Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN ÂU VỮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.41 KB, 19 trang )

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN ÂU VỮNG
4.1 TÌNH HÌNH KQHĐ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008-2010
4.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Để thấy được tình hình sơ bộ hoạt động kinh doanh của công ty, chúng ta điểm
qua bảng báo cáo kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm (2008-2010).
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 1
1
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
BẢNG 2: KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN & XUẤT KHẨU THỦY SẢN ÂU VỮNG QUA 3 NĂM
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2008
Năm
2009
Năm
2010
Chênh lệch
2009 so với 2008 2010 so với 2009
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu BH & CCDV 156.654,8 353.997,4 768.421,4 197.342,6 125,97 414.424 117,07
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 3,4 - - 3,4 -
3. Doanh thu thuần về BH & CCDV 156.654,8 353.997,4 768.418 197.342,6 125,97 414.420,6 117,07
4. Giá vốn hàng bán 147.954,1 336.159,4 745.187 188.205,3 127,21 409.027,6 121,68
5. Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 8.700,7 17.838,0 23.231 9.137,3 105,02 5.393 30,23
6. Doanh thu hoạt dộng tài chính 852,7 292,3 10.965,7 (560,4) (65,72) 10.673,4 3651,52
7. Chi phí tài chính 4.549,4 3.761,1 12.460,3 (788,3) (17,33) 8.699,2 231,29
- Trong đó: chi phí lãi vay 4.225,9 3.284,2 10.347,8 (941,7) (22,28) 7063,6 (215,08)
9. Chi phí bán hàng 1.838,1 7.110,3 16.281,6 5.272,2 286,83 9.171,3 128,99
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.927,0 2.691,4 2.445,9 764,4 39,67 (245,5) (9,12)
11. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1.238,9 4.567,5 3.008,9 3.328,6 268,67 (1.558,6) (34,12)


12. Thu nhập khác 1.916,5 228,2 1.526,8 (1.688,3) (88,09) 1.298,6 569,06
13. Chi phí khác 2,7 394,3 205,8 391,6 14.503,7 (188,5) (47,81)
14. Lợi nhuận khác 1.913,8 ( 166,1) 132,1 (2.079,9) (108.68) 1.487,1 (895,30)
14.Tổng lợi nhuận trước thuế 3.152,7 4.401,5 4.329,9 1.248,8 39,61 (71,6) (1,63)
15. Chi phí Thuế TNDN hiện hành 315,3 440,2 433 124,9 39,61 (7,2) (1,64)
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.837,4 3.961,2 3.896,4 1.123,8 39,6 (64,8) (1.6)
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 2
2
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta nhận thấy rằng
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng từ 156.654,8 triệu
đồng năm 2008 lên 353.997,4 triệu đồng năm 2009, tức tăng 197.342,6 triệu đồng,
tương đương 125.97%. Sang năm 2010, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng lên 768.418 triệu đồng, vượt hơn năm 2009 là 414.420,6 triệu đồng tương ứng
với 117,07 %. Từ năm 2008 – 2010, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng rất nhanh nguyên nhân là do nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, Việt Nam
trở thành thành viên chính thức của WTO, do đó thị trường xuất khẩu mở rộng, các rào
cản thương mại Việt Nam với các nước thành viên WTO được dỡ bỏ hoặc hạn chế. Vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao qua Hội nghị cấp cao APEC năm
2006. Quan hệ ngoại giao, các hoạt động hợp tác kinh tế, đầu tư, mở rộng. Thị trường
xuất khẩu được củng cố và tăng cường, nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng
cùng với sự bùng nổ về công nghệ thông tin trong những năm gần đây. Vì vậy công ty
luôn thực hiện phương châm đổi mới, tăng sản xuất đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng. Bên cạnh đó nhờ khả năng quản lý tốt của doanh nghiệp đối với chất lượng hàng
hóa, nên chỉ tiêu làm giảm doanh thu được giảm tới mức tối đa làm doanh thu thuần
ngày càng tăng.
Tuy doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của Công ty cũng có chiều
hướng tăng cao. Năm 2009, giá vốn hàng bán của công ty là 336.159,4 triệu đồng, tăng

188.205,3 triệu đồng với tỷ lệ 127.21% so với năm 2008. Nguyên nhân là do tình hình
thị trường của năm 2009 có nhiều biến động, giá cả vật liệu xây dựng tăng, điều này
kéo theo giá vốn hàng bán năm 2010 cũng tăng 409.027,6 triệu đồng, tương đương với
121,68% so với năm 2009. Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí bán
hàng và chi phí tài chính cũng tăng, trong đó chi phí bán hàng tăng lên theo từng năm
và chi phí tài chính có sự biến động mạnh. Năm 2009, chi phí bán hàng tăng 5.272,2
triệu đồng, tương đương với 286.83 % so với năm 2008 và năm 2010 chi phí này tiếp
tục tăng 9.171,3 triệu đồng, tương ứng với 128,99 %. Đồng thời chi phí tài chính cũng
có sự biến động lớn năm 2009 giảm 788,3 triệu đồng tức là 17.33% so với năm 2008,
tuy nhiên đến năm 2010 thì chi phí này lại tăng lên đáng kể tăng 8.699,2 triệu đồng
tương đương 231,29% so với năm 2009. Sự biến động theo hướng ngày càng tăng của 2
loại chi phí này là do sự biến dộng thị trường tài chính trên thế giới, đặc biệt là sự ảnh
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 3
3
3.896,4
3.961,2
2.837,4
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
hưởng của Mỹ. Năm 2008, 2009 và 2010 Mỹ rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế
ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá USD do đó ảnh hưởng rất nhiều đến các hoạt động tài
chính của công ty.
Mặc khác thì sự gia tăng này là do chính sách tăng lương của Nhà nước, thêm
vào đó chi phí nguyên vật liệu, chi phí lưu thông vv… tăng theo tốc độ tăng của lạm
phát. Giá nguyên vật liêu tăng là do chịu sự tác động của quá trình điều chỉnh giá điện,
xăng, dầu thế giới, sức ép của cạnh tranh ngày càng gay gắt vì ngày càng nhiều các
doanh nghiệp, công ty tham gia vào thị trường thủy sản. Công ty tiến hành tiềm kiếm,
mở rộng thị trường mới cũng làm cho chi phí bán hàng tăng lên theo từng năm.
4.1.2. Đánh giá kết quả đạt được
Do tốc độ tăng của chi phí bán hàng và chi phí tài chính cũng làm ảnh hưởng tới
lợi nhuận. Năm 2009 lợi nhuận tăng 1.123,8 triệu đồng tức là tăng 39.6% so vơi năm

2008. Năm 2010 mức lợi nhuận giảm xuống do ảnh hưởng ngày càng tăng của các loại
chi phí nhưng giảm không đáng kể lợi nhuận vẫn giữ ở mức cao, lợi nhuận giảm 64,8
triệu đồng tương đương giảm 1.6% so vơi năm 2009. Dưới đây là biểu đồ thể hiện sự
biến động của chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế.
HÌNH 2: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG
TY GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Mặc dù tốc độ tăng của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh không đồng đều qua
các năm nhưng bù đắp được những khoản chi phí mà công ty bỏ ra và kết quả mang lại
là mức lợi nhuận chung của Công ty tăng. Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 4
4
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
của Công ty trong những năm qua đạt kết quả khá tốt. Doanh thu bán hàng liên tục tăng
kéo theo lợi nhuận tăng. Đây là điều kiện thuận lợi để Công ty có thể phát triển mạnh
hơn trong tương lai, vì vậy Công ty nên duy trì và phát huy. Tuy nhiên, đây chỉ là phân
tích sơ lược một số chỉ tiêu về kết quả đạt được của Công ty trong ba năm qua. Chúng
ta sẽ đi phân tích sâu hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ở những chương
tiếp theo để có thể thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DTBH & CCDV
4.2.1. Phân tích tình hình DTBH & CCDV giai đoạn 2008 – 2010
BẢNG 3: TÌNH HÌNH DTBH & CCDV THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG
GIAI ĐOẠN 2008 – 2010
ĐVT : Triệu đồng
Tên sản
phẩm
2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Số tiền % Số tiền %
Tôm thẻ 67.361,56 159.298,8 407.263,34 91.937,27 136,5 247.964,51 155,7

Tôm sú 89.293,24 194.698,6 361.158,06 105.405,3 118,0 166.459,49 85,5
Tổng cộng
156.654,8 353.997,4 768.421,4
197.342,6 126,0 414.424 117,1
(Nguồn : Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng ta thấy 2 dòng sản phẩm của công ty luôn đạt mức tăng trưởng qua
từng năm ở mức cao, luôn ở mức 3 con số. Năm 2009, tôm thẻ đạt mức DTBH &
CCDV là 159.298,8 triệu đồng tăng 91.937,27 triệu đồng tương đương với tăng 136,5%
so với năm 2008. Trong khi đó tôm sú đạt mức thấp hơn nhưng vẫn ở mức cao, tăng
118% so với năm 2008
Đến năm 2010, mức tăng trưởng về DTBH & CCDV của tôm thẻ tiếp tục tăng
mạnh, tăng 247.964,51 tiệu đồng tương đương với tăng 155,7% so với năm 2009. Tôm
sú cũng tăng nhưng thấp hơn so với tôm thẻ tăng 166.459,49 triệu đồng tức tăng 85,5 %
so với năm 2009. Qua bảng trên ta thấy tỷ trọng tăng trưởng của tôm thẻ trong tổng
DTBH & CCDV ngày càng tăng lên qua từng năm. Năm 2008, tỷ trọng này là 43%,
năm 2009 là 45% và năm 2010 tăng lên đến 53%. Điều này cho thấy tôm thẻ là sản
phẩm được thị trường trong nước và nước ngoài ngày càng ưu thích hơn so với tôm sú.
Nhìn chung thì cả 2 dòng sản phẩm tôm thẻ và tôm sú đều đạt mức tăng trưởng
tốt, hằng năm mức tăng đều 3 con số. Đặc biệt là đối với tôm thẻ ngày càng được ưu
chuộng và tăng rất cao qua từng năm. Đây là thế mạnh công ty cần tiếp tục phát huy
đồng thời giữ được mức tăng trưởng tốt qua từng năm.
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 5
5
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
4.2.2. Phân tích tình hình thu nhập tài chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu
của công ty, tuy nhiên đây cũng là 1 nguồn doanh thu quan trọng, phản ánh kết quả kinh
doanh từ hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính được hình thành từ các nguồn như lãi tiền gửi, lãi
do chênh lệch tỷ giá.

BẢNG 4: TÌNH HÌNH THU NHẬP TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
ĐVT : Triệu đồng
( Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Doanh thu từ hoạt động tài chính qua 3 năm qua có sự biến động rất lớn và rất
không ổn định. Năm 2009, hầu hết các khoản thu đều giảm mạnh như lãi tiền gửi giảm
87%, lãi chênh lệch tỷ giá giảm 95,9%. Nhưng đến năm 2010 thì hoàn toàn ngược lại,
tất cả các khoảng thu đều tăng và tăng một cách rất mạnh, tốc độ tăng từ 4 đến 5 con số,
cụ thể lãi tiền gửi tăng 7.369,4 triệu đồng tương đương với tăng 13.546,7%,lãi chênh
lệch tỷ giá tăng 892,5 triệu đồng tương đương tăng 13.320,9% và doanh thu từ hoạt
động tài chính khác tăng 2.417 triệu đồng tương đương 1.070,9%.
Năm 2009, doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty giảm mạnh là do lãi từ
tiền gửi của công ty giảm đến 87%, lãi chênh lệch tỷ giá giảm 95,9% so với cùng kì
năm 2008. Năm 2009, do tiền gửi ngân hàng của công ty được rút ra sử dụng cho đầu tư
sản xuất, và gửi lại ngân hàng vào những tháng cuối năm, nên lãi tiền gửi không cao, và
đã giảm khá mạnh so với năm 2008.
Năm 2010, lãi tiền gửi trở thành nhân tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng của
doanh thu từ hoạt động tài chính. Tính đến cuối năm 2010, tiền gửi ngân hàng của công
ty đạt 7.423,8 triệu đồng, tăng rất nhiều lần so với năm 2009. Đồng thời, lãi do chênh
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 6
Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
2009/2008 2010/2009
Số tiền % Số tiền %
Lãi tiền gửi

419,5 54,4 7.423,8 (365,1) (87,0) 7.369,4
13.546,
7
Lãi chênh lệch tỷ giá
165,4 6,7 899,2 (158,7) (95,9) 892,5
13.320,
9
Tổng cộng
584,9 61,1 8.313 (523,8) (89,6) 8.251,9
13.505,
6
6
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần chế biến & xuất khẩu thủy sản Âu Vững
lệch tỷ giá cũng tăng rất mạnh. Lãi do chênh lệch tỷ giá năm 2010 đạt 899,2 triệu đồng,
tăng 892,5 triệu đồng.
Nhìn chung doanh thu hoạt động tài chính của công ty tăng lên góp phần làm
tăng thêm lợi nhuận của công ty. Tuy nhiên sự biến động tăng giảm của các hoạt động
làm tăng doanh thu hoạt động tài chính không ổn định và có sự chênh lệch rất lớn qua
từng năm. Do đó, công ty nên chú ý hoạt động doanh thu tài chính để có thể góp phần
tăng lợi nhuận ở mức ổn định.
4.2.3. Phân tích thu nhập khác
BẢNG
5: TÌNH
HÌNH
THU NHẬP KHÁC CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2008 – 2010
ĐVT: Triệu đồng
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng ta thấy nguồn thu nhập khác của công ty có sự biến động rất lớn và
không ổn định. Năm 2009 giảm 188 triệu đồng tươn đương với giảm 70,9 so với năm

2008. Tuy nhiên đến năm 2010 thì lại tăng rất mạnh tăng lên đến 2.417 triệu đồng tức
tương đương với tăng 1070,9% so với năm 2009.
Nguồn thu nhập khác tuy chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu, tuy nhiên
sự biến động đột biến của nguồn thu nhập này sẽ ảnh hưởng đến tổng doanh thu. Do đó
công ty cần có những biện pháp thiết thực hơn nữa làm tăng nguồn thu nhập khác một
cách ổn định qua từng năm.
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ
4.3.1. Phân tích chi phí giá vốn hàng bán
SVTH: Âu Thanh Trắc Trang 7
Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
2009/2008 2010/2009
Số tiền % Số tiền %
DT HĐTC
khác
265,2 225,7 2.642,7 (188) (70,9) 2.417 1.070,9
Tổng cộng 265,2 225,7 2.642,7 (188) (70,9) 2.417 1.070,9
7

×