Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tổng hợp các bộ đề thi tuyển sinh viên thực tập và tuyển dụng nhân viên chính thức vào các vị trí kế toán, giao dịch viên, nhân viên, . ở các ngân hàng như sacombank, vietcombank, viettinbank, Á châu, Đông Á, ngân hàng nhà nước .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.08 KB, 10 trang )

1. Đề thi nghiệp vụ Tín dụng của BIDV
Đề bài:
1/ Anh (Chị) hãy trình bày các phương thức cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách
hàng.
2/ Anh (Chị) hãy nêu khái niệm hợp đồng bảo lãnh; Các hình thức và nội dung bảo lãnh
của Ngân hàng.
3/ Theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, những nội dung nào tổ chức tín dụng phải
thực hiện khi cấp tín dụng đối với khách hàng.
4/ Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh 2009 và đề nghị BIDV cấp hạn mức tín
dụng ngắn hạn như sau:
Giá trị sản lượng 178 tỷ đồng Doanh thu 160 tỷ đồng Vòng quay vốn lưu động năm 2009
bằng 2008 Vốn tự có và coi như tự có là 5% doanh thu Khấu hao cơ bản 5% doanh thu
Thuế các loại 3% doanh thu Chi phí quản trị điều hành 2% doanh thu Lợi nhuận 2% doanh
thu
Doanh nghiệp được ngân hàng ứng trước tiền thanh toán bình quân là 10tỷ đồng và phải trả
nhà cung cấp nguyên vật liệu được duy trì ổn định là khoảng 6tỷ đồng. Ngoài ra doanh
nghiệp đang được ngân hàng công thương cấp hạn mức tín dụng năm 2009 là 10tỷ đồng.
Hãy tính toán hạn mức tín dụng ngắn hạn BIDV sẽ cấp cho doanh nghiệp năm 2009, biết
rằng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 như sau:
Sản lượng thực hiện 162tỷ đồng Doanh thu thuần 150tỷ đồng Thuế các loại 4,2tỷ đồng Lợi
nhuận 3tỷ đồng Tài sản lưu động bình quận 2008 50tỷ đồng
2. Đề thi nghiệp vụ Tín dụng của VPBank
Đề thi :
Câu 1: Nêu hiểu biết của mình về Tín dụng NH. Những yêu cầu đặt ra cho người làm nghề
tín dụng. Đưa ra những cơ sở chứng minh mình có đủ điều kiện làm cán bộ tín dụng
VPBANK. (20đ)
Câu 2: Vốn lưu động của một Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào? Cách xác
định nhu cầu vay vốn lưu động? (20đ)
Câu 3: Khi thẩm định cho vay, để đánh giá về tư cách đạo đức & năng lực quản lý điều
hành của người chủ DN cần xem xét những vấn đề gì? Tại sao? (30đ)
Câu 4: Thẩm định năng lực tài chính của DN dựa trên những báo cáo tài chính cơ bản nào?


Nêu nội dung của những báo cáo đó. (20đ)
Lưu ý: Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, cách trình bày tốt (10đ)
3. Đề thi nghiệp vụ Tín dụng của Agribank
ĐÊ 1 Thời gian 120 phút
Câu 1 Hãy cho biết những phát biểu đươi đây đúng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao.
1.
Phân tích tín dụng thực chất là quá trình định lượng rủi ro về phía khách hàng và khoản
vay. 2. Bảo lãnh ngân hàng là việc ngân hàng phát hành bảo lãnh cma kết với bên có quyền
về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng được bảo lãnh khi bên có quyền
yêu cầu. 3. Các ngân hàng có quyền lựa chọn khách hàng đề cho vay không cần có tài sản
đảm bảo. 4. Theo qui định hiện tài ở Việt Nam thì căn cứ duy nhất để phân hạng và trích
lập dự phòng rủi ro là thời gian quá hạn của khoản nợ. 5. Văn bản điều chỉnh các qui định
đảm bảo tiền vay hiện nay là quyết định 178, nghị định 85 của chính phủ và quyết định
1627 của ngân hàng Nhà nước. 6. Theo qui định trong các văn bản của Ngân hàng Nhà
nước hiện nay thì cầm cố là biện pháp đảm bảo dùng cho động sản và thế chấp là biện
pháp đảm bảo dùng cho bất động sản. 7. Các tổ chức tín dụng là những chủ thể duy nhất
được phát hành bảo lãnh không cần tài sản bảo đảm.
Câu 2 Hãy bình luận ngắn gọn về câu nói: “Bảo đảm tín dụng là biện pháp phòng ngừa rủi
ro của ngân hàng, nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu coi đó là căn cứ duy nhất để ngân hàng
quyết định chấp nhận cấp tín dụng”.
Câu 3 Công ty may mặc Việt Hà chuyên mua vải về gia công thành hàng may sẵn và xuất
bán cho các công ty thương mại trong nước. Theo hợp đồng cung cấp vải nguyên liệu cho
công ty thì ngay khi ký hợp động, công ty phải cung ứng cho bên bán 30% giá trị hợp
đồng, 15 ngày sau đó công ty nhận vải và thanh toán toàn bộ số tiền còn lại. Công ty sản
xuất theo dây chuyền công nghệ và hoàn thành lô hàng xuất bán trong vòng 45 ngày. Theo
hợp đồng bán hàng đã ký bên mua sẽ thanh toán cho công ty 50% giá trị hàng bán ngay khi
nhận hàng, 50% còn lại được trả chậm trong vòng 30 ngày. Yêu cầu: 1. Phân tích các giai
đoạn trong chu kỳ ngân quỹ, tư đó xác định thời hạn cho vay tối đa nếu ngân hàng chấp
nhận tài trợ cho công ty theo phương thức cho vay từng lần. Giả thuyết trong giai đoạn
đầu, công ty được trả chậm tiền mua vải trong

20 ngày kể từ khi bắt đầu sản xuất (mọi yếu tố còn lại không đổi) thì chu kỳ ngân quỹ và
thời gian cho vay có thay đổi không? Cho biết số cụ thể. 2. Hãy dự kiến rủi ro có thể xảy ra
khiến cho công ty chậm/không trả gốc và lãi như cam kết trong hợp đồng. 3. Đề xuất
những biện pháp ngăn chặn các rủi ro nói trên
ĐÊ 2 Thời gian 120 phút
Câu 1 Hãy trình bày các nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng? Biện pháp phòng ngừa rủi ro
tín dụng. Nếu là cán bộ tín dụng, bạn sẽ làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng?
Câu 2 Đối với ngân hàng, lãi suất huy động cao thì lãi suất cho vya cao, nếu lãi suất huy
động thấp thì không thu hút được nguồn vốn, như vây theo bạn làm cách nào để có thể tạo
nguồn vốn cho vay trong lĩnh vực phát triển nhà với lãi suất thấp mà không gây thiệt hại
cho ngân hàng?
Câu 3 Công ty Hoà Bình có nhu cầu vay ngân hàng 5 tỷ đồng để thi công công trình trúng
thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách). Thời gian đề nghị vay 7 tháng, kể từ
6/2006, lãi suất 1,25%/tháng. Giá trị hợp đồng công ty nhận thầu 5 tỷ, thời gian thực hiện
hợp đồng từ tháng 4 đến tháng 9/2007, giá trị thanh toán lần đầu là 50%. Biết rằng: - Công
ty dùng vốn tự có và vốn bên A ứng để dự trữ gối đầu. - Đơn vị không sử dụng máy móc
để thi công. Yêu cầu: Với điều kiện trên, bạn hãy tính mức cho vay tối đa và thời hạn cho
vay tối đa? Tại sao quyết định như vậy?
ĐỀ 3 Thời gian 120 phút
Phần 1: Bắt buộc thí sinh phải làm
Anh chị hiểu gì về Ngân hàng phát trienr nhà Đồng bằng Sông Cửu Long. Nếu được tuyển
dụng, anh chị có chấp nhận làm việc ở bất cứ nơi nào (thành phố hay ở các địa phương
khác) khi lãnh đạo Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL phân công hay không? Vì sao? Phần
2: Thí sinh chọn 1 trong 3 câu sau đây đểlàm bài
Câu 1: Trình bày các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng. Các biện pháp kiểm tra,
kiểm soát trong cho vay của ngân hàng. Nếu là cán bộ tín dụng, anh chị làm gì để hạn chế
rủi ro tín dụng ngân hàng?
Câu 2: Hoạt động ngân hàng thương mại có các phương tiện thanh toán nào? Trình bày
những vấn đề cơ bản của phương tiện thanh toán đó.
Câu 3: Tỷ giá hối đối? Phương pháp biểu hiện và cách niêm yết tỷ giá của ngân hàng

thương mại như thế nào? Cho ví dụ? Trình bày nội dung các nghiệp vụ kinh doanh củ yếu
của ngân hàng thương mại trên thì trường hối đoái.
4. Đề thi kế toán tại Vietinbank (7/2009)
Phần I:
Đề nghiệp vụ kế toán gồm 7 câu, 2 bài tập nghiệp vụ khá dễ, 1 bài trắc nghiệm 6 câu, 1 câu
đúng sai giải thích 3 ý.
1. Nêu phương thức cho vay trả gốc + lãi theo niên kim cố định (tức là khách hàng trả cả
gốc và lãi đều đặn với số tiền bằng nhau). cho ví dụ cụ thể. 2. Nêu nguyên tắc hạch toán cơ
bản đối với nguồn vốn chủ sở hữu của Ngân hàng thương mại. (câu nè mình bịa linh tinh,
bác nào có đáp án c.xác thì chỉ e với nhé!) 3. Nêu các tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố
định hữu hình 4. Một số câu trắc nghiệm: * Theo quy định của Ngân hàng NN, ngân hàng
TM được tính vào chi phí hợp lý các khoản chi phí trang phục cho nhân viên
2.000.000dd/người/năm. Đúng hay Sai, giải thích. * Tài sản cố định thuê tài chính hạch
toán giống tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp, đúng or sai? * Các chứng từ kế
toán sử dụng để ghi sổ của ngân hàng theo quy định phải lưu giữ tối thiểu 5 năm đúng or
sai? * Khi đến hạn, khách hàng không trả được lãi vay thì kế toán hạch toán liên quan đến
tài khoản nào? * TK dự phòng rủi ro có số dư bên nợ or có or cả hai? * Hoàn nhập dự
phòng rủi ro không hạch toán vào Tk nào ( a. Tk thu nhập khác; b. TK chi dự phòng Nợ
phải thu khó đòi. c. TK dự phòng rủi ro thích hợp) * Tk mua bán ngoại tệ kinh doanh khi
hạch toán được ghi giá trị nguyên tệ hay bằng VNĐ
Phần II:
Mình còn nhớ một số câu đại loại như sau: 1. Một con sâu (or bọ j đấy) leo lên 1 cây cao
20m, cứ ban ngày nó leo lên được 3m, ban đêm lại tụt xuống 2m. hỏi sau bn ngày nó leo
lên tới ngọn? => Ngày 17 là leo được 19m rùi, ngày 18 mới leo hết đc; 18 ngày
2. Một người phải đưa 1 con chó và 2 con cừu qua sông, chỉ có 1 chiếc thuyền và mỗi lần
sang sông người đó chỉ có thể mang con chó hoặc 1 con cừu. Hỏi người đó phải sang sông
bao nhiêu lần thì mới đưa hết chó và cừu sang sông sao cho ko để chó ở cạnh cừu kẻo nó
chén mất.
3.Cho dãy số: 3 6 12 21 33 48 Số tiếp theo là mấy? 4.f(x) = x2 -5x + 6 . Điều kiện của
x để f(x) > 0? (câu nè hình như đáp án sai, tớ chẳng thấy đáp án nào đúng cả)

Phần III - Thi tiếng Anh
Ko viết luận, ko tiếng anh chuyên ngành. Cấu trúc giống bài ktra hồi cấp 3. có trắc nghiệm
ABCD, viết lại câu, dùng từ gợi ý viết thành câu, điền từ vào chỗ trống.
1. Her insistence/that she go/ him at night. 2. We demanded/the report not/photocopied. 3.
you/ must/ left/ it / the / classroom.

5. It's very kind of you to give me a lift. -> I appreciate
6. Đề thi vào chuyên viên tín dụng ngân hàng SHB ở Đà Nẵng
Phần I 1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái
này có phương án a,b,c,d gì đó ) 2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo
lãnh đối với mọi khách hàng là : 3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối
với mọt nhóm khách hàng liên quan là : 4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay
và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là : 5. Những đối tượng không được
cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay
bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng, mình cũng không nhớ nữa ) 6. T. Hợp
nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có nhu cầu huy động
từ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nào A. Cho vay ủy thác B. Cho
vay đồng tài trợ C. cả a,b D. Không có câu nào đúng 7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm
những phương thức sau A. Điều chình kỳ hạn nợ B. Gia hạn nợ C. Khoanh nợ D. a,b
9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh : 10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh
của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không được vượt quá
11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là : A. Nhóm 1 B. Nhóm 2
C. Nhóm 3 D. Nhóm 4 E. Nhóm 5 ( các bạn điền vào ) 12. Tổng mức cho
vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát không được
vượt quá : ( có các đáp án % )
13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài
hạn ( có các đáp án % ) 14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật rồi tiếp
theo là dzô vấn đề chính Thời hạn được hổ trợ lãi suất tối đa là tháng đối với các
khoản vay theo HĐTD được ký kết và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/02 đến
31/12/2009 ( Bạn phải điền bao nhiêu tháng vô ) 15. Ở đây cũng có giới thiệu dài dòng gì

đó về luật rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính Thời gian vay được hổ trợ lãi suất tối đa
là tháng kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay theo HĐTD ký kết trước và sau
ngày 1/4/2009 mà được giả ngân trong khoảng thgian từ 1/4/2009 đến 31/12/2009
Phần II DN ABC thành lập trong năm 2008 và có những nghiệp vụ phát sinh như sau : -
Cổ đông góp vốn bằng tiền : 100 triệu đồng - Mua sắm TSCĐ trị giá 60 triệu, trả ngay 40
tr, còn nợ 20 triệu - Vay dài hạn 50 triệu - Nhập hàng 200 triệu, trả ngay 40 triệu, còn nợ
160 triệu - Doanh thu bán hàng 210 triệu, KH trả ngay 150 triệu, còn nợ 60 triệu - Giá vốn
hàng bán 165 triệu - Khấu hao 6 triệu, chi phí trả lãi vay dài hạn : 5 triệu - Chi lương và chi
phí quản lý khác : 14riệu - Thuế TN phải trả : 5 triệ - Chi cổ tức : 10 triệu Lâp bảng tổng
kết tài sản của DN ABC vào ngày 31/12/2008
Đề thi vào ngân hàng SHB chi nhánh Hải phòng
Phần thi nghiệp vụ
1. Tổ chức tài chính sau là tổ chức tín dụng:
A. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính, ngân hàng chính sách, quỹ hỗ trợ phát triển, công ty bảo hiểm B. Ngân hàng thương
mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính
sách, quỹ hỗ trợ phát triển C. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân, công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng chính sách D. Ngân hàng thương mại, Quỹ tín
dụng nhân dân, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính
2. Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh tại việt nam dưới
hình thức sau:
A. Tổ chức tín dụng liên doanh, 100% vốn nước ngoài B. Chi nhánh tín dụng nước ngoài
tại việt nam C. Văn phòng đại diện D. Cả a,b,c E. a và b
3. Chọn câu trả lời đúng
A. Tổ chức tín dụng được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác B. Tổ chức tín dụng
được chiết khấu TP và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác C. Tổ chức tín dụng không được
chiết khấu TP và các giấy tờ có giá khác D. Tổ chức tín dụng không được chiết khấu TP và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
4. Hoạt động tín dụng ngân hàng thực chất là hoạt động:
A. Mua quyền sở hữu, bán quyền sở hữu B. Mua quyền sở hữu, bán quyền sử dụng C. Mua

quyền sử dụng bán quyền sở hữu D. Mua quyền sử dụng bán quyền sử dụng
5. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được quyết định cho khách hàng là
người chư trú vay vốn bằng ngoại tệ với nhu cầu vốn sau:
A. Nhu cầu vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh mà khách hàng không có nguồn thu
bằng ngoại tệ B. Để thực hiện các dự án đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong
nước C. Để thực hiện các dự án đầu tư, phương án kinh doanh phục vụ xuất khẩu, thực
hiện các dự án đầu tư , phương án sản xuất kinh doanh có nguồn thu ngoại tệ trên lãnh thổ
việt nam D. Tất cả nhu cầu vốn của ngân hàng
6. Tổ chức tín dụng được chuyển nợ quá hạn trong trường hợp sau
A. Khoản nợ đến hạn và ngân hàng không chấp nhận gia hạn B. Khoản nợ mà ngân hàng
đánh giá là không có khả năng trả nợ và không gia hạn C. Câu a và b D. Không câu nào
7. Mức phạt tiền theo quy định cho hành vi sau: Không thực hiện kiểm tra, giám sát quá
trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo quy định của
pháp luật
A. 200 - 300 nghìn đồng B. 1 - 2 triệu đồng C. 2 - 6 triệu đồng D. 3 - 9 triệu đồng E. 5 - 12
triệu đồng F. 10 - 20 triệu đồng
8. Việc đảo nợ hiện nay được thực hiện theo quy định nào:
A. Giám đốc các ngân hàng thương mại B. Thống đốc ngân hàng nhà nươc C. Chính phủ
và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước
9. Các loại tiền tệ mà ngân hàng thương mại việt nam có thể cho vay tài trợ xuất khẩu cá
bas a sang châu âu
A. VND B. USD C. EUR D. Cả a, b,c E. A và b F. B và c
10. Ngày 14/08/2007,Khách hàng An vay vốn để mua chung cư, tính mức vay tối đa:
- Giá mua chung cư: 850 triệu đồng - Vốn tự có của bà An: 400 triệu đồng - Thu nhập hàng
tháng: 40 triệu đồng/ tháng (Bà An là chuyên viên cao cấp của ngân hàng …). Hợp đồng
làm việc của bà An đến ngày: 30/09/2008 A. 450 triệu đồng B. 420 triệu đồng C. 390 triệu
đồng D. 300 triệu đồng
11. Công thức định giá tài sản bảo đảm:
A. Giá trị BDS = Giá trị quyền sử dụng đất + Giá trị tài sản gắn liền đất B. Giá trị quyền sử
dụng đất = Diện tích đất * Đơn giá C. Giá trị tài sản gắn liền với đất = Diện tích xây dựng

* Đơn giá xây dựng D. Cả a, b, c
12. Thời hiệu khởi kiện theo bộ luật dân sự:
A. Thời điểm lợi ích bị xâm hại B. Thời điểm quyền và lợi ích bị xâm hại C. Thời điểm
quyền và lợi ích bị xâm hại, trừ trường hợp có quy định khác D. Thời điểm quyền và lợi
ích có thể bị xâm hại
13. Trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, khi xử lí tài sản bảo đảm
để thực hiện một nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ khác được xử lý như thế nào:
A. Được coi là đến hạn B. Được coi là đến hạn và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi C. Là
nợ bình thường và không xử lý D. Chuyển nợ quá hạn
14. Theo quy định hiện hành thì tổ chức tín dụng được cho vay đối với đơn vị sự nghiệp có
thu:
A. Đúng B. Sai
Phần thi tiếng anh (tốc ký được 6 câu)
1. X is an even number and Y is a positive odd number. Which of the following
expressions can not be even?
A. (XY)y B. X3Y3 C. X3 D. XY E. Y2
2. When you give money to a bank, you are what?
A. A borrow B. A lender C. A depositor D. A withdrawer
3. What is the principle on a loan?
A. the interest paid B. the interest unpaid C. the total amount paid D. the initial amount
loaned
4. The percentage of deposits that banks are required to hold in reserve is called the:
A. Interest paid B. Federal fund rate C. Reserve rate D. Loan rate
5. What are the two items listed on a balance sheet
A. interest and principle B. assets and liabilities C. interest and assets D. principle and
bonds
6. Which of the following do commercial bank not directly regulate
A. risk B. loans C. bonds D. interest rate
ĐÁP ÁN
Phần thi Tiếng anh

1. X là một số chẵn và Y là một số dương lẻ. Kết quả nào dưới đây không là số chẵn ?
A. (XY)y = (Chẵn x lẻ)x lẻ = Số chẵn B. X3Y3 = Chẵn x 3 x Lẻ x 3 = Số chẵn C. X3 =
Chẵn x 3 = Số chẵn D. XY = Chẵn x Lẻ = Số chẵn E. Y^2 = Lẻ x Lẻ = Số lẻ => e là đáp án
2. Khi bạn gửi tiền vào ngân hàng, bạn là ai ?
=> C. A depositor (Người gửi tiền) A. Người đi vay B. Người cho vay D. Người rút tiền
3. Khoản tiền gốc của một khoản vay là ?
=> D. the initial amount loaned (Khoản tiền vay ban đầu) A. Tiền lãi đã trả B. Tiền lãi
chưa trả C. Tổng lượng tiền đã trả
4. Tỷ lệ phần trăm tính trên tài khoản tiền gửi mà ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có để
dự phòng được gọi là:
=> C. Reserve rate (Tỷ lệ số dư tiền gửi tối thiểu) A. Tiền lãi phải trả B. Tỷ lệ an toàn vốn
D. Lãi suất cho vay
5. Hai khoản mục nào dưới đây nằm trên 1 bảng cân đối kế toán
=> B. assets and liabilities (Tổng tài sản & Nợ - các khoản phải trả) A. Lãi suất và nguyên
tắc C. Lãi suất và tài sản D. Nguyên tắc & các trái phiếu
6. Yếu tố nào dưới đây, các NHTM không thể trực tiếp điều chỉnh ?
=> a. Risk (Rủi ro) B. Các khoản vay C. Trái phiếu D.Tỷ lệ lãi suất
Phần thi nghiệp vụ
1. d 2. e (Chỉ a & b) 3. Phân vân a, b 4. D
7. Đề thi nghiệp vụ thẻ của Vietinbank (2/2009)
Phần 1: trả lời đúng sai (10 câu - 3 điểm)
Nội dung Marketing cơ bản, Marketing ngân hàng,
Phần 2: lý thuyết (3 điểm)
Trình bày mục tiêu của hoạt động marketing ngân hàng ? Đặc thù của ngành kinh doanh
ngân hàng ? Từ đó phân tích những ảnh hưởng của nó tới hoạt động mkt ngân hàng ?
Phần 3: bài tập (4 điểm)
3.1 (1.5 điểm)
Một khách hàng ngân hàng H có tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn với số dư
thường xuyên là 180 tỷ. Khách hàng muốn vay thêm ngân hàng 850 tỷ trong vòng 12
tháng, tính lãi suất cho vay cá biệt cho khách hàng này? Lãi suất tiền gửi thanh toán không

kỳ hạn là 2,5%/ năm, tỉ lệ dự trữ thanh toán bắt buộc là 16%. Lãi suất cho vay là 21% đối
với các khách hàng thông thường khác. Lãi suất huy động vốn bình quân là 17.5%, lãi suất
huy động vốn ngắn hạn là 16.5%.
3.2 (2.5 điểm)
Báo cáo của 1 NH như sau:
(Ảnh này chưa tìm thấy do diễn đàn Giang lấy tin chỉ cho phép mod mới được xem ảnh &
link trong bài viết. Đợi Giang bẻ khóa đã nha. Sẽ up sau !)
Biết:
* Nợ xấu của các khoản cho vay ngắn hạn và dài hạn (không tiếp tục thu lãi) = 5% * Thuế
suất thu nhập = 28% * Khoản thu khác = sfsff, chi khác (baoo gồm chi trích lập dự phòng)
= jgjgj
Tính lãi suất huy động tiền gửi TK bình quân ?

1. để ngân hàng hòa vốn 2. để ROE = 28%

×