Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ôn tap Vat ly 12 phan HAT NHAN nam 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.46 KB, 6 trang )

VẬT LÝ HẠT NHÂN (PHẦN I)
A) KiÕn thøc c¬ b¶n:
1) Sự phóng xạ : §Þnh nghÜa : Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phóng ra các bøc x¹ gäi lµ tia
phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
2)Đònh luật phóng xạ
-Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã. Cứ sau mỗi chu kỳ này thì một nưa
số nguyên tử của chất ấy biến đổi thành chất khác.
-BiĨu thøc:N = N
o
T
t−
2
= N
o
e
-
λ
t
hay m = m
o
T
t−
2
= m
o
e
-
λ
t
; λ =
TT


693,02ln
=
3) Độ phóng xạ
-Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của lượng
chất phóng xạ đó và được đo bằng số phân rã trong 1 giây.
-Độ phóng xạ H giảm theo thời gian với qui luật:H = λN = λN
o
e
-
λ
t
= H
o
e
-
λ
t
; với H
o
= λN
o
là độ phóng xạ ban đầu.
-Đơn vò độ phóng xạ là Beccơren (Bq) hay Curi (Ci): 1 Bq = 1phân rã/giây ; 1Ci = 3,7.10
10
Bq.
B) Ph ¬ng ph¸p gi¶i
Ph ¬ng ph¸p chung
1. X¸c ®Þnh sè nguyªn tư (khèi lỵng ) cßn l¹i cđa chÊt phãng x¹ sau thêi gian phãng x¹ t
-Sè nguyªn cßn l¹i sau thêi gian phãng x¹ t: N=N
0


t
e
.
λ

=N
0
.
T
t

2

-Khèi lỵng cßn l¹i sau thêi gian phãng x¹ t : m= m
0
.
t
e
.
λ

=m
0
T
t

2
Víi
λ

=
T
2ln
=
T
693,0
-Sè nguyªn tư cã trong m(g) lỵng chÊt :
A
m
N
N
A
=
N
A
=6,023.10
23
h¹t/mol lµ sè Av«ga®r«
Chó ý: +Khi
T
t
=n víi n lµ mét sè tù nhiªn th× ¸p dơng c¸c c«ng thøc N =N
0
.
T
t

2
; m= m
0

T
t

2
+Khi
T
t
lµ sè thËp ph©n th× ¸p dơng c¸c c«ng thøc :N=N
0

t
e
.
λ

; m= m
0
.
t
e
.
λ

+Khi t << T th× ¸p dơng c«ng thøc gÇn ®óng :
t
e
.
λ

=1-

t.
λ
A. TØ sè sè nguyªn tư ban ®Çu vµ sè
nguyªn tư cßn l¹i sau thêi gian phãng x¹ t N=N
0

t
e
.
λ

=> T=
N
N
t
0
ln
2ln
B. TØ sè sè nguyªn tư ban ®Çu vµ sè nguyªn tư bÞ ph©n r· sau thêi gian phãng x¹ t

N=N
0
(1-
t
e
.
λ

) =>
0

N
N∆
=1-
t
e
.
λ

=>T=-
)1ln(
2ln.
0
N
N
t


c)TØ sè ®é phãng ban ®Çu vµ ®é phãng x¹ cđa chÊt phãng x¹ ë thêi ®iĨm t H=H
0
t
e
.
λ

=>T=
H
H
t
0
ln

2ln.
2. T×m chu k× b¸n r· khi biÕt sè h¹t nh©n ë c¸c thêi ®iĨm t
1
vµ t
2
N
1
=N
0

1
.t
e
λ

;N
2
=N
0

2
.t
e
λ


2
1
N
N

=
).(
12
tt
e

λ
=>T =
2
1
12
ln
2ln)(
N
N
tt −
3. T×m chu k× b¸n khi biÕt sè h¹t nh©n bÞ ph©n r· trong hai thêi gian kh¸c nhau
1
N∆
lµ sè h¹t nh©n bÞ ph©n r· trong thêi gian t
1
Sau ®ã t (s) :
2
N∆
lµ sè h¹t nh©n bÞ ph©n r· trong thêi gian t
2
=t
1
-Ban ®Çu : H
0

=
1
1
t
N∆
-Sau ®ã t(s) H=
2
2
t
N∆
mµ H=H
0
t
e
.
λ

=> T=
2
1
ln
2ln.
N
N
t


4. TÝnh chu k× b¸n r· khi biÕt thĨ tÝch khÝ Heli t¹o thµnh sau thêi gian phãng x¹ t
-Số hạt nhân Heli tạo thành :
N


=
4,22
V
N
A
N

là số hạt nhân bị phân rã

N=N
0
(1-
t
e
.


) =
4,22
V
N
A
Mà N
0
=
A
m
0
N

A
=>
A
m
0
(1-
t
e
.


) =
4,22
V
=> T=-
)
.4,22
.
1ln(
2ln.
0
m
VA
t

5. Xác định số nguyên tử (khối lợng ) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau thời gian phóng xạ t
-Khối lợng bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t :

m=m
0

-m=m
0
(1-
t
e
.


)=m
0
(1-
T
t

2
) Số nguyên tử bị phóng xạ sau
thời gian phóng xạ t

N=N
0
-N=N
0
(1-
t
e
.


)=N
0

(1-
T
t

2
)
Chú ý: +Phần trăm số nguyên tử (khối lợng) chất phóng xạ bị phóng xạ sau thời gian t phân rã là:
%

N=
0
N
N
.100%=(1-
t
e
.


).100% %

m =
0
m
m
.100% =(1-
t
e
.



).100%
+Phần trăm số nguyên tử (khối lợng ) còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t
%N =
0
N
N
.100% =
t
e
.


.100% %m =
0
m
m
.100% =
t
e
.


.100%
6. Xác định số nguyên tử (khối lợng ) hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t
-Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt nhân mới ,do vậy số hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t
bằng số hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó
'N
=


N=N
0
-N=N
0
(1-
t
e
.


)=N
0
(1-
T
t

2
)
-Khối lợng hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t:
'm
=
'.
'
A
N
N
A

: A là số khối của hạt nhân mới tạo thành
Chú ý:+Trong sự phóng xạ hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân con (A=A) .Do vậy khối lợng hạt

nhân mới tạo thành bằng khối lợng hạt nhân bị phóng xạ
+ Trong sự phóng xạ thì A=A- 4 =>
'm
=
N
N '
(A- 4)
7. Trong sự phóng xạ ,xác định thể tích (khối lợng) khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ.
- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt ,do vậy số hạt tạo thành sau thời gian phóng xạ t bằng số hạt nhân
bị phóng xạ trong thời gian đó.
'N
He
=

N=N
0
-N=N
0
(1-
t
e
.


)=N
0
(1-
T
t


2
)
-Khối lợng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ: m
He
=4.
A
He
N
N
-Thể tích khí Heli đợc tạo thành(đktc) sau thời gian t phóng xạ :V=22,4.
A
He
N
N
(l)
8. Xác định độ phóng xạ của một chất phóng xạ
H=

N=H
0
t
e
.


=H
0
T
t


2
với H
0
=

N
0
=
T
2ln
.N
0
Đơn vị của độ phóng xạ Bp: 1phân rã /1s= 1Bq (1Ci=3,7.10
10
Bq)
Chú ý: Khi tính H
0
theo công thức H
0
=

N
0
=
T
2ln
.N
0
thì phải đổi T ra đơn vị giây(s)
Tính tuổi của các mẫu vật cổ

9. Nếu biết tỉ số khối lợng (số nguyên tử) còn lại và khối lợng (số nguyên tử) ban đầu của một lợng chất phóng xạ
có trong mẫu vật cổ
0
m
m
=
t
e
.


=> t=
2ln
ln.
0
m
m
T
0
N
N
=
t
e
.


=>t=
2ln
ln.

0
N
N
T
10. Nếu biết tỉ số khối lợng (số nguyên tử) bị phóng xạ và khối lợng (số nguyên tử) còn lại của một lợng chất
phóng xạ có trong mẫu vật cổ
m
m'
=
t
A
t
emN
AeN
.
0
.
.0
')1(





=
A
A'
(1-
t
e

.


) =>t=
2ln
)1
'.
'.
ln(. +

Am
mA
T

N
N
=
t
e

-1 => t=
2ln
)1ln(.
N
N
T

+
11. Nếu biết tỉ số khối lợng (số nguyên tử) còn lại của hai chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ
t

eNN
.
011
1


=
;
t
eNN
2
022


=
=>
)(
02
01
2
1
12
.


=
t
e
N
N

N
N
=>t=
12
012
021
.
.
ln


NN
NN
với
1
1
2ln
T
=

,
2
2
2ln
T
=

12. Tính tuổi của mẫu vật cổ dựa vào
C
14

6
(Đồng hồ Trái Đất)
ở khí quyển ,trong thành phần tia vũ trụ có các nơtrôn chậm ,một nơtrôn gặp hạt nhân
N
14
7
tạo nên phản ứng
n
1
0
+
N
14
7

C
14
6
+
p
1
1

C
14
6
là đồng vị phóng xạ


với chu kỳ bán rã 5560 năm

C
14
6
có trong điôxit cacbon .Khi thực vật sống hấp thụ CO
2
trong không khí nên quá trình phân rã cân bằng với quá
trình tái tạo
C
14
6

Thực vật chết chỉ còn quá trình phân rã
C
14
6
,tỉ lệ
C
14
6
trong cây giảm dần
Do đó: +Đo độ phóng xạ của
C
14
6
trong mẫu vật cổ => H
+Đo độ phóng xạ của
C
14
6
trong mẫu vật cùng loại ,cùng khối lợng của thực vật vừa mới chết =>H

0
H=H
0
t
e
.


=> t=
2ln
ln.
0
H
H
T
với T=5560 năm
-Động vật ăn thực vật nên việc tính toán tơng tự
C. Bi tp t lun
B i 1 : Côban
60
27
Co
là đồng vị phóng xạ phát ra tia




với chu kì bán rã T=71,3 ngày.
1 Xác định tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).
2. Có bao nhiêu hạt


đợc giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết.
B i 2 :Phơng trình phóng xạ của Pôlôni có dạng:
210
84
Po
A
Z
Pb

+
1.Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T=138 ngày. Giả sử khối lợng ban đầu m
0
=1g. Hỏi sau bao lâu khối lợng
Pôlôni chỉ còn 0,707g?
2. Tính độ phóng xạ ban đầu của Pôlôni. Cho N
A
=6,023.10
23
nguyên tử/mol.
B i 3 :Gọi
t
là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lợng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là số tự nhiên với
lne=1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Chứng minh rằng
ln 2
T
t =
. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51
t
chất

phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lợng ban đầu ? Cho biết e
0,51
=0,6.
B i 4 :Hạt nhân
224
88
Ra
phóng ra một hạt

, một photon

và tạo thành
A
Z
Rn
. Một nguồn phóng xạ
224
88
Ra
có khối
lợng ban đầu m
0
sau 14,8 ngày khối lợng của nguồn còn lại là 2,24g. Hãy tìm :
1. m
0
2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã và khối lợng Ra bị phân rã ?
3.Khối lợng và số hạt nhân mới tạo thành ?
4.Thể tích khí Heli tạo thành (đktc)
Cho biết chu kỳ phân rã của
224

88
Ra
là 3,7 ngày và số Avôgađrô N
A
=6,02.10
23
mol
-1
.
B i 5: Silic
31
14
Si
là chất phóng xạ, phát ra hạt


và biến thành hạt nhân X. Một mẫu phóng xạ
31
14
Si
ban đầu trong
thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã, nhng sau 3 giờ cũng trong thời gian 5 phút chỉ có 85 nguyên tử bị phân
rã. Hãy xác định chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.
B i 6 :Để đo chu kỳ của một chất phóng xạ ngời ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t
0
=0. Đến thời điểm
t
1
=2 giờ, máy đếm đợc n
1

xung, đến thời điểm t
2
=3t
1
, máy đếm đợc n
2
xung, với n
2
=2,3n
1
. Xác định chu kỳ bán rã của
chất phóng xạ này.
B i 7 :Hạt nhân Pôlôni là chất phóng xạ

,sau khi phóng xạ nó trở thành hạt nhân chì bền .Dùng một mẫu Po nào đó
,sau 30 ngày ,ngời ta thấy tỉ số khối lợng của chì và Po trong mẫu bằng 0,1595.Tính chu kì bán rã của Po
B i 8 :Ra224 là chất phóng xạ

.Lúc đầu ta dùng m
0
=1g Ra224 thì sau 7,3 ngày ta thu đợc V=75cm
3
khí Heli ở
đktc .Tính chu kỳ bán rã của Ra224
B i 9 : Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả
238
92
U

235

92
U
theo tỉ lệ nguyên tử là 140 :1. Giả sử ở thời điểm
tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của
238
92
U
là 4,5.10
9
năm.
235
92
U

chu kỳ bán rã 7,13.10
8
năm
B i 10 :Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã là 5568 năm. Mọi thực vật sống trên
Trái Đất hấp thụ cacbon dới dạng CO
2
đều chứa một lợng cân bằng C14. Trong một ngôi mộ cổ, ngời ta tìm thấy một
mảnh xơng nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này đã chết cách đây bao nhiêu lâu, biết độ
phóng xạ từ C14 ở thực vật sống là 12 phân rã/g.phút.
B i 11à :Trong c¸c mÉu qng Urani ngêi ta thêng thÊy cã lÉn ch× Pb206 cïng víi Urani U238. BiÕt chu kú b¸n r·
cđa U238 lµ 4,5.10
9
n¨m, h·y tÝnh ti cđa qng trong c¸c trêng hỵp sau:
1. Khi tû lƯ t×m thÊy lµ cø 10 nguyªn tư Urani th× cã 2 nguyªn tư ch×.
2. Tû lƯ khèi lỵng gi÷a hai chÊt lµ 1g ch× /5g Urani.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN HẠT NHÂN NGUN TỬ (PHẦN I)

1. Random (
Rn
222
86
) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối lượng 2mg sau 19 ngày còn
bao nhiêu ngun tử chưa phân rã A: 1,69 .10
17
B: 1,69.10
20
C: 0,847.10
17
D: 0,847.10
18
2. :Radian C có chu kì bán rã là 20 phút. Một mẫu Radian C có khối lượng là 2g. Sau 1h40phút, lượng chất đã phân
rã có giá trị nào? A: 1,9375 g B: 0,0625g C: 1,25 g D: một đáp án khác
3. Hằng số phóng xạ của Rubidi là 0,00077 s
-1
, chu kì bán rã cua Rubidi là
A: 15 phút B: 150 phút C: 90 phút D: 1 đáp án khác
4. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T=2h, có độ phóng xạ lớn hơn mức cho phép
là 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an tồn với nguồn phóng xạ này là
A: 12h B: 24h C: 36h D: 6h
5. Nhờ một máy đếm xung người ta có được thơng tin sau về 1 chất phóng xạ X. Ban đầu, trong thời gian 2 phút có
3200 ngun tử của chất X phóng xạ, nhưng 4h sau ( kể từ thời điểm ban đầu) thì trong 2 phút chỉ có 200 ngun tử
phóng xạ. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ này.A: 1h B: 2h C: 3h D: một kết quả khác
6. Pơlơni
Po
210
84
là chất phóng xạ

α
tạo thành hạt nhân
Pb
206
82
.Chu kì bán rã của
Po
210
84
là 140 ngày. Sau thời gian
t=420 ngày( kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta thu được 10,3 g chì.Tính khối lượng Po tại t=0
A: 12g B: 13g C: 14g D: Một kết quả khác
7.
23
11
Na
phóng xạ Bêta trừ và biến thành Magiê. Sau thời gian 45 giờ khối lượng chất phóng xạ chỉ còn 12,5%
khối lượng chất phóng xạ ban đầu. tìm chu kỳ bán rã của Natri? A). 15giờ B). 11,25giờ C). 22,5giờ D).
45giờ
8.
23
11
Na
là chất phóng xạ
β

và biến thành Magiê có chu kỳ bán rã là 15 giờ.Ban đầu có 1 lượng Na nguyên chất.
Sau thời gian bao lâu thì tỉ số giữa số hạt nhân Na và Mg bằng 1? A). 30 giờ B). 3,75 giờ C).15 giờ D).
7,5 giờ
Nhận xét : Sau 1 chu kì, số hạt Na còn lại ½ so với số hạt ban đầu. Vậy ½ số hạt Na ban đầu đã phân rã = số hạt Mg

tạo thành, nên tỉ số giữa số hạt Na còn lại và số hạt Mg sinh ra là 1. Ta chọn được đáp án A
9.Polôni(Po210) là chất phóng xạ Alpha có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Sau thời gian 276 ngày lượng chất phóng
xạ còn lại là 12gam. Tìm khối lượng chất phóng xạ ban đầuA). 36g B). 24g C). 48g D). 60g
10. Polôni phóng xạ Alpha và biến thành đồng vò bền của chì có chu kỳ bán rã là138 ngày. ban đầu có 1 lượng Po
nguyên chất. Sau thời gian 276 thì tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân Po bằng bao nhiêu
A). 4 B). 2 C). 8 D). 3
11 . Chất phóng xạ iôt
131
53
I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số gam iốt phóng xạ
đã bò biến thành chất khác làA. 50g. B. 175g. C. 25g. D. 150g.
12. Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn
lại là A. 93,75g. B. 87,5g. C. 12,5g. D. 6,25g.
13. Chu kỳ bán rã của
60
27
Co bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn
60
27
Co có khối lượng 1g sẽ còn lại
A. gần 0,75g. B. hơn 0,75g một lượng nhỏ. C. gần 0,25g. D. hơn 0,25g một lượng nhỏ.
14. Có thể tăng hằng số phóng xạ λ của đồng vò phóng xạ bằng cách nào ?
A. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh. B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh.
C. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó. D. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ.
15. Chu kì bán rã của chất phóng xạ
90
38
Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân
rã thành chất khác ? A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%.
16. Trong nguồn phóng xạ

32
15
P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.10
23
nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số nguyên tử
32
15
P trong nguồn đó là
A. 3.10
23
nguyên tử. B. 6.10
23
nguyên tử. C. 12.10
23
nguyên tử. D. 48.10
23
nguyên tử.
17. Côban phóng xạ
60
27
Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giãm đi e lần so với khối lượng
ban đầu thì cần khoảng thời gianA. 8,55 năm. B. 8,23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm.
18. Có 100g iôt phóng xạ
131
53
I với chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8 tuần lễ.
A. 8,7g. B. 7,8g. C. 0,87g. D. 0,78g.
19. Tìm độ phóng xạ của 1 gam
226
83

Ra, biết chu kì bán rã của nó là 16622 năm (coi 1 năm là 365 ngày).
A. 0,976Ci. B. 0,796C. C. 0,697Ci. D. 0.769Ci.
20. Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon
222
86
Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5
ngày là A. 23,9.10
21
. B. 2,39.10
21
. C. 3,29.10
21
. D. 32,9.10
21
.
21. Hạt nhân
C
14
6
là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia β
-
có chu kì bán rã là 5600năm. Sau bao lâu lượng
chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó.
A. 16800 năm. B. 18600 năm. C. 7800 năm. D. 16200 năm.
22. Chu kì bán rã của
U
238
92
là 4,5.10
9

năm. Lúc đầu có 1g
U
238
92
nguyên chất. Tính độ
phóng xạ của mẫu chất đó sau 9.10
9
năm.
A. 3,087.10
3
Bq. B. 30,87.10
3
Bq. C. 3,087.10
5
Bq. D. 30,87.10
5
Bq.
23. Coban (
Co
60
27
) phóng xạ β
-
với chu kỳ bán rã 5,27 năm và biến đổi thành niken (Ni). Hỏi sau bao lâu thì 75%
khối lượng của một khối chất phóng xạ
Co
60
27
phân rã hết.
A. 12,54 năm. B. 11,45 năm. C. 10,54 năm. D. 10,24 năm.

24. Phốt pho
P
32
15
phóng xạ β
-
với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng
của một khối chất phóng xạ
P
32
15
còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.A. 15g. B. 20g. C. 25g. D. 30g.
25. T×m khèi lỵng Poloni
210
84
Po cã ®é phãng x¹ 2 Ci. BiÕt chu kú b¸n r· lµ 138 ngµy :
A. 276 mg B. 383 mg C. 0,442 mg D. 0,115 mg
26. §ång vÞ phãng x¹
66
29
Cu cã chu kú b¸n r· 4,3 phót. Sau kho¶ng thêi gian t = 12,9 phót, ®é phãng x¹ cđa ®ång vÞ
nµy gi¶m xng bao nhiªu : A. 85 % B. 87,5 % C. 82, 5 % D. 80 %
27. Côban
60
27
Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã
3
16
năm. Nếu lúc đầu có 1kg chất phóng xạ này thì sau 16 năm
khối lượng

60
27
Co bò phân rã làA. 875g. B. 125g. C. 500g. D. 250g.
28. Sau thời gian t, độ phóng xạ của một chất phóng xạ β
-
giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 128t. B.
128
t
. C.
7
t
. D.
128
t.
29. Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bò phân rã thành chất
khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó làA. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ.
30. Một gam chất phãng xạ trong 1s ph¸t ra 4,2.10
13
hạt β
-
. Khối lượng nguyªn tử của chất phãng xạ nµy 58,933 u; lu
= 1,66.10
-27
kg. Chu kú b¸n r· cđa chÊt phãng xạ n y l :à à A. 1,78.10
8
s. B.1,68.10
8
s. C.1,86.10
8

s. D.1,87.10
8
s.
32. Một mẫu phóng xạ
Si
31
14
ban đầu trong 5 phút có 196 ngun tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ (Kể từ t = 0)
cùng trong 5 phút chỉ có 49 ngun tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của
Si
31
14

A. 2,6 giờ B. 3,3 giờ C. 4,8 giờ D. 5,2 giờ
33. Chu kì bán rã của radon là T = 3,8 ngày. Hằng số phóng xạ của radon là
A. 5,0669.10
-5
s
-1
. B. 2,112.10
-6
s
-1
.
C. 2,1112.10
-5
s
-1
. D. Một kết quả khác.
34)Một chất phóng xạ phát ra tia , cứ một hạt nhân bị phân rã cho một hạt . Trong thời gian 1 phút đầu chất

phóng xạ phát ra 360 hạt , nhưng 6 giờ sau, kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ chỉ phát ra
45 hạt . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là:
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
35Một lượng chất phóng xạ Radon có khối lượng ban đầu là . Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%.
Chu kỳ bán rã T của Radon là :
A. 14,5 ngày B. 1,56 ngày C. 1,9 ngày D. 3,8 ngày
36. Một lượng chất phóng xạ Radon có khối lượng ban đầu là m0. Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm
93,75%. Chu kỳ bán rã T của Radon là :
A. 14,5 ngày B. 1,56 ngày C. 1,9 ngày D. 3,8 ngày
37. Một chất phóng xạ phát ra tia α , cứ một hạt nhân bò phân rã cho một hạt α. Trong thời gian 1 phút đầu chất
phóng xạ phát ra 360 hạt α , nhưng 6 giờ sau , kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất , trong 1 phút chất phóng xạ chỉ
phát ra 45 hạt α . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là :
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờø
38. Các phép đo độ phóng xạ của một mẫu Cr thực hiện cứ 5 phút cho kết quả sau : 5524 t (phút) 0 5 10 15 Độ
phóng xạ H (mCi) 19,2 7,13 2,65 0,99 Chu kỳ bán rã của Cr bằng 5524
A. 2,5phút B. 1,5phút C. 3,5phút D. 4,5phút
39. Đồng vò Na là chất phóng xạ và tạo thành đồng vò của magiê. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của Na giảm đi 128
lần. Chu kỳ bán rã của Na bằng
A. 17,5h B. 21h C. 45h D. 15h
40. Hạt nhân
C
14
6
là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia β
-
có chu kì bán rã là 5600năm. Sau bao lâu lượng
chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó.
A. 16800 năm. B. 18600 năm. C. 7800 năm. D. 16200 năm.
41. Hạt nhân
C

14
6
là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia β
-
có chu kì bán rã là 5600năm. Trong cây cối có chất
phóng xạ
C
14
6
. Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là
0,25Bq và 0,215Bq. Hỏi mẫu gỗ cổ đại chết đã bao lâu ?
A. 12178,86 năm. B. 12187,67 năm. C. 1218,77 năm. D.16803,57 năm.
42. Độ phãng xạ của
14
C trong một tượng gỗ cổ bằng 0,65 lần ®é phãng xạ của
14
C trong một khúc gỗ cùng khối lưọng
vừa mới chặt.Chu kì bán rã của
14
C là 5700năm. Tuổi của tưỵng gỗà:
A.3521 năm. B. 4352 năm. C.3543 năm. D.3452 năm .
43. Tính tuổi của một tượng gổ cổ biết rằng độ phóng xạ β- hiện nay của tượng gổ ấy bằng 0,77 lần độ phóng xạ
của một khúc gổ cùng khối lượng mới chặt. Biết chu kì bán rã của C14 là 5600 năm.
A. 2112 năm. B. 1056 năm. C. 1500 năm. D. 2500 năm.
44 Tính tuổi của một mẩu gỗ cổ biết rằng độ phóng xạ bêta của nó bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một mẩu gỗ
khác giống hệt mới chặt. Cho chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm
A).

2112 năm B).


1210 Năm C).

4510 năm D).

3600 năm
45 Chất
60
27
Co
dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 5,33 năm.Ban đầu khối lượng Co là 500gam. Sau thời gian bao lâu
thì lượng chất phóng xạ còn lại là100gam
A). 12,38năm B). 8,75năm C). 10,5năm D). 15,24 năm
46 Chất
60
27
Co
dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 5,33 năm.Ban đầu khối lượng Co là 500gam. Tìm khối lượng chất
phóng xạ còn lại sau 12 năm?
A). 210gam B). 186gam C). 105gam D). 126gam
47 Chu kì bán rã của
C
14
6
là 5590 năm. Một mẩu gỗ cổ có độ phóng xạ là 197 phân rã/phút. Một mẩu gỗ khác, cùng
loại cùng khối lượng của cây mới hạ xuống có độ phóng xạ 1350 phân rã/phút. Tuổi của mẩu gỗ cổ là
A. 15525 năm B. 1552,5 năm C. 1,5525.10
5
năm D. 1,5525.10
6
năm

×