Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại thủy sản á châu (acomfish)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 94 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






LÝ THỊ THANH THÚY


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI THỦY SẢN Á CHÂU (ACOMFISH)






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101










Tháng 01-2014

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






LÝ THỊ THANH THÚY
MSSV: C1201091


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI THỦY SẢN Á CHÂU (ACOMFISH)


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. HỒ LÊ THU TRANG






Tháng 01-2014
i i

LỜI CẢM TẠ

Được sự giúp đỡ của khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học
Cần Thơ và sự chấp nhận của Công ty Cổ phần Thương Mại Thủy Sản Á
Châu đã cho em thực tập hơn hai tháng tại công ty. Với vốn kiến thức đã học
và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Hồ Lê Thu Trang cùng sự giúp đỡ của quý
công ty em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành
gửi lời cám ơn đến:
Toàn thể quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ nói chung và khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm dạy bảo và truyền đạt cho chúng
em những kiến thức quý báo làm hành trang bước vào đời.
Giảng viên Hồ Lê Thu Trang, cô đã giành nhiều thời gian và tâm huyết
hướng dẫn, đóng góp và sửa chữa những sai sót của em trong suốt quá trình
thực hiện để hoàn thành luận văn.
Quý Công ty Cổ phần thương mại thủy sản Á Châu, các anh chị đặc biệt
là anh Lê Phú Xin đã tận tình hướng dẫn em. Đã tận tâm chỉ bảo, tạo điều kiện
cho em tiếp cận số liệu và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập
tại công ty.
Xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, Công ty Cổ phần
Thương Mại Thủy Sản Á Châu nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.

Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2014

Người thực hiện



Lý Thị Thanh Thúy

ii ii

LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận
văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2014
Người thực hiện



Lý Thị Thanh Thúy
iii iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Thương Mại Thủy Sản Á Châu
Trụ sở tại: Lô số 1, đường số 2, cụm Công Nghiệp Bình Thành, huyện
Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
Tên giao dịch: ASIA COMMERCE FISHERIES CORPORATION
Tên viết tắt: ACOMFISH
Điện thoại: 067 3541829

Fax: 067 3541819
Email:
Wesbsite:
Xác nhận:
Anh (Chị): Lý Thị Thanh Thúy MSSV: C1201091
Ngành: Quản trị kinh doanh Học viên lớp: KT1222L1
Thực tập tại Công ty cổ phần Thương Mại Thủy Sản Á Châu trong thời
gian từ ngày 13 tháng 01 năm 2013 đến ngày 28 tháng 04 năm 2014.
Nhận xét:











Đồng Tháp, ngày……tháng…….năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
iv iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người nhận xét: ThS. Hồ Lê Thu Trang
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: Bộ môn Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tên sinh viên: Lý Thị Thanh Thúy
MSSV: C1201091

Lớp: KT1222L1
Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thương Mại Thủy Sản Á Châu
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Hình thức trình bày:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:


5. Nội dung và kết quả đạt được:


6. Các nhận xét khác:


7. Kết luận:


Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Người nhận xét




Hồ Lê Thu Trang
v v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





























Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Giáo viên phản biện
vi vi

MỤC LỤC
Trang


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Không gian 3
1.3.2 Thời gian 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh 4
2.1.2 Các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 8
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI THỦY SẢN Á CHÂU 20

3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT 20
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 20
3.3 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC 21
3.4 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN ĐIỂN HÌNH TRONG
CƠ CẤU TỔ CHỨC 22
3.4.1 Phòng kế hoạch 22
3.4.2 Phòng thị trường 23
3.4.3 Phòng xuất nhập khẩu 24
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN 24
3.5.1 Thuận lợi 24
3.5.2 Khó khăn 25
3.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THỦY SẢN Á CHÂU 28
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 28
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU 30
vii vii

4.2.1 Phân tích khái quát tình hình doanh thu 30
4.2.2 Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng 30
4.2.3 Phân tích doanh thu theo thị trường 34
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU 43
4.3.1 Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 44
4.3.2 Doanh thu năm 2013 với năm 2012 45
4.4 PHÂN TÍCH CHI PHÍ 47
4.4.1 Phân tích khái quát tình hình chi phí 47
4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí 48
4.5 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 50
4.5.1 Phân tích khái quát chung về tình hình lợi nhuận 50
4.5.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 51

4.6 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH 55
4.6.1 Nhóm tỷ số thanh khoản 55
4.6.2 Nhóm tỷ số hiệu quả sử dụng vốn 59
4.6.3 Nhóm tỷ số tự chủ tài chính 62
4.6.4 Nhóm tỷ số thể hiện khả năng sinh lợi 65
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THỦY SẢN Á CHÂU 67
5.1 NGUYÊN NHÂN 67
5.1.1 Nguyên nhân khách quan 67
5.1.2 Nguyên nhân chủ quan 68
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 69
5.2.1 Nguồn nguyên liệu 69
5.2.2 Chất lượng sản phẩm 70
5.2.3 Nghiên cứu phát triển 70
5.2.4 Kênh phân phối 71
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73
6.1 KẾT LUẬN 73
6.2 KIẾN NGHỊ 74
6.2.1 Đối với Nhà nước 74
6.2.2 Đối với Vasep 75

viii viii

DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Acomfish trong
giai đoạn 2011-2013 30
Bảng 4.2: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty Acomfish giai đoạn
2011-2013 32

Bảng 4.3: Sản lượng thành phẩm và phụ phẩm của công ty Acomfish giai đoạn
2011-2013 32
Bảng 4.4: Doanh thu theo thị trường của công ty Acomfish giai đoạn 2011-
2013 35
Bảng 4.5: Sản lượng thực tế bán theo thị trường của công ty Acomfish giai
đoạn 2011-2013 35
Bảng 4.6: Sản lượng theo kế hoạch bán theo từng thị trường của công ty
Acomfish giai đoạn 2011-2013 36
Bảng 4.7: Sản lượng các mặt hàng của công ty Acomfish trong giai đoạn
2011-2013 43
Bảng 4.8: Giá bán bình quân các mặt hàng của công ty Acomfish trong giai
đoạn 2011-2013 43
Bảng 4.9: Doanh thu các mặt hàng của công ty Acomfish trong giai đoạn
2011-2013 43
Bảng 4.10: Mức ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu công ty Acomfish
trong giai đoạn 2011-2013 44
Bảng 4.11: Khái quát tình hình chi phí của công ty Acomfish giai đoạn 2011-
2013 46
Bảng 4.12: Sản lượng, giá thành và giá bán thành phẩm của công ty Acomfish
giai đoạn 2011-2013 48
Bảng 4.13: Chỉ tiêu chi phí cho 1.000 đồng doanh thu của công ty Acomfish
giai đoạn 2011-2013 49
Bảng 4.14: Mức ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu chi phí công ty
Acomfish trong giai đoạn 2011-2013 49
Bảng 4.15: Khái quát về tình hình lợi nhuận của công ty Acomfish giai đoạn
2011-2013 50
ix ix

Bảng 4.16: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Acomfish giai đoạn
2011-2013 51

Bảng 4.17: Chỉ tiêu lợi nhuận của công ty Acomfish giai đoạn 2011-2013
52
Bảng 4.18: Mức ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận công ty Acomfish
trong giai đoạn 2011-2013 52
Bảng 4.19: Nhóm tỷ số thanh khoản phản ánh kết quả kinh doanh của công ty
Acomfish giai đoạn 2011-2013 54
Bảng 4.20: Nhóm tỷ số thanh khoản của trung bình ngành giai đoạn 2011-
2013 54
Bảng 4.21: Nhóm tỷ số hiệu quả sử dụng vốn phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty Acomfish giai đoạn 2011-2013 58
Bảng 4.22: Nhóm tỷ số hiệu quả sử dụng vốn của trung bình ngành giai đoạn
2011-2013 58
Bảng 4.23: Nhóm tỷ số tự chủ tài chính phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh ủa công ty Acomfish giai đoạn 2011-2013 61
Bảng 4.24: Nhóm tỷ số tự chủ tài chính của trung bình ngành giai đoạn 2011-
2013 61
Bảng 4.25: Nhóm tỷ số thể hiện khả năng sinh lợi phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty Acomfish giai đoạn 2011-2013 64
Bảng 4.26: Nhóm tỷ số thể hiện khả năng sinh lợi của trung bình ngành giai
đoạn 2011-2013 64
x x

DANH SÁCH HÌNH
Trang


Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Acomfish 21
Hình 4.1: Doanh thu theo cơ cấu mặt hang của công ty Acomfish giai đoạn
2011-2013 31
Hình 4.2: Doanh thu theo thị trường của công ty Acomfish giai đoạn 2011-

2013 34
Hình 4.3: Sản lượng kế hoạch theo thị trường của công ty Acomfish giai đoạn
2011-2013 39
Hình 4.4: Sản lượng thực tế theo thị trường của công ty Acomfish giai đoạn
2011-2013 39
Hình 4.5: Khái quát tình hình chi phí của công ty Acomfish giai đoạn 2011-
2013 47
xi xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương

DTT : Doanh thu thuần
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQL : Chi phí quản lý
LNTT : Lợi nhuận trước thuế

LNST : Lợi nhuận sau thuế
TCP : Tổng chi phí

TTNĐ : Thị trường nội địa
TTK : Thị trường khác

TDT : Tổng doanh thu

WTO : Tổ chức Thương mại thế giới

1 1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam tham gia nhiều tổ chức kinh tế trên thế giới như: Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC). Nền kinh tế Việt
Nam được điều tiết bởi nền kinh tế thị trường. Kinh tế Việt Nam theo đó cũng
sẽ bị tác động ít nhiều từ bối cảnh chung của thế giới. Các doanh nghiệp
không chỉ cạnh tranh ở thị trường nội địa mà còn phải cạnh tranh với doanh
nghiệp, tập đoàn lớn của nước ngoài. Các doanh nghiệp nước ngoài có ưu thế
hơn ta về vốn, công nghệ, trình độ tổ chức quản lý, trình độ chuyên môn.
Trong thực tế, không ít doanh nghiệp bị giải thể, phá sản do chưa thích ứng
với nền kinh tế thị trường, tổ chức sản xuất chưa hợp lý, không khai thác tốt
các tiềm lực vốn có của doanh nghiệp và kết quả là doanh nghiệp bị thua lỗ.
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê công bố ngày 23/12/2013 thì “Số doanh
nghiệp gặp khó khăn phải giải thể hoặc ngừng hoạt động năm nay là 60.737
doanh nghiệp tăng 11,9% so với năm trước. Trong đó số doanh nghiệp đã giải
thể là 9.818 doanh nghiệp tăng 4,9%; số doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng
hoạt động là 10.803 doanh nghiệp tăng 35,7%; số doanh nghiệp ngừng hoạt
động nhưng không đăng ký là 40.116 doanh nghiệp tăng 8,6%”.
Các doanh nghiệp muốn bảo tồn sự tồn tại, khẳng định được sự thành
công nhất định của mình trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang phát triển
với tốc độ nhanh, cùng với sự cạnh tranh gay gắt và nhiều phức tạp của nền
kinh tế hiện nay đòi hỏi tất yếu các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên
cứu tìm hướng giải quyết, các biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh linh hoạt
và hiệu quả. Qua đó vấn đề hiệu quả kinh doanh được đặt lên hàng đầu đối với
doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì mới đảm bảo cho doanh
nghiệp đứng vững, đủ sức cạnh tranh trên thị trường, có đủ điều kiện tăng tích

lũy cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cải thiện thu
nhập cho người lao động, đóng góp nhiều hơn cho ngân sách Nhà nước.
Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử
dụng các điều kiện vốn có về các nguồn nhân lực. Muốn vậy, các doanh
nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động
của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích
không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của công ty
2 2

mà còn để đánh giá dự án đầu đư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt
đầu ký kết hợp đồng.
Việt Nam có hệ thống sông ngòi dày đặc và có đường bờ biển dài hơn
3.260 km, nên rất thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy
sản. Cá da trơn được nuôi chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long, phổ biến là
cá Tra. Hoạt động nuôi cá Tra bắt đầu phát triển dưới hình thức nuôi bè và
nuôi hầm, dọc hai bờ sông Hậu thuộc hai tỉnh An Giang và Đồng Tháp. Đến
nay, nghề nuôi cá Tra đã lan nhanh đến Cần Thơ, Bến Tre, Vĩnh Long và Tiền
Giang. Xuất khẩu cá Tra được xem là ngành mũi nhọn trong hoạt động xuất
khẩu của nước ta. Năm 2012, Việt Nam xuất khẩu cá Tra sang 142 quốc gia và
vùng lãnh thổ với 3 thị trường chủ lực là EU, Mỹ và Asean. Tự do hóa thương
mại khu vực, phá bỏ hàng rào phi thuế quan đem đến nhiều cơ hội cho các
doanh nghiệp xuất khẩu cá Tra nhưng cũng tiềm ẩn nhiều thách thức. Theo
thống kê của Vasep (2013) “ Đối với ngành cá Tra, chỉ có 20% doanh nghiệp
xuất khẩu cá Tra phát triển và 80% còn lại có khó khăn, trong đó có 30% trong
tình trạng hấp hối”.
Từ những cơ sở phân tích trên, em nhận thấy đề tài: “Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần thương mại thủy sản Á Châu”
là một đề tài phù hợp với công ty hiện nay. Góp phần giúp công ty hiểu được

khả năng hoạt động của mình và từ đó có kế hoạch chiến lược kinh doanh tốt
nhất trong tương lai.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần thương mại
thủy sản Á Châu. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả kinh doanh thông qua phân tích doanh thu, chi phí và
lợi nhuận trong giai đoạn 2011-2013.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận
trong giai đoạn 2011-2013.
Phân tích kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tài chính của công ty
trong giai đoạn 2011-2013.
Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
tương lai.
3 3

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện tại công ty Cổ phần thương mại thủy sản Á Châu.
1.3.2 Thời gian
Số liệu nghiên cứu trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập qua các
năm từ năm 2011 đến năm 2013.
Đề tài được thực hiện từ ngày 06/01/2014 đến 28/04/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại thủy sản
Á Châu.

4 4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và đối tượng phân tích hoạt động kinh
doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phạm Văn Dược (2008, trang 8-9) phát biểu rằng “Phân tích hoạt động
kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ quá trình và kết quả
của hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động
kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh ở doanh
nghiệp”.
2.1.1.2 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Phạm Văn Dược (2008, trang 10) phát biểu rằng “Đối tượng phân tích
hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh
doanh, cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng và được biểu hiện
thông qua các chỉ tiêu kinh tế”.
2.1.1.3 Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện những
khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến
quy chế quản lý trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn
mục tiêu cùng với các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh và là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị có hiệu quả ở
doanh nghiệp.
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc

ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm
tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh đề đạt được các mục tiêu kinh
doanh.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp. Vì, thông qua
5 5

phân tích họ mới có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư
và cho vay đối với doanh nghiệp. ( Phạm Văn Dược, 2008, trang 14-15)
2.1.2 Các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Chỉ tiêu doanh thu
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các
khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và được khách
hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm 3 chỉ
tiêu:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm, dịch vụ đã được khách hàng chấp
nhận thanh toán. Khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định tiêu
thụ là khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ mà người bán đã giao hoặc thực
hiện với người mua, người đặt hàng, đã được người mua, người đặt hàng
thanh toán ngay hay chấp nhận thanh toán. Giá bán được hạch toán là giá bán
thực tế được ghi trên hóa đơn. Doanh nghiệp phải căn cứ vào giá thị trường ở
thời điểm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ để định giá tiêu thụ.
 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh khoản tiền thực
tế doanh nghiệp thu được trong kinh doanh.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các
khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ gồm:
- Chiết khấu thương mại: khoản tiền giảm trừ cho khách hàng tính trên
tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện trong một thời gian nhất định hoặc khoản
tiền giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua hàng với khối lượng lớn.
Các khoản chiết khấu phản ánh doanh thu chiết khấu khi bán sản phẩm hàng
hóa dịch vụ trong kỳ kế toán và được coi như các khoản phải chi và làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Giảm giá hàng bán: phản ánh khoản trừ do việc chấp nhận giảm giá
ngoài hóa đơn (tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng) không phản ánh số
giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm
dịch vụ bị khách hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu người mua, do vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy
cách.
6 6

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp, thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp.
 Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản phải thu từ hoạt động liên doanh liên kết, góp vốn cổ phần,
cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng
khoán hoà nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đã trích năm trước không sử
dụng hết.
b. Thu nhập từ hoạt động khác
Các khoản thu nhập khác là các khoản phải thu từ hoạt động xảy ra
không thường xuyên ngoài các khoản phải thu đã được quy định ở điểm trên.
(Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2006, trang 66-69)
2.1.2.2 Chỉ tiêu chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong

quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi
phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và
hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo sản phẩm đến tiêu thụ nó.
a. Phân theo tính chất hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động kinh doanh: gồm tất cả các chi phí liên quan đến quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí vốn hàng bán, chi phí hoạt
động tài chính, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Chi phí khác: khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí
nhượng bán thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi
các khoản nợ đã xóa, chi phí bất thường khác. (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức
Dũng, 2006, trang 157-158)
b. Phân theo các khoản mục chi phí
 Chi phí bán hàng
Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo hành sản phẩm.
Chi phí này bao gồm các khoản mục: chi phí nhân viên, chi phí bao bì,
chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí này bao gồm chi phí bất biến và khả biến. Đối với doanh nghiệp
thương mại chi phí này chiếm tỷ trọng tương đối cao và đối với doanh nghiệp
sản xuất được coi là chi phí ngoài sản xuất.
7 7

 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý chính, chi phí chung khác liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí này gồm các khoản mục: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dự phòng.
 Chi phí hoạt động tài chính

Các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp, nhằm mục
đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính gồm: chi phí liên doanh liên kết, chi phí cho thuê tài
sản, chi phí mua bán trái phiếu cổ phiếu, tín phiếu, dự phòng giảm giá chứng
khoán, chi phí nghiệp vụ tài chính, chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu
tư ra ngoài doanh nghiệp. (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2006, trang
160)
2.1.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa
tổng doanh thu và tổng chi cho hoạt động của doanh nghiệp có thể hiểu là
phần dôi ra của một hoạt động sau khi trừ đi chi phí cho mọi hoạt động đó. Lợi
nhuận của doanh nghiệp gồm:
a. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: khoản chênh lệch giữa doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm.
Lợi nhuận hoạt động tài chính là số thu lớn hơn cả chi của các hoạt động
tài chính bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản; mua bán trái phiếu, chứng
khoán, mua bán ngoại tệ; lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh; lãi cho
vay thuộc các nguồn vốn quỹ; lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh; hòa
nhập với số dư khoản dự phòng giảm giá chứng khoán dài hạn, ngắn hạn.
Lợi nhuận khác: khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác bao gồm
các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó đòi. (Nguyễn
Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2006, trang 247)
b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp liên quan đến việc huy động vốn
và sử dụng vốn nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra bên ngoài.
8 8

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt

động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí lãi vay, chi phí hoạt động
đầu tư tài chính, chiết khấu thanh toán trả cho khách hàng và các khoản lỗ phát
sinh từ hoạt động đầu tư tài chính và lỗ do chênh lệch tỷ giá.
Thu nhập hoạt động tài chính bao gồm các khoản lãi từ hoạt động đầu tư
tài chính, lãi do chênh lệch tỷ giá, lãi tiền gửi, chiết khấu thanh toán được
hưởng.
Doanh thu từ hoạt động tài chính – Chi phí do hoạt động tài chính =
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
c. Lợi nhuận khác
Phần lợi nhuận thu được từ các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông
thường của doanh nghiệp như: nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; tiền phạt,
bồi thường được hưởng do đối tác vi phạm hợp đồng; thu hồi các khoản phải
thu đã xử lý.
Đặc trưng các khoản này là phát sinh không thường xuyên, không ổn
định, do vậy mức tăng lên của khoản lợi nhuận này thường không được xem là
kết quả tốt.
Thu nhập khác – Chi phí khác = Lợi nhuận khác
d. Tổng lợi nhuận trước thuế (EBT)
Phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ chưa trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, do vậy mức biến động của chỉ tiêu này
không phụ thuộc vào sự thay đổi của thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận trước thuế bao gồm hoạt động kinh doanh chính, lợi
nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
e. Lợi nhuận sau thuế (EAT)
Phần chênh lệch giữa tổng lợi nhuận trước thuế với số thu nhập doanh
nghiệp phải nộp. (Ngô Kim Phượng và cộng sự, 2009, trang 93-95)
2.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
2.1.3.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh
nghiệp

Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, được
xác định bằng công thức: G =

q
i
x p
i

Trong đó:
9 9

- q
i
: khối lượng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
- p
i
: giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i (có thể tính theo giá hiện
hành hoặc giá so sánh).
Nội dung phân tích:
- So sánh khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ giữa thực tế và kế
hoạch, nhằm đánh giá chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của doanh nghiệp.
- So sánh khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ giữa thực tế các kỳ kinh
doanh trước nhằm đánh giá tốc độ tăng trưởng về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
của doanh nghiệp. (Nguyễn Năng Phúc, 2007, trang 252-253)
2.1.3.2 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu chi phí cho
1.000đ sản lượng hàng hóa tiêu thụ
Chỉ tiêu chi phí cho 1.000 đồng sản lượng hàng hóa tiêu thụ phản ánh
mức chi phí cần để sản xuất và tiêu thụ cho 1.000 đồng doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:

∑ q
i
z
i

F = x 1.000 (2.1)
∑ q
i
p
i


Trong đó:
- q
i
: khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i tiêu thụ trong kỳ
- z
i
: giá thành (giá vốn) đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
- p
i
: giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
- ∑ q
i
z
i
: giá thành toàn bộ của khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ
- ∑ q

i
p
i
: giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ
Chỉ tiêu này phản ánh: cứ 1.000 đồng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kỳ phân tích thì chi phí về giá thành sản phẩm (giá vốn sản xuất)
hết bao nhiêu đồng. Đương nhiên, chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn.
Những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu chi phí đó là: kết cấu
khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá thành sản xuất (giá vốn hàng bán)
sản phẩm và giá bán đơn vị sản phẩm. Bằng phương pháp loại trừ, có thể phân
tích sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố.

Đối tượng phân tích: ∆F = F
1
– F
k
(2.2)
10 10

Hoặc:



q
i1
z
il
∑ q
ik

z
ik

∆F = – x 1.000 (2.3)


q
i1
p
i1


q
ik
p
ik


Trong đó:
∆F mức chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu chi phí cho 1.000 đồng sản
lượng hàng hóa tiêu thụ giữa thực tế với kế hoạch (hoặc các kỳ kinh doanh
trước).
Ảnh hưởng của từng nhân tố được xác định như sau
a. Do ảnh hưởng của nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm hàng hóa

∑ q
i1
z
ik
∑ q

ik
z
ik

∆F
(q)
= – x 1.000 (2.4)
∑ q
i1
p
ik
∑ q
ik
p
ik


b. Do ảnh hưởng của nhân tố giá thành sản xuất (giá vốn hàng bán) đơn
vị các loại sản phẩm hàng hóa

∑ q
i1
z
i1
∑ q
i1
z
ik

∆F

(z)
= – x 1.000 (2.5)
∑ q
i1
p
ik
∑ q
i1
p
ik


c. Do ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa

∑ q
i1
z
i1
∑ q
i1
z
i1

∆F
(p)
= – x 1.000 (2.6)

∑ q
i1
p

i1

∑ q
i1
p
ik


Trên cơ sở xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích, cần kiến nghị những biện pháp cụ thể nhằm giảm chi
phí, hạ giá thành, tăng khối lượng và giá bán sản phẩm, nâng cao mức lợi
nhuận cho doanh nghiệp. (Nguyễn Năng Phúc, 2007, trang 217-219)

11 11

2.1.3.3 Phân tích tổng mức lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Lợi nhuận thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản
ánh phần giá trị thặng dư hay kết quả kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được gọi dưới dạng tổng quát là
lãi kinh doanh và được xác định bằng công thức:
Lãi kinh doanh = Doanh thu kinh doanh – Chi phí kinh doanh
Từ công thức trên, hạch toán doanh nghiệp xác định các chỉ tiêu về lợi
nhuận như sau:
Doanh thu kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ +
Doanh thu hoạt động tài chính.
Chi phí kinh doanh = Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính – Lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh thuần

khoản thu nhập tăng thêm do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đem lại. Lợi nhuận thuần được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu kinh doanh –
(Chi phí kinh doanh + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Chỉ tiêu này được dùng để phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch về
tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thực lãi thuần: nguồn thu nhập của doanh nghiệp, dùng để phân phối các
lợi ích cho người lao động, chủ sở hữu, tích lũy vốn để mở rộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp để lập các quỹ như: quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,
quỹ dự phòng mất việc làm,…gọi là lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu lãi kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động sau sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích tình hình hoàn thành kế
hoạch chỉ tiêu lãi kinh doanh là một yêu cầu cấp thiết của quản trị doanh
nghiệp. Chỉ tiêu lãi kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bằng công
thức:
L =

q
i
( p
i
– z
i
– f
i
– g
i
– T
i
) (2.7)


Trong đó:
- L: tổng mức lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- q
i
: khối lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ loại i tiêu thụ trong kỳ,
tính bằng đơn vị hiện vật.
12 12

- p
i
: giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.
- z
i
: chi phí kinh doanh (giá thành sản xuất) đơn vị sản phẩm hàng hóa
dịch vụ loại i.
- f
i
: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ loại i.
- g
i
: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
loại i.
- T
i
: thuế suất đơn vị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ loại i.

Xác định đối tượng phân tích: ∆L = L
1
– L

k
(2.8)
Trong đó:
- ∆L: Mức chênh lệch tuyệt đối về tổng mức lợi nhuận giữa thực tế với
kế hoạch.
- L
1
; L
k
: tổng mức lợi nhuận kỳ thực tế và kỳ kế hoạch.
Bằng phương pháp thay thế liên hoàn, có thể xác định sự ảnh hưởng lần
lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận như sau:
a. Do ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ

∆L
(q)
= L
k
x tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch – L
k
(2.9)

b. Do ảnh hưởng của nhân tố kết cấu về khối lượng sản phẩm hàng hóa
dịch vụ

∆L
(k)
= [ ∑ (q
i1
- q

ik
) ( p
ik
– z
ik
– f
ik
– g
ik
– T
ik
) ] - ∆L
(q)
(2.10)

c. Do ảnh hưởng của nhân tố giá bán sản phẩm hàng hóa và dịch vụ

∆L
(p)
= ∑q
i1
(p
i1
– p
ik
) (2.11)

d. Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí kinh doanh (giá thành sản xuất)

∆L

(z)
= ∑q
i1
(z
i1
– z
ik
) (2.12)

e. Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng

∆ L
(f)
= ∑q
i1
(f
i1
– z
ik
) (2.13)


×