Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.42 KB, 73 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

1

Lời nói đầu

Việt nam đang trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ tập trung bao
cấp sang nền kinh tế thị tr-ờng có sự quản lý của Nhà n-ớc theo định h-ớng
xã hội chủ nghĩa.Để thực hiện mục tiêu dân giàu,n-ớc mạnh,xã hội công
bằng,văn minh tiến bộ thì cần phải phát triển nền kinh tế của đất n-ớc và tăng
tr-ởng kinh tế. Muốn thực hiện đ-ợc điều đó thì một trong những biện pháp
đó là cần phải có những dự án đầu t- tốt để có thể tiến hành sản xuất kinh
doanh một cách có hiệu qủa.
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc, hàng loạt các
dự án đầu t- đ-ợc hình thành, trong khi các nguồn lực của nền kinh tế còn hạn
hẹp. Để lựa chọn dự án đầu t- phù hợp, có hiệu quả, vấn đề thẩm định dự án
đầu t- là một vấn đề cần thiết hơn bao giờ hết.Đầu t- theo dự án là một trong
những ph-ơng thức đầu t- đ-ợc đánh giá là có hiệu quả nhất. Dự án là điều
kiện, là tiền đề của sự đổi mới và phát triển. Để dự án mang lại hiệu quả thực
sự, cần phải thẩm định chính xác các khía cạnh của dự án về các mặt : pháp
lý, thị tr-ờng, tài chính, kỹ thuật, tổ chức quản lý kinh tế - xã hội Bởi vậy,
nghiên cứu về vấn đề "thẩm định dự án đầu t-" luôn thu hút sự quan tâm của
các nhà đầu t-, chủ dự án cũng nh- các nhà quản lý. Đặc biệt trong điều kiện
nền kinh tế n-ớc ta chuyển đổi theo cơ chế thị tr-ờng và thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc, nhu cầu đòi hỏi cấp bách về vốn đầu
t- theo dự án ngày càng mở rộng cả về số l-ợng, chất l-ợng, quy mô.Trong
bối cảnh khả năng huy động vốn trong n-ớc cho đầu t- đã và đang gặp phải
những khó khăn nhất định, thì trình độ quản lý dự án nói chung và thẩm định
dự án đầu t- nói riêng ch-a đáp ứng đ-ợc nhu cầu của xã hội và nhu cầu quản
lý.
Mặt khác,do đặc thù của ngành ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực


tiền tệ, chủ yếu là dựa trên tiền của ng-ời khác để kinh doanh nên rủi ro cho
hoạt động tín dụng là rất lớn, vì nó không những phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của ngân hàng mà còn phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.Do vậy,công tác thẩm định dự án đầu t- của ngân hàng đòi hỏi phải
xem xét một cách cẩn thận tr-ớc khi cho vay vốn,tr-ớc hết là đảm bảo thu hồi
vốn cho ngân hàng, sau là đảm bảo đồng vốn phát huy đ-ợc hiêu quả kinh tế -
xã hội trong hiện tại cũng nh- trong t-ơng lai. Nhận thấy tính cấp thiết của
vấn đề, sau một thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng Nông
nghiệp v Pht triển Nông thôn H nội.Em đ chọn đề ti : Giải pháp nâng
cao chất l-ợng thẩm định dự án đầu t- trung và dài hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà nội cho chuyên đề thực tập của
mình.



Website: Email : Tel : 0918.775.368

2
Chuyên đề thực tập này gồm ba ch-ơng :
Ch-ơng 1 : Những vấn đề cơ bản về thẩm định dự án đầu t-
Ch-ơng 2 : Thực trạng vấn đề thẩm định dự án đầu t- tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà nội
Ch-ơng 3 : Một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất l-ợng
thẩm định dự án đầu t- trung và dài hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà nội.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Đặng Ngọc Đức cùng toàn thể Cán bộ
công nhân viên công tác tại Phòng kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Hà nội và các Thầy, Cô giáo trong Khoa Ngân hàng -
Tài chính - Tr-ờng Đại học kinh tế Quốc dân đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành bản chuyên đề này.


Website: Email : Tel : 0918.775.368

3
Ch-ơng 1
Những vấn đề cơ bản về thẩm định dự án đầu t-

1.1. Tổng quan về dự án đầu t-
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu t- :
Hiện nay,có rất nhiều khái niệm về dự án đầu t- đ-ợc nêu ra nh-ng
ch-a có một khái niệm nào đ-ợc đồng nhất.
Theo Ngân hng thế giới (WB) thì : Dự n l tổng thể các chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau đ-ợc hoạch định nhằm đạt đ-ợc
những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Giáo trình quản trị dự án đầu t- trong n-ớc và quốc tế của Phó giáo s- -
Tiến sĩ Võ Thanh Thu đ-a ra khái niệm : Dự n đầu t hay còn gọi l Luận
chứng kinh tế kỹ thuật là văn kiện phản ánh trung thực kết quả nghiên cứu cụ
thể các vấn đề : thị tr-ờng, kinh tế, kỹ thuật có ảnh h-ởng trực tiếp đến sự
vận hành khai thác và tính sinh lợi của các công cuộc đầu t-.
Theo nghị định 42/CP của Chính phủ ngy 16/7/1996 thì : Dự n đầu
t- là tập hợp các đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những đối t-ợng nhất định nhằm đạt đ-ợc sự tăng tr-ởng về số l-ợng, cải tiến
hoặc nâng cao chất l-ợng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng
thời gian nhất định.
ở trên là những khái niệm nêu nên bản chất của dự án, còn về hình thức
thì Dự n đầu t l ti liệu do chủ đầu t chịu trch nhiệm lập,trong đó thể
hiện một cách khoa học,đầy đủ và toàn diện, toàn bộ nội dung các vấn đề có
liên quan đến công trình đầu t Nhằm giúp cho việc ra quyết định đầu t- đ-ợc
đúng đắn và đảm bảo hiệu quả của vốn đầu t
Với những khái niệm này thì dự án đầu t- là một trong những căn cứ

quan trọng nhất để quyết định việc bỏ vốn đầu t-, là ph-ơng tiện tìm đối tác
đầu t-, là ph-ơng tiện thuyết phục các Tổ chức tài chính, tiền tệ trong và ngoài
n-ớc tài trợ hoặc cho vay vốn.
1.1.2. Vai trò của dự án đầu t- :
Trong hoạt động đầu t-, DAĐT có vai trò rất quan trọng. Về mặt thời
gian, nó tác động trong suốt quá trình đầu t- và khai thác công trình sau này.
Về mặt phạm vi, nó tác động đến tất cả các mối quan hệ và các đối tác tham
gia vào quá trình đầu t Khi nhà đầu t- phát hiện cơ hội đầu t- và có ý
định để bỏ vốn đầu t- vào một lĩnh vực nào đó thì phải lập dự án đầu t
Nói cách khác, để tiến hành đầu t- nhất thiết phải có dự án đầu t Do
đó, dự án đầu t- có vai trò quan trọng đối với chủ đầu t-,nhà n-ớc và các
bên liên quan. Vai trò của dự án đầu t- đ-ợc thể hiện nh- sau :
Website: Email : Tel : 0918.775.368

4
Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu t-
Dự án là cơ sở để xây dựng kế hoạch đầu t-, theo dõi, đốn đốc và
kiểm tra qúa trình thực hiện đầu t-
Dự án là cơ sở quan trọng để thuyết phục các tổ chức tài chính, tín
dụng xem xét tài trợ dự án
Dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà n-ớc xem xét, phê
duyệt,cấp giấy phép đầu t-
Dự án là căn cứ quan trọng để đánh giá,có những điều chỉnh kịp thời
những tồn tại và những v-ớng mắc trong quá trình thực hiện và khai
thác công trình.
Dự án là một trong những cơ sở pháp lý để xem xét, xử lý khi có tranh
chấp giữa các bên tham gia liên doanh đầu t
Đối với các cơ quan thiết kế và lập dự án thì dự án đầu t- là những
phác thảo hoặc định h-ớng ban đầu,giúp cơ quan thiết kế có thể hoàn
thiện bản thiết kế của mình theo đúng ý mà chủ đầu t- muốn.

1.1.3 Nội dung của dự án đầu t- :
Thông th-ờng.một dự án đầu t- phải trình bày theo những nội dung sau:
Một là : Các căn cứ lập dự án, sự cần thiết phải đầu t- xây dựng dự án. Cần
nêu căn cứ pháp lý và căn cứ thực tiễn của toàn bộ quá trình hình thành và
thực hiện toàn bộ dự án.
Hai là : Nghiên cứu về thị tr-ờng của dự án. Cần đề cập tới các vấn đề:
Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đ-ợc lựa chọn đ-a vào sản xuất, kinh doanh
theo dự án;
Các luận cứ về thị tr-ờng đối với sản phẩm đ-ợc lựa chọn
Dự báo nhu cầu hiện tại, t-ơng lai của sản phẩm, dịch vụ đó
Xác định nguồn và các kênh đáp ứng nhu cầu đó
Xem xét, xây dựng màng l-ới để tổ chức tiêu thụ sản phẩm của dự án
Ba là : Nghiên cứu về ph-ơng diện kỹ thuật- công nghệ của dự án theo các
nội dung chủ yếu sau:
Xác định địa điểm xây dựng dự án
Xác định quy mô, ch-ơng trình sản xuất
Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào cho sản xuất, nguồn và ph-ơng thức cung
cấp;
Lựa chọn công nghệ và thiết bị.
Bốn là : Nghiên cứu về tổ chức quản trị dự án. Tuỳ theo từng dự án cụ thể để
xác định mô hình tổ chức bộ máy cho thích hợp, từ đó làm cơ sở cho việc tính
toán nhu cầu nhân lực.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

5
Năm là : Nghiên cứu về ph-ơng diện tài chính của dự án. Cần giải quyết các
nội dung chủ yếu sau:
Xác định tổng vốn đầu t-, cơ cấu các loại vốn và nguồn tài trợ
Đánh giá khả năng sinh lời của dự án
Xác định thời gian hoàn vốn của dự án

Đánh giá mức độ rủi ro của dự án.
Sáu là : Xem xét về các lợi ích kinh tế- xã hội của dự án. Cần đánh giá, so
sánh giữa lợi ích do dự án tạo ra cho xã hội, cho nền kinh tế và các chi phí mà
xã hội phải trả trong việc sử dụng các nguồn lực cho đầu t- dự án chủ yếu
xem xét trên các mặt sau:
Khả năng tạo ra nguồn thu cho ngân sách
Tạo công ăn việc làm
Nâng cao mức sống của nhân dân
Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ.
Phát triển cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện cho các ngành, các dự án khác phát
triển theo.
Bảy là : Kết luận và kiến nghị: Thông qua những nội dung nghiên cứu trên,
cần kết luận tổng quát về khả năng thực hiện của dự án, những khó khăn và
thuận lợi trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án, đồng thời đề xuất những
kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan đến dự án để cùng phối kết hợp
trong quá trình triển khai xây dựng dự án đầu t
1.2 Thẩm định dự án đầu t-
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu t-:
Một dự án đầu t- khi đ-ợc soạn xong dù đ-ợc nghiên cứu tính toán rất
kỹ càng thì chỉ mới qua b-ớc khởi đầu. Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu
quả,tính khả thi của dự án và ra quyết định dự án có đ-ợc thực hiện hay
không, phải có một quá trình xem xét kiểm tra, đánh giá một cách độc lập và
tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm định dự án.
Vậy thẩm định dự án đầu t- là việc tổ chức xem xét một cách khách quan,
khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh h-ởng tới công cuộc đầu
t- để ra quyết định đầu t- và cho phép đầu t
Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án một
cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án.Thẩm định dự án đã tạo
ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu t- có hiệu quả.Các kết luận rút ra từ quá
trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của Nhà n-ớc ra quyết

định đầu t-, cho phép đầu t
Website: Email : Tel : 0918.775.368

6
1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu t- :
Thẩm định dự án đầu t- là cần thiết bắt nguồn từ vai trò quản lý vĩ mô
của Nhà n-ớc đối với các hoạt động đầu t Nhà n-ớc với chức năng công
quyền của mình sẽ can thiệp vào quá trình lựa chọn các dự án đầu t Tất cả
các dự án đầu t- thuộc mọi nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế đều phải đóng
góp vào lợi ích chung của đất n-ớc.Bởi vậy, tr-ớc khi ra quyết định đầu t- hay
cho phép đầu t-, các cơ quan có thẩm quyền của Nhà n-ớc cần biết xem dự án
đó có góp phần đạt đ-ợc mục tiêu của quốc gia hay không ?Nếu có thì bằng
cách nào và đến mức độ nào ?.Việc xem xét này đ-ợc gọi là thẩm định dự án.
Một dự án đầu t- dù đ-ợc tiến hành soạn thảo kỹ l-ỡng đến đâu cũng
vấn mang tính chủ quan của ng-ời soạn thảo.Vì vậy, để đảm bảo tính khách
quan của dự án,cần thiết phải thẩm định.Ng-ời soạn thảo th-ờng đứng trên
giác độ hẹp để nhìn nhận các vấn đề của dự án.Các nhà thẩm định th-ờng có
cách nhìn rộng hơn trong việc đánh giá dự án.Họ xuất phát từ lợi ích chung
của toàn xã hội,của cả cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế xã hội mà dự
án đem lại.
Mặt khác,khi soạn thảo dự án có thể có những sai sót,các ý kiến có thể
mâu thuẫn, không logic,thậm chí có thể có những câu văn,những chữ dùng sơ
hở có thể gây ra những tranh chấp giữa các đối tác tham gia đầu t Thẩm định
dự án sẽ phát hiện và sửa chữa những sai sót đó.
Nh- vậy, thẩm định dự án là cần thiết,nó là một bộ phận của công tác
quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu t- có hiệu quả.
1.2.3. Yêu cầu của việc thẩm định dự án đầu t- :
Thẩm định dự án đ-ợc tiến hành đối với tất cả các dự án thuộc mọi
nguồn vốn,thuộc các thành phần kinh tế bao gồm các dự án đầu t- thuộc
nguồn vốn Nhà n-ớc nh- :Vốn ngân sách,vốn tín dụng -u đãi và các dự án

đầu t- không sử dụng vốn Nhà n-ớc.Tuy nhiên, yêu cầu của công tác thẩm
định với các dự án này cũng khác nhau.Theo Nghị định 42/CP ngày 16/7/1996
của Thủ t-ớng Chính phủ : Tất cả các dự án đầu t- có xây dựng thuộc mọi
thành phần kinh tế đều phải thẩm định về quy hoạch xây dựng các ph-ơng án
kiến trúc,công nghệ, sử dụng đất đai,tài nguyên,bảo vệ môi tr-ờng sinh
thái,phòng cháy nổ và các khía cạnh của dự án.Đối với các dự án đầu t- sử
dụng vốn Nhà n-ớc còn phải đ-ợc thẩm định về ph-ơng diện tài chính và hiệu
Website: Email : Tel : 0918.775.368

7
quả kinh tế của dự án.Đối với các dự án đầu t- sử dụng vốn ODA phải phù
hợp với quy định của Nhà n-ớc và thông lệ quốc tế.
1.2.4. Mục đích của việc thẩm định dự án đầu t- :
Đánh giá tính hợp lý của dự án : Tính hợp lý đ-ợc biểu hiện một cách tổng
hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi )và đ-ợc biểu hiện ở từng
nội dung, cách thức tính toán của dự án.
Đánh giá tính hiệu quả của dự án : Hiệu quả của dự án đ-ợc xem xét trên
hai ph-ơng diện là hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế -xã hội của dự án.
Đánh giá tính khả thi của dự án :Đây là mục đích hết sức quan trọng trong
thẩm định dự án.Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi.Tất
nhiện, hợp lý và hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả
thi.Nh-ng tính khả thi còn phải xem xét với nội dung và phạm vi rộng hơn
của dự án (xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi tr-ờng pháp lý của
dự án )
Ba mục đích trên đồng thời cũng là những yêu cầu chung đối với mọi dự án
đầu t Một dự án muốn đ-ợc đầu t- hoặc đ-ợc tài trợ vốn thì dự án đó phải
đảm bảo đ-ợc các yêu cầu trên.Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của việc thẩm
định dự án còn phụ thuộc vào chủ thể thẩm định dự án.
- Các chủ thể đầu t- trong và ngoài n-ớc thẩm định dự án khả thi để đ-a ra
quyết định đầu t

- Các định chế tài chính (Ngân hàng, Tổng cục đầu t- và phát triển )thẩm
định dự án đầu t- để tài trợ hoặc cho vay vốn
- Các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà n-ớc (Bộ kế hoạch và đầu t-, Bộ và
các Cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh,Thành phố ) thẩm định dự
án đầu t- để ra quyết định cho phép đầu t- hoặc cấp giấy phép đầu t
1.2.5. ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu t- :
Thẩm định dự án đầu t- giúp cho bảo vệ các dự án tốt khỏi bị bác
bỏ,ngăn chặn các dự án tồi,góp phần bảo đảm cho việc sử dụng có hiệu quả
vốn đầu t
Bất kỳ một dự án đầu t- nào mà ch-a đ-ợc tổ chức thẩm định thì dự án
đó ch-a đủ độ tin cậy và sức thuyết phục thu hút nhà đầu t- mạnh dạn bỏ vốn
Website: Email : Tel : 0918.775.368

8
vào đầu t Vì vậy thẩm định dự án đầu t- là công việc cần thiết và có nhiều ý
nghĩa.ý nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào các chủ thể tiến hành thẩm định
Thông qua việc thẩm định dự án đầu t- giúp cho chủ đầu t- lựa chọn đ-ợc
ph-ơng án đầu t- tốt nhất.
Qua thẩm định sẽ giúp xác định t- cách pháp nhân của các bên tham gia
đầu t
Giúp cho việc xác định đ-ợc những cái lợi,cái hại của dự án trên các mặt
khi đi vào hoạt động,từ đó có biện pháp khai thác các khía cạnh có lợi và
hạn chế các mặt có hại.
Giúp cho các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà n-ớc đánh giá đ-ợc tính phù
hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển chung của nghành, của địa
ph-ơng và của cả n-ớc trên các mặt mục tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu
quả.
Giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về việc cho vay hoặc tài trợ
dự án.
Đối với Ngân hàng, thẩm định có ý nghĩa sau :

Có quyết định chủ tr-ơng bỏ vốn đầu t- đúng đắn có cơ sở đảm bảo hiệu
quả của vốn đầu t
Phát hiện và bổ sung thêm các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi cho
việc triển khai thực hiện dự án, hạn chế giảm bớt các yếu tố rủi ro.
Tạo ra căn cứ để kiểm tra viêc sử dụng vốn đúng mục đích, đối t-ợng và
tiết kiệm vốn đầu t- trong quá trình thực hiện.
Có cơ sở t-ơng đối vững chắc để xác định đ-ợc hiệu quả đầu t- của dự án
cũng nh- khả năng hoàn vốn, trả nợ của dự án và chủ đầu t
Rút kinh nghiệm và bài học để thực hiện các dự án sau đ-ợc tốt hơn.
1.3. Ph-ơng pháp thẩm định cho vay đối với dự án đầu t- :
Dự án đầu t- sẽ đ-ợc thẩm định đầy đủ và chính xác khi có ph-ơng
pháp thẩm định khoa học kết hợp với các kinh nghiệm quản lý thực tiễn và các
nguồn thông tin đáng tin cậy.Việc thẩm định dự án có thể đ-ợc tiến hành theo
nhiều ph-ơng pháp khác nhau tuỳ thuộc vào từng nôị dung của dự án cần xem
xét.Những ph-ơng pháp th-ờng đ-ợc sử dụng đó là ph-ơng pháp so sánh,
Website: Email : Tel : 0918.775.368

9
ph-ơng pháp phân tích độ nhạy cảm của dự án,ph-ơng pháp thẩm định theo
trình tự.
1.3.1. Ph-ơng pháp so sánh các chỉ tiêu :
Đây là ph-ơng pháp phổ biến và đơn giản,các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu của dự án đ-ợc so sánh với các dự án đã và đang xây dựng hoặc đang
hoạt động.Sử dụng ph-ơng pháp này giúp cho việc đánh giá tính hợp lý và
chính xác các chỉ tiêu của dự án.Từ đó có thể rút ra các kết luận đúng đắn về
dự án để đ-a ra quyết định đầu t- đ-ợc chính xác.Ph-ơng pháp so sánh th-ờng
sử dụng các chỉ tiêu sau để đối chiếu :
Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng,tiêu chuẩn về cấp công trình do Nhà n-ớc
quy định hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận đ-ợc.
Tiêu chuẩn về công nghệ thiết bị trong quan hệ chiến l-ợc đầu t- công

nghệ quốc gia,quốc tế.
Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị tr-ờng đòi hỏi,
Các chỉ tiêu tổng hợp nh- cơ cấu vốn đầu t-,suất đầu t-
Các định mức về sản xuất,tiêu hao năng l-ợng,nguyên liệu, nhân
công của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật
Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu t-
Các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp theo thông lệ phù hợp với h-ớng dẫn,chỉ
đạo của Nhà n-ớc,của Ngành đối với Doanh nghiệp cùng loại.
Các chỉ tiêu trong tr-ờng hợp có dự án và ch-a có dự án.
Trong việc sử dụng ph-ơng pháp so sánh cần l-u ý các chỉ tiêu dùng để
tiến hành so sánh phải đ-ợc vận dụng phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ
thể của dự án và Doanh nghiệp,tránh khuynh h-ớng so sánh máy móc,cứng
nhắc.
1.3.2. Ph-ơng pháp thẩm định theo trình tự
Việc thẩm định dự án đ-ợc tiến hành theo một trình tự biện chứng từ
tổng quát đến chi tiết,từ kết luận tr-ớc làm tiền đề cho kết luận sau.
*/ Thẩm định tổng quát : là việc xem xét tổng quát các nội dung cần thẩm
định của dự án.Qua đó phát hiện các vấn đề hợp lý hay ch-a hợp lý cần phải
đi sâu xem xét.Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát dự án, hiểu
rõ quy mô, tầm quan trọng của dự án. Vì xem xét tất cả các nội dung của dự
án, do đó ở giai đoạn này khó phát hiện đ-ợc các vấn đề cần phải bác bỏ, hoặc
các sai sót của dự án cần bổ sung hoặc sửa đổi. Chỉ khi tiến hành thẩm định
chi tiết, những vấn đề sai sót của dự án mới đ-ợc phát hiện.
*/ Thẩm định chi tiết: Đ-ợc tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc thẩm
định này đ-ợc tiến hành với từng nội dung của dự án từ việc thẩm định các
điều kiện pháp lý đến phân tích hiệu quả tài chính và kinh tế- xã hội của dự
Website: Email : Tel : 0918.775.368

10
án. Mỗi nội dung xem xét đều đ-a ra những ý kiến đánh giá đồng ý hay cần

phải sửa đổi thêm hoặc không thể chấp nhận đ-ợc. Tuy nhiên mức độ tập
trung cho những nội dung cơ bản có thể khác nhau tuỳ theo đặc điểm và tình
hình cụ thể của dự án.
Trong b-ớc thẩm định chi tiết, kết luận rút ra nội dung tr-ớc có thể là điều
kiện để tiếp tục nghiên cứu. Nếu một số nội dung cơ bản của dự án bị bác bỏ
thì có thể bác bỏ dự án mà không cần đi vào thẩm định toàn bộ các chỉ tiêu
tiếp sau. Chẳng hạn thẩm định mục tiêu của dự án không hợp lý, nội dung
phân tích kỹ thuật và tài chính không khả thi thì dự án sẽ không thực hiện
đ-ợc.
1.3.3. Ph-ơng pháp thẩm định dự án dựa trên việc phân tích độ nhạy cảm
của dự án :
Ph-ơng pháp này th-ờng dùng để kiểm tra tính vững chắc và hiệu quả
tài chính của dự án.
Cơ sở của ph-ơng pháp này là dự kiến một số tình huống vững chắc có
thể xảy ra trong t-ơng lai đối với dự án, nh- v-ợt chi phí đầu t-, sản l-ợng đạt
thấp, giá các chi phí đầu vào tăng và giá tiêu thụ sản phẩm giảm, có thay đổi
về chính sách thuế theo h-ớng bất lợi Khảo sát tác động của những yếu tố
đó đến hiệu quả đầu t- và khả năng hoà vốn của dự án.
Mức độ sai lệch so với dự kiến của các bất trắc th-ờng đ-ợc chọn từ
10% đến 20% và nên chọn các yếu tố tiêu biểu để xảy ra tác động xấu đến
hiệu quả của dự án để xem xét. Nếu dự án vẫn tỏ ra có hiệu quả kể cả trong
tr-ờng hợp có nhiều bất trắc phát sinh đồng thời thì đó là những dự án vững
trắc có độ an toàn cao. Trong tr-ờng hợp ng-ợc lại, cần xem lại khả năng phát
sinh bất trắc đề suất kiến nghị các biện pháp hữu hiệu để khắc phục hay hạn
chế.
Nội dung biện pháp này đ-ợc áp dụng với các dự án có hiệu quả cao
hơn mức bình th-ờng nh-ng có nhiều yếu tố thay đổi do khách quan.
1.4. Nội dung thẩm định dự án đầu t-
(Dựa theo thông t- số 09 của Bộ Kế hoạch và Đầu t-, văn bản h-ớng
dẫn thẩm định dự án đầu t- trong hệ thống Tổng cục Đầu t- Phát triển theo

nghị quyết số 150 QĐ/ĐTPT/KH ngày 8-5-1996 của Tổng cục tr-ởng Tổng
cục ĐTPT)
Tuỳ theo quy mô đầu t-, hình thức và nguồn vốn đầu t-, yêu cầu về nội
dung quản lý của Nhà n-ớc đối với nghiên cứu khả thi khác nhau vì vậy mức
độ thẩm định dự án có sự khác biệt.
1.4.1. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu đầu t- của dự án
Cần đánh giá xem dự án có nhất thiết phải thực hiện không ? Tại sao phải
thực hiện ? ( Xuất phát từ đòi hỏi cấp bách và thực tế của việc nâng cao số
l-ợng, chất l-ợng sản phẩm, đảm bảo tính cạnh tranh, xuất khẩu, bảo vệ
môi tr-ờng ).
Website: Email : Tel : 0918.775.368

11
Nếu đ-ợc thực hiện thì dự án sẽ đem lại lợi ích gì cho chủ đầu t-, cho địa
ph-ơng và nền kinh tế.
Mục tiêu cần đạt đ-ợc của dự án là gì ? ( Hay chủ đầu t- mong đợi điều gì
sau khi dự án hoàn thành và đi vào sản xuất ? )
Các mục tiêu của dự án có phù hợp với mục tiêu chung của ngành, của địa
ph-ơng hay không ? dự án có thuộc diện nhà n-ớc -u tiên và khuyến khích
đầu t- không ?

* Các điều kiện pháp lý để quyết định xét duyệt dự án bao gồm các văn bản và
thủ tục sau:
- Hồ sơ trình duyệt có đủ theo quy định và có hợp lệ hay không ?
- T- cách pháp nhân và năng lực của chủ đầu t-, gồm :
+ Quyết định thành lập, thành lập lại các doanh nghiệp nhà n-ớc hoặc cấp
giấy phép hoạt động với các thành phần kinh tế khác.
+ Ng-ời đại diện chính thức.
+ Năng lực kinh doanh : Chủ yếu thẩm định các văn bản thể hiện năng lực
tài chính ( biểu hiện ở khả năng về nguồn vốn tự có, điều kiện thế chấp

khi vay vốn
+ Địa chỉ liên hệ, giao dịch
Trong điều kiện dự án đầu t- của n-ớc ngoài, cần có thêm các văn bản :
+ Bản cam kết thực hiện dự án nếu đ-ợc phê duyệt.
+ Bản cam kết đã cung cấp thông tin chính xác về những vấn đề liên quan
đến liên doanh
+ Một số văn bản về thoả thuận.
+ Bản cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam của phía n-ớc ngoài.
1.4.2. Thẩm định nội dung tài chính của dự án :

* Thẩm định về tổng vốn đầu t- của dự án

- Căn cứ vào bảng dự trù vốn,Ngân hàng cần kiểm tra mức vốn t-ơng xứng
với từng khoản mục chi phí có so sánh với quy mô công suất và khối l-ợng
xây lắp phải thực hiện, số l-ợng chủng loại thiết bị cần mua sắm.Cần tính
toán sát với nhu cầu thực tế.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

12
- Vấn đề đảm bảo về vốn l-u động khi đ-a dự án vào hoạt động cũng cần
đặc biệt chú ý vì nếu không đảm bảo nguồn này vốn đầu t- vào tài sản cố
định sẽ không phát huy đ-ợc tác dụng.
- Điều đặc biệt có ý nghĩa trong thẩm định toàn bộ nội dung về tài chính là
cán bộ thẩm định phải đảm bảo tính chính xác hợp lý và độ tin cậy của các
số liệu đ-a vào tính toán chứ không nên căn cứ vào số liệu sẵn có trong dự
án một cách máy móc,dập khuôn Thực chất chỉ là tính toán lại các phép
tính mà chủ đầu t- đã làm.

* Thẩm định về nguồn vốn và sự đảm bảo của nguồn vốn tài trợ
dự án.


- Cần thẩm định rõ những nguồn nào đảm bảo cho dự án,với tỷ trọng mỗi
nguồn là bao nhiêu (vốn tự có, vốn vay ).Tính đảm bảo của các nguồn vốn
nh- thế nào.
- Thẩm định về chi phí sản xuất ,doanh thu và thu nhập hàng năm của dự án.
- Cần xác định giá thành của từng loại sản phẩm t-ơng tự trên thị tr-ờng từ
đó rút ra kết luận.
- Doanh thu cần đ-ợc xác định rõ từng nguồn dự kiến theo năm. Thông
th-ờng trong những năm đầu hoạt động, doanh thu đạt thấp hơn năm sau
(50 - 60% doanh thu khi ổn định ).
- Dự kiến lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng hàng năm (chi phí vận hành,
doanh thu và lợi nhuận năm cần lập vào một bảng tổng hợp những chỉ tiêu
chính để thấy mối quan hệ ).
- Xác định dòng tiền hàng năm (tháng, quý )
Dòng tiền ròng = Thu nhập trong kỳ - Chi phí trong kỳ
Thu nhập trong kỳ : Gồm tất cả các khoản thu của dự án nh- doanh thu bán
hàng, vốn đi vay, tiền thu của các hoạt động khác.
Chi phí trong kỳ : chi vốn đầu t-, chi vốn l-u động th-ờng xuyên trả gốc và
vốn vay Ngân hàng

* Tính toán chỉ tiêu hiệu quả tài chính.

- Để tính đ-ợc các chỉ tiêu hiệu quả tài chính cần tính đ-ợc chi phí sử dụng
vốn đầu t
Công thức :










m
I
k
*r
k

k=1

m
I
k

k
r=
Website: Email : Tel : 0918.775.368

13

I
k
: L-ợng vốn của nguồn thứ K
r
k
: Lãi suất t-ơng ứng cho nguồn đó
m : Số nguồn vốn


* Tính toán chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP)

Thời gian hoàn vốn giản đơn:
Công thức :

Tổng vốn đầu t-
T
HV
=
Lợi nhuận ròng + Khấu hao

Trong đó: T
HV
là thời gian hoàn vốn giản đơn. Chỉ tiêu này cho phép tính toán
nhanh nh-ng không xét đến thời giá của đồng tiền nên tính chính xác thấp.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu

- Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để cho thu nhập ròng từ
dự án vừa đủ để bù đắp số vốn đầu t- ban đầu.

- Công thức :





- Dữ kiện khai thác : lấy từ bảng chi phí, doanh thu
- Ph-ơng pháp tính : lập bảng

ý nghĩa :


T
1
: cho biết sau bao lâu dự án sẽ có thu nhập đủ bù chi phí vốn đầu t-
T
2
: là chỉ tiêu để xem xét ra quyết định đầu t-

Ưu và nh-ợc điểm của ph-ơng pháp thời gian hoàn vốn chiết khấu :
m m
B
i
(1+ r)
-i
- C
i
(1+ r)
-i
= 0
i =0 i =0

Website: Email : Tel : 0918.775.368

14

Ưu điểm :
- Rất đơn giản, dễ hiểu, dễ tính
- Tiết kiệm chi phí do không phải dự tính ròng tiền ngoài thời gian hoàn vốn
- Thu hồi vốn càng nhanh thì ròng quay vốn càng nhanh, lợi nhuận càng
tăng .

- Cho biết thời gian hoàn vốn để ra quyết định đầu t-,giảm thiểu rủi ro vì dữ
kiện trong những năm đầu đạt độ tin cậy cao. Chỉ tiêu này đ-ợc các doanh
nghiệp vừa và nhỏ quan tâm nhiều.

Nh-ợc điểm :
- Không cho biết thu nhập lơn hay nhỏ sau kì hoàn vốn. Nếu 2 dự án có T
1
=
T
2
thì rất khó lựa chọn (cần kết hợp với các chỉ tiêu khác ).
- Có thể bỏ qua những dự án có lợi nhuận cao mà thời gian hoàn vốn dài
- Đ-a ra các chỉ tiêu mang tính chủ quan, cơ sở đ-a ra không có đ-ợc những
con số rõ ràng.

* Tính toán chỉ tiêu NPV (Giá trị hiện tại ròng )

Phân tích tài chính dự án đầu t- là phân tích căn cứ trên các luồng tiền
của dự án.Sau khi tính toán đến các yếu tố,chúng ta có thể xây dựng đ-ợc một
dãy các luồng tiền trong các năm của dự án nh- sau :
Năm 0 1 2 t
Luồng tiền C
0
C
1
C
2
C
t


Đối với dự án thông th-ờng,C
0
là chi phí đầu t- ban đầu,còn lại là luồng
tiền ròng do dự án mang lại trong các năm hoạt động.Trên cơ sở các luồng
tiền dự tính,các chỉ tiêu về tài chính đ-ợc tính toán làm cơ sở cho việc quyết
định đầu t
Giá trị hiện tại ròng (NPV) :Là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các
luồng tiền dự tính dự án mang lại trong thời gian kinh tế của dự án và giá trị
đầu t- ban đầu.Do vậy, chỉ tiêu này phản ánh giá trị tăng thêm (khi NPV
d-ơng )hoặc giảm đi (khi NPV âm) nếu dự án đ-ợc chấp nhận.
Công thức : n C
i
NPV = - C
0
+
i=1 ( 1 + r )
i

Trong đó :
Ci là các luồng tiền ròng dự tính trong t-ơng lai.
C
0
là vốn đầu t- ban đầu
r là tỉ lệ chiết khấu
Website: Email : Tel : 0918.775.368

15
Xác định chính xác tỷ lệ chiết khấu của từng dự án đầu t- là việc làm
không đơn giản. Có thể hiểu tỷ lệ chiết khấu là phần lợi nhuận thích hợp bù
đắp rủi ro.

Giá trị hiện tại ròng đo l-ờng phần giá trị tăng thêm dự tính dự án đem
lại cho nhà đầu t- với mức rủi ro cụ thể của dự án. Khi NPV = 0 có nghĩa là
thu nhập chỉ vừa đủ bù đắp cho giá trị theo thời gian của đồng tiền và rủi ro
của dự án.
Điều kiện để dự án đ-ợc lựa chọn theo NPV : NPV>0.
Dự tính vốn đầu t- ban đầu : Tức là luồng tiền tại thời điểm 0 (bắt đầu
của năm thứ nhất C
0
).C
0
là luồng tiền ra nên nó mang dấu âm.C
0
bao gồm các
khoản đầu t- vào tài sản,tạo ra tài sản của dự án.Nó có thể d-ới dạng tiền sẵn
sàng cho dự án hoạt động,tạo ra tồn kho,mua sắm tài sản cố định.Đó là các
khoản chi tiêu cho dự án hoạt động.Trong thực tế, nó bao gồm các khoản chi
tại các thời điểm khác nhau trong giai đoạn đầu của dự án.Để đơn giản trong
tính toán,ta coi đó là các khoản chi tại một thời điểm ban đầu.
Dự tính các luồng tiền trong thời gian kinh tế của dự án(C
t
).Đây là các
khoản thực thu bằng tiền trong các năm hoạt động của dự án.Nó đ-ợc tính
bằng doanh thu ròng trừ đi các chi phí bằng tiền của từng năm,nh-ng trong
tính toán phân tích,ng-ời ta th-ờng giả định các luồng tiền diễn ra vào thời
điểm cuối năm.
Dự tính tỷ lệ chiết khấu : Rất khó để xác định một tỷ lệ chiết khấu hoàn
toàn chính xác.Tỷ lệ chiết khấu là chi phí cơ hội của việc đầu t- vào dự án mà
không đầu t- trên thị tr-ờng vốn.Tỷ lệ này th-ờng đ-ợc tính bằng tỷ lệ thu
nhập của các tài sản tài chính t-ơng đ-ơng.Đó là tỷ lệ thu nhập mà nhà đầu t-
mong đợi khi đầu t- vào dự án.

ý nghĩa :
NPV phản ánh kết quả lỗ, lãi của dự án theo giá trị hiện tại (tại thời
điểm 0) sau khi đã tính đến yếu tố chi phí cơ hội của vốn đầu t NPV d-ơng
có nghĩa là dự án có lãi.NPV = 0 có nghĩa là dự án chỉ đạt mức trang trải đủ
chi phí vốn.Dự án có NPV âm là dự án bị lỗ.
Ưu và nh-ợc điểm của ph-ơng pháp NPV:
Ưu điểm :
- Tính đến giá trị thời gian của tiền (nếu tin t-ởng i = 10% là chính xác thì
NPV cũng chính xác).
Website: Email : Tel : 0918.775.368

16
- Cho biết lợi nhuận của dự án đầu t- và giúp chủ đầu t- tối đa hoá lợi
nhuận.
Nh-ợc điểm :
- Không tính đến sự khác nhau về thời gian hoạt động của các dự án.
- Dùng chung lãi suất chiết khấu cho tất cả các dự án là không chính xác vì
nếu xuất phát tại cùng một thời điểm cho các dự án thì chi phí cơ hội, lạm
phát là giống nhau nh-ng rủi ro đối với các dự án là khác nhau.
- Chỉ cho biết lợi nhuận tuyệt đối của dự án đầu t-, hiệu quả đồng vốn so với
vốn ban đầu .

* Tính toán chỉ tiêu Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)

Ngoài mối quan tâm đến kết quả tuyệt đối của việc chấp nhận dự án,
các chủ đầu t- có thể quan tâm đến tỷ lệ thu nhập bình quân các năm trên vốn
đầu t Chỉ tiêu này cho phép có thể so sánh trực tiếp với chi phí của vốn đầu
t- vào dự án.Đó chính là tỷ lệ nội hoàn.
Tỷ lệ nội hoàn (Tỷ suất nội hoàn ) :là tỷ lệ chiết khấu mà ứng với nó
tổng giá trị hiện tại thu nhập bằng tổng giá trị hiện tại chi phí ( tức NPV = 0 ).

- Đối với một khoản đầu t- một kỳ ( năm ),tỷ lệ hoàn vốn nội bộ đ-ợc tính
bằng việc giải ph-ơng trình sau.

C
1

NPV = C
0
+ = 0
1+ IRR


- Đối với dự án đầu t- có thời gian T năm,công thức trên trở thành :

C
1
C
2
C
t

NPV = C
0
+ + + +
1+ IRR (1+ IRR)
2
(1+ IRR)
t



- Ph-ơng pháp tính: Dùng nội suy toán học theo 3 b-ớc sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368

17
+ Lập công thức tính NPV với r là ẩn số
+ Chọn r
1
và r
2
sao cho r
2
> r
1
và r
2
- r
1
< 5%.
Thay vào để tìm NPV
1
và NPV
2
sao cho NPV
1
>0 và NPV
2
<0
+ Dùng công thức nội suy toán học để tìm IRR.

NPV

1

IRR = r
1
+ ( r
2
- r
1
).
NPV
1
- NPV
2


ý nghĩa:
IRR cho biết khả năng sinh lợi của chính dự án đầu t- ( khả năng đem
lại nguồn thu để cân bằng với vốn đầu t- và các chi phí bỏ ra ) do dó nó cũng
cho biết chi phí vốn tối đa mà đự án có thể chịu đựng đ-ợc.
Chọn dự án khi IRR
dự án
>MARR (Minimum Attractive Rate of
Return)
MARR gọi là suất thu hồi tối thiểu hấp dẫn chủ yếu đ-ợc chọn dựa vào kinh
nghiệm của ng-ời chủ đâù t- hoặc ngân hàng thẩm định. Thông th-ờng,
MARR đ-ợc lấy bằng chi phí thực của vốn đầu t- hoặc chi phí cơ hội. Tr-ờng
hợp dự án đ-ợc đầu t- bằng nhiều nguồn vốn thì MARR đ-ợc tính theo
ph-ơng pháp bình quân gia quyền.
Ưu và nh-ợc điểm của ph-ơng pháp IRR :
Ưu điểm :

Chọn đ-ợc những dự án có hiệu quả sử dụng một đồng vốn cao nhất ngay cả
tr-ờng hợp số năm (n) của dự án là khác nhau và quy mô vốn đầu t- khác
nhau.
Nh-ợc điểm :
- Cũng nh- NPV sự chính xác của chỉ tiêu phụ thuộc vào sự chính xác của
những dự tính về luồng tiền.
- IRR là chỉ tiêu mang tính t-ơng đối ,vì rằng nó chỉ phản ánh tỷ lệ hoàn vốn
nội bộ của dự án là bao nhiêu chứ không cung cấp quy mô của số lỗ hay
lãi của dự án.
- Khi dự án đ-ợc lập trong nhiều năm, việc tính toán chỉ tiêu là rất phức
tạp.Đặc biệt là loại dự án có các luồng tiền ròng vào ra xen kẽ nhau năm
Website: Email : Tel : 0918.775.368

18
này qua năm khác, kết quả tính toán có thể cho nhiều IRR khác nhau gây
khó khăn cho việc ra quyết định đầu t
Tuy nhiên, bên cạnh ph-ơng pháp IRR ng-ời ta cũng th-ờng sử dụng
ph-ơng pháp MIRR(ph-ơng pháp IRR điều chỉnh )
Ph-ơng pháp MIRR cho biết :Mỗi đồng vốn bỏ vào dự án thì sẽ có tỷ lệ
sinh lời là bao nhiêu
Công thức :
n
MIRR = CF
t
(1+i)
n-t

t = 1
C
0



* Ph-ơng pháp chỉ số doanh lợi ( Profitability Index - PI )

Chỉ số doanh lợi phản ánh tổng giá trị hiên tại đ-ợc tính dựa vào mối
quan hệ tỉ số giữa thu nhập ròng so với vốn đầu t- ban đầu. PI phản ánh khả
năng sinh lời của dự án trên mỗi đơn vị tiền tệ đ-ợc đầu t

PV
PI =
P
Trong đó : PV là thu nhập hiện tại ròng PV = P + NPV
P là vốn đầu t- ban đầu
- Đối với các dự án độc lập phải lựa chọn dự án có PI >=1
- Đối với các dự án loại trừ phải lựa chọn dự án có PI >1 và PI max
Ưu điểm và nh-ợc điểm của ph-ơng pháp PI :
Ưu điểm :
- Quyết định chấp nhận hay từ chối dự án tuỳ thuộc vào muc đích tối đa hoá
lợi nhuận của chủ sở hữu.
- Giả định tỷ lệ tái đầu t- do NPV đặt ra.
Nh-ợc điểm :
Website: Email : Tel : 0918.775.368

19
- Không đo l-ờng đ-ợc trực tiếp tác động của một dự án đối với lợi nhuận
của chủ sở hữu.
- Xếp hạng các dự án không dựa trên mục tiêu tối đa hoá thu nhập của cổ
đông.
1.4.3. Thẩm định về khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Xuất phát từ quan điểm của tín dụng là bên vay vốn (chủ đầu t- ) phải

hoàn trả Ngân hàng đầy đủ và đúng hạn số vốn gốc và lãi vay để NHTM có
thể trả lại cho bên đ-ợc huy động vốn hoặc cho vay đối với dự án khác. Trong
quá trình thẩm định DAĐT, NHTM đặc biệt quan tâm đến khả năng hoàn trả
của chủ đầu t- khi đến kỳ hạn trả nợ. Khả năng trả nợ cuả một Doanh nghiệp
phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh-: Dự án đang xin vay là dự án đầu t- mới hay
đầu t- chiều sâu, nguồn trả nợ chủ yếu trông đợi vào khả năng sản xuất kinh
doanh của dự án hay còn có những nguồn bổ sung nào khác.
Hiện nay, các NHTM đang xác định mức trả nợ từng lần theo công thức
sau:
Tổng số nợ gốc phải trả
Số kỳ trả nợ dự kiến =
Số gốc trả mỗi kỳ


Tổng số nợ gốc phải trả
Số kỳ trả nợ dự kiến =
Lợi nhuận ròng + KHCB tài sản CĐ + Các nguồn
dành trả nợ từ vốn vay khác

Từ công thức trên, nếu sau khi đã dự kiến số kỳ trả nợ và biết tổng số
nợ gốc phải trả mỗi kỳ, NHTM có thể so sánh cân đối các nguồn thu từ dự án
nh- lợi nhuận ròng, khấu hao cơ bản tài sản cố định và các nguồn khác xem
khả năng trả nợ có đảm bảo không.
Việc phân tích dòng tiền ròng hàng năm của DAĐT sẽ cho ta biết nhiều
thông tin quan trọng về khả năng trả nợ ngân hàng của DAĐT.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

20
1.4.4. Ph-ơng pháp SWOT
SWOT ( strengths and weaknesses, opportunities and threats ) là ph-ơng

pháp đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội của doanh nghiệp
và những thách thức đối với doanh nghiệp dựa trên những yếu tố nội tại bên
trong doanh nghiệp và những yếu tố bên ngoài có ảnh h-ởng đến sự tồn tại,
phát triển của doanh nghiệp để lên kế hoạch đầu t- dài hạn.
Nhân tố liên quan đến ph-ơng pháp SWOT bao gồm một loạt các yếu tố
có thể làm tăng hoặc giảm năng lực hoạt động của doanh nghiệp nh- độ lớn
của thị tr-ờng, sự cạnh tranh, cơ hội cho sản phẩm mới của doanh nghiệp,
nguồn lao động với tay nghề cao, vấn đề quản lý nguyên liệu thô
Quy trình thẩm định sẽ đ-a ra nhiều câu hỏi và ngân hàng cần sắp xếp
những thông tin thu thập đợc thnh bn tóm tắt về doanh nghiệp v kh
năng cnh tranh trên thị trờng. Sau đó, ngân hng cần tiến hnh:
- Đánh giá điểm mạnh và yếu của doanh nghiệp: Từ bản tóm tắt trên. Ngân
hàng có thể đánh giá khả năng thực sự của doanh nghiệp, độ linh hoạt trong
quản lý và xác định xem môi tr-ờng, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động có
tốt hay không.
- Đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: Nhiệm vụ của thẩm định là
phải lập đ-ợc bản tóm tắt sơ bộ về các đối thủ cạnh tranh chính của doanh nghiệp
trên thị tr-ờng, thông qua đó, ngân hàng sẽ tiến hành so sánh xem doanh nghiệp
trội hơn ở lĩnh vực nào và kém đối thủ cạnh tranh ở những điểm nào.
- Đánh giá những cơ hội và thách thức đối với Doanh nghiệp: Yêu cầu đặt ra
đối với ngân hàng khi thẩm định là phải lập bản nhận xét về năng lực của
doanh nghiệp ( xét trong môi tr-ờng đang hoạt động và trong nền kinh tế nói
chung) để có giải pháp, ph-ơng h-ớng giúp doanh nghiệp chuyển h-ớng đầu
t- hoặc làm ăn có hiệu quả hơn.
Thông qua những đánh giá trên, ngân hàng sẽ chỉ ra những chiến l-ợc
đầu t- nhằm phát huy điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu của doanh
nghiệp. Theo ph-ơng pháp này, ngân hàng cần xếp hạng khách hàng dựa vào
mức độ rủi ro trong lĩnh vực kinh doanh. Đối với rủi ro phi hệ thống, ta có thể
loại trừ bằng ph-ơng pháp đa dạng hoá. Tuy nhiên, để đo mức rủi ro có hệ
thống, ta dùng hệ số bê ta ( ). Hệ số cho biết mức độ rủi ro có hệ thống

của một tài sản cụ thể nào đó so với mức rủi ro có hệ thống bình quân của một
Website: Email : Tel : 0918.775.368

21
tài sản là bao nhiêu. Nh- vậy, ta có thể tính đ-ợc cho danh mục đầu t- và
mức doanh lợi dự kiến.
=
1
r
1
+
2
r
2
+ +
v
r
n

E(R) = E (R
1
). r
1
+ E (R
2
). r
2
+ + E (R
n
).r

n

Với : r
1
+ r
2
+ r
n
= 1
Trong đó :

1
: Mức độ rủi ro có hệ thống của tài sản i so với mức độ rủi ro có
hệ thống bình quân cho một tài sản.
r
i
: Trọng số của danh mục đầu t- i.
E(R
i
) : Doanh lợi dự kiến của tài sản thứ i.
Căn cứ vào mức rủi ro và doanh lợi dự kiến, ngân hàng sẽ có đ-ợc mức
lãi suất cho vay hợp lý - phần th-ởng cho sự rủi ro mạo hiểm của quyết định
đầu t
Tựu trung lại SWOT sẽ giúp Ngân hàng dự báo đ-ợc một cách chính xác
những tác động của dự án khi quyết định đầu t- đ-ợc thực thi bao gồm:
- Dòng tiền của dự án.
- Giá trị tài sản, thu nhập và lợi nhuận.
- Sự thay đổi các dòng tiền và lợi nhuận.
Trong đó, các chỉ tiêu NPV, IRR, PP cần đ-ợc tính toán với một tỷ lệ
chiết khấu thích hợp.

Ngoài các nội dung trên, khi thẩm định tài chính dự án đầu t-, các ngân
hàng còn tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp xin vay. Có rất nhiều
ph-ơng pháp dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên đối với các
ngân hàng thì ph-ơng pháp tỷ lệ đ-ợc coi là có hiệu quả và đ-ợc áp dụng rộng
rãi nhất.
* Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Dùng để đánh giá khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

22
Tài sản l-u động
Khả năng thanh toán hiện hành : =
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này > 1 là tốt, tuy nhiên nếu > tỷ lệ trung bình ngành thì chứng tỏ
doanh nghiệp bị ứ đọng vốn.
Tài sản l-u động - Dự trữ
Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này phản ánh khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp mà không phụ thuộc vào việc bán các tài sản dự trữ, tồn kho. Tỷ lệ
này > 1 là tốt.
Tiền + Chứng khoán ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
* Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ
ổn định và tự chủ tài chính cũng nh- khả năng sử dụng nợ vay của doanh
nghiệp.
Nợ
Hệ số nợ =
Tổng tài sản

Hệ số này càng nhỏ càng tốt, nó phản ánh khả năng trả đ-ợc nợ khi
doanh nghiệp có nguy cơ phá sản.
Vốn tự có
Khả năng độc lập về tài chính =
Vay dài hạn
Hệ số này phải 1. Đối với các dự án có triển vọng thì hệ số này khoảng 2/3.
Tỷ trọng vốn tự có trên tổng vốn đầu t- : Phản ánh khả năng độc lập về
tài chính của doanh nghiệp.
* Tỷ lệ khả năng họat động : Là nhóm chỉ tiêu đặc tr-ng cho việc sử
dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.

Website: Email : Tel : 0918.775.368

23
Doanh thu thuần
Vòng quay của tiền =
Tiền+ Chứng khoán ngắn hạn
Doanh thu thuần
Vòng quay dự trữ =
Dự trữ
Doanh thu thuần
Hệ số sử dụng TSCĐ =
TSCĐ
Doanh thu thuần
Hệ số sử dụng tài sản =
Tổng tài sản
Tùy theo mục đích của phân tích tài chính hay tuỳ thuộc vào đặc điểm
ngành nghề mà doanh nghiệp hoạt động, đặc điểm của dự án mà các ngân
hàng sẽ chú trọng vào tỷ lệ này hay tỷ lệ khác.
Do một dự án chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau nh- : Về

ph-ơng diện kỹ thuật của dự án,tác động của môi tr-ờng kinh tế - xã hội,văn
hoá, pháp luật mà hoạt động của Ngân hàng chỉ trong một khuôn khổ nhất
định, do đó không thể thẩm định đ-ợc hết tất cả các yếu tố tác động đến dự án
mà chỉ chủ yếu phân tích các yếu tố tài chính của dự án.
1.5. Các nhân tố ảnh h-ởng đến chất l-ợng thẩm định dự
án đầu t-
Hoạt động thẩm định dự án đầu t- bị tác động bởi nhiều nhân tố, muốn
chất l-ợng của hoạt động này đ-ợc nâng cao, các ngân hàng phải xem xét
hết sức kỹ l-ỡng để phát huy các mặt tích cực đồng thời hạn chế các mặt tiêu
cực của các nhân tố ảnh h-ởng này.
1.5.1. Nhân tố chủ quan :
* Con ng-ời :
Cán bộ của ngân hàng chính là những ng-ời trực tiếp tiến hành thẩm
định dự án đầu t Chất l-ợng của đội ngũ nhân viên ngân hàng có ảnh
h-ởng đến việc qui trình nghiệp vụ thẩm định có đ-ợc thực hiện đúng và đạt
Website: Email : Tel : 0918.775.368

24
chất l-ợng cao hay không. Thẩm định dự án là việc đ-a ra quyết định đầu t-
trên quan điểm cá nhân nh-ng chất l-ợng thẩm định lại ảnh h-ởng đến tài
sản của toàn ngân hàng. Nếu nh- ngân hàng có đội ngũ cán bộ có trình độ,
năng lực và kinh nghiệm thì quyết định đầu t- tuy chỉ dựa trên quan điểm cá
nhân cũng chính xác và hiệu quả hơn. Mặt khác, t- cách đạo đức tốt cũng là
điều kiện cần cho cán bộ thẩm định dự án nhằm hạn chế rủi ro đạo đức
trong ngân hàng.
Nhân tố con ng-ời luôn chi phối mọi hoạt động trong quy trình nghiệp vụ
thẩm định dự án từ khâu tiếp nhận hồ sơ xin vay, thu thập, xử lý thông tin
cho đến khi cho vay và thu nợ. Vì vậy, trong hoạt động thẩm định dự án thì
nhân tố con ng-ời luôn đóng vai trò quyết định, ảnh h-ởng trực tiếp đến chất
l-ợng thẩm định dự án.

* Thông tin
Trong qúa trình thẩm định dự án, ngân hàng phải tiến hành thu thập các
tài liệu, thông tin cần thiết cho phân tích, đánh giá doanh nghiệp, dự án và
tiến hành sắp xếp thông tin, sử dụng các ph-ơng pháp xử lý thông tin một
cách hợp lý theo các nội dung của qui trình thẩm định. Bên cạnh các thông
tin về dự án, doanh nghiệp do chủ đầu t- cung cấp, để việc thẩm định tiến
hành một cách chủ động, có những đánh giá khách quan, chính xác hơn thì
khả năng tiếp cận, thu nhận và xử lý thông tin trong ngân hàng đóng vai trò
quyết định.
Thông th-ờng để thuận lợi cho việc đi vay, các dự án xin vay mà chủ dự
án hoặc doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng đều mang tính khả thi và
mang tính chủ quan của ng-ời lập. Nếu ngân hàng chỉ căn cứ vào những
thông tin này thì ngân hàng cũng không thể có đ-ợc thông tin chính xác cho
dự án bởi thông tin nh- vậy chỉ mang tính một chiều. Sự thiếu hụt thông tin
sẽ khiến cho việc thẩm định có chất l-ợng không tốt hoặc không thể tiến
hành thẩm định đ-ợc, những thông tin không cân xứng sẽ dẫn tới sự lựa chọn
đối nghịch, gây thiệt hại cho ngân hàng. Do vậy, việc thiết lập một hệ thống
thông tin đầy đủ, chính xác luôn đ-ợc đặt ra nh- một yêu cầu cấp thiết đối
với công tác thẩm định.
* Ph-ơng pháp thẩm định
Website: Email : Tel : 0918.775.368

25
Với nguồn thông tin có đ-ợc, công việc của cán bộ thẩm định là làm thế
nào, lựa chọn ph-ơng pháp nào để thẩm định dự án là rất quan trọng. Mỗi
dự án có một đặc tr-ng nhất định, không phải bất cứ dự án nào cũng có thể
áp dụng đ-ợc tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống để thẩm định. Việc sử dụng
ph-ơng pháp nào cho thích hợp với từng dự án phụ thuộc vào khả năng
nhanh nhậy của ngân hàng. Song dù cho áp dụng ph-ơng pháp nào đi nữa thì
các ngân hàng đều phải quan tâm đến giá trị thời gian của tiền bởi đồng tiền

hôm nay luôn có giá trị khác trong t-ơng lai. Tuổi thọ của dự án càng cao thì
việc xác định một tỷ lệ chiết khấu là vô cùng quan trọng. Để xác định một
tỷ lệ chiết khấu hợp lý ng-ời ta th-ờng căn cứ vào lãi suất trái phiếu kho bạc
Nhà n-ớc và tỷ lệ rủi ro. Tuy nhiên, trong điều kiện biến động của thị tr-ờng
thì cần xem xét dự án trong cả trạng thái tĩnh và trạng thái động, cần phân
tích độ nhạy của dự án va điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu theo rủi ro mà sự biến
động này mang lại.
* ứng dụng công nghệ tin học :
Cùng với tốc độ phát triển nhanh của công nghệ tin học, các ngân hàng
không ngừng hiện đại hoá hệ thống thông tin của mình. Hệ thống công nghệ
thông tin trong ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp. Đến nay, hầu hết
các nghiệp vụ ngân hàng đều đ-ợc xử lý và l-u trữ thông qua các ph-ơng
tiện điện tử. Với các phần mềm chuyên dụng cho ngành ngân hàng, cán bộ
thẩm định có thể truy cập, xử lý một khối l-ợng thông tin lớn nh-ng vẫn tiết
kiệm đ-ợc thời gian. Hơn nữa, với sự trợ giúp của máy tính hiện đại cùng các
ch-ơng trình thẩm định mới, hiệu quả, các cán bộ tín dụng có thể dự đoán
chính xác hơn về dự án, giảm đ-ợc các rủi ro phát sinh qua công đoạn xử lý
bằng tay. Nếu nh- có một mạng nội bộ hoạt động trên một giao diện rộng
chất l-ợng thẩm định sẽ đ-ợc nâng cao trong tất cả các giai đoạn của quá
trình cho vay.
* Tổ chức điều hành :
Thẩm định dự án đầu t- là tập hợp của nhiều hoạt động có liên quan chặt
chẽ với nhau. Hoạt động thẩm định bao trùm cả 3 giai đoạn tr-ớc, trong và
sau khi cho vay nên việc phân cấp điều hành là rất cần thiết để các b-ớc
đ-ợc thực hiện trong một qui trình khép kín, tránh tình trạng làm việc không
khoa học. Mặt khác, ph-ơng thức điều hành hợp lý của Ban lãnh đạo ngân

×