiên Phong Bank Cần Thơ………………………………… 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………76




DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của TienPhong Bank Cần Thơ qua 3
năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………….23
Bảng 4.1 : Tình hình nguồn vốn của TienPhong Bank Cần Thơ qua 3 năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………………………….28
Bảng 4.2 : Tình hình hoạt động tín dụng của TienPhong Bank Cần Thơ từ năm
2010 đến năm 2012 ………………………………………………………….33
Bảng 4.3 : Tình hình hoạt động tín dụng của TienPhong Bank Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………………………34
Bảng 4.4 : Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của TienPhong Bank Cần
Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………… 39
Bảng 4.5 : Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích vay của TienPhong Bank
Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………42
Bảng 4.6 : Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn của TienPhong Bank Cần
Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………… 47
Bảng 4.7 : Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích vay của TienPhong Bank
Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………50
Bảng 4.8 : Dƣ nợ cá nhân theo thời hạn của TienPhong Bank Cần Thơ qua 3

năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ……………………………54
Bảng 4.9 : Dƣ nợ cá nhân theo mục đích vay của TienPhong Bank Cần Thơ
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………… 56
Bảng 4.10 : Nợ xấu cá nhân theo thời hạn của TienPhong Bank Cần Thơ qua 3
năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………….60
Bảng 4.11 : Nợ xấu cá nhân theo mục đích vay của TienPhong Bank Cần Thơ
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………… 62
Bảng 4.12 : Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của
TienPhong Bank Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013………………………………………………………………………… 64


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tín dụng …………………………………………….9
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của TienPhong Bank chi nhánh Cần Thơ………….16
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của TienPhong Bank Cần Thơ qua 3 năm 2010,
2011 và 2012 ……………………………………………………………… 29
Hình 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của TienPhong Bank Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………………….30
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của TienPhong Bank
Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………38
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay cá nhân theo mục đích vaycủa TienPhong
Bank Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…… 43
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạncủa TienPhong Bank
Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………48
Hình 4.6 Cơ cấu doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích vay của TienPhong
Bank Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…… 51
Hình 4.7 Cơ cấu dƣ nợ cá nhân theo thời hạn của TienPhong Bank Cần Thơ
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 …………………….55

Hình 4.8 Cơ cấu dƣ nợ cá nhân theo mục đích vay của TienPhong Bank Cần
Thơ qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………… 57
Hình 4.9 Cơ cấu nợ xấu cá nhân theo thời hạn của TienPhong Bank Cần Thơ
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………… 59




DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BĐS Bất động sản
HGĐ Hộ gia đình
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
SXKD Sản xuất kinh doanh
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TienPhong Bank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Tiên Phong
TienPhong Bank Cần Thơ Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Tiên phong
chi nhánh Cần Thơ


1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Trong thời điểm nền kinh tế thị trường mở rộng như hiện nay thì vai trò
của các ngân hàng thương mại (NHTM) ngày càng trở nên quan trọng. Ngân
hàng có vai trò là cầu nối trung gian giữa những người có vốn và những người

cần vốn, điều động từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, giúp cho sự lưu thông
tiền tệ trong nền kinh tế trở nên thông suốt, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế nước nhà. Đồng thời cũng chính vì có sự liên quan mật thiết
đó nên ngân hàng cũng chịu nhiều rủi ro từ những biến động của nền kinh tế,
mà ảnh hưởng rỏ nhất là trong hoạt động tín dụng. Từ yếu tố đó, việc phân
tích hoạt động tín dụng trở nên cần thiết và hữu dụng Trong hoạt động của
ngân hàng thì hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng,
và đặc biệt là nó góp phần quan trọng trong nền kinh tế, nó bổ sung nguồn vốn
thiếu hụt cho các doanh nghiệp, cá nhân để cho việc mở rộng sản xuất kinh
doanh (SXKD) và tiêu dùng.
Với vị trí thuận lợi của một thành phố đô thị loại 1 khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long đã tạo điều kiện cho Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP)
Tiên phong chi nhánh Cần Thơ hoạt động kinh doanh có hiệu quả liên tục
nhiều năm . Cũng vì do nằm trong vị trí chiến lược, đầy tiềm năng phát triển
kinh tế nên Ngân hàng phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng
trong nước khác cũng như các ngân hàng nước ngoài. Điều đó đòi hỏi Ngân
hàng phải tăng cường hiệu quả hoạt động của mình để có thể tồn tại, đứng
vững và phát triển. Để đảm bảo chính sách, mục tiêu mà ngân hàng đã đề ra
thì khách hàng mục tiêu mà các chi nhánh ngân hàng đang hướng đến là cá
nhân, hộ gia đình (HGĐ) có nhu cầu gửi tiền, vay vốn để SXKD hay tiêu
dùng. Vì thế ở mảng tín dụng bên cạnh việc phát triển tín dụng doanh nghiệp
thì ngân hàng hiện nay còn tập trung đẩy mạnh phát triển tín dụng cá nhân.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng cá nhân ở ngân
hàng nên em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Luận văn dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng
thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Cần Thơ. Dựa trên cách phân tích
thực trạng, nghiên cứu lý thuyết của các môn đã học và các văn bản luật của

nhà nước, để có thể đưa ra ý kiến, đề xuất phù hợp với thực tế. Qua đó có thể
đề xuất những giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng cả
về chất và lượng.
2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân và đưa ra một số giải pháp để mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng cá
nhân tại đây.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá khái quát nguồn vốn của ngân hàng.
- Phân tích nguồn vốn và hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng.
- Đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân
của ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi
nhánh Cần Thơ thu thập và tổng hợp qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
- Đề tài được thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng
cá nhân của chi nhánh qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Từ đó tìm ra những nguyên nhân gây hạn chế và đưa ra những giải pháp để cải
thiện, nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng.

3

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng
2.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến tín dụng cá nhân
* Khái niệm về tín dụng:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba
nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
cho người sử dụng
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí
* Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho
khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một
thời gian nhất định.
* Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định.
* Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
* Dư nợ bình quân:
Là số dư nợ trung bình của ngân hàng trong một năm.

Công thức tính:
Dư nợ bình quân = (dư nợ đầu năm + dư nợ cuối năm) / 2
Dư nợ cuối kì = doanh số cho vay – doanh số thu nợ + du nợ đầu kì
* Khách hàng cá nhân:
Khách hàng cá nhân là những người sản xuất tiểu thủ công nghiệp, các
nghệ nhân nổi tiếng có nghề nghiệp truyền thống, kỹ thuật cao, những người
kinh doanh thương mại, dịch vụ lớn, có uy tín ở đô thị; các hộ gia đình, chủ
trang trại sản xuất, chế biến, kinh doanh, nuôi trồng mang tính chất sản xuất
4

hàng hoá ở nông thôn; các cán bộ công chức, những người có thu nhập ổn
định ở đô thị.
2.1.1.2. Nguyên tắc tín dụng:
Khi cho vay ngân hàng luôn kì vọng những đồng vốn bỏ ra sẽ mang lại
hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân ngân hàng. Để đảm bảo điều
đó, các nguyên tắc tín dụng được các ngân hàng đặt ra dựa trên bản chất của
tín dụng và được xem là cơ sở quyết định các món tín dụng được cấp ra cho
khách hàng.
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Các món vay phải được đảm bảo tín dụng.
2.1.1.3. Hợp đồng tín dụng
Để đảm bảo được tính pháp lý cần có, hợp đồng tín dụng cần tuân theo
những điều kiện sau:
- Các bên kí hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý
- Mục đích kí hợp đồng phải hợp pháp.
- Hợp đồng được kí phả dựa trên nguyên tắc tự nguyện.
2.1.1.4. Điều kiện cấp tín dụng

Để được vay vốn khách hàng phải có các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ
khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả
thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam.
[Điều 7, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành
theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN]
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc vào môi trường kinh doanh
5

2.1.1.5. Nhu cầu được cấp tín dụng
Những nhu cầu được ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tượng cho
vay là những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu
động và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình SXKD của khách hàng
trong một thời kỳ nào đó.
a) Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án SXKD, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng (TCTD) trong thời gian thi
công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung
hạn và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài
sản cố định đó.
b) Những nhu cầu vốn không được cho vay:

- Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
+ Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản
mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;
+ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà
pháp luật cấm;
- Việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định
riêng của NHNN Việt Nam. [Điều 9, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN]
2.1.1.6. Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của ngân hàng với khách hàng. Ngân hàng áp
dụng các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay dự phòng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay hạn mức khấu chi
- Cho vay hợp vốn
2.1.1.7. Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) có thể phân chia thành
ra nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau.
a) Dựa vào mục đích của tín dụng:
6

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

b) Dựa vào thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản lưu động;
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
c) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm
cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào
khác.
d) Dựa vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món vay;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
e) Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ
một lần
khi đáo hạn;
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà
tùy vào khả năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.1.8. Quy trình tín dụng
a) Ý nghĩa của việc thiệt lập quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi

tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định
7

cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc thiết lập và không
ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và
giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng
sau đây:
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và
quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ
tục vay vốn về mặt hành chính.
- Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên
quan trong hoạt động tín dụng.
b) Quy trình tín dụng căn bản:
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng,
nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có
nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập
thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra
quyết định cho vay.
- Phân tích tín dụng:
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi
vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình
huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát
những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại
có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra
tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về
thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.

- Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một
hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình
tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này lại là khâu xử lý khó
nhất và thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản thường
xảy ra trong khâu này:
+ Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng
không tốt.
+ Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng các
ngân hàng thường chú trọng hai vấn đề (1) thu thập và xử lý thông tin một
cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định
8

cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán
quyết.
- Giải ngân:
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng (HĐTD)
được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín
dụng đã cam kết trong hợp đồng (HĐ). Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết
định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần
phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra,
cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có
được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn
luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng
nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
- Giám sát tín dụng:
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo
cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín

dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến
khả năng thu hồi nợ sau này
9

































Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tín dụng
Khách hàng:
cung cấp các
tài liệu và
thông tin
Nhân viên tín dụng:
-Tiếp xúc, hướng dẫn
-Phỏng vấn khách hàng
Lập hồ sơ:
Giấy dề nghị vay
-Hồ sơ pháp lý
-Phương án dự án
Thu thập thông
tin qua phỏng
vấn, viếng
thăm, trao đổi
Tổ chức phân tích và thẩm
định:
-Pháp lý
-Bảo đảm vay nợ
Kết quả ghi nhận:
-Biên bản báo cáo
-Tờ trình
-Giấy tờ về bảo đảm nợ
Quyết định tín dụng:

-Hội đồng phán quyết
-Cá nhân phán quyết
Từ chối
Giấy báo lý do
Chấp nhận
Giải ngân:
-Tiền mặt
-Trả cho nhà cung cấp
Hợp đồng tín dụng:
-Đàm phán
-Ký kết hợp đồng tín dụng
-Ký kết hợp đồng phụ khác
Tổ chức giám sát:
-Nhân viên kế toán
-Nhân viên tín dụng
-Thanh tra, kiểm soát viên
Giám sát
tín dung
Vi phạm
hợp đồng
Thu nợ cả gốc và lãi
Không đủ,
không đúng
Thanh lý hợp
đồng tín dụng
bắt buộc
Đầy đủ và đúng hạn
Biện pháp: Cảnh báo,
tăng cường kiểm soát, tái
xét tín dụng

Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Xử lý: Tòa
án, cơ quan
thẩm quyền
Không đủ,
không đúng
10

- Thanh lý hợp đồng tín dụng:
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các
việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín
dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng.
+ Thu nợ – Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng
những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của
khoản vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và
lựa chọn một trong những hình thức thu nợ sau:
 Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
 Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ.
 Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì
ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau
này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
+ Tái xét hợp đồng tín dụng – Thực chất là tiến hành phân tích tín
dụng trong điều khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất
lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
+ Thanh lý hợp đồng tín dụng – Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín
dụng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng
và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có
và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. [2, tr.42-45]
2.1.1.9. Rủi ro tín dụng

a) Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Từ
đó tác động xấu đến hoạt động, và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. Đây
là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề
nhất. Ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân hàng vẫn có nguồn thu
nhập từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của
ngân hàng. Tín dụng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro do tác
động bởi nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh ngân hàng. [1, tr.87]
b) Biểu hiện của rủi ro tín dụng:
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng,
theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
* Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
11

- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá
là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và
lãi đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
* Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách
hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá
khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều
chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2

điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
* Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10
ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và
nhóm 2 theo qui định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
* Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
* Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90
ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
12

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)

Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5.
2.1.2. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Dư nợ trên vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một nguồn vốn huy động. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn
huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu
này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ thì cho thấy ngân hàng đã sử dụng vốn huy động
ngày càng không có hiệu quả.
2.1.2.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Dư nợ / Tổng nguồn vốn = Dư nợ / Vốn huy động (%)
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của ngân
hàng hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô tín
dụng của ngân hàng.
2.1.2.3. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ bằng = Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay (%)
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn, chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng cao.
2.1.2.4. Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ / Dư nợ bình quân
(vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ cho vay là nhanh hay chậm.
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ bình quân = ( Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì ) / 2
2.1.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là các khoản nợ mà khi đến hạn thanh toán khách hàng
không có khả năng trả cho ngân hàng lãi hoặc/và vốn. Tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ đánh giá khả năng quản lý khoản vay của tổ chức tín dụng cũng
như hiệu quả trong việc nhắc thúc, thu nợ của nhân viên tín dụng. Tỷ lệ này

càng thấp cho thấy công tác quản lý, thu nợ của ngân hàng càng cao.
Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn / Tổng dư nợ (%)
13

2.1.2.6. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện hiệu quả tín dụng càng kém. Tỷ lệ này thể
hiện hiệu quả tín dụng tại ngân hàng đó có nợ xấu nhiều hay ít. Bên cạnh đó,
tỷ lệ này còn phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói
chung, hiệu quả của công tác tín dụng nói riêng. Hiện nay đối với các ngân
hàng, tỷ lệ nợ xấu được chấp nhận là 5%.
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu / Tổng dư nợ (%)
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu từ phòng tín dụng Ngân hàng TMCP Tiên Phong chi
nhánh Cần Thơ để làm số liệu phân tích.
- Thu thập thông tin từ tạp chí, Internet và các giáo trình đã học.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Δy = y1– y0
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
Δy: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm đang phân tích với số
liệu năm trước đó xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2. Phương pháp so sánh số tương đối
Δy = y
1
/ y

0
*100 - 100%
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
Δy: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong hai năm liền kề nhằm xác định xu hướng biến động, tìm ra các
biện pháp khắc phục chiều hướng biến động xấu và định hướng phát triển tốt
hơn.

×