Website: Email : Tel : 0918.775.368
công ty cổ phần sản xuất và công nghiệp việt nam
--------------o0o----------------
Dự án đầu t xây dựng công trình
công trình: khách sạn Hà Nội Prince Hotel
địa điểm xd: đờng xơng giang thành phố bắc giang tỉnh bắc giang
Chủ nhiệm đồ án: KTS. Nguyễn Hữu Thuật
Kiến trúc: KTS. Nguyễn Hữu Thuật
KTS. Nguyễn Ngọc Thủy
KTS. Hoàng Anh
KTS. Phạm Anh Đức
Kết cấu: KS. Nguyễn Thế Hạnh
KS. Đỗ Quốc Hạnh
KS. Phạm Thùy Linh
Cấp thoát nớc: KS. Đỗ Sơn Bình
KS. Hà Khánh Vân
Điện: KS. Vũ Lơng Ngọc
Kinh tế: KS KT. Nguyễn Thị Yến
hà nội - 2008
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Chơng I Khái quát về dự án 4
Chơng II Các căn cứ, cơ sở xây dựng dự án 5
I. Các căn cứ pháp lý 5
II. Sự cần thiết phải đầu t, mục tiêu đầu t 5
III. Hình thức đầu t xây dựng 9
IV. Địa điểm xây dựng 9
Chơng III Quy mô đầu t, lựa chọn phơng án kỹ thuật công nghệ 11
I. Quy mô và diện tích xây dựng 11
II. Phơng án kỹ thuật công nghệ 13
III. Phơng án phòng cháy, chữa cháy 22
Chơng IV Các giải pháp thực hiện 28
I. Hiện trạng khu đất và phơng án giải phóng mặt bằng 28
II. Giải pháp kiến trúc 28
III. Phơng án khai thác và sử dụng lao động 29
IV. Kế hoạch thực hiện dự án 30
V. Hình thức quản lý dự án 30
VI. Đánh giá tác động môi trờng 31
Chơng V Tài chính của dự án 34
I. Tổng mức đầu t 34
II. Xác định nguồn vốn đầu t 35
III. Khái toán 35
IV. Phân tích các hiệu quả tài chính của Dự án 35
V. Hiệu quả xã hội của dự án 38
Chơng VI Kết luận và kiến nghị 38
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng I
Khái quát về dự án
1. Tên dự án.
Khách sạn Hà Nội Prince Hotel.
2. Địa điểm xây dựng.
Đờng Xơng Giang Thành phố Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang.
3. Chủ đầu t.
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần sản xuất và công nghiệp Việt Nam.
Tên giao dịch: VIệt Nam Production and Industry Joint
stock Company
Tên viết tắt: Vinaprod., jsc.
Trụ sở chính: Số 75/26, ngõ Thái Thịnh II, phố Thái Thịnh, phờng Thịnh
Quang, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.734.4832 Fax: 04. 734.4833
Văn phòng giao dịch: Số 10/49 ngõ 178 phố Thái Hà, Quận Đống Đa,
Thành phố Hà Nội.
4. Đơn vị trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Công ty Cổ phần sản xuất và công nghiệp Việt Nam.
5. Hình thức quản lý dự án.
Chủ đầu t trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
6. Đơn vị t vấn lập Dự án đầu t và thiết kế cơ sở.
Công ty CP đầu t và phát triển Vơng Long Chi nhánh Hà Nội.
Địa chỉ: P401 nhà D5, lô C, đờng Nguyễn Phong Sắc kéo dài, phờng Dịch
Vọng Cầu Giấy Hà Nội.
Tel: 04.269.0443
Fax: 04.269.0438
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng II
Các căn cứ, cơ sở xây dựng dự án
I. các căn cứ pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ Thông t số 04/2005/TT- BXD ngày 01/04/2005 của Bộ xây dựng
về việc hớng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu t xây dựng công trình.
- Căn cứ công văn số 2410/UBND TN&TKQ ngày 27/10/2006 của
UBND tỉnh Bắc Giang về việc cho phép Công ty Cổ phần sản xuất và công
nghiệp Việt Nam khảo sát địa điểm để lập dự án đầu t xây dựng khách sạn mới
cùng khu vui chơi giải trí liên hoàn tại khuôn viên của khách sạn Hng Giang tại
đờng Xơng Giang thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Căn cứ Quyết định số 01/QĐ - CPVN ngày 20/32007 của Giám đốc Công
ty Cổ phần sản xuất và công nghiệp Việt Nam về việc chỉ định thầu t vấn lập dự
án đầu t và thiết kế kỹ thuật thi công công trình Khách sạn Hà Nội Prince Hotel.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 01/2007/TV - XD ngày 21/3/2007 đã ký giữa
Công ty Cổ phần sản xuất và công nghiệp Việt Nam và Công ty Cổ phần đầu t và
phát triển Vơng Long Chi nhánh Hà Nội về việc T vấn thiết kế xây dựng công
trình: Khách sạn Hà Nội Prince Hotel tại thành phố Bắc Giang.
II. sự cần thiết phải đầu t, mục tiêu đầu t
1. Hiện trạng cơ sở vật chất.
1.1. Vị trí và hiện trạng công trình kiến trúc khu vực dự án.
- Căn cứ vào bản đạc địa hình tỷ lệ 1/2000 do Công ty cổ phần đầu t và phát triển
Vơng Long lập:
+ Tổng diện tích khu đất khoảng 3100m
2
.
+ Phía Nam giáp nhà dân.
+ Phía Bắc giáp đờng Xơng Giang.
+ Phía Đông giáp nhà dân.
+ Phía Tây giáp quốc lộ 1A cũ.
Công trình khách sạn Hng Giang đã xuống cấp, chiều cao công trình 2
tầng.
Các nhà bán kiên cố, nhà gạch chiều cao công trình 1 tầng.
Ao thả bèo có diện tích S = 1822.94m
2
, chiều sâu trung bình H = 1,2m.
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2. Đặc điểm dân c tỉnh Bắc Giang.
Theo số liệu điều tra, dân số trung bình của tỉnh Bắc Giang đến ngày
14/1999 có 1.492.191 ngời, gồm 17 dân tộc khác nhau trong đó có ngời Kinh
đông nhất chiếm 87,9%, ngời Tày chiếm 1,9%, ngời Hoa chiếm 1,1%, Nùng
chiếm 3,5%, Sán Cháy chiếm 1,2%, Sán Dìu chiếm 1,1%; số còn lại là các dân
tộc khác nh Mờng, Dao, Cao Lan, Sán Chỉ.
Đến năm 2005 dân số trung bình của tỉnh khoảng 1,583 triệu ngời, tăng 73
nghìn ngời so với dân số trung bình năm 1999, mật độ dân số năm 2005 bình
quân là 414ng/km2. Dân số nông thôn chiếm tỷ lệ cao 90,79%, chủ yếu làm nghề
nông. Đây vừa là tiềm năng về nguồn lực cho phát triển, vừa là sức ép về việc làm
và giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời cũng là thách thức đối với tỉnh trong
việc chuyển đổi cơ cấu lao động. Trong đó, riêng thành phố Bắc Giang có diện
tích tự nhiên khoảng 32,21 km2 với dân số trên 126.000 ngời.
2. Hiện trạng kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang.
Từ năm 2001 đến nay, kinh tế Bắc Giang có nhiều khởi sắc ở thế phát triển
tăng trởng. Cụ thể là tốc độ phát triển kinh tế từ năm 2000 đến nay liên tục tăng,
năm 2000 là 7,3%, năm 2001 là 7,1%, năm 2002 là 7,5%, năm 2003 là 8,8%, năm
2004 là 9,0%, năm 2005 là 9,3%. Nhịp độ tăng trởng thời kỳ 2001 - 2004 là
8,35%. (bảng 2.1).
Về cơ cấu kinh tế đã có bớc chuyển dịch theo hớng giảm tỷ trọng ngành
nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành dịch vụ; đặc biệt là đóng góp của ngành công
nghiệp và xây dựng cơ bản đã tăng nhanh. Cụ thể, tỷ trọng nông nghiệp thủy sản
giảm từ 45% năm 2004 xuống còn 43,5% năm 2005; tỷ trọng công nghiệp tăng
từ 20,5% năm 2004 lên 22% năm 2005; năm 2005 tỷ trọng dịch vụ chiếm 34,5%.
Một điểm nổi bật trong thành tựu đổi mới là các thành phần kinh tế đều đợc
khuyến khích phát triển. Kinh tế ngoài quốc doanh phát triển nhanh trên nhiều
lĩnh vực. Kinh tế hộ gia đình, trang trại, kinh tế t nhân đợc khuyến khích mở
rộng, đóng vai trò quan trọng trong các lĩnh vực tạo việc làm và nâng cao đời
sống nhân dân.
3. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Về giao thông:
Khu vực dự án giáp với đờng quốc lộ 1A cũ và đờng Xơng Giang nên hệ
thống giao thông thuận tiện.
San nền và thoát nớc ma:
Hiện trạng nền:
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Hiện trạng khu đất có cao độ trung bình thấp hơn cao độ mặt đờng Xơng
Giang.
+ Khu vực ao thả bèo có chiều sâu trung bình H = 1,2m chiếm 40% diện tích
khu đất dự án.
Hiện trạng thoát nớc ma:
+ Cha có mạng thoát nớc ma. Nớc ma tự chảy theo địa hình, từ cao xuống các
chỗ trũng, ao trong khu vực.
+ Hiện có tuyến đờng chính đờng Xơng Giang có hệ thống thoát nớc chạy song
song với khu vực dự án đảm nhận thoát nớc chung cả dự án.
Hiện trạng cấp nớc :
+ Trong khu vực thờng sử dụng nớc giếng đào, chất lợng nớc tốt nhng về mùa
khô có năm không có nớc. Phần lớn các hộ gia đình có bể chứa nớc ma, dung
tích chứa khoảng 5,0 m3/bể để ăn uống, sinh hoạt.
+ Hiện tại tỉnh Bắc Giang đã có hệ thống cấp nớc sinh hoạt cho nhân dân.
Vệ sinh và môi trờng:
Khói bụi và tiếng ồn chủ yếu ảnh hởng trực tiếp đến dự án.
Cấp điện:
Đã có điện lới cung cấp tới từng khu vực. Đã có hệ thống điện thoại, internet và
Angten Parabon.
Đánh giá tổng hợp hiện trạng:
Đất xây dựng nằm trên vị trí hiện tại rất thuận tiện về giao thông. Song khi
thi công cần lu ý nhà thầu có biện pháp che chắn để không làm ô nhiễm môi tr-
ờng trong khu vực trong thời gian xây dựng công trình.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nhiên liệu và nhân công của Bắc Giang
rất dồi dào, thuận lợi, phong phú và đa dạng.
4. Sự cần thiết phải đầu t.
Cùng với sự phát triển của nền công nghiệp Bắc Giang trong những năm
gần đây phát triển vợt bậc thì các nghành du lịch và dịch vụ cũng phát triển mạnh
mẽ. Giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh năm 2006 đạt trên 1.728 tỷ đồng, tăng
29,5% so với năm 2005. Cơ cấu công nghiệp trong GDP từ 22% (năm 2005) lên
25,1% (năm 2006), trong đó khu vực DNNN ớc đạt 675,4 tỷ đồng; khu vực
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ớc đạt 990 tỷ đồng; khu vực đầu t có vốn nớc
ngoài đạt 73,1 tỷ đồng (kế hoạch đề ra là 118 tỷ đồng). Một số huyện, thành phố
có tốc độ tăng trởng SXCN tăng so với năm 2005 là: huyện Việt Yên (tăng 57%),
huyện Sơn Động (tăng 43,4%), thành phố Bắc Giang (tăng 19,3%), huyện Lạng
Giang (tăng 18,5%)
Trong những năm gần đây, hoà nhập với công cuộc công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đất nớc, tỉnh Bắc Giang đã và đang bố trí lại cơ cấu nền kinh tế một
cách hợp lý, có hiệu quả, theo hớng Công Nông Lâm nghiệp và Dịch vụ,
tổ chức khai thác mọi tiềm năng sẵn có, khuyến khích các loại hình kinh tế, bao
gồm nhiều loại hình sở hữu, hoạt động theo cơ chế thị trờng dới sự quản lý của
Nhà nớc.
Với vị trí cách thủ đô Hà Nội 50 km về phía Bắc, cách cửa khẩu Hữu Nghị
110 km về phía Nam, cách cảng Hải Phòng 100 km về phía Đông. Phía Bắc và
phía Đông giáp tỉnh Lạng Sơn, phía Tây và Tây Bắc giáp Hà Nội, Thái Nguyên,
phía Nam và Đông Nam giáp tỉnh Bắc Ninh, Hải Dơng và Quảng Ninh.
Trên địa bàn có 3 con sông lớn chảy qua là sông Thơng, sông Cầu, sông
Lục Nam với tổng chiều dài 347 km (hiện đang khai thác 187 km) tạo nên mạng
lới giao thông đờng thủy thuận tiện. Hệ thống sông này cũng là nguồn cung cấp
nớc mặt phong phú với trữ lợng hàng trăm triệu m3 cho hoạt động sinh hoạt và
sản xuất. Trên các tuyến sông có 3 hệ thống cảng: cảng trung ơng, cảng chuyên
dụng và cảng địa phơng với tổng năng lực bốc xếp khoảng 200 300 nghìn tấn.
Bắc Giang có 3 tuyến đờng sắt đi qua với tổng chiều dài 87 km gồm các
tuyến Hà Nội - Đồng Đăng (Lạng Sơn); Hà Nội Kép (Bắc Giang) Hạ Long
(Quảng Ninh); Hà Nội Kép Lu Xá.
Về du lịch, theo thống kê, tại các thành phố lớn và các tỉnh có thế mạnh,
ngành du lịch, dịch vụ thờng chiếm tới 40% - 50% trong cơ cấu kinh tế. Còn ở
Bắc Giang ngành du lịch dịch vụ mới chỉ ở mức khiêm tốn là 30% trong cơ cấu
kinh tế. Thực tế hiện nay cho thấy tất cả các tiềm năng du lịch của tỉnh này mới
đang đợc bắt đầu hoặc ở dạng tiềm năng cha đợc đánh thức.
Bắc Giang là một trong những vùng đất giàu bản sắc văn hóa vào loại bậc
nhất nớc ta. Với hơn 1.300 di tích lịch sử văn hóa (trong đó 256 di tích đợc xếp
hạng) cùng hàng ngàn lễ hội diễn ra quanh năm ở khắp bản làng thôn xóm. Với
26 dân tộc anh em nh Tày, Nùng, Cao Lan, Sán Chỉ mỗi dân tộc mang một nét
văn hóa riêng tạo nên nét đặc trng có thể kết hợp phục vụ du lịch. Nhng do nhiều
nguyên nhân khác nhau nay các khu di tích lịch sử này đã bị mai một, hiện tại chỉ
còn một số các di tích có thể kết hợp để phát triển du lịch, điển hình nh cụm
thành cổ Xơng Giang, khu di tích Hoàng Hoa Thám, các di tích đình chùa.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hiện nay, số lợng phòng nghỉ cao cấp và phòng hội thảo có sức chứa lớn
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện là rất ít. Điều này thực sự cần thiết khi làn sóng
đầu t vào tỉnh ngày càng nhiều. Xét thấy những nhu cầu trong tơng lai là cấp thiết
Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần sản xuất và công nghiệp Việt Nam đã quyết định
đầu t xây dựng Công trình Khách sạn Hà Nội Prince Hotel. Việc xây dựng công
trình này sẽ góp phần phục vụ nhu cầu dịch vụ, du lịch, nhà nghỉ, hội trờng sang
trọng cho các cuộc hội nghị là cần thiết trong những năm tới.
III. Hình thức đầu t xây dựng
Đầu t xây dựng mới đồng bộ Khách sạn Hà Nội Prince Hotel.
Nguồn vốn đầu t: Vốn tự có, vốn vay và các nguồn vốn khác.
Công trình phải đợc thiết kế xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ đảm bảo mỹ
quan và kỹ thuật cao để sau khi hoàn thành sẽ đóng góp cho Thành phố một công
trình kến trúc đẹp, khang trang, xứng đáng tầm vóc của một đô thị phát triển theo
hớng đô thị sinh thái mà Đảng bộ và nhân dân Bắc Giang đã đề ra.
IV. Địa điểm xây dựng
1. Vị trí và đặc điểm khu đất xây dựng.
Công trình Khách sạn Hà Nội Prince Hotel đợc xây dựng trên khu đất đã
đợc quy hoạch với tổng diện tích Khoảng 3.100 m2, nằm trên trục đờng Xơng
Giang.
Phía Bắc: giáp Đờng Xơng Giang.
Phía Nam: giáp nhà dân.
Phía Đông: giáp Quốc lộ 1A cũ.
Phía Tây: giáp Công ty Lâm sản Bắc Giang.
2. Đặc điểm địa chất công trình.
Theo số liệu khảo sát địa chất công trình lân cận, đặc điểm các lớp đất tại
khu vực công trình hầu hết là đất thổ c, ổn định, có thể xây dựng nhà cao tầng.
3. Điều kiện tự nhiên.
3.1. Địa hình địa mạo.
Công trình khách sạn Hng Giang đã xuống cấp, chiều cao công trình 2
tầng.
Các nhà bán kiên cố, nhà gạch chiều cao công trình 1 tầng.
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ao thả bèo có diện tích S = 1822.94m
2
, chiều sâu trung bình H = 1,2m.
Hệ thống cơ sở hạ tầng đã xuống cấp.
3.2. Khí hậu.
Tỉnh Bắc Giang có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh. Đặc
điểm chung của khí hậu là phân hoá theo mùa và lãnh thổ phụ thuộc vào chế độ
hoàn lu gió mùa và điều kiện địa hình địa phơng. Sự biến đổi theo mùa của khí
hậu kéo theo sự biến thiên nhịp điệu mùa của tự nhiên.
Tỉnh Bắc Giang gió thổi theo mùa: Mùa đông (từ tháng IX năm trớc đến
tháng II năm sau) các hớng gió thịnh hành là Đông Bắc và Bắc; Mùa hè (từ tháng
III đến tháng VIII) là Đông Nam với tần suất giao động trong khoảng 20 - 40%.
Trong mùa đông, gió mùa đông bắc thờng tràn về đây từ 30 - 40 đợt, nhiệt
độ thấp nhất có thể xuống dới 10
0
C, thậm chí dới 0
0
C vào các tháng XII và tháng
I trong các thung lũng vùng cao. Tháng lạnh nhất là tháng I có nhiệt độ trung
bình: từ 15 - 16
0
C. Mùa nóng dài 5 tháng, tháng VII nóng nhất (từ 28 - 29
0
C).
Biên độ nhiệt năm lớn (từ 12 - 13
0
C) phù hợp với quy luật phân hoá của khí hậu
có mùa đông lạnh. Biên độ nhiệt độ ngày đêm trung bình năm dao động trong
khoảng từ 6 - 8
0
C, đặc trng của khí hậu miền núi trung du của Bắc Giang.
Lợng ma năm trên phần lớn lãnh thổ là 1400 đến 1600mm; khu vực vùng
núi phía tây và đông nam có lợng ma lớn hơn: từ 1600-1900mm; Vùng thấp phía
đông ít ma hơn do bị che khuất bởi gió đồng nam, đặc biệt vùng Kim Sơn - Biển
Động có lợng ma (từ 1000 - 1200mm) vào loại ma ít nhất nớc ta.
Chơng III
quy mô đầu t, lựa chọn phơng án kỹ thuật công nghệ
I. Quy mô và diện tích xây dựng
- Căn cứ nhu cầu thị trờng về số lợng phòng phục vụ khách du lịch và hội
trờng phục vụ hội thảo, dịch vụ tại địa bàn thành phố Bắc Giang.
Dựa vào các căn cứ trên để xác định nhu cầu diện tích nh sau:
- Diện tích khu đất: 3.100 m2.
- Diện tích xây dựng công trình: 1.411 m2, trong đó diện tích xây dựng hội
trờng là 482 m2, diện tích xây dựng khách sạn là 928 m2.
- Tổng diện tích sàn: 11.654 m2.
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tầng cao: 10 tầng trên + 01 tầng hầm (Tổng chiều cao tính từ cốt 0.00 là
43.5m).
Các phòng chức năng đợc bố trí tại các tầng nh sau:
* Tầng hầm:
+ Khu vực để ô tô, xe máy.
+ Khu sảnh, cầu thang.
+ Phòng kỹ thuật.
+ Phòng vệ sinh chung.
+ Khu vực thay đồ của nhân viên.
+ Khu vực giặt là, sửa chữa, bếp kho.
* Tầng 1:
+ Phòng kỹ thuật.
+ Cầu thang bộ, thang máy.
+ Phòng vệ sinh chung.
+ Điều khiển trung tâm.
+ Phòng đổi tiền, lễ tân.
+ Bộ phận bảo vệ, bộ phận y tế.
+ Không gian kinh doanh linh hoạt.
+ Kho, không gian sảnh.
* Tầng 2:
+ Không gian thông tầng.
+ Nhà hàng, bar café.
+ Thang bộ, thang thoát hiểm, thang máy.
+ Phòng kỹ thuật.
+ Phòng vệ sinh chung.
+ Phòng soạn chia.
+ Khu vực giải lao, hội trờng lớn.
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Tầng 3, 4, 5, 6, 7:
+ Các phòng cho thuê.
+ Thang bộ, thang máy, thang thoát hiểm.
+ Phòng kỹ thuật, phòng trực.
* Tầng 8:
+ Phòng kỹ thuật.
+ Không gian café, buffe, bar.
+ Thang bộ, thang máy, kho.
* Tầng 9
+ Các phòng Karaoke
+ Thang bộ, thang máy, kho.
* Tầng 10:
+ Dancing, massage.
+ Thang bộ, thang máy, kho.
II. Phơng án kỹ thuật công nghệ
1. Phơng án kết cấu.
* Cơ sở thiết kế:
- TCXD 198-1997 Nhà cao tầng - Thiết kế và cấu tạo BTCT toàn khối.
- TCVN 356-2005 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động.
- TCXD 40-1987 kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
* Giải pháp kết cấu móng:
Giải pháp kết cấu móng dùng cọc BTCT mác M300.
* Giải phát kết cấu phần thân:
Hệ kết cấu chịu lực của công trình là khung bê tông cốt thép toàn khối kết
hợp vách bê tông cốt thép.
Tầng hầm cốt cao độ -3.0 m, kết cấu vách xung quanh tầng hầm BTCT dày
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
22cm, sàn tầng hầm kết cấu BTCT toàn khối dày 20cm.
Sàn bê tông cốt thép toàn khối dày 15cm.
* Vật liệu sử dụng để chế tạo các cấu kiện chịu lực chính:
Bê tông mác 250 - 300.
Các thép đai, thép cấu tạo (đờng kính < 10) sử dụng thép AI.
Các thép dầm, sàn (đờng kính > = 10) sử dụng thép AII.
2. Phơng án cấp điện.
a, Các tiêu chuẩn thiết kế:
Để phù hợp với công năng của công trình, các thiết bị điện trang bị cho
công trình phải là các thiết bị hiện đại, tiên tiến có độ an toàn, độ tin cậy cao, đợc
nhiệt đới hoá, phù hợp với nhu cầu sử dụng của ngời Việt nam và phải đáp ứng đ-
ợc các tiêu chuẩn qui phạm mới nhất về kỹ thuật điện của nớc Việt nam và các
tiêu chuẩn qui phạm tiên tiến trên thế giới.
Các tiêu chuẩn và qui phạm đợc áp dụng:
- Quy phạm trang bị điện
11TCN 21-84 ữ11 TCN
2184
- Quy phạm nối đất
TCVN 4756 ữ87
- Chống sét cho công trình xây dựng 20 TCN 46 84
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng dây 20 TCN 25 91
- Tiêu chuẩn thiết kế thiết bị 20TCN 27 91
- Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 5738 93
- Phòng chữa cháy cho nhà và công trình TCVN 2622-1995
- Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công
trình dân dụng
20TCN 16 86
- Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân
dụng, tiêu chuẩn thiết kế
20TCN 029-91
- Tiêu chuẩn Quốc tế (Uỷ ban quốc tế về kĩ
thuật điện)
IEC
- Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO
- Qui phạm trang bị điện: do Bộ Điện lực ban
hành năm 1984.
11-TCN-19(21)-84
- Các qui định của Công ty Điện lực Bắc
Giang trong công tác quản lý vận hành
và kinh doanh bán điện.
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
b, Nguồn điện và nhu cầu sử dụng:
Do tính chất của công trình là khách sạn có phụ tải loại 1.
Do tính chất của công trình mang tính dịch vụ cao cấp và việc cấp điện phải
đảm bảo liên tục cho nhiều hạng mục nên nguồn điện cấp cho công trình đợc lấy
từ tủ hạ thế trạm biến áp khu vực hoặc máy phát điện dự phòng của khách sạn khi
có sự cố mất điện lới khu vực.
Cung cấp điện theo mạch vòng đảm bảo tính liên tục và có sự bù trừ phân
tải, khắc phục một phần lớn sụt áp cuối nguồn.
Cung cấp 2 mạch
* Mạch 1: Điện áp cấp thẳng từ trạm biến áp điện hạ thế.
* Mạch 2: Điện áp cấp từ trạm máy phát (0,4kV).
Công trình bao gồm các hệ thống sau:
- Hệ thống điện chiếu sáng ngoài công trình (gồm đèn chiếu hắt trang trí
mặt ngoài công trình).
- Hệ thống điện trong công trình (chiếu sáng trong công trình, quạt hút, các
thiết bị điện sinh hoạt lấy điện từ ổ cắm thông dụng).
- Hệ thống điện chiếu sáng sự cố, hệ thống chiếu sáng để phân tán ngời,
không đợc để mất trong bất kì tình huống nào.
- Hệ thống điều hoà không khí.
- Hệ thống thông gió (cấp khí tơi, hút khí thải).
- Hệ thống bơm nớc sinh hoạt, bơm nớc thải, bơm cứu hoả.
- Các thang máy và các hệ thống điện thoại, báo cháy tự động.
Hầu hết phụ tải điện đều dùng điện áp ~380/220V-50Hz, trừ các hệ thống
điện thoại, báo cháy dùng điện áp thấp AC hoặc DC cho phù hợp qua thiết bị
chuyển đổi riêng với công suất nhỏ không đáng kể.
Giải pháp lắp đặt cáp và dây điện hạ thế:
Từ tủ điện tổng đến các tủ phân phối điện của các tầng, cáp điện dùng loại 3
pha 600V-Cu-XLPE/PVC kẹp nổi theo các giá đặt cáp (cable ladder) cố định
trong các hộp kỹ thuật dọc theo các tầng. Tại các tầng cáp điện đợc cố định theo
tờng và trần .
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Từ các tủ phân phối điện tầng, cấp đến các hộp điện phòng, cáp điện và dây
dẫn đợc luồn trong ống nhựa cứng đi nổi sau trần treo hoặc chôn ngầm dới lớp
trát.
Các phụ tải chiếu sáng và điều hoà đợc cấp từ các tủ điện riêng để có thể
phân loại đợc cấp điện từ máy phát điện dự phòng. Trong các phòng, điện chiếu
sáng và điện dùng từ ổ cắm đợc bảo vệ bằng các áptômát riêng để tăng tiện nghi
sử dụng.
Các tủ điện, công tắc sẽ đợc lắp ở độ cao cách sàn 1.2m, các ổ cắm cách sàn
0.4m để tiện sử dụng. Tại các vị trí đặc biệt nh trong WC, bếp ổ cắm đ ợc lắp đặt
theo các yêu cầu bố trí trang thiết bị cụ thể.
c, Yêu cầu đối với trang thiết bị điện:
Các thiết bị đóng, ngắt hạ áp u tiên sử dụng của các hãng cung cấp uy tín
nh ABB, Schneider, Siemens ...
- Các tủ phân phối điện trong nhà là loại tủ ngầm tờng, vỏ tủ sơn tĩnh điện,
có các thử nghiệm tiêu chuẩn IEC 439-1, IP 3X . Các tủ có trang bị đèn báo hiệu
pha.
- Cáp và dây dẫn điện phải là đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn
Việt nam và quốc tế.
- Đèn chiếu sáng các phòng làm việc phải là loại dùng bóng huỳnh quang
ánh sáng ban ngày và khởi động bằng chấn lu.
- Đèn chiếu sáng các WC, gara ôtô phải có cấp bảo vệ IP44.
d, Phơng án thông gió, điều hoà không khí:
Để đảm bảo hoạt động của một công trình khách sạn, cần thiết phải trang bị
một hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Hệ thống điều hòa không khí này
nhằm đảm bảo:
- Đảm bảo các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch của không khí theo tiêu
chuẩn kỹ thuật và sự thoải mái dễ chịu của con ngời.
- Bảo đảm lợng không khí sạch cho hành khách và nhân viên hoạt động tại
khách sạn theo các tiêu chuẩn Việt Nam.
- Tổ chức thông thoáng, hút thải không khí bẩn từ các khu vệ sinh.
- Hệ thống điều hoà không khí đảm bảo các yêu cầu về nhiệt ẩm, tiêu chuẩn
và quy phạm, đảm bảo mỹ quan kiến trúc hiện có của công trình, đặc biệt là
14