Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ KT TIẾNG VIỆT + TOÁN CUỐI hk II lớp 4 HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.89 KB, 7 trang )



PHÒNG GDĐT TP BÀ RỊA
TRƯỜNG TH TRẦN VĂN QUAN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II LỚP 4
NĂM HỌC 2014-2015
BÀI KIỂM TRA TOÁN
Thời gian: 40 phút
Câu Nội dung Mức độ Điểm Đáp án
1
a) Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào
chỗ chấm:
8
9
1 ;
12
5

12
7
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2 12
3
=

- Rút gọn phân số
18
24
Nhận biết
0,5đ
0,5đ


a/
8
9
< 1 ;
7 5
12 12
>

b/
2 12
3 18
=

-
18
24
=
18: 6 3
24 : 6 4
=

b)Đặt tính rồi tính:
80200 – 19194; 47836 + 5409;
167 × 204 ; 13472 : 32
Nhận biết 2đ
80200 – 19194 = 61006
47836 + 5409 = 53245
167 × 204 = 34068
13472 : 32= 421
2

a/Tìm y:
Thông
hiểu

y =
3
2
7
6

y =
21
1418 −
y =
21
4
b/Đổi đơn vị đo sau
2kg50g = … g
5m
2
4 dm
2
= dm
2

2 kg50g= 2050g
5 m
2
4dm
2

= 504 dm
2
Cho hình thoi ABCD (như hình vẽ)


Thông
hiểu

a) Các cặp cạnh đối diện song
song là:
- AD song song với BC
AB song song với CD.
- Hai đường chéo là AC và
DB.

1
A
C
BD
3

a) Nêu tên các cặp cạnh đối diện
song song và tên hai đường chéo của
hình thoi ABCD?
b) Tính độ dài một cạnh của hình
thoi ABCD biết chu vi là 144cm?
c) Tính diện tích hình thoi ABCD
biết: AC = 22 cm, DB = 40 cm
Vận dụng
b) Độ dài cạnh của hình thoi

là:
144 : 4 = 36 (cm)
c) Diện tích hình thoi ABCD
là:
22 x 40 : 2 = 880 (m
2
)
4
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu
vi 112m, chiều rộng bằng
3
5
chiều
dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng.
b)Biết rằng người ta trồng rau trên
thửa ruộng đó, trung bình mỗi
2
m
thu
được 3200 đồng. Tính tiền bán rau
thu được trên thửa ruộng đó.
Vận dụng
0,25
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Bài giải
a)Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)
Nửa chu vi thửa ruộng là:
112 : 2 = 56 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
56 : 8 x 5 = 35 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:
56 – 35 = 21 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
21 x 35 = 735 (
2
m
)
b)Số tiền bán rau là:
735 x 3200 = 2352000 (đồng)
Đáp số:a) 735
2
m
b) 2352000 đồng
PHÒNG GD TP BÀ RỊA
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN QUAN
2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : Tiếng Việt - Lớp : 4B
BÀI KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
- HS bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 90 chữ của một bài tập đọc đã học
(Tiếng Việt 4-tập 2) từ tuần 29 đến tuần 34 .
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm như sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm.
(Đọc sai mỗi tiếng trừ: 0,25 điểm. Sai 8 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể
hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 đến đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần
nhẩm:0 điểm)

3
PHÒNG GD TP BÀ RỊA
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN QUAN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : Tiếng Việt - Lớp : 4
Thời gian 30 phút
BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (5 điểm)
A. Đọc thầm bài văn sau:
CON SẺ
Tôi đi dọc lối vào vườn. Con chó chạy trước tôi. Chợt nó dừng chân và
bắt đầu bò, tuồng như đánh hơi thấy vật gì. Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con
sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó rơi từ trên tổ xuống.
Con chó chậm rãi lại gần. Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có
bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già
dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết. Nó nhảy hai ba bướcvề phía
cái mõm há rộng đầy răng của con chó.
Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt
nhưng hung dữ và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỷ khổng lồ.
Nó sẽ hi sinh. Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất.
Con chó của tôi dừng lại và lùi … Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó
có một sức mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng

đầy thán phục.
Vâng lòng tôi đầy thán phục, xin bạn đừng cười. Tôi kính cẩn nghiêng
mình trước con chim sẻ bé bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu của nó.
Theo Tuốc-ghê-nhép

Câu Nội dung
Mức
độ
Điểm Đáp án
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy
khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời
đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1
Trên đường đi con chó thấy con
vật gì?
A. Một con sẻ non
B. Một con sẻ già
C. Con sẻ non và con sẻ già
Nhận
biết

0,5
A. Một con sẻ non
2
Hình dáng bên ngoài sẻ non được
miêu tả bằng những từ ngữ nào?
A.Mép vàng óng
B.Có bộ lông đen nhánh.
C.Sẻ con mép vàng óng, trên đầu
có một nhúm lông tơ

Nhận
biết
0,5
C.Sẻ con mép vàng
óng, trên đầu có một
nhúm lông tơ.
4
3
Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính
phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
A. Vì tác giả thán phục sự dũng
cảm của con sẻ.
B.Vì tác giả thán phục trước tình
yêu của con sẻ
C.Cả hai ý trên.
Thông
hiểu
0,5
C.Cả hai ý trên
4
Nội dung chính của bài văn là gì?
A.Cuộc đối đầu giữ sẻ mẹ bé nhỏ
và con chó khổng lồ.
B.Ca ngợi hành động dũng cảm,
xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
C.Ca ngợi hành động dũng cảm
của sẻ.
Thông
hiểu
0,5

B.
3Ca ngợi hành động
dũng cảm, xả thân
cứu sẻ non của sẻ
già.
5
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
sau “Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân
mình phủ kín sẻ con.”
Nhận
biết
1
CN: Sẻ già VN:lao
đến cứu con, lấy
thân mình phủ kín
sẻ con.
6
Câu :Sẻ già lao đến cứu con, lấy
thân mình phủ kín sẻ con là loại câu
gì?
Thông
hiểu
0.5đ
Câu kể
7 Trạng ngữ trong câu Trước mắt nó,
con chó như một con quỷ khổng lồ.
trả lời cho câu hỏi nào?
Thông
hiểu
0,5 Ở đâu?

8
Đặt một câu cảm khen ngợi bạn?
Vận
dụng

Chao ôi! Bạn thông
minh thật!
Chính tả (5 điểm)
Thời gian làm bài: 20 phút
NỘI DUNG SỐ CHỮ SỐ CHỮ KHÓ
Con chuồn chuồn nước
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm
sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh
mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt
long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng
như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một
cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ
rung rung như còn đang phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay
vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt
hồ.
Nguyễn Thế Hội
93 chữ
7 chữ khó
5
TẬP LÀM VĂN
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề bài Đáp án, điểm.
Đề bài: .
Em hãy tả một

con vật của
nhà em (hoặc
của hàng xóm)
mà em yêu
thích.
- Đảm bảo các yêu cầu sau được: 5điểm
+ Viết được bài văn miêu tả con vật đúng yêu cầu đã học, ý
diễn đạt phong phú, có suy nghĩ cảm xúc, độ dài bài viết từ 15 câu trở
lên.
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể
cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 1.5 – 1 – 0.5.
- Độ dài bài viết tối thiểu khoảng 12câu
- Trình bày không theo bố cục trừ 1điểm .

HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHÍNH TẢ LỚP 4 CHKII
Năm học 2013-2014
Câu Đáp án Điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
sạch đẹp: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc
vần, thanh: sắc huyền nặng, thiếu chữ): trừ 0,5 điểm.
- Sai về dấu hỏi, ngã hoặc sai lỗi về viết hoa: một lỗi sai bị
trừ 0,25 điểm
- Chữ sai lập lại chỉ trừ 1 lần, thiếu 1 chữ trừ 0,5 điểm, thừa
không trừ điểm. :
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng
cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
5 điểm

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TLV LỚP 4 GHKII
Năm học 2013-2014
Câu Đáp án Điểm
1. Mở
bài
- Giới thiệu được con vật gì?
- Có từ bao giờ? Do ai cho hay mua, được tặng…0,5 điểm
- Nếu mở bài gián tiếp có ý hay thể hiên tình cảm (1điểm)
(1 điểm)
2.Thân Tả được bao quát đến chi tiết. (0,5điểm)
bài - Nêu được các đặc điểm các bộ phận của con vật : bộ lông,
đầu mình, tai… Các sự vật có liên quan . Biết dùng từ có
hình ảnh nhân hóa, so sánh … (1,5 điểm)
- Nêu được ích lợi của con vật (1 điểm)
3. Kết
bài
- Thể hiện tình cảm, sự chăm sóc đối với con vật (0,5điểm).
- Kết bài có mở rộng: hay bộc lộ cảm xúc thực sự (1điểm)
(1điểm)
6
Chú ý - Trình bày không theo bố cục trừ 1điểm.
- Toàn bài theo một trình tự hợp lí. Diễn đạt câu ý rõ ràng.
Câu văn thể hiện đúng nội dung yêu cầu bài, đúng ngữ pháp,
các câu văn trong bài có ý liên kết với nhau, thể hiện tình
cảm, viết rõ ràng sạch đẹp. (4,5-5điểm)
+Câu văn có sai sót vài lỗi về theo nội dung yêu cầu đề bài,
chưa đúng ngữ pháp, dùng từ chưa hợp lí, chữ viết chưa đẹp.
(3,5-4điểm)
+Câu văn có sai sót 3-4lỗi về theo nội dung yêu cầu đề bài,
chưa đúng ngữ pháp, dùng từ chưa hợp lí, sai lỗi chính tả,

chữ viết không rõ ràng. .(2,5-3điểm)
+Câu văn viết sơ sài, sai lỗi chính tả, sai ngữ pháp về theo
nội dung yêu cầu đề bài, chữ viết không rõ ràng. .(1,5-
2điểm)
HẾT
7

×