Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Phần mềm quản lý bán hàng cho hệ thống siêu thị mini

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 44 trang )




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
1

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
LỜI CẢM ƠN 4
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT 5
1. Một số khái niệm cơ bản 5
1.1. Hệ thống là gì? 5
1.2. Hệ thống thông tin là gì? 5
1.3. Hệ thống thông tin quản lý là gì? 5
2. Các nghiệp vụ chính trong quản lý bán hàng 6
2.1. Nghiệp vụ nhập hàng 6
2.2. Nghiệp vụ bán hàng 6
2.3. Nghiệp vụ kiểm kê hàng hóa 7
2.4. Nghiệp vụ quản lý công nợ 8
2.5. Nghiệp vụ báo cáo – thống kê 8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 9
1. Tổng quan 9
2. Phân tích chức năng 11
2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng 11
2.2. Đặc tả chức năng nghiệp vụ 11
3. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức 15
3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 15
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 15
3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 16
3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Chức năng theo dõi nhập


xuất 16
3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Chức năng tìm kiếm 17
3.6. Các chức năng chính của hệ thống 17
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 19
4.1. Sơ đồ thực thể liên kết 19
4.2. Diagram 20
4.3. Mô tả chi tiết các thực thể 21
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 26
1. Danh mục menu trang chủ 26
2. Danh mục giao diện 27



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
2

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
2.1. Giao diện hệ thống 27
2.2. Giao diện danh mục 30
2.3. Giao diện Giao dịch 33
2.4. Giao diện Tra cứu 36
2.5. Giao diện báo cáo 38
KẾT LUẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
3


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cuộc sống của con người đang từng bước được nâng cao, nhu
cầu mua sắm, vui chơi giải trí từ đó cũng ngày càng được chú trọng. Do đó, các
doanh nghiệp cũng quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các trung tâm thương
mại nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân. Siêu thị là một hình thức thuận tiện
và hiệu quả trong việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của mọi tầng lớp
nhân dân.
Với sự phát triển ngày càng rộng của hệ thống siêu thị bán lẻ, song song
với thời đại công nghệ thông tin đạt đến trình độ cao, yêu cầu công nghệ hóa
các quy trình nghiệp vụ trong siêu thị là điều tất yếu, không chỉ nhằm mục đích
đơn giản hóa các thao tác nghiệp vụ mà còn làm cho khả năng phục vụ khách
hàng được trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Chương trình quản lý bán hàng siêu thị kế thừa mô hình hoạt động của
hầu hết các siêu thị hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng công nghệ mới
với mục đích làm cho chương trình có thể đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng
phức tạp với khối lượng thông tin ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng
như trong ứng dụng.
Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc
lập các hóa đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh
chóng và chính xác làm cơ sở cho việc đưa ra quyết định trong kinh doanh,
phục vụ hữu hiệu cho việc quản lý và phát triển của siêu thị.




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
4


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo Nguyễn Danh Tú – Giảng viên Bộ môn
Toán Tin, Viện Toán ứng dụng & Tin học, ĐH Bách Khoa Hà Nội.
Cảm ơn tập thể BKIndex Group – Công ty TNHH Thương mại và phát
triển công nghệ 3T đã giúp đỡ em trong suốt quá trình làm việc tại đây.
Với kiến thức và thời gian hạn chế, tất nhiên sẽ không tránh khỏi các sai
sót trong suốt quá trình thực hiện, vậy nên em kính mong nhận được sự góp ý
và giúp đỡ từ các thầy giáo, cô giáo để em có thể hoàn thành đề tài này với kết
quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
5

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Hệ thống là gì?
Trong các hoạt động của con người, các thuật ngữ như hệ thống triết học,
hệ thống pháp luật, hệ thống kinh tế, hệ thống thông tin quản lý đã trở nên
quen thuộc.
Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động
chi phối lẫn nhau theo quy luật nhất định để trở thành một chỉnh thể.
1.2. Hệ thống thông tin là gì?
Hệ thống thông tin là là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với
nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin, dữ

liệu và cung cấp cho một cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định
trước.
1.3. Hệ thống thông tin quản lý là gì?
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác
quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu
thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời,
chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức.



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
6

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
2. Các nghiệp vụ chính trong quản lý bán hàng
2.1. Nghiệp vụ nhập hàng
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, các nhân viên nhập hàng sẽ tiến
hành lập phiếu nhập và cập nhật danh mục hàng hóa vào cơ sở dữ liệu
Mẫu hóa đơn mua hàng:

2.2. Nghiệp vụ bán hàng
Khi khách đến siêu thị mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thu
ngân sẽ tính tiền cho khách, lập hóa đơn bán và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
7


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
Mẫu hóa đơn bán hàng:

2.3. Nghiệp vụ kiểm kê hàng hóa
Cuối mỗi ngày hay bất cứ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng
hàng hóa trong siêu thị, nhân viên kiểm kê lập phiếu kiểm kê để biết số
lượng thực tế của một mặt hàng cụ thể.
Mẫu hóa đơn kiểm kê hàng hóa:




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
8

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
2.4. Nghiệp vụ quản lý công nợ
Trong quá trình nhập hàng hay bán hàng có thể phát sinh nợ giữa siêu thị
và nhà cung cấp hoặc khách hàng, có hai trường hợp nợ:
 Siêu thị nợ nhà cung cấp
 Khách hàng nợ tiền siêu thị (chỉ áp dụng với các khách hàng đại lý
và thường xuyên)
2.5. Nghiệp vụ báo cáo – thống kê
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên tin học sẽ chịu trách
nhiệm lập báo cáo thống kê các số liệu liên quan đến hoạt động của siêu thị,
bao gồm:
- Số dư sản phẩm tại một thời điểm
- Lợi nhuận theo sản phẩm
- Lợi nhuận theo khách hàng
- Doanh thu theo nhân viên

- Lương nhân viên
- Sản phẩm bán chạy
- Thống kê công nợ (Nợ nhà cung cấp, nợ của khách hàng)




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
9

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Tổng quan
 Tên dự án:
Xây dựng “Phần mềm quản lý bán hàng” cho hệ thống siêu thị mini.
 Mục đích của dự án:
Với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay ở Việt Nam, cùng với đó là hàng
loạt siêu thị mini được thành lập đáp ứng nhu cầu mua sắm cần thiết của con
người, kéo theo là việc con người phải giải quyết một khối lượng lớn công việc
liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, bán hàng như nhập – xuất hàng, quản lý
khách hàng, quản lý nhân viên, quản lý công nợ, báo cáo thống kê… cũng như
tốn nhiều thời gian và chi phí cho việc quản lý này.
Mặc dù có nhiều phần mềm quản lý bán hàng đã được xây dựng nhằm giải
quyết các vấn đề nêu trên nhưng đa số tập trung ở các hệ thống thấp hơn hoặc
cao hơn với chi phí bỏ ra cao.
Dự án này tập trung giải quyết các vấn đề thường gặp ở các hệ thống siêu
thị mini trên toàn quốc, đảm bảo thuận tiện cho người quản lý, dễ thao tác cho
người sử dụng và tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí quản lý.
 Đối tượng sử dụng
Hệ thống được triển khai cho tất cả các Siêu thị mini, cửa hàng tạp hóa tầm

trung trở lên.



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
10

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
 Môi trường và công cụ triển khai
Dự án được triển khai trên nền tảng Entity Framework, sử dụng ngôn ngữ
lập trình hướng đối tượng C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
 Entiy Framework là gì? Đó là một bộ ánh xạ đối tượng – quan hệ cho
phép người lập trình .NET làm việc với dữ liệu quan hệ qua các đối tượng
(object), giúp lập trình viên không cần viết mã cho (hầu hết) những gì
liên quan đến truy cập dữ liệu.
 Các thành phần trong Entity Framework:
o Code: là mã lệnh tạo thành các lớp đối tượng dữ liệu cho phép
thao tác với dữ liệu.
o Model: là sơ đồ gồm các hộp mô tả các thực thể và các đường nối
kết mô tả các quan hệ.
o Database: là CSDL (có thể là SQL Server, Compact SQL Server,
Local database, MySQL, Oracle,…)



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
11

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
2. Phân tích chức năng

2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng

2.2. Đặc tả chức năng nghiệp vụ
 Quản trị hệ thống
o Quản lý đăng nhập/ đăng xuất
 Input: User name và Password
 Output: Người dùng có đăng nhập/đăng xuất được vào hệ thống hay
không.
o Quản lý tài khoản người dùng
Hệ thống cho phép thêm, xóa tài khoản người dùng hoặc cập nhật các
thông tin của người dùng.



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
12

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
o Quản lý chức năng hệ thống
Hệ thống cho phép thêm, cập nhật hoặc xóa các chức năng mà người
dùng hệ thống có thể thực hiện.
o Phân quyền cho nhóm người dùng
Hệ thống cho phép người quản trị tiến hành phân quyền cho nhóm
người dùng (Quản trị, quản lý, nhân viên, khách…)
 Quản lý danh mục
o Quản lý danh mục nhà cung cấp
Hệ thống cho phép người dùng thêm, cập nhật hoặc xóa nhà cung
cấp sản phẩm cho siêu thị.
o Quản lý danh mục loại sản phẩm
Hệ thống cho phép người dùng thêm, cập nhật hoặc xóa loại sản

phẩm trong CSDL.
o Quản lý danh mục sản phẩm
Hệ thống cho phép người dùng thêm, cập nhật hoặc xóa sản phẩm
trong CSDL.
o Quản lý danh mục khách hàng
Hệ thống cho phép người dùng thêm, cập nhật hoặc xóa khách hàng
trong CSDL.



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
13

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
 Quản lý giao dịch
o Giao dịch nhập hàng
Khi nhập hàng từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập
phiếu nhập và cập nhật sản phẩm vào CSDL.
o Giao dịch bán hàng
Khi khách đến siêu thị mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thu
ngân sẽ tính tiền cho khách, lập hóa đơn bán và cập nhật vào CSDL.
o Quản lý số dư
Trường hợp các sản phẩm đã có sẵn trong danh mục sản phẩm của hệ
thống, không cần thông qua hóa đơn nhập.
Người dùng chỉ nhập thêm hoặc bớt đi số dư của sản phẩm được chọn.
o Quản lý công nợ
Trong quá trình nhập hay bán hàng, việc giao dịch tiền hàng giữa siêu
thị và các bên liên quan có thể dẫn tới siêu thị nợ hoặc các bên nợ siêu
thị, có thể chia ra 2 loại nợ cần quản lý:
 Khách hàng nợ

Các khách hàng lớn và thường xuyên có thể nợ khi mua hàng tại siêu
thị.
Chú ý: Không áp dụng cho các khách hàng nhỏ lẻ
 Nợ nhà cung cấp



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
14

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
Khi nhập hàng, siêu thị có thể nợ nhà cung cấp một lượng tiền hàng
hóa nhất định.
 Tra cứu
Người sử dụng hệ thống có thể tiến hành tra cứu các thông tin theo:
 Nhà cung cấp
 Loại sản phẩm
 Sản phẩm
 Khách hàng
 Nhân viên
 Thống kê, báo cáo
Khi cần thiết lập báo cáo, nhân viên có thể tiến hành thống kê và lập báo
cáo theo các tiêu chí mong muốn như:
 Báo cáo số dư sản phẩm
 Báo cáo số dư tại một thời điểm
 Báo cáo lương nhân viên
 Thống kê sản phẩm bán chạy
 Thống kê lợi nhuận theo sản phẩm
 Báo cáo doanh thu theo khách hàng
 Báo cáo doanh thu theo nhân viên

 Thống kê nợ của khách hàng
 Thống kê nợ nhà cung cấp




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
15

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
3. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức
3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
16

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Chức năng theo dõi nhập xuất




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG

17

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Chức năng tìm kiếm

3.6. Các chức năng chính của hệ thống
 Quản trị hệ thống
 Đăng nhập hệ thống
 Quản lý tài khoản người dùng
 Phân quyền cho nhóm người dùng
 Quản lý danh mục chức năng của hệ thống
 Quản lý danh mục
 Quản lý danh mục nhà cung cấp
 Quản lý danh mục loại sản phẩm
 Quản lý danh mục sản phẩm
 Quản lý giao dịch
 Quản lý hóa đơn nhập
 Quản lý hóa đơn bán
 Nhập số dư ban đầu
 Quản lý công nợ
 Tra cứu
 Tra cứu danh mục nhà cung cấp



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
18

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
 Tra cứu danh mục loại sản phẩm

 Tra cứu danh mục sản phẩm
 Tra cứu danh mục khách hàng
 Tra cứu danh mục nhân viên
 Thống kê – Báo cáo
 Báo cáo số dư theo sản phẩm
 Báo cáo số dư tại một thời điểm
 Thống kê sản phẩm bán chạy
 Thống kê lợi nhuận theo sản phẩm
 Thống kê doanh thu theo nhân viên
 Thống kê doanh thu theo khách hàng
 Báo cáo lương nhân viên
 Thống kê khách hàng nợ
 Thống kê nợ nhà cung cấp



SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
19

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
4.1. Sơ đồ thực thể liên kết





SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
20


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
4.2. Diagram





SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
21

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
4.3. Mô tả chi tiết các thực thể
a. HT_NGUOI_SU_DUNG
STT
Tên trường
Diễn giải
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
ID_NHOM_NGUOI_DUNG

ID nhóm người dùng
FK
numeric(18, 0)

3
3
MA_NHAN_VIEN
Mã nhân viên
FK
nchar(10)

NV0001
4
HO_TEN_NHAN_VIEN
Họ tên nhân viên

nvarchar(50)
Null
Trần Thị Thu
5
NGAY_SINH
Ngày sinh

datetime
Null
02/02/1992
6
DIA_CHI
Địa chỉ


nvarchar(100)
Null
Hà Nội
7
DIEN_THOAI
Điện thoại

numeric(18, 0)
Null
978955929
8
GIOI_TINH
Giới tính

nvarchar(5)
Null
Nữ
9
USER_NAME
Tài khoản

nchar(50)

Thutt
10
PASSWORD
Mật khẩu

nchar(50)
Null

123456
11
EMAIL
Email

nchar(50)
Null

12
FACEBOOK
Facebook

nchar(50)
Null

b. HT_NHOM_NGUOI_DUNG
STT
Tên trường
Diễn giải
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)


1
2
TEN_NHOM
Tên nhóm người dùng

nvarchar(250)
Null
Nhân viên
3
GHI_CHU
Ghi chú

nvarchar(250)
Null

c. HT_CHUC_NANG
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)


1
2
MA_CHUC_NANG
Mã chức năng
FK
nvarchar(250)
Null
HeThong
3
TEN_CHUC_NANG
Tên chức năng

nvarchar(250)
Null
Hệ thống





SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
22

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
d. HT_PHAN_QUYEN_NHOM
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu

Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
Pk
numeric(18, 0)

1
2
ID_CHUC_NANG
ID Chức năng
FK
numeric(18, 0)

2
3
ID_NHOM_NGUOI_DUNG
ID Nhóm người dùng
FK
numeric(18, 0)
Null
3
e. DM_NHA_CUNG_CAP
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu

Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
MA_NCC
Mã nhà cung cấp
FK
nchar(10)

00001
3
TEN_NCC
Tên nhà cung cấp

nvarchar(100)
Null
Công Ty Cổ Phần Rau Củ Quả
Việt Nam
4
DIA_CHI
Địa chỉ

nvarchar(100)

Null
NU20 Đại La phường Trương
Định
5
DIEN_THOAI
Điện thoại

numeric(18, 0)
Null
462930236
6
EMAIL
Email

nvarchar(50)
Null

7
FAX
Fax

numeric(18, 0)
Null

f. DM_LOAI_SAN_PHAM
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu

Null hay
không?
Ví dụ dũ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
MA_LOAI_SAN_PHAM
Mã loại sản phẩm
FK
nchar(10)
Null
0001
3
TEN_LOAI_SAN_PHAM
Tên loại sản phẩm

nvarchar(100)
Null
Rau củ
4
DAC_DIEM
Đặc điểm

nvarchar(500)
Null










SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
23

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
g. DM_SAN_PHAM
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2

MA_SAN_PHAM
Mã sản phẩm
FK
nchar(10)

000001
3
TEN_SAN_PHAM
Tên sản phẩm

numeric(18, 0)
Null
Đậu leo Mộc Châu
4
ID_LOAI_SAN_PHAM
ID Loại sản phẩm
FK
numeric(18, 0)
Null
1
5
ID_NCC
ID nhà cung cấp
FK
nvarchar(20)
Null
1
6
ID_DON_GIA
ID đơn giá

Fk
nvarchar(100)
Null
1
7
DON_VI_TINH
Đơn vị tính

numeric(18, 0)
Null
Gam
h. DM_KHACH_HANG
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
MA_KHACH_HANG
Mã khách hàng

FK
nchar(10)

KH001
3
TEN_KHACH_HANG
Tên khách hàng

nvarchar(50)
Null
Bùi Đức Anh
4
DIA_CHI
Địa chỉ

nvarchar(100)
Null
HN
5
DIEN_THOAI
Điện thoại

numeric(18, 0)
Null
978131665
i. DM_LUONG
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa

Kiểu dữ liệu
Null hay
không
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
ID_NHAN_VIEN
ID nhân viên
FK
numeric(18, 0)

1
3
LUONG
Tiền lương

float
Null
2000000
4
NGAY_LAY
Ngày lấy lương

datetime

Null
10-Jun-15
12:00:00 AM
5
TIEN_THUONG
Tiền thưởng

float
Null
200000
6
TIEN_PHAT
Tiền phạt

float
Null
0
7
NGAY_THANG
Lương tháng

datetime
Null
31-May-15
12:00:00 AM




SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG

24

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
j. GD_HOA_DON_NHAP
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null
hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
MA_HOA_DON_NHAP
Mã hóa đơn nhập
FK
nvarchar(50)

HD0001
3
ID_NCC
ID Nhà cung cấp

FK
numeric(18, 0)
Null
1
4
MO_TA
Mô tả hóa đơn

nvarchar(100)
Null

5
ID_NHAN_VIEN
ID Nhân viên
FK
numeric(18, 0)
Null
1
6
NGAY_NHAP
Ngày nhập hóa đơn

datetime
Null
10-Jun-15
12:00:00 AM
7
THANH_TIEN
Thành tiền


float
Null
320000
8
DA_THANH_TOAN
Đã thanh toán

float
Null
Đã thanh toán
9
NO_NCC
Tiền nợ nhà cung cấp

float
Null

k. GD_HOA_DON_BAN
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK

numeric(18, 0)

1
2
MA_HOA_DON_BAN
Mã hóa đơn bán
FK
nvarchar(50)

HDB0001
3
ID_KHACH_HANG
ID Khách hàng
FK
nvarchar(100)
Null
1
4
MO_TA
Mô tả hóa đơn

datetime
Null

5
ID_NHAN_VIEN
ID Nhân viên
FK
numeric(18, 0)
Null

1
6
NGAY_BAN
Ngày bán hàng

numeric(18, 0)
Null
10-Jun-15
12:00:00 AM
7
THANH_TIEN
Thành tiền

float
Null
320000
8
DA_THANH_TOAN
Đã thanh toán

float
Null
Đã thanh toán
9
KHACH_HANG_NO
Tiền khách hàng nợ

float
Null










SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ QUỐC HƯNG
25

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO HỆ THỐNG SIÊU THỊ MINI
l. GD_CT_HOA_DON_NHAP
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không?
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
ID_HOA_DON_NHAP

ID Hóa đơn nhập
FK
numeric(18, 0)

1
3
ID_SAN_PHAM
ID Sản phẩm
FK
numeric(18, 0)

1
4
SO_LUONG
Số lượng sản phẩm

int
Null
20
5
DON_GIA
Đơn giá

float
Null
40000
6
THANH_TIEN
Thành tiền


float
Null
800000
m. GD_CT_HOA_DON_BAN
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
ID_HOA_DON_BAN
ID Hóa đơn bán
FK
numeric(18, 0)

1
3
ID_SAN_PHAM
ID Sản phẩm
FK

numeric(18, 0)

1
4
SO_LUONG
Số lượng sản phẩm

int
Null
20
5
DON_GIA
Đơn giá

float
Null
3000
6
THANH_TIEN
Thành tiền

float
Null
60000
n. GD_SO_DU
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu

Null hay
không
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
ID_SAN_PHAM
ID Sản phẩm
FK
numeric(18, 0)
Null
1
3
NGAY_THANG
Ngày tháng

datetime
Null
10-Jun-15 12:00:00
AM
4
SO_LUONG
Số lượng sản phẩm

int

Null
20
o. GD_DON_GIA
STT
TÊN TRƯỜNG
DIỄN GIẢI
Khóa
Kiểu dữ liệu
Null hay
không
Ví dụ dữ liệu
1
ID
ID
PK
numeric(18, 0)

1
2
NGAY_AP_DUNG
Ngày áp dụng

datetime
Null
10-Jun-15
3
ID_SAN_PHAM
ID Sản phẩm
FK
numeric(18, 0)

Null
1
4
DON_GIA_NHAP
Đơn giá nhập

float
Null
20000
5
DON_GIA_BAN
Đơn giá bán

float
Null
23000

×