Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN BÀI ANCOL TIẾT 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.05 KB, 10 trang )

BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
.
GVHD: Đào Thị Mai
GSTT: Nguyễn Thị Huyền Trang
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 40 :ANCOL( tiết 2)
(Sách giáo khoa lớp 11- cơ bản)
A/ Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức:
+ HS biết được tính chất hoá học đặc trưng của ancol ( các phản ứng
thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa của ancol)
+ HS biết cách điều chế etanol, metanol trong công nghiệp
+ HS biết các ứng dụng của ancol đặc biệt là etanol và metanol

2. Về kĩ năng:
- Vận dụng các tính chất hóa học của ancol để viết các PTPƯ, phân
biệt hóa chất
- Biết cách quan sát, phân tích và giải thích các hiện tượng thí
nghiệm.
3. Tình cảm, thái độ
- Bên cạnh những lợi ích đem lại còn biết cách sử dụng hợp lí ancol
để tránh nguy hiểm, tự bảo vệ trước những tác hại của ancol.
B/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV:
+ các phiếu học tập, bảng biểu
+ Hoá chất: - etanol - Glixerol
- Dung dịch CuSO
4
- Dung dịch NaOH 10%


- Na kim loại - Nước cất
+ Dụng cụ: - Ồng nghiệm, máy lửa. - Ống hút nhỏ giọt, dao cắt
- Nút cao su có lắp ống thuỷ tinh vuốt nhọn.
- Bộ giá thí nghiệm, đèn cồn
- HS: ôn tập kiến thức bài dẫn xuất halogen và xem trước bài ancol.
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra vì bài dài)
3. Bài giảng
Hoạt
động
Thời
gian
Phương pháp Nội dung Ghi chú
1
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
Hoạt
động 1
2p - GV cho HS quan sát hiện
tượng đèn cồn cháy
- GV nêu câu hỏi và dẫn
dắt vào bài
+ Tại sao đèn cồn lại có thể
cháy được lâu?
+ Tại sao trong phòng thí
nghiệm người ta dùng đèn
cồn mà không dùng đèn
dầu để đốt?
* Vào bài
GV hỏi:

+ So sánh độ âm điện của
C và O, O và H?
+ Liên kết C–O, O –H là
liên kết gì?
+ Phân cực về nguyên tố
nào?
+ Trung tâm phản ứng ?
TL:
- nguyên tử O mang độ âm
điện lớn hơn nguyên tử
Cvà H
- Liên kết cộng hoá trị phân
cực mạnh về phía O
- GV bổ sung:
- GV giới thiệu: chỉ xét
các ancol no mach hở
IV/ Tính chất hoá học
* Cấu tạo
δ+ δ- δ+
C – C O H
(3) ( 2) ( 1)
H
có 3 trung tâm pư
- Vì có sự phân cực trong liên
kết C – O và liên kết O – H
ancol có khả năng thay thế
H của nhóm - OH, và thay
thế– OH hay pư tách
Hoạt
động 2

Giáo viên chia lớp ra làm
4 nhóm để tiến hành làm
phiếu bài tập(dưới dạng
hoàn thành phương trình
phản ứng) tương ứng với
4 phần trong tính chất
hóa học.
Sauk hi các nhóm đã
hoàn thành tờ phiếu bài
tâp lớn giáo viên tiến
hành đi chi tiết từng
phần:
1/ PƯ thế H của nhóm
* Các tính chất
1/ PƯ thế H của nhóm OH
a) Tính chất chung của ancol
+ HT: Mẩu Na tan ra và có khí
2
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
OH
a) Tính chất chung của
ancol
- GV làm tn cho HS quan
sát hiện tượng rượu etylic
tác dụng với natri dư và
yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng, nhận xét bài của
nhóm
- GV tiến hành them thí
nghiệm song song với nước

để học sinh so sánh tốc độ
thoát khí ở 2 ống nghiệm
chứa nước và rượu.
- GV nhận xét: - Pư của
nước với Na mãnh liệt
hơn so với của ancol, Na
pư êm dịu trong ancol,
chứng tỏ H trong nước
linh động hơn trong
ancol.
- tương tự với các ancol đa
chức khác
- Muối ancolat thủy phân
tạo môi trường kiềm 
ancol không phản ứng với
NaOH
bay lên
+ PTPƯ:
VD1:
2C
2
H
5
OH +2Na 2C
2
H
5
ONa
+H
2


Natri etylat
2H
2
O +2 Na → 2NaOH + H
2

PTTQ:
2R(OH)
n
+2nNa2R(ONa)
n
+
nH
2



n≥1 Natri
ancolat
Hoạt
động 3
b) Tính chất đặc trưng
của glixerol
- GV tiến hành thí nghiệm
giữa Cu(OH)
2
với rượu
etylic và glixerin(quy trình
SGK), yêu cầu HS quan sát

hiện tượng TN và nhận
xét,.
+TN1: Không có hiện
tượng
+ TN2: Cu(OH)
2
tan ra tạo
dung dịch màu xanh lam
+đối chiếu với dự đoán của
HS qua phiếu bài tập.
b) Tính chất đặc trưng của
glixerol
PT: đkt
2C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2

[C
3
H
5
(OH)
2
O]
2

Cu +
2H
2
O
đồng(II) glixerat(dd màu xanh
lam)
hay: đkt
2C
3
H
8
O
3
+Cu(OH)
2

(C
3
H
7
O
3
)
2
Cu +2
H
2
O
dd màu xanh lam
3

BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
- GV giải thích và đưa phản
ứng giữa glixerin và
Cu(OH)
2
:
+ Do sự tương tác của các
nhóm OH liền kề nhau
+ Cơ chế: 1 H của ancol
đã phản ứng với 1 nhóm
OH của Cu(OH)
2
, do
phân tử Cu(OH)
2
có 2
nhóm OH nên cần phản
ứng với 2 poliancol 
giúp các em hiểu rõ cơ
chế cho những bài sau.
CH
2
– OH
CH – O – H + HO – Cu –
OH
CH
2
– OH
HO – CH
2

+ H – O – CH  ?
HO – CH
2
- GV hỏi HS: pư có kèm
theo hiện tượng?

- đây là pư để phân biệt ancol
đa chức có các nhóm - OH liền
kề với ancol đơn chức và các
chất hữu cơ khác
Hoạt
động 4
2.PƯ thế nhóm OH
-Nêu: ancol tác dụng với
các axit mạnh như H2SO4
đlạnh, HNO3đ, HCl, HBr
bốc khói, nhóm OH bị thế
bởi gốc axit
- GV mô tả cách tạo sp và
so sánh với bài làm của học
sinh
-Giới thiệu pư tách nước
tạo ete từ 2 phân tử ancol
-Yc hs xác định đây là pư
thế nhóm OH bằng nhóm
nào?
-Lưu ý hs số sp tạo thành
khi tách nước tạo ete từ 2
rượu khác nhau
- Thông qua phiếu bài tập

của học sinh để khái quát
2.PƯ thế nhóm OH
a, pư với axit vô cơ
VD:
C
2
H
5
OH + HCl → C
2
H
5
Cl +
H
2
O
Etylclorua
PTTQ:
R – OH + HX →R – X +H
2
O
b.pư với ancol
VD:

H
2
SO
4 đ
C
2

H
5
–OH + H–O –C
2
H
5

140
oC
C
2
H
5
– O – C
2
H
5
+ H
2
O
đietylete

* PTTQ: H
2
SO
4 đ
ROH + R’OH ROR’
4
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
hóa phần này

3.PƯ tách nước
-Lưu ý hs quy tắc tách Zai-
xep nhóm OH bị tách cùng
ngtử H ở ngtử C có bậc cao
hơn tạo sp chính
- GV nhắc lại cho HS tính
chất tách HX của dx
halogen từ đó GV hướng
dẫn HS vận dụng tương tự
viết ptpư tách H
2
O ancol
etylic (GV gợi ý: coi OH
tương tự halogen X trong
dx halogen)
- GV nhấn mạnh cho HS
về điều kiện pư:so sánh
đk 2 pư tách cho HS
(nhiệt độ)
- GV yêu cầu HS xác định
sp tách của butan- 2-ol
- GV yêu cầu HS viết
PTTQ pư tách nước tạo
anken của ancol
140
oC

(ete)
+ H
2

O
3.PƯ tách nước
VD1:
H
2
SO

CH
2
– CH
2
CH
2
= CH
2
etilen
H OH 180
o
C + H
2
O
Ancol etylic

-Pư tách nước của ancol tuân
theo quy tắc tách Zaixep
VD2:
bậc1 bậc2
CH
3
–CH –CH

2
–CH
3
OH
CH
3
– CH= CH–
CH
3
+ H
2
O


H
2
SO
4,đ
but-2-en (sp
chính)

180
0C

CH
2
= CH– CH
2
–CH
3

+H
2
O
but-1-en (sp
phụ)
PTTQ:
H
2
SO
4,đ
C
n
H
2n+1
OH C
n
H
2n
+
H
2
O
(n≥2) 180
o
C
Hoạt
động 5
4. PƯ oxi hóa
- GV: các ancol có bậc
khác nhau bị oxi hoá không

hoàn toàn sẽ cho các sản
phẩm khác nhau:
4. PƯ oxi hóa
a. PƯ oxi hoá không hoàn toàn
[O]
* Ancol bậc I → anđehit
- VD1: t
o
5
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
+ GV hướng dẫn viết sp, và
nói sp tạo thành thuộc loại
sản phẩm nào(từ đó hoàn
thành đề mục)
Lưu ý hs: nguyên tử H của
nhóm OH và ngtử H của C
gắn với nhóm OH kết hợp
với ngtử O của CuO sinh ra
nước. Ancol bậc 1 oxh ra
anđehit, bậc 2 tạo xeton.
Cho pt TQ, yêu cầu hs lấy
vd
b) PƯ oxi hoá hoàn toàn
GV yêu cầu HS lấy ví dụ
pư đốt cháy của ancol
etylic với oxi? GV thông
báo đây là pư toả rất nhiều
nhiệt
- GV yêu cầu HS rút ra
phản ứng đốt cháy tổng

quát của ancol no, đơn
chức
- Nhận xét tỉ lệ
n
CO
2

n
H
2
O
CH
3
CH
2
OH + CuO
CH
3
CHO

+ Cu +
H
2
O
Anđehit axetic
- PTTQ:
t
o
RCH
2

OH + CuO RCHO
+ Cu + H
2
O
[O]
* Ancol bậc II → xeton
- VD2:
t
o
CH
3
CH(OH)CH
3
+ CuO
CH
3
CCH
3
+ Cu

+ H
2
O

O
Axeton
- PTTQ:
t
o
R-CH-R’ + CuO R-C-R’


OH O
+ Cu
+H
2
O
(R,R’- gốc hidrocacbon)
- Ancol bậc III rất khó bị oxi
hoá mà bị gãy mạch cacbon 
nhiều sp khác nhau
b) PƯ oxi hoá hoàn toàn
- VD:
t
o
C
2
H
5
OH + 3O
2
 2CO
2
+ 3H
2
O
(∆H
< O)
- TQ: t
o
C

n
H
2n+1
OH + 3n/2O
2

nCO
2
+
(n+1)H
2
O
- NX:
n
H
2
O >
n
CO
2

* Chú ý:
+ khi đốt cháy rượu mà có
n
H
2
O >
n
CO
2

 đó là rượu no,
6
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
- GV quay lại vấn đề 1 đặt
ra lúc đầu giờ, hướng dẫn
HS giải đáp câu hỏi tại sao
đèn cồn lại duy trì sự cháy
lâu?
- GV giải thích: Do bấc
của cồn được cấu tạo bởi
nhiều sợi vải nhỏ li ti,
chúng ta có thể hình dung
sợi vải đó như là những
ống mao dẫn, chính vì vậy
cồn có thể dẫn từ dưới lên
trên với một lượng nhất
định và ổn định. Khi bắt
lửa, do cồn chính là rượu
etylic gần như là tinh khiết
nên xảy ra phản ứng cháy
và toả nhiệt rất mạnh
Chính vì vậy mà đèn cồn
cháy được lâu.
mạch hở C
n
H
2n+2 – x
(OH)
x
hay

C
n
H
2n+2
O
x
(đk: n ≥x≥1)
+
n
ancol =
n
H
2
O –
n
CO
2


n
CO
2
+ số nguyên tử C ancol =
n
ancol

Phần dự bị khi thừa thời
gian:
- GV: các em đã học
ankenpư nào có thể tổng

hợp được rượu từ anken?
 tổng hợp ancol etylic từ
anken tương ứng?
- GV bổ sung pư thuỷ phân
dẫn xuất halogen(đã được
biết đến trong bài dx
halogen)
V. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
a)PP tổng hợp
* Tổng hợp ancol etylic
H
2
SO
4, loãng
,300
o
C
CH
2
=CH
2
+ H
2
O
CH
3
-CH
2
-OH

7
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu sơ đồ và nêu tên các
loại pư?(yêu cầu HS về nhà
viết các ptpư )
- GV hỏi HS các em có biết
cách nấu rượu trong đời
sống hàng ngày như thế
nào không?
- GV giới thiệu cách nấu
rượu trong đời sống, dẫn
dắt phản ứng lên men tinh
bột và cho HS tham khảo
hình ảnh (nếu có), từ đó HS
sẽ thấy được các phản ứng
điều chế gần gũi hơn, dễ
nhớ
hơn
- GV cho HS xem các hình
ảnh SGK và hỏi ứng dụng
của etenol?
- GV nói thêm về ứng dụng
trong dược phẩm
- GV chú ý cho HS:
* Tổng hợp Glixerol từ propilen

Cl
2
CH

2
=CH–CH
3
CH
2
=CH-CH
2

450
o
C


Cl
Cl
2
+ H
2
O
CH
2
–CH –CH
2

Cl OH Cl
NaOH
CH
2
–CH –CH
2


OH OH OH
Glixerol
b) PP sinh hoá

enzim
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
nC
6
H
12
O
6
(glucozơ)
enzim
C
6
H
12
O

6
2C
2
H
5
OH
+2CO
2
2. Ứng dụng
a. Ứng dụng của etanol
- Nhiên liệu động cơ
- Dung môi
- Rượu uống
- Mỹ phẩm, phẩm nhuộm
- Dược phẩm
b. Ứng dụng của metanol
- Làm dung môi
- Làm nguyên liệu tổng hợp
- Chú ý:Metanol rất độc(…)
8
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
-GV giúp HS giải quyết
vấn đề thứ 2 lúc đầu giờ :
Sản phẩm khi đốt cháy cồn
là sản phẩm sạch nên được
dung trong phòng thí
nghiệm, trong khi dầu đốt
cháy sản phẩm không chỉ
có CO
2

và H
2
O mà còn lẫn
các chất khác ví dụ như
muội than, sản phẩm không
sạch nên không dùng trong
phòng thí nghiệm.
- GV tổng kết (nhấn mạnh
cho HS về pư thế và tách
nước của ancol đặc biệt chú
ý điều kiện, và pư phân biệt
ancol đa chức và ancol đơn
chức, pư oxi hoá và 1 số
ứng dụng….)
- GV giao gt về nhà và đặt
1 câu hỏi
+ Tại sao lại có ngộ độc
rượu?
Yêu cầu HS đọc tài liệu
tr188 SGK
9
BÀI 40-ANCOL-TIẾT 2 – CƠ BẢN
PHIẾU HỌC TẬP
NHIỆM VỤ MỖI NHÓM   
 Hoàn thành phương trình phản ứng
 Nêu hiện tượng ( có khí thoát ra không? Sản phảm màu gì? )
NHÓM 1:
1. C
2
H

5
OH + Na →
2. H
2
O + Na →
3. C
2
H
4
(OH)
2
+ Na →
4. R(OH)
x
+ Na 
5. C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2 →
NHÓM 2 :
1. C
2
H
5
OH + HBr →
2. C

2
H
5
OH +C
2
H
5
OH →(140 ĐỘ C )
3. C
2
H
5
OH + CH
3
OH →
4. R
1
OH + R
2
OH →
NHÓM 3 :
1. C
2
H
5
OH→(H
2
SO
4 Đ
170 ĐỘ)

2. CH
3
CH(OH)CH
3→
3. CH
3
OH→
4. C
n
H
2n+1
OH→
NHÓM 4 :
1. CH
3
OH + CuO →
2. CH
3
CHOHCH
3
+ CuO→
3. (CH
3
)C(OH)+ CuO →
4. RCH
2
OH + CuO

5. R-CH-R’ + CuO
OH

10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×