Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn tân quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 109 trang )


1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ ─ QUẢN TRỊ KINH DOANH














NGUYỄN THỊ NGỌC HOA


Đề tài:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TÂN QUÂN




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301







Tháng 11/ 2013



2

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ ─ QUẢN TRỊ KINH DOANH














NGUYỄN THỊ NGỌC HOA
MSSV: 4104144


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TÂN QUÂN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
VŨ XUÂN NAM







Tháng 11/ 2013



3

LỜI CẢM TẠ

Sau 3 năm học tập và nghiên cứu dƣới mái Trƣờng Đại Học
Cần Thơ, đƣợc sự giảng dạy và hƣớng dẫn nhiệt tình của quý thầy
cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh đã giúp em có đƣợc những kiến thức quý báu.
Với những kiến thức đã học đƣợc ở trƣờng và những kiến thức
trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tân Quân, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình. Nhân quyển luận văn này, em
xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đã tận tâm giảng dạy và truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Vũ Xuân Nam, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Ngoài ra em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình
của Công ty TNHH Tân Quân trong thời gian thực tập tại đơn vị.
Sự chia sẽ kinh nghiệm thực tế đã giúp em hệ thống và nắm vững
kiến thức đã học cũng nhƣ học tập đƣợc kiến thức thực tế.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu
sót, em kính mong nhận đƣợc sự góp ý chỉ bảo thêm của quý thầy
cô để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng xin chúc các Thầy, Cô trong Khoa kinh tế - Quản trị
kinh doanh Trƣờng Đại học Cần Thơ và các Cô, Chú trong Công ty
TNHH Tân Quân nhiều sức khỏe và thành công hơn nữa trên con
đƣờng sự nghiệp của mình.
Cần Thơ, ngày… tháng ….năm 2013
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Ngọc Hoa





4
TRANG CAM KẾT
********



Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài này
không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Ngọc Hoa

5
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP























Ngày … tháng … năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị




6
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN























Cần Thơ , Ngày tháng … năm 2013
Giáo viên phản biện

7

MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1. Mục tiêu chung 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1. Những vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 3
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận 4
2.1.3. Các báo cáo tài chính 7
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty 8
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 12
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 12
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TÂN QUÂN 15
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY 15
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 15
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty 15
3.1.3. Hoạt động chính của Công ty 16
3.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý 16
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM 2010, 2011, 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 17
3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 20
3.3.1. Thuận lợi 20
3.3.2. Khó khăn 20
3.4. PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG 21
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TÂN QUÂN 22
4.1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 22
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu 22


8
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí 40
4.1.3. Tình hình lợi nhuận 55
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 66
4.2.1. Các tỷ số thanh khoản 66
4.2.2. Các tỷ số hiệu quả hoạt động 68
4.2.3. Các tỷ số quản trị nợ 73
4.2.4. Tỷ số khả năng sinh lời 75
4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 79
4.3.1. Phân tích môi trƣờng kinh doanh của công ty 79
4.3.2. Phân tích SWOT 81
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TÂN QUÂN 84
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 84
5.2. GIẢI PHÁP 85
5.2.1. Tăng doanh thu và lợi nhuận 85
5.2.2. Kiểm soát chi phí 85
5.2.3. Giải pháp nâng cao vốn cho Công ty 85
5.2.4. Giải pháp thu hút khách hàng tiềm năng và giữ vững khách hàng
hiện có 86
5.2.5. Giải pháp duy trì lƣợng hàng tồn kho và tiền mặt hợp lý 86
5.2.6. Các giải pháp khác 86
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88
6.1. KẾT LUẬN 88
6.2. KIẾN NGHỊ 88
6.2.1. Đối với cơ quan nhà nƣớc 88
6.2.2. Đối với ban lãnh đạo của Công ty 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

Phụ lục 01: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 91
Phụ lục 02: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 92








9
DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2010 - 2012 18
Bảng 3.2: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 19
Bảng 4.1: Doanh thu theo thành phần của Công ty từ năm 2010 đến tháng 6
năm 2013 24
Bảng 4.2: Kết quả kinh doanh theo sản phẩm qua 3 năm 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 27
Bảng 4.3: Doanh thu theo các mặt hàng chiến lƣợc của Công ty qua 3 năm
2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 28
Bảng 4.4: Sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ và đơn giá bình quân của các sản phẩm
qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 33
Bảng 4.5: Mức độ ảnh hƣởng của khối lƣợng sản phẩm và giá đến doanh thu
(2010 - 2011) 35
Bảng 4.6: Mức độ ảnh hƣởng của khối lƣợng sản phẩm và giá đến doanh thu
(2011 - 2012) 37

Bảng 4.7: Mức độ ảnh hƣởng của khối lƣợng sản phẩm và giá đến doanh thu 6
tháng đầu năm 2012 so với 6 tháng đầu năm 2013 39
Bảng 4.8: Tình hình sử dụng chi phí của Công ty qua 3 năm và 6 tháng đầu
năm 2013. 41
Bảng 4.9: Tình hình sử dụng giá vốn hàng bán của Công ty qua 3 năm 2010 -
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 46
Bảng 4.10: Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 50
Bảng 4.11: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tổng chi phí của Công ty
(2010 - 2011) 52
Bảng 4.12: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tổng chi phí của Công ty
(2011 - 2012) 53
Bảng 4.13: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tổng chi phí của Công ty 6
tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 54
Bảng 4.14: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 56
Bảng 4.15: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty qua 3 năm 2010 -
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 58
Bảng 4.16: Ảnh hƣởng của các nhân tố đến lợi nhuận của Công ty từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013. 61

10
Bảng 4.17: Bảng thể hiện các tỷ số thanh khoản của Công ty TNHH Tân Quân
qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 67
Bảng 4.18: Bảng thể hiện tỷ số hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Tân
Quân qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 69
Bảng 4.19: Bảng thể hiện các tỷ số quản trị nợ của Công ty TNHH Tân Quân
giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 73
Bảng 4.20: Bảng thể hiện các tỷ số khả năng sinh lời của Công ty TNHH Tân
Quân qua 3 năm và 6 tháng đầu năm 2013 76











11
DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tân Quân 16
Hình 4.1: Cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013. 25
Hình 4.2: Tổng doanh thu theo sản phẩm của công ty qua 3 năm 2010 - 2012 31
và 6 tháng đầu năm 2013 32
Hình 4.3: Cơ cấu chi phí của công ty qua ba năm 2010 - 2012 42
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng chi phí giai đoạn 2010 - 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 45


12
DOANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

EBIT: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
GDP: Thu nhập bình quân đầu ngƣời

QĐ – BTC: Quyết định của bộ tài chính
QĐ – BKH: Quyết định của bộ kế hoạch và đầu tƣ
RE: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
ROA: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
ROE: Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
ROS: Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

13
CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây, bức tranh toàn cảnh về nền kinh tế Việt Nam đang
chuyển biến xấu đi. Việt Nam luôn phải đối mặt với nguy cơ lạm phát tăng
cao, thâm hụt ngân sách cũng nhƣ tốc độ kinh tế liên tiếp sụt giảm trong 3 năm
2010-2012 và chƣa có dấu hiệu phục hồi trong năm 2013. Theo đó, hầu hết
các doanh nghiệp cũng đã rơi vào vòng xoáy khó khăn này, nhƣ nợ xấu tăng
cao, hàng tồn kho lớn, cộng thêm năng lực kinh doanh yếu kém, khó tiếp cận
với nguồn vốn ngân hàng. Dẫn đến hàng loạt doanh nghiệp rơi vào tình cảnh
phá sản hoặc hoạt động cầm chừng từ năm 2011 đến nay.
Thế nên, một doanh nghiệp muốn tồn tại vững chắc và ngày càng phát
triển thì cần phải nhạy bén, sáng tạo và hoạt động có hiệu quả hơn trong điều
kiện cạnh tranh nhƣ hiện nay. Để đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
thì phải thƣờng xuyên phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích là
một việc làm cần thiết và thƣờng xuyên đối với một doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp phát huy điểm mạnh và hạn chế các điểm yếu đối với các mối quan hệ
hiện tại và đƣa ra giải pháp tăng cƣờng và phát triển trong tƣơng lai. Mặt khác,

phân tích hoạt động kinh doanh còn đƣa ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến
các mục tiêu, mục đích và dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp giúp nhà quản trị hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra để nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Công ty TNHH Tân Quân là Công ty chuyên kinh doanh bán lẻ các mặt
hàng máy móc, thiết bị trong ngành công – nông – lâm – ngƣ nghiệp và phụ
tùng thay thế; có trụ sở hoạt động tại Thành Phố Cần Thơ. Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty là một việc làm cần thiết giúp Công ty đánh
giá hiệu quả một năm hoạt động đã qua và từ đó xây dựng kế hoạch phát triển
phù hợp trong năm tới. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Quân” là đề tài tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tân Quân
từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013. Từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

14
 Phân tích tình hình và các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, lợi nhuận
và chi phí từ năm 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính.
 Phân tích các nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty nói chung, ảnh hƣởng đến lợi nhuận nói riêng.
 Thông qua phân tích 3 mục tiêu trên để đƣa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Tân Quân ở Thành Phố Cần
Thơ.

1.3.2 Thời gian nghiên cứu
 Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
 Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thực tế của Công ty từ năm
2010 đến tháng 6 năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
qua ba năm thông qua các Báo cáo Tài chính của Công ty.

















15

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để
đánh giá toàn bộ quá trình, kết quả hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm
năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp năng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải
tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác, có ý thức phù hợp với điều kiện cụ
thể và với yêu cầu của quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả
kinh doanh cao hơn.
2.1.1.2 Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đánh giá quá
trình hƣớng tới kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các yếu tố
ảnh hƣởng, đƣợc biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. Nó không chỉ đánh giá
biến động mà còn phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của
nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
2.1.1.3 Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lý kinh
tế có hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá,
xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh là những căn cứ quan trọng
để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lƣợc phát triển và phƣơng án hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có vai trò và tác dụng với
doanh nghiệp trong chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua
việc phân tích từng hiện tƣợng, từng khía cạnh của quá trình hoạt động kinh
doanh, phân tích giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với

sự tham gia cụ thể của từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp.
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ đƣợc thực hiện
trong mỗi kỳ kinh doanh, mà nó còn đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành hoạt

16
động kinh doanh. Vì vậy phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các
nhà đầu tƣ quyết định hƣớng đầu tƣ và các dự án đầu tƣ.
Tóm lại, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần
thiết và có vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền với hoạt
động kinh doanh, là cơ sở của nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra phƣơng
hƣớng phát triển của các doanh nghiệp.
2.1.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế.
 Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm các nguyên
nhân gây nên ảnh hƣởng của các nhân tố đó.
 Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục
những tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh.
 Xây dựng phƣơng hƣớng kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
2.1.2.1 Doanh thu
a) Khái niệm doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các khoản doanh thu khác sau khi trừ các
khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại (nếu có chứng từ
hợp lệ) và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay
chƣa thu).
b) Phân loại doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh đƣợc chia làm ba loại:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là trị giá sản phẩm hàng

hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã xác định bán ra trong kỳ (không phân biệt đã
thu hay chƣa thu đƣợc tiền).
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền thực
tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kinh doanh. Doanh thu thuần của doanh
nghiệp đƣợc xác định theo công thức:
DT thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ
Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán: khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài
hóa đơn (tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng) không phản ánh số giảm giá
cho phép đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng.

17
+ Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của hàng hóa thành phẩm đã tiêu
thụ bị ngƣời mua trả lại do không phù hợp yêu cầu, hàng kém phẩm chất,
không đúng chủng loại quy cách, do vi phạm hợp đồng kinh tế…
+ Chiết khấu thƣơng mại: khoản tiền giảm trừ cho khách hàng trên tổng số
các nghiệp vụ đã thực hiện trong 1 thời gian nhất định hoăc khoản tiền giảm
trừ trên giá bán thông thƣờng vì do mua hàng với khối lƣợng lớn.
+ Các loại thuế: thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
 Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động
tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động vốn góp liên doanh; hoạt động
đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho
vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tƣ khác.
 Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và các hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhƣ: thu về
nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thƣờng
2.1.2.2 Chi phí
a) Khái niệm chi phí

Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và kinh
doanh hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng
tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả
những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành,
tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ
nó.
b) Phân loại chi phí
Chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh rất đa dạng, tùy thuộc vào
mục đích sử dụng, gốc độ nhìn, chi phí đƣợc phân loại dựa vào nhiều tiêu thức
khác nhau.
Chi phí đƣợc phân loại theo nội dung chi phí hay theo hệ thống kế toán
hiện hành bao gồm những loại sau:
 Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa
và hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất ra sản phẩm của các doanh nghiệp.
 Chi phí nhân công trực tiếp: thể hiện về chi phí nhân công nhƣ lƣơng
trả theo sản phẩm và các khoản phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản

18
xuất. Chi phí này bao gồm chi phí về tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản
phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội…
 Chi phí sản xuất chung: phản ánh những chi phí sản xuất chung phát
sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Bao gồm các
khoản mục sau:
 Chi phí nhân viên.
 Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ.
 Chi phí dụng cụ sản xuất.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định.

 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí ngoài sản xuất: là chi phí lƣu thông, tiếp thị hay chi phí hoạt
động, gồm:
 Chi phí bán hàng: là toàn bộ hao phí phát sinh trong quá trình bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu,
bảo quản sản phẩm…. Bao gồm các khoản mục sau:
 Chi phí nhân viên.
 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định.
 Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản.
 Chi phí quảng cáo, tiếp thị.
 Chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý và điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp. Bao gồm các khoản
mục sau:
 Chi phí nhân viên quản lý.
 Chi phí vật liệu quản lý.
 Chi phí đồ dùng văn phòng.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định.
 Thuế, phí và lệ phí.
 Chi phí dự phòng.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài (hội nghị, tiếp khách, công tác).
 Chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán ; dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản
lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . .


19
 Chi phí khác: chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý và nhƣợng bán TSCĐ (Nếu có);
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào Công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
 Các khoản chi phí khác.
2.1.2.3 Lợi nhuận
a) Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Nó là khoản chênh
lệch giữa tổng thu nhập thu đƣợc và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho
việc thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Bên cạnh đó
lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của một doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất
lƣợng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
b) Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
Xét theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm những
bộ phận sau:
 Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là lợi nhuận thu
đƣợc do tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi về
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
 Lợi nhuận khác: là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ hoạt động khác
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.3 Các báo cáo tài chính
2.1.3.1 Bảng cân đối kế toán
 Bảng Cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản
ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo
cáo của đơn vị kế toán.
 Kết cấu Bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần: phần tài sản và phần
nguồn vốn.

20
+ Phần tài sản: Phản ánh giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu của tài sản và hình thức tồn tại của tài sản. Tài sản
đƣợc chia làm 2 phần: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
+ Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
tại thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn đƣợc chia thành 2 phần: nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
2.1.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính
tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và
hoạt động khác.
 Nội dung của bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 2 phần:
kết quả lãi lỗ hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà Nƣớc.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty
2.1.4.1 Các tỷ số thanh khoản
a) Tỷ số thanh khoản hiện thời
 Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của công ty có bao nhiêu đồng tài sản lƣu động có thể sử dụng để thanh toán.
Tỷ số này đo lƣờng khả năng trả nợ của công ty.
Giá trị tài sản lƣu động


Giá trị nợ ngắn hạn
 Giá trị tài sản lƣu động bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản
phải thu và hàng tồn kho.
 Giá trị nợ ngắn hạn gồm có: phải trả ngƣời bán, nợ ngắn hạn của ngân
hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí ngắn hạn khác.
 Tỷ số thanh khoản hiện thời lớn hơn 1 có nghĩa là giá trị tài sản lƣu
động lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn hay tài sản lƣu động của công ty đủ đảm bảo
cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn nói chung. Ta có căn cứ có thể
khẳng định rằng tình hình thanh khoản của công ty tốt. Tuy nhiên cần phải chú
ý thêm đến các tỷ số tài chính có liên quan khác.
b) Tỷ số thanh khoản nhanh
 Tỷ số thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của
công ty có bao nhiêu đồng tài sản lƣu động có thể huy động ngay để thanh
toán. Tỷ số này đo lƣờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng
giá trị các loại tài sản lƣu động có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho có
Tỷ số thanh khoản
hiện thời
=
(2.1)

21
tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lƣu động khác nên giá trị của nó
không tính vào giá trị tài sản lƣu động khi tính tỷ số thanh khoản nhanh.





 Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán nhanh càng cao. Nếu hệ số

này bằng hoặc lớn hơn 1, khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ
ngắn hạn cao, doanh nghiệp không gặp khó khăn nếu phải thanh toán ngay các
khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số nhỏ hơn 1, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn
nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu hệ số này
quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lƣu động thấp, hiệu quả sử
dụng vốn không cao.
2.1.4.2 Các tỷ số hiệu quả hoạt động
a) Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán
Bình quân giá trị hàng tồn kho

Số ngày trong năm

Vòng quay hàng tồn kho
 Vòng quay hàng tồn kho cho biết hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
một công ty. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy công ty
bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ động nhiều công ty ít chịu rủi ro
giá trị hàng hoá giảm theo thời gian. Tuy nhiên tỷ số này quá cao cũng không
tốt vì nhƣ thế có thể hàng dự trữ của công ty không nhiều nếu nhu cầu thị
trƣờng tăng vọt thì khả năng cung ứng của công ty bị hạn chế rất có khả năng
công ty mất đi khách hàng hiện tại và khả năng cạnh tranh yếu đi. Vì vậy cần
duy trì số vòng quay hàng tồn kho ở mức phù hợp để đảm bảo đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
 Số ngày tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho của doanh nghiệp
mất bao nhiêu ngày hay thời gian lƣu kho hàng hoá của doanh nghiệp, nếu số
ngày tồn kho càng ngắn cho thấy công ty bán đƣợc hàng nhanh, thời gian từ
lúc thu mua hàng hoá về nhập kho đến lúc xuất kho bán hàng hoá đi là nhanh
và khả năng chuyển đổi thành tiền của hàng hoá khá tốt.
b) Kỳ thu tiền bình quân

Tỷ số thanh
khoản nhanh
=

Tiền + Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn + khoản phải thu

Giá trị nợ ngắn hạn
(2.2)
Vòng quay hàng
tồn kho
=
(2.3)
Số ngày
tồn kho
=
(2.4)

22
 Dùng để đo lƣờng hiệu quả và chất lƣợng quản lý khoản phải thu. Nó
cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày công ty thu hồi đƣợc các khoản phải
thu (tính từ lúc bán chịu đến khi thu đƣợc tiền).







 Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp
và ngƣợc lại. Kỳ thu tiền bình quân càng thấp công ty càng ít bán chịu hoặc

thời gian bán chịu tƣơng đối ngắn.
c) Vòng quay tài sản lưu động
Tỷ số này dùng để đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động. Nó phản
ánh hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động của doanh nghiệp, một đồng tài sản lƣu
động của công ty tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.




2.1.4.3 Các tỷ số quản trị nợ
a) Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lƣờng mức độ sử dụng nợ của công ty để tài
trợ cho tổng tài sản của công ty.



Tỷ số này cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của
công ty. Tỷ số này quá thấp nghĩa là công ty hiện ít sử dụng nợ để tài trợ cho
tài sản của doanh nghiệp, khả năng tự chủ về tài chính và khả năng còn đƣợc
các chủ nợ cho vay cao. Tuy nhiên mặc trái là công ty đánh mất đi cơ hội tiết
kiệm thuế từ việc sử dụng nợ. Tỷ số này quá cao công ty sử dụng quá nhiều nợ
để tài trợ cho tài sản điều này làm cho công ty phụ thuộc quá nhiều vào nợ vay
và khả năng tự chủ tài chính cũng nhƣ khả năng còn đƣợc vay thấp.
b) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (RE)
Vòng quay
khoản phải thu

=

Doanh thu


Bình quân giá trị khoản phải thu
(2.5)
Kỳ thu tiền
bình quân

=

Số ngày trong năm

Vòng quay khoản phải thu
(2.6)
Vòng quay tài
sản lƣu động


=

Doanh thu

Bình quân giá trị tài sản lƣu động
(2.7)
Tỷ số nợ so
với tài sản



=

Tổng nợ * 100%


Giá trị tổng tài sản
(2.8)

23
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu đo lƣờng mức độ sử dụng nợ của công ty
trong mối quan hệ tƣơng quan so với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.

c) Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh khả năng trang trải lãi vay
của công ty từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho biết mối quan hệ
chi phí lãi vay và lợi nhuận của công ty. Qua đó đánh giá xem công ty có khả
năng trả lãi vay hay không. Tỷ số này dùng để đo lƣờng khả năng sử dụng lợi
nhuận để trả lãi vay của công ty. Khả năng trả lãi cao hay thấp nói chung phụ
thuộc vào khả năng sinh lời và mức độ sử dụng vốn.
 Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì công ty có khả năng sử dụng lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh để trang trải lãi vay.
 Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ công ty vay quá nhiều và sử dụng
nợ kém hiệu quả khiến lợi nhuận làm ra không đủ trả lãi vay hay khả năng
sinh lời qua thấp.


2.1.4.4 Tỷ số khả năng sinh lời
a) Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu trong một kỳ nhất định đƣợc tính
bằng cách lấy lợi nhuận ròng trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ.
 Công thức tính tỷ số này nhƣ sau:





 Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh
thu. Tỷ số này mang giá trị dƣơng nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh
doanh thua lỗ.
b) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
 Tỷ số lợi nhuận trên tài sản là chỉ số tài chính dùng để đo lƣờng khả
năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.



Tỷ số nợ so với
vốn chủ sở hữu



=

Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu

(2.9)
Tỷ số khả năng
trả lãi


=

EBIT
Chi phí lãi vay


(2.10)
ROS

=

Lợi nhuận ròng * 100%

Doanh thu

(2.11)
ROA

=

Lợi nhuận ròng * 100%

Bình quân tổng giá trị tài sản

(2.12)

24


 Tỷ số này cho biết cứ một đồng tài sản của công ty đƣa vào hoạt động
kinh doanh thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lời.
c) Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình
kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.






2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài chủ yếu thu thập số liệu thứ cấp thông qua các Báo cáo Tài chính
của Công ty, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh từ phòng kế toán. Đồng thời thu thập thêm thông tin từ tạp chí, internet
và phỏng vấn cô chú, anh chị trong Công ty.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh đối chiếu
Phƣơng pháp so sánh đối chiếu là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng phổ biến trong việc phân tích để xác định xu
hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân
tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động nhƣ thế nào, tốc
độ tăng giảm nhƣ thế nào để có hƣớng khắc phục.
 Điều kiện để so sánh:
 Có ít nhất hai đại lƣợng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh với nhau.
 Các đại lƣợng hoặc các chỉ tiêu khi so sánh với nhau phải có cùng một
nội dung kinh tế, cùng phƣơng pháp tính toán, cùng thời gian và đơn vị đo
lƣờng.
 Kỹ thuật so sánh:
 Phƣơng pháp số tuyệt đối:
+ Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện qui mô, khối lƣợng, giá trị của một
chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể đƣợc tính
bằng thƣớc đo hiện vật, giá trị…. là cơ sở để tính các chỉ tiêu khác. So sánh số
tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và thực tế, giữa những thời
ROE


=

Lợi nhuận ròng * 100%

Bình quân tổng vốn chủ sở hữu

(2.13)

25
gian khác nhau… để thấy đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển
của chỉ tiêu kinh tế nào đó.
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối
lƣợng quy mô của các hiện tƣợng kinh tế.
Ta có: Y = Y
1
– Y
0

Ghi chú:
Y
0
: Chỉ tiêu năm trƣớc
Y
1
: Chỉ tiêu năm sau
Y: Là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
 Phƣơng pháp số tƣơng đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kì phân tích
so với kì gốc, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển

kinh tế. Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại
công thức sau:
+ Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế / số kế hoạch
+ Tốc độ tăng trƣởng = (số năm sau – số năm trƣớc) / số năm trƣớc.
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: là phƣơng pháp mà ở đó các nhân tố lần
lƣợt thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh
hƣởng của từng nhân tố lên đối tƣợng phân tích bằng cách cố định các nhân tố
khác trong mỗi lần phân tích.
 Nguyên tắc sử dụng:
 Muốn xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào thì nhân tố đó đƣợc
biến đổi còn các nhân tố khác cố định lại.
 Các nhân tố phải đƣợc sắp xếp theo một trật tự nhất định nhân tố số
lƣợng đƣợc sắp xếp trƣớc nhân tố chất lƣợng đƣợc sắp xếp sau.
 Tổng mức ảnh hƣởng của đối tƣợng phân tích phải đúng bằng đối
tƣợng phân tích (là hiệu số giữa kỳ phân tích và kỳ gốc).
Giả sử chỉ tiêu kinh tế Q chịu ảnh hƣởng của các nhân tố a, b, c.
Với: Q
0
= a
0
x b
0
x c
0
đƣợc chọn làm kỳ gốc
Q
1
=a
1

x b
1
x c
1
đƣợc chọn làm kỳ phân tích
Khi đó các nguyên tắc trên đƣợc thể hiện qua các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng phân tích
Q = Q
1
– Q
0

Bƣớc 2: Thực hiện phƣơng pháp thay thế liên hoàn cho từng nhân tố
Nhân tố ảnh hƣởng (nhân tố a): a
0
b
0
c
0
đƣợc thay thế bằng a
1
b
0
c
0
. Khi đó
mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a sẽ là: a = a
1
b
0

c
0
- a
0
b
0
c
0.

×