TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ NGUYỄN TỐ QUYÊN
PHÂN TÍCH NHU CẦU CỦA NGƢỜI
DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ VIỆC
TẬP TRUNG CÁC QUÁN ĂN LỀ ĐƢỜNG
THÀNH KHU PHỐ ĂN UỐNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản trị thƣơng mại
Mã số ngành: 52340121
Tháng 8 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ NGUYỄN TỐ QUYÊN
MSSV: 4104783
PHÂN TÍCH NHU CẦU CỦA NGƢỜI
DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ VIỆC
TẬP TRUNG CÁC QUÁN ĂN LỀ ĐƢỜNG
THÀNH KHU PHỐ ĂN UỐNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ THƢƠNG MẠI
Mã số ngành: 52340121
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HUỲNH NHỰT PHƢƠNG
Tháng 8 - 3
I
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành c nhim Khoa Kinh t - Qun tr kinh
i hc Cu kin thun li
cho chúng em trong sut quá trình hc tt quá trình làm
lut nghip.
Em xin chân thành c ng d tn tình ca cô
Hunh Nhu kin cho em hoàn thành lut nghip.
Do thi gian làm lun và kin thc còn hn ch, nên lun
t nghip không tránh khc sai sót. Em rt mong nhc s
góp quý báu ca quý thy cô luc hoàn ch
Em xin chân thành c
Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2013
Ngƣời thực hiện
LÊ NGUYỄN TỐ QUYÊN
II
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kt lu c hoàn thành da trên các kt qu
nghiên cu ca tôi và các kt qu nghiên cu c dùng cho bt c
lup nào khác.
Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2013
Ngƣời thực hiện
LÊ NGUYỄN TỐ QUYÊN
III
MỤC LỤC
Trang
: 1
1
1
1
2
2
2
2
2
1.4.1 Không gian 2
3
3
3
: 5
5
5
2.1.2 9
11
2.1.4 12
14
14
14
18
IV
3.1
18
3.1.1 18
3.1.3
19
3.1.4
20
3.1.5 20
21
21
22
25
25
25
25
25
26
26
27
27
28
28
34
37
37
37
V
38
39
40
42
42
46
47
49
52
52
53
53
55
: 56
56
56
58
VI
DANH SÁCH BẢNG
Trang
21
27
31
33
35
37
38
39
40
41
43
47
48
49
50
51
VII
DANH MỤC HÌNH
Trang
25
26
28
28
ng
29
30
32
34
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thành công trong công vic là da vào ý chí, sc lc ca mi. Tuy
nhiên, sc khe và tinh thn lt vai trò quan trng trong quá trình
dn di ti thành công. Vc mt sc khe tt và
mt tinh thn làm vic thoi mái? Ngoài vic tp th dng xuyên thì nhu
cng bt
nh cho mt sc khe hoàn ho. Sau mt ngày làm ving, chúng ta
cn cung cp mng bù li cho kho
Bên c ng cùng bn bè sau nhng gi làm ving
thành mt trong nhng loi hình ging hin nay.
Gm thng ph thành mt trong nhng loi hình
i trí rt phát tric bii vi C mn
trung chuyn cng bng sông Ca các
tng bng sông Cu Long. Cp trung nhi các vùng
min khác nhau trên c o nên mt nét mi trong du lch Cn
m thc. Tuy nhiên, không phi v m bo v sinh an
toàn thc phc chú trng t ng. Vì vy, v
t ra là làm th nào t ng thành mng
mang m thc trong du lch C m bo an
toàn cho sc khe ci dân, giúp i Cn
tha mãn nhu ci trí. T ch nm
bt thc tr ng ra nhng bin pháp nhm
nâng cao chng sn phm, dch v
thành la chn c i dântôi ch tài nghiên
cu là “Phân tích nhu cầu của người dân thành phố Cần Thơ về việc tập
trung các quán ăn lề đường thành khu phố ăn uống”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình s dng dch v ng t ng và
nhu cu t ng thành khu ph ng ci dân
thành ph C, nhm tìm ra gi ng
tng ci dân thành ph C
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát thc trng tình hình s dng dch v ng c
l a bàn thành ph C
Phân tích nhu cu ci dân thành ph C vic tp trung
ng thành khu ph ng.
xut mt s gi phân tích thc trng và tìm hiu
mong mun c i dân thành ph C
ng tu ci dân.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định
H
01
: Nhu cu thành lng ca nhm
nhân khu hc
H
02
: M u t n nhu cu ca nhng
i dân có nhu c
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
ng có phi là mt trong nhng la chn ci
dân thành ph Cng hay không?
V thành lng có tht s cn thit hay không?
Vi ng nhu ci
i tun hi nào?
Nhng nhân t nào n nhu cu thành lng ca
i dân thành ph C
Làm th nà ng nhu cu thành lng ci dân
thành ph C
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
tài phân tích nhu cu t ng thành khu ph
ng cc thc hin ti Qun Ninh Kiu, Thành ph Cn
i gian nghiên cu ngn trung tâm ca thành ph
3
Cp trung nhi i din cao nên tác gi
tp trung nghiên cu ti qun này.
1.4.2 Thời gian
c thc hin t n tháng 12/2013
S li c s d c thu thp vào tháng
10/2013
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
ng nghiên cu c a bàn
qun Ninh Kiu, thành ph C
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trn Ph Hin, Lê Quang Vit (2012), “Giải pháp nâng cao
chất lượng dịch vụ thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Cần Thơ”i
hc C
Mc tiêu nghiên cu: Phân tích thc trc
hài lòng ci tiêu dùng v dch v thng ph, t ra gii
pháp nâng cao chng dch v thng ph ti C
u: tác gi s dng kê mô t
khái quát và phân tích thc trng kinh doanh thng ph ti thành
ph Ci vi mc hài lòng ci tiêu dùng
v dch v thng ph, tác gi c lp là các tiêu chí
ng dch v thng ph vào mô hình h xác
nh m hài lòng ca khách hàng.
Kt qu nghiên cu: nghiên cu cho thy, loi hình dch v th
ng ph c s hài lòng tích cc t phía khách hàng. Qua
phân tích hi quy, ta thy chng thn chiu
vi m hài lòng. Còn li 4 yu t
v mt thng kê hay không n m hài lòng ca khách hàng
i vi dch v thng ph.
Nguy (2009), “Ý tưởng nhà ăn cho sinh
viên”i hc Quc gia thành ph H Chí Minh.
Mc tiêu nghiên cu: tìm hiu thc trng và nhng yu t ng ti
vic la chng ca sinh viên, thu thp nhng thông tin v nhu
4
cu và nhn xét ca sinh viên v ng
và hoàn thing.
u: tác gi s dng kê mô t
khái quát thc trn cnh các
yu t n vic la cha sinh viên. Tác gi s dng
hàm h xem xét mi quan h gia thu nhp và vic chi tiêu
ng ca sinh viên.
Kt qu nghiên cu: Qua nghiên cu cho thy, chng bu
t quan trng nht và thc trng hi ng
c v an toàn v sinh thc phm cho sinh viên. Vic thành lp
cho sinh viên là cn thing c tài là kh thi và có th mang li
li nhun.
Hng Yc Hi (2011), “Một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong hệ thống nhà hàng trên địa
bàn thành phố Cần Thơ”i hc C
Mc tiêu nghiên cu: Phân tích thc trng kinh doanh dch v ng
và các yu t n m hài lòng ca khách hàng, t ra gii
pháp nhm nâng cao chng dch v ng trong h thng nhà hàng ti
thành ph C
u: tác gi s dng kê mô t
phân tích thc trng kinh doanh dch v ng, và s d
phân tích nhân t, hi quy tuy hài lòng ca khách
i vi dch v này.
Kt qu nghiên cu: Nghiên cu cho thy, khách hàng ch hài lòng
m i vi dch v ng trong h th
các yu t ng thun chin s hài lòng ca
khách hàng. Nhân t m tin cy có táng mnh nht và nhân t m
ng cng thp nhn s hài lòng.
5
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về quán ăn lề đƣờng
2.1.1.1 Khái niệm và phân loại các quán ăn lề đường
a) Khái niệm
Theo Wikipedia, thng ph hay tha hè, th ng
là các loi th, ung bin sn hay sn sàng ch bin và phc v
ti ch theo yêu cu ca khách hàng, c bày bán trên va hè, l ng các
ng ph, khu ph i hoc nhcông cng khác, chng hn
siêu th, công viên, khu du lchm gii trí, khu ph ng ngoài tri
Tng thng ph c bày bán trên các ting, quán
m thi hay là t mt ng n các loi xe y.
Theo khái nim ca T chc Y t th gii (WHO), thng ph là
nh c uc làm sn hoc ch bin, nng ti ch, có th
ng ph, nhng.
30 ca B Y t, k
c phm, th u
ngay,
rong ng ph
i nhm công cng (bn xe, bn
tàu, nhà ga, khu du lch, khu l hi) hoc nh.
bin, cung cp và phc
v các loi th ng ho
tm thi trên các va hè, l ng hay công viên.
b) Phân loại
Thanh, “Vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu
dùng”, trung tâm Y t D phòng Thành ph H ng
có th c phân lo
Phân loi theo bn cht th
- Bc các loi.
- Tht, cá, tôm cua
- Thc php lnh
6
Phân loi theo kiu ch bin th
- Th bin sn.
- Thu ti ch.
- Th bin, nu t n bán
Phân lou kin bán hàng:
- Nh bp hoy xe di chuyng
ph bán rong.
- Nhi có mt ch ng bán c nh trên va hè, l ng.
- Nhi s hu mt quán nh, ca hàng và bán sn phm ca h
trên va hè.
Phân loi theo thi gian bán hàng:
- Thng ph bán c ngày: Bánh, kc gii khát.
- Thng ph bán hàng vào thm nhnh trong ngày: ph,
min, tit canh, cháo, c luc
2.1.1.2 Đặc trưng cơ bản của các quán ăn lề đường
c g l c
nh v trên các va hè, l ng, các quán hàng rong
không phn phi chp hành các quy
nh v vic qun lý hong kinh doanh khách sn, nhà tr, nhà hàng, ca
a bàn thành ph.
Hu h ng phc v i ch và là
thng ph chi phí t b trong nhà hàng
và nhanh chóng, tin li, giá c ph sc cc
tiêu th vi s ng ln. Theo T ch c và Nông nghip Liên
Hip Quc (FAO) thì khong 2,5 t i ng ph mi ngày.
Thng ph có mi liên h mt thit Take-out, t (hàng rong,
quà vt), (snack), th, nó c phân bit b a
ng ph, mà không cn nhp bt k tr s hay
công trình xây dng gì.
T lâu, thng ph là mt nhu cu ci dân , vic phát
trin các loi hình thng ph là mt nhu cu tt yu ca xã hi
li nhiu thun tin cho i tiêu dùng. Vic tn dng va hè làm không gian
7
phc v m thc vi các thành ph lc bit
là các thành ph l có
mt chic phc v p và b tr
vào thng mi. Nhanh, r, hp v sinh, giúp
các bn tr khng cp, s u trong m thng tiêu
chung ph còn là nét
m thc a mi vùng min, mi quc gia.
2.1.1.3 Vai trò của quán ăn lề đường
ng cung cp mt ngun th ng giàu cht dinh
ng vi giá c ph c bit (do kinh nghim riêng
ci ch bin). Thng ph và các hàng rong là nét riêng
ca cng i Vit. Nó phn ánh li sng và s phát trin xã hi Vit
Nam
vic s dng thng ph là thói quen ca nhii.
Thng ph ng và tin li cho nhi có thu
nhp thp và eo hp thng thp dn c khách du lch và
nhi có kinh t khá. Thun tii tiêu dùng, ngun th
dng, hp dng trong vic cung cp thi.
c bit là giá c sinh hon nhiu
i dân chp nhn s dng các loi thng ph. Theo mt s liu
u tra cng Thành ph H Chí Minh thì ti
dng thng ph
b hàng ngày, 82% dùng làm b.
Tc ngun thu nhp cho nhic bing
ph n, ngun ng chính tham gia vào dch v ng ph (nht
là ph n, nhi ). Lo
c khu cho nhng ai có vn kinh doanh u
n ít vn và không cn nhi trang thit b).
2.1.1.4 Những quy định của bộ y tế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố
a) Điều kiện bảo đảm an toàn thực phấm
m, trang thit b, dng c
B trí kinh doanh khu vc công cng (bn xe, bn tàu, nhà ga, khu du
lch, khu l hi, khu tring phc phm cách
8
bit các ngun ô nhim; bm sch s, không làm ô nhing xung
quanh.
i thit k
khoang chng, bo qun th u
sinh,
chc bi bng, ru
i.
bii vi th, u
n k thut quc gia (QCVN) s 01:2009/BYT;
, v sinh dng c, r
chun k thut quc gia (QCVN) s pha ch
uc sn xut t ngu c phù hp vi Quy chun k thut quc gia
(QCVN) s 01:2009/BYT.
, dng c bin, , bày bán riêng bit
thc phm s
; ng c ng, bao gói chng
thc
y,
n chuyn, kinh doanh và bm luôn sch s; bàn gh, giá t
bán th, i cách mt ít nht 60 cm.
Th, trong t kính hoc thit b bo qun hp
v
c bi bng, rui nh
.
; khi tip xúc
trc tip vi th,
dng 1 ln.
Nguyên liu thc phm, ph gia thc phm, thc phm bao gói, ch bin
sn bng t chng minh ngun gc,
nh.
Trang b , s d
có n thu
gom, chng rác thi và phi chuym thu gom rác thi công
cc th
m không gây ô nhim
i vi kinh doanh thng ph
Ngi kinh doanh thng ph ph
c cp Giy
xác nhn tp hun kin thc an toàn thc phnh.
i kinh doanh thng ph phc khám sc kho và cp
Giy xác nh u kin sc kho nh. Vic khám sc kho
9
cp Giy xác nh u kin sc kho t c
,
lên thc hin.
c các bnh hoc chng b
c các bnh
hoc chng bnh truyn nhic phép tip xúc
trc tip trong quá trình sn xut, ch bin thc phc B Y t quy
c tham gia kinh doanh th
.
b) Kiểm tra các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố
Ki
nh, thành ph trc thum quyn
ki
.
:
- Không quá 02 li v
/
p Giy chng nh
c phm.
- Không quá 03 li v
y ban nhân dân huyn/
p Giy
chng nh
c phm.
- Không quá 04 li v
do U ban nhân dân cp xã/
p Giy chng nh
kic phm.
Ki
t
c tin hành kit xut nu xy ra vi phm v an
toàn thc phm, s c an toàn thc pht kim
theo ch o cp trên.
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khu phố ăn uống
2.1.2.1 Khái niệm về khu phố ăn uống
Theo Wikipedia, khu ph ng hay khu ph m thc, ng ph
ung là mt ng ph c bit dà phc v cho hong
ngng ph ng vic tnhà
hàng, , quy bar, các ti
ng, quy hàng thc phm, ca hàng thc phn các quán cà phê.
Hong ch yu cng ph này là phc v ng. Chính vì vy, khi
s c la ch ng thc nhi
10
dng, phong phú và giá c bình dân. Trong khu ph ng có th bày bán
các loi thng ph t các quy hàng rong, th các nhà
hàng.
2.1.2.2 Đặc điểm của khu ăn uống
Ti các khu ph m thc, bn có th m mình trong mt không gian l
hi gia nhng dãy ca hàng bo tn m
mi ca cuc sng vi nhiu màu sc rc r. Các bi rc
ng p g các nhóm hay lui tm
là nhng con ph ngn và ht dc con ph
loi thng ph. Ch my cái gh nha vi
m các bn tr bui.
Các khu ph ng tp trung rt nhi là
các quán cóc vi nhng chic bàn bày trên vng mi khu ph
s bán mt loi th c bit cho tng khu ph.
Nhng khu ph ng phc v rt nhing, t sinh viên, hc
sinh, nhi bình dân có thu thp thn nhi có thu nhp
cao.
2.1.2.3 Vai trò của khu phố ăn uống
Khu ph ng tc nhiu du khách và c
ph
m thc ca m. Nhiu thành ph n dng
m th tm nhn trong du la
c ti trên mt khu ph to ra s
thun li tiêu dùng, giúp h có nhiu la ch
ung. Hay nhng lúc c tp bn bè thì khu ph thành
mt trong nhng la chn vì không gian thoáng mát, thoi mái li va có th
ng thc nh
c bit, trong bi cnh hin nay, tình trng v sinh an toàn thc phm
c chú tr ng ri rác trên va hè hay các gánh
hàng rong rt khó có th c v v sinh trong thc ph
gây rt nhiu c qun lý. Vì th, vic tp trung li thành khu
ph ng, v c qun lý, còn
giúp cho nhi kinh doanh không phi lo s vì chuyn b i,
11
m bn vic làm cho nhii lao
ng, và góp mt phn không nh vào ngun thu ngân sách c
2.1.3 Mô hình nghiên cứu đánh giá chất lƣợng dịch vụ của các quán
ăn lề đƣờng
Mô hình m quan trng m th hin (IPA Importance-
Performance A xut b
mô hình ng chng dch v da vào s khác bit gia ý kin khách
hàng v m quan trng ca các ch tiêu và m thc hin các ch tiêu
ca nhà cung ng dch v (I-P gaps). Mô hình này phân loi nhng thuc tính
ng chng dch v, cung cp cho nhà cung ng dch v nhng thông
tin b ích v m mm yu ca nhng dch v mà mình cung cp
cho khách hàng. T à qun tr cung ng dch v s có nhng quynh
chi nâng cao cht lng dch v. Vi nhim, mô
hình IPA c nhiu nhà nghiên cu s d ng dch v
du l xut gii pháp nâng cao cht ng dch v du lch mt cách
hiu qu (Song & Wu, 2006; Chu & Choi, 2000; Zhang & Chow, 2004).
Mi quan h gia chng dch v vi m th hin (P) và m
quan trc th hi
Hiệu số (P-I) Chất lƣợng dịch vụ
P - I Tt
P -I < 0 Không tt
Các yếu tố để đo lường chất lượng dịch vụ của các quán ăn lề đường:
Da vào tài lic kho v chng dch v thng ph kt
hp vi vic phng vn sâu mt s thêm vào và loi b bt các
bin không phù hp vu kin thc t c tài, tác gi ra b tiêu chí
- n hu hình:
1. Thp v sinh
2. Thng, phong phú
ng xuyên có món mi
p v sinh
5. M ni ting c
12
trí d tìm
7. Có ch xe, gi xe
- c phc v và m ng
1. Phc v ân c
2. Các yêu cu cc thc hin nhanh chóng
- S cm thông
i bán, nhân viên vui v, hòa nhã
n khách hàng
- Giá c
1. Giá c hp lý
2. Có phi nhiu mc giá khác nhau
- Chiêu th
1. Có khuyn mãi
2. Có qung bá v
2.1.4 Nhu cầu
2.1.4.1 Định nghĩa
Theo Philip Kotler, nhu cc chia làm 3 loi:
Nhu cu cp thit (Needs): Tha mãn nhu c tn ti ca con
n, ung, ng, ngh, mu cp thit mang nhng
m sau:
Tn ti do bc ci.
Có tính quy lut gn lin vi cuc sng ci.
ng phát trin ca xã hi.
Mong mun (Wants): Là s c nhng th c th tha mãn
nhng nhu c
Yêu cu (Demands): Là mong mu c nhng sn phm c th
c hu thun ca kh sn lòng mua.
Theo mc chia làm 3 loi:
13
Nhu cu t nhiên: là cm giác thiu ht mi cm
nhc, nhu cu t c hình thành là do trng thái ý thc ca con
i v vic thy thiu m phc v cho tiêu dùng. Trng thái ý
thc thiu hhát sinh có th do s i cng giao
tip xã hi hoi v vn tri thc và t th hin.
Mong muc mun) là nhu cu t nhiên có di
i bng mt hình thc thù phù hp vi trình
cách cá nhân ci.
Nhu cu có kh u t nhiên và mong mun phù
hp vi kh m.
2.1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu tập trung quán ăn lề đường
thành khu phố ăn uống
u thng nht chia nhu cu ra
làm 3 loi: Nhu cu cp thit (Needs), Mong mun (Wants) và Yêu cu
(Demands). Do tính ch tài mi nên tác gi s s dng các khái nim này
làm rõ v nghiên c ra b tiêu chí các yu t nh hn nhu
cu t ng thành khu ph ng c i dân
thành ph C
m thun tin, d tìm kim
a tng gian hàng d dàng nhn bit
3. Có bãi gi xe chung
m bo an ninh, trt t
5. Không gian rng rãi, sch s, thoi mái
6. Có lng rãi
7. Giá c phù hp
8. Có nhii các mc giá khác nhau
9. Tp trung nhic sng, phong phú
10. Thm bo an toàn v sinh thc phm
11. Các gian hàng không lôi kéo khách
12. Gi trí
14
phc v ca nhân viên
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
S liu th cc thu thp t s liu ca các S ngành, các bài báo
trên tp chí khoa hc, nhng nghiên ch vc thng
pha hè và các bài báo có liên quan trên internet.
S li c thu thp thông qua bng câu hi phng
vn trc tip nha bàn thành ph C
a) Phương pháp chọn mẫu
tài s d
, .
Vn mu phi xác sut, tác gi s dng hình thc chn mu
thun ti thun li trong quá trình thu mu, tit kic thi gian.
b) Xác định cỡ mẫu
Hin nay, theo nhiu nhà nghiên cc mu càng ln càng
tt (Nguy 2011, 231). Hair & ctg (2006) cho r s dng
phân tích nhân t c mu ti thiu phi là 50, t
t l quan sát/bi ng cn ti thiu 5
quan sát. C th tài s dng 13 bi. Do
mu ti thiu cn thit là 13 x 5 = 65 mu.
Vy c mu lt yêu cu ca mô hình nghiên cu, nên tác gi
quynh chn c m i din cao.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1:
S dng kê mô t khái quát thc trng tình hình
kinh doanh ca c a bàn thành ph C
Thống kê mô tả
Thng kê mô t là mt trong hai cha thng kê (thng kê
mô t và thng kê ng dng). Thng kê mô t là tp hp tt c
ng, mô t và trình bày s liu bng các phép tính và các ch s
th trung bình, s trung v lch
chun, mode, cho các bin s liên tc và các t s cho các bin s không liên
15
tng kê liên tng thng kê mô t ch
i vi các bing.
- Giá tr trung bình (Mean, Average): bng tng tt c các giá tr bin
quan sát chia cho s quan sát.
- S trung v (Median): là giá tr ca bing gia ca mt dãy s
c sp xp theo th t c gim dn. S trung v chia dãy s làm 2
phn, mi phn có s quan sát bng nhau.
- Mode: là giá tr có tn s xut hin cao nht trong tng s hay trong
mt dãy s phân phi.
- lch gia các bin
và trung bình ca các bi
- lch chuc hai c
S d quan
trng và m th hin ca các yu t chng dch v c
ng.
S dnh so sánh c xem s chênh lch gia
giá tr m quan trng và m ng dch v c
ng.
Mục tiêu 2:
S d ng kê mô t xác
nh m quan trng ca các yu t n nhu cu thành lp khu
ph ng ci dân thành ph C
S d ki tin cy
ca các bi
Kiếm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)
c s d loi b bin các bin không phù h c khi tin
hành phân tích nhân t. Ki tin cy ca các bi
nhân t n nhu cu t ng thành khu ph
ung ci dân thành ph Ca vào h s ki
Alpha ca các thành ph s a mi bin
ng. Các bin có h s ng bin (Corrected item
correlation) nh b loi. M tin cy tt khi nó bin
thiên trong khon 0,8. N lc bng 0,6
16
chp nh c v mt tin cy (Nunnally & Bernstein
1994).
Phân tích nhân t gom nhóm các bi
Phân tích nhân tố khám phá EFA
c s d rút gn và tóm tt d linh các nhóm tiêu
chí n nhu cu thành lp khu ph ng ci dân thành
ph Cn ph
thuc ln ph thuc và bic lp mà nó da
vào ma các bin v rút gn
mt tp k bin quan sát thành mt tp f (f<k) các nhân t
ca rút gn này da vào mi quan h tuyn tính ca các nhân t vi các bin
quan sát.
Nu các bic chun hóa thì mô hình nhân t c th hin bng
X
i
= A
i
F
1
+ A
i
F
2
im
F
im
+ V
i
U
i
X
i
: bin th c chun hóa
A
ij
: h s hi quy bi chun hóa ca nhân t i vi bin i.
F: các nhân t chung
V
i
: h s hi quy chun hóa ca các nhân t i vi bin i
U
i
: nhân t a bin i
M: s nhân t chung
Các nhân t i nhau và vi các nhân t chung.
Bn thân các nhân t c din t nhng kt hp tuyn tính
ca các bin quan sát:
F
i
= wi1x1 + wi
F
i
ng nhân t th i
Wi: trng s hay h s m nhân t
K: s bin