Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Phân tích chiến lược tài chính ngân hàng WELLS FARGO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.8 KB, 41 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Nhóm SVTH:
1. Nguyễn Thị Phượng 35k12.2
2. Đỗ Thị Quỳnh 35k12.2
3. Đậu Thu Hằng 35k12.2
4. Phạm Thị Huyền 35k02.1

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Đà Nẵng, tháng 4, 2012
MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1. Sơ lược về công ty Wells Fargo & Company :
Tên thương mại Wells Fargo & Company
Ngày thành lập Ngày 18 tháng 3 năm 1852
Ban giám đốc ban đầu
Wells Fargo, Johnston Livingston , Elijah P. Williams ,
Edwin B. Morgan , James McKay , Alpheus Reynolds ,
Alexander MC Smithvà Henry D. Rice
Trụ sở chính San Francisco, California
Diện tích phục vụ Trên toàn thế giới
WELLS FARGO
2
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Website WellsFargoSecurities.com
Lĩnh vực hoạt động
Cung cấp một loạt các dịch vụ tài chính. Wells Fargo
được tổ chức thành 3 lĩnh vực kinh doanh: ngân hàng bán lẻ,


Ngân hàng Bán buôn và Tài chính tiêu dùng
Wells Fargo được thành lập vào ngày 18 tháng 3 năm 1852 tại
thành phố New York bởi Henry G. Wells và William Fargo. Công
ty chính thức mở cửa kinh doanh ở San Francisco và Sacramento,
California vào ngày 13 tháng 7 1852. Wells Fargo là một trong
những ngân hàng lớn nhất ở Bắc Mỹ.
2. Lịch sử hình thành và phát triển:
• Giai đoạn 1852 – 1859.
Henry Wells và William Fargo G. (Thị trưởng thành phố Buffalo, NY từ 1862-1863
và 1864-1865), hai nhà sáng lập của American Express , hình thức Wells Fargo &
Company cung cấp rõ ràng và các dịch vụ ngân hàng California.
Ngày 18 tháng 3 năm 1852, họ thành lập Wells Fargo & Company, một công ty cổ
phần liên kết với một số vốn ban đầu 300.000 USD, để cung cấp nhanh dịch vụ ngân
hàng đến California.
Edwin B. Giám đốc tài chính Morgan Aurora, New York , đã được bổ nhiệm làm chủ
tịch đầu tiên của Wells Fargo. Họ bắt đầu kinh doanh 20 tháng 5 năm 1852, ngày công bố
của họ xuất hiện trong The New York Times. Dịch vụ của công ty đến San Francisco đã
được công bố ở California Alta 3 tháng 7 năm 1852. Ngay lập tức phải đối mặt với
Morgan và Danford N. Barney , chủ tịch đã trở thành người trong tháng 11 năm 1853, là
WELLS FARGO
3
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
thành lập công ty trong hai lĩnh vực có tính cạnh tranh cao trong điều kiện tăng trưởng
nhanh chóng và thay đổi không thể đoán trước. Bởi vì nó gia nhập tương đối muộn vào
thị trường California nên Wells Fargo phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt trong cả hai
lĩnh vực.
Từ đầu công ty còn non trẻ được cung cấp dịch vụ đa dạng và hỗ trợ lẫn nhau:
chuyển tiếp nói chung và hoa hồng, mua và bán bụi vàng, vàng thỏi, và đồng tiền (hoặc
tiền xu) và dịch vụ vận chuyển hàng hóa giữa New York và California. Theo Morgan và
chỉ đạo của Barney, văn phòng thể hiện và ngân hàng đã nhanh chóng thành lập trong các

cộng đồng quan trọng biên giới các lĩnh vực vàng và một mạng lưới các tuyến đường vận
chuyển hàng hóa và tin nhắn đã sớm diễn ra trên khắp California. Barney của chính sách
dịch vụ thể hiện hợp đồng phụ cho các công ty thành lập, chứ không phải là nhân đôi
dịch vụ hiện có, là một yếu tố quan trọng trong thành công ban đầu của Wells Fargo.\
1905 - Là một kết quả của việc sáp nhập với Nevada Quốc gia Ngân hàng Wells
Fargo Nevada Quốc gia Ngân hàng được thành lập (các vấn đề ngân hàng và thể hiện
được cách nhau trong vòng Wells Fargo).
1918 - Wells Fargo Nhượng quyền thương mại là quốc hữu hóa bởi Chính phủ Hoa
Kỳ và trở thành Cơ quan Đường sắt Express Mỹ. Ngân hàng Wells Fargo quốc gia tập
trung vào thị trường thương mại.
1923 - Wells Fargo và Liên minh Niềm tin được hình thành do sự sáp nhập giữa
Wells Fargo Nevada và Liên minh Công ty tín thác.
• Giai đoạn 1860 – 1 990
Năm 1860 Wells Fargo tăng kiểm soát của Công ty Butterfield Thư Overland , dẫn
đến hoạt động của phần phía tây của Pony Express .
Từ 1862 đến 1865, Wells Fargo hoạt động thể hiện một dòng tin giữa San Francisco
và Thành phố Virginia, Nevada , Overland Thư stagecoaches bao gồm các tuyến đường
từ thành phố Carson, Nevada , Salt Lake City, Ben Holladay .
Năm 1866: củng cố Grand 'đoàn kết Wells Fargo, Holladay, và giai đoạn Overland
dòng Mail theo tên Wells Fargo.
WELLS FARGO
4
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Năm 1871: Công ty phát triển nhanh chóng thuộc phạm vi quản lý của Tevis '. Số
lượng các ngân hàng và văn phòng đã tăng từ 436 đến 3.500.
Năm 1888: Công ty đầu tiên được tiếp cận các thị trường East Coast hấp dẫn bắt đầu
vào , thành công trong việc thúc đẩy việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa đông lạnh ở
California, đã mở ngân hàng chi nhánh tại Virginia City , Carson City, và Salt Lake City,
Utah năm 1876, và mở một chi nhánh ngân hàng ở thành phố New York năm 1880.
Năm 1885, Wells Fargo cũng đã bắt đầu bán thư chuyển tiền .

• Giai đoạn 1900-1940
Năm 1905: Wells Fargo tách biệt hoạt động ngân hàng và thể hiện, ngân hàng Wells
Fargo được sáp nhập với Ngân hàng Nevada Quốc gia thành lập Ngân hàng Quốc gia
Wells Fargo Nevada.
Năm 1918: Như một biện pháp trong thời chiến, chính phủ Mỹ nationalizes nhượng
quyền thương mại thể hiện Wells Fargo vào một cơ quan liên bang được biết đến như Mỹ
Express Cơ quan đường sắt (REA). Chính phủ mất quyền kiểm soát của công ty thể hiện.
Ngân hàng bắt đầu xây dựng lại nhưng với một tập trung vào thị trường thương mại. Sau
chiến tranh, REA được tư nhân và tiếp tục dịch vụ.
Năm 1923: Wells Fargo Nevada sát nhập với Liên minh Công ty ủy thác để hình
thành Ngân hàng Wells Fargo & Liên minh Công ty tín thác.
Ngày 01 tháng một năm 1924, Wells Fargo Nevada Quốc gia Ngân hàng sáp nhập
với các Liên minh Công ty ủy thác.
Năm 1928: Giannini hình thức của Transamerica Tổng công ty như là một công ty
nắm giữ cho ngân hàng của mình và các quyền lợi khác.
• Giai đoạn 1940-1970
Năm 1954: Wells rút ngắn tên thành Ngân hàng Wells Fargo.
Năm 1957: Transamerica quay hoạt động ngân hàng, trong đó có 23 ngân hàng ở 11
miền tây tiểu bang, như Firstamerica Tổng công ty .
Năm 1960: Wells Fargo hợp nhất với Công ty Niềm tin của Mỹ để hình thành Ngân
hàng Wells Fargo của Mỹ Trust Company.
Năm 1961: Đầu tiên Mỹ thay đổi tên của nó Bancorporation phương Tây .
WELLS FARGO
5
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Năm 1962: Wells một lần nữa rút ngắn tên thành Ngân hàng Wells Fargo.
Năm 1967: Wells Fargo, cùng với ba ngân hàng khác California, đã giới thiệu một
Thạc sĩ thẻ Charge ( MasterCard ) cho khách hàng của mình như là một phần của kế
hoạch của mình để thách thứcBank of America trong kinh doanh cho vay tiêu dùng. Ban
đầu, 30.000 thương nhân tham gia trong kế hoạch.

Năm 1968: Wells chuyển đổi một điều lệ ngân hàng liên bang, trở thành Ngân hàng
Wells Fargo, NA
Năm 1969: Wells Fargo đã thành lập một Fargo công ty cổ Wells & Công ty và mua
bản quyền tên riêng của mình từ American Express.
• Giai đoạn 1970-1980
Giữa năm 1970 và 1975, lợi nhuận của Wells Fargo trong nước tăng nhanh hơn so
với những người của bất kỳ ngân hàng Mỹ khác. Wells Fargo của các khoản vay cho các
doanh nghiệp tăng lên đáng kể sau năm 1971.
Đến cuối những năm 1970, tăng trưởng chung của Wells Fargo đã chậm lại. Thu
nhập chỉ tăng 12% trong năm 1979, so với mức trung bình của 19% giữa năm 1973 và
1978. Năm 1980, Cooley nói với tạp chí Fortune , "Đó là thời gian để làm chậm năm năm
qua đã tạo ra căng thẳng về vốn, tính thanh khoản của chúng tôi, và người quá lớn."
Năm 1981: Tây Bancorporation thay đổi tên của First Interstate Bancorp.
Năm 1982: Banco mua lại công ty tài chính tiêu dùng quay số Tài chính được đổi tên
thành Norwest Dịch vụ tài chính năm sau.
Năm 1983: Banco được đổi tên thành Norwest Tổng công ty.
Năm 1983: lớn nhất vụ cướp ngân hàng Mỹ cho đến nay diễn ra tại một kho hàng
Wells Fargo ở West Hartford, Connecticut .
Năm 1986: Wells Fargo mua lại Crocker Tổng công ty từ Ngân hàng Midland.
Năm 1987: Wells Fargo mua lại các doanh nghiệp tin tưởng cá nhân của Bank of
America
Năm 1988: Wells Fargo mua lại Ngân hàng Barclays của California từ Barclays plc .
• Giai đoạn 1990-1995
Suy thoái đầu những năm 1990:
WELLS FARGO
6
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Wells Fargo & công ty con lớn của Công ty, Ngân hàng Wells Fargo, vẫn được nạp
với các khoản nợ, bao gồm cả các khoản vay bất động sản tương đối nguy hiểm thực sự,
vào cuối những năm 1980. Tuy nhiên, ngân hàng đã cải thiện đáng kể tỷ lệ mất tiền vay

của mình kể từ đầu những năm 1980. Hơn nữa, Wells tiếp tục xây dựng và phát triển
mạnh trong thời gian đầu những năm 1990 dưới sự chỉ đạo của Reichardt và Hazen. Phần
lớn sự tăng trưởng đó là do lợi nhuận trong thị trường California. Thật vậy, bất chấp một
nền kinh tế ốm yếu của khu vực trong thời gian đầu những năm 1990, Wells Fargo được
đăng lợi ích lành mạnh trong thị trường cốt lõi. Wells cắt giảm lực lao động của nó hơn
500 công nhân trong năm 1993 một mình, và làm tăng lưu lượng tiền mặtvới các cải tiến
kỹ thuật. Các ngân hàng bắt đầu bán tem thông qua máy rút tiền tự động (ATM), ví dụ,
và vào năm 1995 đã hợp tác với CyberCash , một công ty phần mềm khởi động, để bắt
đầu cung cấp dịch vụ của mình trên Internet .
Sau khi nhúng vào năm 1991, thu nhập ròng của Wells đã tăng lên $ 283 triệu vào
năm 1992 trước khi leo núi rất chạy đến $ 841 triệu vào năm 1994.
Năm 1995: Wells Fargo trở thành công ty lớn đầu tiên dịch vụ tài chính để cung cấp
cho ngân hàng Internet.
• Giai đoạn 1995-đến nay
Wells Fargo sáp nhập vào Norwest. Norwest sau đó đổi tên thành Wells Fargo &
Company.
Năm 1998: Ngân hàng Wells Fargo hợp nhất với Norwest Corp Minneapolis.
Năm 1996: Wells Fargo mua lại First Interstate với 17,3 tỷ USD.
Tiếp tục truyền thống Norwest mua lại rất nhiều nhỏ hơn mỗi năm, Wells Fargo mua
lại 13 công ty trong năm 1999.
Các tốc độ mua lại chọn vào năm 2000 với Wells Fargo mở rộng ngân hàng bán lẻ
của nó vào 2 nhiều tiểu bang: Michigan , thông qua việc mua lại của Michigan tài chính
Năm 1998: Ngân hàng Wells Fargo hợp nhất với Norwest Corp Minneapolis.
Năm 2000: Ngân hàng Wells Fargo mua lại Ngân hàng Quốc gia Alaska .
Năm 2000: Wells Fargo mua lại Tổng công ty bảo mật đầu tiên .
Năm 2001: Wells Fargo mua lại HD Vest Dịch vụ tài chính .
WELLS FARGO
7
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Năm 2007: Wells Fargo mua lại thuế thu nhập doanh nghiệp xây dựng .

Năm 2007: Wells Fargo mua lại Ngân hàng Placer Sierra .
Năm 2007: Wells Fargo mua lại Greater Bay Bancorp .
Năm 2008: Wells Fargo mua lại United Bancorporation of Wyoming
Năm 2008: Wells Fargo mua lại Ngân hàng thế kỷ .
Năm 2008: Wells Fargo mua lại Wachovia Corporation.
Năm 2009: Wells Fargo mua lại North Coast Người Bảo Lãnh Bảo hiểm Dịch vụ.
3. Sứ mệnh :
"Chúng tôi muốn đáp ứng nhu cầu tài chính của tất cả các khách hàng và giúp họ
thành công tài chính."
Để làm rõ thêm rằng nhiệm vụ Wells Fargo cho biết, "Chúng tôi tin rằng khách hàng
của chúng tôi có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc nếu sau khi cẩn thận mua sắm xung
quanh và so sánh lựa chọn họ mang lại cho tất cả các dịch vụ tài chính của họ để cung
cấp đáng tin cậy 1." Một số người tin đó là thông minh hơn để phân tán rủi ro bằng cách
chia tài sản của họ trong số một tá nửa hoặc nhiều hơn các nhà cung cấp. Một mục tiêu
đáng khen ngợi, nhưng sau đó những gì? Họ phải theo dõi hiệu suất, đạo đức và danh
tiếng của một nhà cung cấp nửa tá hoặc nhiều hơn. Họ lãng phí theo dõi thời gian lưu giữ
tài sản của họ. Họ bị chết đuối trong báo cáo tài khoản hàng tháng. Họ không thể tận
dụng lợi thế của khối lượng giảm giá. Nếu bạn tìm thấy một nhà cung cấp đáng tin cậy có
thể đáp ứng tất cả các dịch vụ tài chính nhu cầu của bạn và giúp bạn tiết kiệm thời gian
và tiền bạc, tại sao không mang lại cho tất cả doanh nghiệp của bạn với nhà cung cấp
đáng tin cậy?
4. Chiến lược:
Khách hàng trung tâm chứ không phải là sản phẩm trung tâm. Chúng tôi muốn là nhà
cung cấp hàng đầu các dịch vụ tài chính trong mỗi một trong những thị trường của chúng
tôi. Sản phẩm của chúng tôi là dịch vụ. Giá trị của chúng tôi là tư vấn tài chính của chúng
tôi.
5. Mục tiêu:
 Mục tiêu tài chính:
WELLS FARGO
8

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Chúng tôi muốn có một vị trí tài chính bảo thủ được đo bằng chất lượng tài sản,
chính sách kế toán, mức vốn, và sự đa dạng của nguồn thu. Chúng tôi còn làm phân tán
rủi ro bằng cách loại địa lý, cho vay, và phân khúc ngành công nghiệp. Chúng tôi muốn
một bảng cân đối mạnh mẽ - được tài trợ bằng tiền gửi cốt lõi hơn hầu như bất kỳ đối thủ
cạnh tranh của chúng tôi - khách hàng của chúng tôi sẽ đặt tiền của họ trong các ngân
hàng của chúng tôi ngay cả khi không có bảo hiểm FDIC.
 Mục tiêu doanh thu:
Chìa khóa để tăng trưởng lợi nhuận phù hợp là tăng trưởng doanh thu bền vững - bền
vững bởi vì nó kết quả từ khả năng của chúng tôi để đáp ứng nhu cầu tài chính cơ bản
khách hàng của chúng tôi. Nếu chúng tôi đã phải chọn chỉ có một mục tiêu, nó sẽ là tăng
trưởng doanh thu. Đó là biện pháp quan trọng nhất của dịch vụ, bán hàng và sự hài lòng
của khách hàng. Đó là sự bỏ phiếu khách hàng của chúng tôi đúc mỗi ngày với túi tiền
của họ. Khi họ rave về dịch vụ của chúng tôi, họ sẽ cung cấp cho chúng tôi kinh doanh
của mình, tăng doanh thu. Họ sẽ giới thiệu khách hàng mới cho chúng tôi. Họ sẽ ở lại với
chúng ta cho cuộc sống.
 Mục tiêu cho mỗi khách hàng:
Chúng tôi muốn khách hàng của chúng tôi để xem chúng tôi như là một cố vấn tài
chính đáng tin cậy, dịch vụ xuất sắc.
Chúng tôi muốn làm việc với khách hàng của chúng tôi để giúp họ có trách nhiệm cá
nhân đối với tài chính của mình cũng được. Kế hoạch tài chính của họ là duy nhất nhu
cầu của họ và giúp họ lựa chọn khôn ngoan tài chính để họ là "tín dụng đã sẵn sàng", và
họ biết khi nào và làm thế nào để di chuyển tiền mặt của họ vào đầu tư phù hợp với họ.
 Mục tiêu đối với cổ phiếu:
Điều này có thể làm bạn ngạc nhiên. Chúng tôi tin rằng các cổ đông đến cuối cùng.
Nếu chúng ta làm điều gì là đúng cho các thành viên trong nhóm, khách hàng của chúng
tôi và cộng đồng, sau đó - và chỉ sau đó cổ đông của chúng ta sẽ thấy chúng tôi như là
một đầu tư lớn. Chúng tôi muốn kết quả tài chính của chúng tôi là một trong những tốt
nhất trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính và toàn bộ Fortune 500. Chúng tôi muốn
là một nhà lãnh đạo trong ngành công nghiệp của chúng tôi lợi nhuận trên vốn chủ sở

WELLS FARGO
9
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
hữu, lợi nhuận trên tài sản, và tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Cổ phiếu của chúng
tôi là một trong những thành tích tốt nhất trong ngành công nghiệp nào.
 Mục tiêu của thương hiêu
Chúng tôi muốn được biết đến là một trong những công ty lớn của thế giới. Barron
xếp hạng chúng tôi một trong những thế giới 25 công ty được kính trọng nhất. Tạp chí
Fortune xếp hạng công ty hầu hết ngưỡng mộ 14 của Mỹ. Một thương hiệu xuất sắc có
thể được mua hoặc chế tác.
 Mục tiêu trách nhiệm xã hội
Trách nhiệm của chúng tôi vượt xa bảo vệ tài sản của khách hàng. Chúng tôi đang
chịu trách nhiệm là nhà lãnh đạo để thúc đẩy sự thịnh vượng kinh tế lâu dài và chất lượng
cuộc sống cho tất cả mọi người trong cộng đồng của chúng tôi.
B. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
I. Cơ cấu dịch vụ tài chính của công ty trong 10 năm vừa qua
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Ngân hàng cộng đồng 40% 36% 33% 34% 33% 34% 32% 31% 31% 29%
Đầu tư và bảo hiểm 15% 14% 15% 15% 16% 17% 15% 16% 16% 15%
Nhà thế chấp / Vốn CSH nhà 13% 19% 20% 20% 19% 17% 19% 18% 19% 20%
Cho vay 12% 13% 14% 15% 16% 17% 19% 21% 20% 21%
Ngân hàng bán buôn 10% 8% 7% 9% 9% 9% 9% 8% 9% 9%
Tài chính tiêu dùng 6% 6% 7% 7% 7% 6% 6% 6% 5% 6%
Thương mại Bất động sản 4% 4% 4%
Tổng 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
WELLS FARGO
10
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Nhận xét:
Nhìn chung NH cộng đồng chiếm tỉ lệ lớn trong cơ cấu dịch vụ tài chính của công ty.

Tỉ trọng đầu tư và bảo hiểm, Nhà thế chấp/vốn chủ sở hữu nhà, Vôn vay chiếm tỉ lệ gần
như gần bằng nhau. Còn NH buôn bán chiếm tỉ trọng 7-10% và tài chình tiêu dùng chiếm
tỉ trọng 5-7%. Vào 2 năm đầu 2002-2003 công ty còn đầu tư vào thương mại BĐS chiếm
4% tuy nhiên vào những năm sau đó công ty không còn đầu tư nữa.
Tỉ trọng cơ cấu dịch vụ tài chính trong công ty có nhiều biến đổi trong 10 năm qua.
NH Đầu tư chiếm tăng dần từ 29-40% . Đầu tư và bảo hiểm ổn định từ 14- 17%. Nhà thế
chấp/vốn chủ sở hữu nhà chiếm 13-20%. Cho vay tăng mạnh từ 12- 21%. NH buôn bán
tương đố ổn định 7-10%. Tai chính tiêu dùng ổn định từ 5 -7%. Thương mại bất động sản
chiếm 4% trong 2 năm đầu.
II. Phân tích khối và phân tích chỉ sổ .
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
a. Phân tích khối:
Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Thu nhập L.suất NH
63.16% 61.06% 61.89% 64.25% 67.19% 65.48% 67.59% 57.05% 56.62% 56.41%
Lãi thu nhập NH
36.84% 38.94% 38.11% 35.75% 32.81% 34.52% 32.41% 42.95% 43.38% 43.59%
Tổng doanh thu
100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Chi phí lãi vay
13.61% 10.73% 11.27% 18.46% 25.61% 26.44% 18.89% 10.09% 8.62% 7.59%
Dự phòng rủi ro tín
5.76% 5.42% 5.07% 5.90% 4.59% 9.19% 30.95% 21.97% 16.89% 9.02%
WELLS FARGO
11
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
dụng
Cphí không lãi
suất,NH
50.34% 54.06% 51.87% 47.07% 43.43% 42.34% 43.77% 49.70% 54.11% 56.39%

Tổng chi phí
69.71% 70.20% 68.21% 71.42% 73.63% 77.97% 93.61% 81.75% 79.62% 72.99%
TN trước thuế
30.29% 29.80% 31.79% 28.58% 26.37% 22.03% 6.39% 18.25% 20.38% 27.01%
Thuế thu nhập
10.76% 10.30% 11.08% 9.59% 8.82% 6.65% 1.17% 5.40% 6.80% 8.50%
Thu nhập sau thuế
19.54% 19.50% 20.70% 18.98% 17.55% 15.38% 5.23% 12.84% 13.58% 18.51%
Lợi ích của cổ đông
thiểu số
0.00% 0.00% 0.00% 0.00% 0.00% -0.39% -0.08% -0.40% -0.32% -0.39%
Thu nhập ròng
19.54% 19.50% 20.70% 18.98% 17.55% 15.00% 5.14% 12.44% 13.26% 18.12%
Thu nhập- chi phí:
Qua phân tích ta thấy tổng chi phí lớn nên lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
nhỏ. Giai đoạn đầu từ năm 2002- 2007 cơ cấu chi phí tăng tuy nhiên không đáng kể. Giai
đoạn từ năm 2007-2008 cơ cấu chi phí tăng đột biến, sau đó lại có xu hướng giảm.
WELLS FARGO
12
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Từ biểu đồ trên: Thuế chiếm tỉ trọng lớn trong lợi nhuận trước thuế. Vì vậy lợi nhuận
sau thuế nhỏ kéo theo lợi nhuận ròng tương đối nhỏ. Tỉ trọng thuế qua các năm tương đối
ổn định.
Phân tích chi phí:
Trong cơ cấu tổng chi phí, cơ cấu chi phí lãi xuất chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Từ năm 2002-2007 cơ cấu chi phí lãi vay cao hơn dự phòng rũi ro tín dụng. Tuy nhiên
sau đó cơ cấu hai loại chi phí này có sự thay đổi.
b . Phân tích chỉ số:
WELLS FARGO
13

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Thu nhập L.suất
NH
100.00% 105.20% 113.59% 140.65% 174.65% 190.57% 189.06% 304.86% 286.02% 267.69%
Lãi thu nhập NH
100.00% 115.00% 119.89% 134.16% 146.19% 172.25% 155.42% 393.44% 375.71% 354.65%
Tổng Dthu
100.00% 108.81% 115.91% 138.26% 164.17% 183.82% 176.66% 337.49% 319.06% 299.72%
C.phí lãi vay
100.00% 85.77% 95.98% 187.53% 308.98% 357.13% 245.29% 250.19% 202.14% 167.19%
Dự phòng rủi ro tín
dụng
100.00% 102.26% 101.96% 141.51% 130.88% 293.29% 948.87% 1286.70% 935.45% 469.06%
Chi phí không
L.suất NH
100.00% 116.85% 119.45% 129.28% 141.64% 154.62% 153.61% 333.22% 342.98% 335.76%
Tổng chi phí
100.00% 109.58% 113.43% 141.66% 173.42% 205.62% 237.25% 395.83% 364.46% 313.87%
TN trước thuế
100.00% 107.04% 121.63% 130.43% 142.87% 133.67% 37.27% 203.28% 214.60% 267.18%
Thuế thu nhập
100.00% 104.17% 119.43% 123.31% 134.54% 113.55% 19.15% 169.56% 201.59% 236.80%
TN sau thuế
100.00% 108.62% 122.84% 134.34% 147.46% 144.75% 47.25% 221.84% 221.77% 283.91%
Lợi Ích của cổ đông
- - - - - 100.00% 20.67% 188.46% 144.71% 164.42%
Thu nhập ròng
100.00% 108.62% 122.84% 134.34% 147.46% 141.10% 46.50% 214.97% 216.50% 277.92%
Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận:

Tổng doanh thu tăng nhẹ từ năm 2002-2008 và có sự tăng đột biến, ở giai đoạn 2008-
2009. Sau đó giảm nhẹvào những năm còn lại. Điều này phần nào do khủng hoảng tài
chính thế giới tạo nên. Cùng với xu hướng biến động của doanh thu là sự biến động của
tổng chi phí.
WELLS FARGO
14
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Do vậy( chi phí biến động theo doanh thu) nên thu nhập trước thuế, thu nhập sau
thuế, thu nhập ròng có sự biến động ngược lại ở giai đoạn 2002-2008. Những năm sau đó
các laoị thu nhập này tăng tương đối.
2. Cấu trúc tài sản, nguồn vốn
a. Phân tích khối
a.1 Tài Sản:
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tiền Mặt
5.10% 3.99% 3.02% 3.20% 3.12% 2.56%
2.46% 2.63% 2.78% 2.79%
CK Khả
Nhượng
2.76% 3.48% 3.53% 5.97% 6.29% 6.37%
4.19% 3.46% 4.09% 5.92%
Đầu Tư
Ngắn Hạn
9.90% 10.17% 10.35% 15.89% 13.99% 11.81%
9.70% 8.64% 11.11% 10.16%
Các Khoản
Phải Thu
1.93% 2.46% 1.26% 2.05% 2.28% 2.08%
1.72% 1.65% 1.89% 1.97%
Dự phòng

cho vay. 1.09% 1.11% -1.08% -1.11% -1.08% -1.52% -6.02% -7.02% -6.59% -20.05%
Tài sản
ngắn hạn
khác
2.79% 2.57% 2.40% 2.82% 2.67% 3.07%
2.01% 3.60% 4.22% 3.78%
TỔNG TS
NGẮN
HẠN
22.49% 22.66% 20.55% 29.92% 28.34% 25.90%
27.71% 20.18% 24.55% 25.16%
Nguyên Giá
Tài Sản Cố
Định
23.73% 30.85% 32.69% 35.42% 38.37% 44.95%
36.65% 37.10% 30.26% 30.30%
Khấu Hao
Luỹ Kế
-0.67% -0.75% -7.08% -6.66% -0.78% -0.81%
-0.46% -0.59% -0.65% -0.67%
Tài sản cố
định
23.06% 30.11% 25.61% 28.76% 37.59% 44.14%
36.19% 36.52% 29.61% 29.63%
Lợi Thế
Thương Mại
13.68% 11.96% 12.29% 8.00% 5.66% 6.80%
5.16% 6.82% 6.91% 6.63%
TS Thuế
Hoãn Lại

Dài Hạn
12.88% 11.19% 15.14% 9.51% 10.53% 8.86%
8.69% 11.19% 8.14% 6.98%
Tài Sản Vô
Hình
11.41% 9.69% 10.75% 8.22% 4.35% 3.38%
7.29% 7.47% 7.21% 6.16%
Tài Sản Dài
Hạn Khác
16.48% 14.40% 15.66% 15.58% 13.53% 10.93%
14.95% 17.82% 23.58% 25.43%
WELLS FARGO
15
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
TỔNG TS
DÀI HẠN
77.51% 77.34% 79.45% 70.08% 71.66% 74.10%
72.29% 79.82% 75.45% 74.84%
Tổng Tài
Sản
100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
100.00
%
100.00
%
100.00
% 100.00%
Ta thấy rằng qua các năm tài sản dài hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản
Phần tài sản ngắn hạn :
- Tỉ lệ đầu tư ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng tài sản từ năm 2005- 2007

khoản 1/3 tổng tài sản và sau đó giảm mạnh (năm 2010 chỉ còn 10%)
- Tỉ lệ khoản mục phải thu khách hàng trong tổng tài sản nhìn chung khá ổn
- Tỉ lệ tiền mặt trong tổng tài sản khá ổn định
WELLS FARGO
16
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
- Tỉ lệ chứng khoán khả nhượng nhìn chung có xu hướng tăng qua các năm chiếm tỉ
lệ cao trong tổng tài sản.
- Tỉ lệ dự phòng cho vay giảm nhẹ vào giai đoạn đầu cho tới giai đoạn sau giảm
mạnh so với năm gốc.
- Tỉ lệ tài sản ngắn hạn khác của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản có nhiều biến
động.
 Phần tài sản dài hạn :
Như đã trình bày ở trên, phần tài sản dài hạn có xu hướng tăng giảm thất thường. Ta
thấy Tài sản dài hạn khác chiếm tỉ lệ lớn trong cấu trúc tai sản. Trong đó tỉ trọng tài sản
dài hạn khác chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản dài hạn.
a.2 Nguồn vốn:
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Chi Phí
Phải Trả 40.03% 39.83% 32.87% 36.37% 31.50% 29.29% 40.54% 54.38% 48.64% 67.48%
Vay Ngắn
Hạn 9.58% 6.36% 5.13% 4.96% 2.66% 9.25% 8.25% 3.13% 4.40% 3.74%
Các khoản
phải trả,
phải nộp
NH khác 28.15% 28.51% 35.94% 33.69% 38.24% 35.90% 22.95% 16.82% 24.21% 8.36%
Tổng Nợ
NH 77.77% 74.70% 73.95% 75.02% 72.40% 74.45% 71.74% 74.33% 77.25% 79.58%
Nợ Dài 13.55% 16.41% 17.20% 16.54% 18.08% 17.27% 20.44% 16.47% 12.58% 9.64%
WELLS FARGO

17
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Hạn
Tổng Nợ
Phải Trả 91.32% 91.11% 91.15% 91.56% 90.48% 91.72% 92.19% 90.80% 89.83% 89.22%
Chuyển
Đổi CK
Ưu Tiên 0.22% 0.06% 0.06% 0.08% 0.09% 0.08% 0.24% 0.29% 0.32% 0.30%
Vốn Đ.Tư
CSH 0.85% 0.86% 0.99% 1.02% 1.02% 0.90% 2.27% 0.65% 0.72% 0.81%
C.Phiếu
Phổ
Thông 0.83% 0.77% 0.75% 0.60% 1.20% 1.00% 0.56% 0.70% 0.72% 0.68%
Bổ Sung
Vốn đầu
tư 2.00% 2.49% 2.32% 2.06% 1.65% 1.43% 2.60% 4.25% 4.33% 4.26%
LN Giữ
Lại 5.33% 5.12% 5.02% 5.05% 5.97% 5.30% 2.50% 3.50% 4.45% 4.93%
Quỹ Cổ
Phiếu -0.55% -0.40% -0.29% -0.37% -0.41% -0.43% -0.36% -0.20% -0.36% -0.21%
Tổng
VCSH 8.68% 8.89% 8.85% 8.44% 9.52% 8.28% 7.81% 9.20% 10.17% 10.78%
Tổng
nguồn
vốn 100.00%
100.00
%
100.00
%
100.00

%
100.00
% 100.00%
100.00
%
100.00
%
100.00
% 100.00%
Qua số liệu tính toán cho các năm , ta nhận vốn vay được ưu tiên sử dụng hơn vốn
chủ sỡ hữu ,tỉ lệ vốn vay hơn 8 lần vốn chủ và dường như không có sự thay đổi về cấu
trúc nguồn vốn…
WELLS FARGO
18
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Nợ phải trả : có xu hướng giảm từ năm 2002- 2006 và sử dụng nhiều nợ ngắn hạn
hơn nợ dài hạn còn giai đoạn từ 2006-2011 có xu hướng tăng. Tị lệ Nợ ngắn hạn chiếm
phần lớn. Tỉ lệ nợ dài hạn trong cấu trúc vốn không có nhiều thay đổi.
Nguồn vốn chủ sở hữu : tỉ lệ lợi nhuận chưa phân phối chiếm tỉ lệ rất lớn trong nguồn
vốn , Đặt biệt trong thời gian 2007-2008 tỉ lệ này tăng gần 5%.
b. Phân tích chỉ số:
b.1 Tài sản
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tiền Mặt
100.00% 86.74% 72.41% 86.40% 84.33% 82.81% 180.71% 183.63% 195.98% 205.92%
Chứng
Khoán Khả
Nhượng
100.00% 139.75% 156.37% 298.01% 313.90% 379.63% 568.63% 445.91% 532.68% 806.20%
Đầu Tư

Ngắn Hạn
100.00% 114.06% 128.09% 221.42% 195.05% 196.65% 367.33% 310.78% 404.35% 385.99%
Các Khoản
Phải Thu
100.00% 141.19% 79.64% 146.06% 162.66% 177.41% 333.03% 304.49% 351.84% 384.05%
dự phòng
cho vay
100.00% 101.89% -98.51% -101.36% -98.56% -138.96%
-
550.22% -641.95%
-
602.83%
-
1832.94%
Tài sản
ngắn hạn
khác
100.00% 111.86% 111.92% 183.50% 173.93% 189.71% 461.99% 319.54% 393.31% 420.87%
TỔNG
TÀI SẢN
NH
100.00% 144.37% 168.77% 205.91% 223.16% 312.09% 579.12% 556.77% 459.29% 480.41%
Nguyên
Giá TSCĐ
100.00% 122.90% 1287.09% 1363.59% 160.15% 198.17% 254.89% 310.62% 345.84% 373.92%
Khấu Hao
Luỹ Kế
100.00% 122.90% 1287.09% 1363.59% 160.15% 198.17% 254.89% 310.62% 345.84% 373.92%
Tài sản cố
định

100.00% 145.00% 136.08% 172.06% 225.00% 315.42% 588.59% 563.96% 462.61% 483.52%
Lợi Thế
Thương
Mại
100.00% 97.11% 110.11% 80.73% 57.14% 81.97% 141.62% 177.61% 181.96% 182.43%
Tài Sản
Thuế Hoãn
Lại
100.00% 96.50% 144.09% 101.93% 112.90% 113.35% 253.23% 309.61% 227.64% 203.98%
Tài Sản
VH
100.00% 94.31% 115.45% 99.38% 52.58% 48.83% 239.70% 233.21% 227.74% 203.15%
WELLS FARGO
19
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
TSDH
Khác
100.00% 97.00% 116.37% 130.42% 113.27% 109.23% 340.15% 384.94% 515.43% 580.52%
TỔNG
TSDH
100.00% 110.82% 125.60% 124.74% 127.61% 157.56% 349.81% 366.77% 350.71% 363.31%
Tổng Tài
Sản
100.00% 111.05% 122.52% 137.96% 138.03% 164.79% 375.04% 356.14% 360.29% 376.25%
Qua số liệu đã tính toán và biểu đồ ở trên ta thấy :
Tốc độ tăng tổng tài sản dường như khá ổn định, xu hướng tăng nhẹ.
Tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng mạnh hơn tổng tài sản và tốc độ tăng mạnh từ năm
2004- 2008 so với năm gốc. Sau đó giảm xuống từ năm 2008-2012 nhưng vẫn cao hơn so
với năm gốc.
Tốc độ tăng của tài sản dài hạn tăng nhưng tốc độ tăng không lớn từ năm 2002- 2007

so với năm gốc. Vào thời gian 2008-2012 tăng mạnh so với năm gốc.
TÀI SẢN NGẮN HẠN
WELLS FARGO
20
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Tốc độ tăng của chứng khoán khả nhượng giai đoạn đầu tăng nhẹ nhưng vao giai
đoạn sau tăng nhiều so với giai đoạn sau .
Nhìn chung Tốc độ tăng của tiền mặt vào giai đoạn đầu giảm so với năm gốc. nhưng
vào năm 2007- 2008 tăng mạnh rồi sau đó cũng tăng nhưng răng nhẹ.
Các khoản phải thu giảm mạnh vào thời gian đầu nhưng sau đó lại tăng mạnh vào
thời gian sau 2005- 2011. vào năm 2011 lên tới 384,5%.
Các khoản dự phòng cho vay, đầu tư ngắn hạn cũng như TSNH khác đề tăng nhẹ vào
thời gain đầu nhưng vào gian đoạn 2008-2011 lại tăng mạnh.
TÀI SẢN DÀI HẠN:
WELLS FARGO
21
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Nhận xét:
Tài sản cố định vào những năm đầu hầu như không tăng. 2004-2007 giảm mạnh
nhưng vào giai đoạn 2007-2009 lại tăng mạnh so với năm 2002. Nhưng vào những năm
sau đó lại giảm mạnh nhưng vẫn cao hơn nhiều so với năm gốc
Lợi thế thương mại vào thời gian 2002- 2004 tăng nhẹ. Sau đó 2005-2007 giảm nhẹ
nhưng vẫn cao so với năm gốc. vào những năm sau đó tăng mạnh so với năm 2002.
Vào giai đoạn 2002-2008 TS Thuế tăng nhẹ so với năm gốc. nhưng vào những năm
sau lại tăng đột ngột cao so với năm gốc vào năm 2012 tăng 203,15%.
Tài sản vô hình tăng nhẹ so với năm 2002 vào giai đoạn đầu. nhưng vào thời gian
2005-2007 giảm mạnh so với năm gốc. Thời gian sau tăng đột ngột so với thời gian
trước.
Tài sản dài hạn khác vào giai đoạn đầu tăng nhẹ so với năm gố nhưng vào năm 2007-

2011 đột ngột tăng mạnh so với thời gian trước đó.
Tổng tài sản dài hạn tăng nhẹ vào thời gian 2002-2007 nhưng vào thời gian sau đột
ngột tăng mạnh năm 2012 là 363,31% so với năm 2002.
b.2 Nguồn vốn:
WELLS FARGO
22
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Chi Phí
Phải Trả 100.00%
110.48
%
100.61
%
125.33
%
108.60
% 120.58% 379.78%
483.79
% 437.75% 634.17%
Vay NH 100.00% 73.73% 65.66% 71.43% 38.36% 159.23% 323.13%
116.50
%
165.64
% 146.78%
Các khoản
phải trả,
phải nộp
NH khác 100.00%
112.47

%
156.43
%
165.10
%
187.49
%
210.14
% 305.73% 212.72%
309.80
% 111.75%
Tổng
NNH 100.00%
106.68
%
116.51
%
133.09
% 128.51%
157.76
% 345.99% 340.42% 357.92% 385.01%
NDH 100.00%
134.49
% 155.49%
168.36
%
184.16
% 210.04% 565.82%
432.93
%

334.49
% 267.65%
Tổng Nợ 100.00%
110.80
% 122.30%
138.32
%
136.77
% 165.52% 378.62%
354.14
% 354.44% 367.60%
C.Đổi CK
Ưu Tiên 100.00% 27.40% 34.57% 48.02% 54.29% 57.62% 407.81% 458.64% 508.71% 511.14%
Vốn Đầu
Tư CSH 100.00%
112.31
%
142.73
% 165.95%
165.65
%
175.13
%
1001.18
%
270.63
%
303.70
% 360.20%
Cổ Phiếu

Phổ
Thông 100.00%
103.46
%
110.37
% 99.10% 200.00%
198.79
% 251.31%
302.11
%
310.88
% 309.33%
Bổ Sung
Vốn đầu
tư 100.00%
137.84
%
141.90
% 142.00%
113.48
%
117.37
% 486.36% 755.83%
779.43
% 800.41%
LN Giữ Lại 100.00%
106.67
%
115.48
%

130.81
%
154.76
%
163.80
% 176.02%
234.18
%
300.69
% 348.27%
Quỹ Cổ.P 100.00% 81.10% 64.85% 92.52%
103.17
% 127.78% 242.26% 127.21% 237.28% 142.47%
Tổng
VCSH 100.00%
113.69
% 124.89%
134.11
%
151.31
% 157.09% 337.46%
377.19
%
421.81
% 467.32%
Tổng NV 100.00%
111.05
% 122.52%
137.96
%

138.03
%
164.79
% 375.04%
356.14
%
360.29
% 376.25%
WELLS FARGO
23
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
Nhận xét:
Tổng nợ ngắn hạn , vốn chủ sở hữu cũng nhu tổng nguồn vốn đều tăng nhẹ vào thời
gian 2003-2006 so với năm gốc. Nhưng vào thời gian sau tăng đột ngột cao hơn nhiều sơ
với năm gốc. trong đó nợ dài hạn ban đầu tăng mạnh nhưng những năm sau nợ dài hạn
giảm còn nợ ngắn hạn tăng cao hơn trước nhiều.
KẾT LUÂN:
Sự thay đổi cấu trúc tài sản chủ yếu có sự thay đổi tỉ lệ tài sản ngăn hạn và dài hạn.
Để tăng khả năng sinh lợi Công ty đang dần ưu tiên cho tài sản dài hạn. Điều này thể hiện
rõ hơn trong từng khoản mục, công ty tăng đầu tư dài hạn khá nhiều.
Tốc độ của tổng tài sản cũng như tổng nguồn không tăng nhiều, công ty vẫn ưu tiên
dùng tài sản ngắn hạn.
WELLS FARGO
24
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD: Nguyễn Hữu Hiển
III. Phân tích các thông số tài chính:
Bảng thông số tài chính:
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
KNTHHT=TSLL/NNH 0.289 0.303 0.278 0.399 0.391 0.348 0.386 0.272 0.318 0.316
KNTHN=

(TSNH+PTKH)/NNH 0.253 0.269 0.245 0.361 0.355 0.307 0.252 0.220 0.257 0.262
VQKPT=DTTD/KPTBQ 4.327 3.335 6.298 4.096 4.367 4.484 2.295 4.796 3.924 3.377
KTTBQ=Số ngày trong
năm/VQKPT 83.194 107.955 57.163 87.891 82.431 80.292 156.831 75.058 91.740 106.602
N/VC= Tổng nợ/Vốn
CSH 10.517 10.251 10.299 10.848 9.506 11.082 11.800 9.875 8.838 8.273
N/TS= Tổng nợ/ TS 0.913 0.911 0.911 0.916 0.905 0.917 0.922 0.908 0.898 0.892
Thông Số NDH= Tổng
nợ dài hạn/TỔng nợ
dài hạn và VCSH 0.609 0.649 0.660 0.662 0.655 0.676 0.724 0.642 0.553 0.472
LNRB= LNR/DS 0.20 0.20 0.21 0.19 0.18 0.15 0.05 0.12 0.13 0.18
VQTS= DS/Tổng TS 0.08 0.08 0.08 0.08 0.10 0.09 0.04 0.08 0.07 0.07
ROA= LNR/Tổng TS 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 0.01 0.00 0.01 0.01 0.01
ROE= LNR/ VC 0.19 0.18 0.19 0.19 0.18 0.17 0.03 0.11 0.10 0.11
=LNR/sốCP 3.39 3.65 4.14 4.57 2.49 2.44 0.63 2.37 2.35 3.02
=GiáTT/EPS 24339 27431 25329 23039 48119 45976 199786 59037 69476 57191
=VC/sốCP 17.98 20.30 22.35 24.24 13.58 14.45 24.20 22.08 24.30 26.92
=GiáTT/Giá sổ sách 4584 4936 4692 4347 8832 7777 5184 6337 6716 6405
1. Thông số khả năng thanh toán.
Biểu đồ
WELLS FARGO
25

×