Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện châu thành tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.76 KB, 87 trang )


i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



BÙI HỒNG NGỌC



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG HỘ
SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH HẬU GIANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201





8-2013

ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


BÙI HỒNG NGỌC
MSSV: 4104613


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG HỘ
SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH
HẬU GIANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM PHƢỢNG



8-2013

iii

LỜI CẢM TẠ

Sau hơn ba năm học tập tại Trƣờng Đại học Cần Thơ cùng với thời gian
thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Châu Thành, tôi đã hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài
đƣợc hoàn thành nhờ công lao to lớn của quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần
Thơ, những ý kiến hƣớng dẫn của cô Nguyễn Thị Kim Phƣợng và sự giúp đỡ
nhiệt tình của Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại cơ quan thực tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
+ Quý thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Khoa
Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ nói riêng đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập
vừa qua.
+ Cô Nguyễn Thị Kim Phƣợng là giáo viên hƣớng dẫn đã nhiệt tình
hƣớng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
+ Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Châu Thành đã chấp nhận cho tôi thực
tập và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời kính chúc đến quý thầy cô và Ban lãnh đạo
cùng các cô, chú, anh, chị tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Châu Thành đƣợc dồi dào sức khỏe và công tác tốt.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện



Bùi Hồng Ngọc



iv

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện



Bùi Hồng Ngọc
















v
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP










……………, Ngày … tháng … năm …
Thủ trƣởng đơn vị










vi
MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2

1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận 3
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại 3
2.1.2 Khái quát về tín dụng Ngân hàng và những vấn đề liên quan 3
2.1.3 Tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp 8
2.1.4 Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng HSX 10
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng HSX 10
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 12
2.2.3 Những phƣơng pháp sử dụng trong đề tài 12
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG VÀ CHI NHÁNH HUYỆN
CHÂU THÀNH TỈNH HẬU GIANG 14
3.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu
Giang 14
3.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Hậu Giang 15

vii
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang 15
3.2.2 Cơ cấu tổ chức 16
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh Châu Thành 19
3.2.4 Khái quát tình hình hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang từ năm 2010 đến sáu
tháng đầu năm 2013 20

Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH HẬU GIANG QUA 3 NĂM
(2010-2013) VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2013 26
4.1 Đánh giá chung về tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang qua 3 năm (2010-2012) và sáu tháng đầu
năm 2013 26
4.1.1 Vốn huy động 28
4.1.2 Vốn điều chuyển 29
4.2 Phân tích tình hình tín dụng đối với HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang qua 3 năm (2010-2012) và sáu tháng đầu
năm 2013 30
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay HSX qua 3 năm (2010-2012) và sáu tháng
đầu năm 2013 30
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ HSX qua 3 năm (2010-2012) và sáu tháng đầu
năm 2013 40
4.2.3 Phân tích tình hình dƣ nợ HSX qua 3 năm (2010-2012) và sáu tháng đầu
năm 2013 48
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu HSX qua 3 năm (2010-2012) và sáu tháng
đầu năm 2013 54
4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động tín dụng HSX từ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 59
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔN THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH HẬU
GIANG 66

viii
5.1 Những hạn chế trong hoạt động tín dụng đối với HSX tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang 66

5.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng đối với HSX tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang 68
5.2.1 Các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn 68
5.2.2 Các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng HSX 69
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 72
6.1 Kết luận 72
6.2 Kiến nghị 72
6.2.1 Đối với Ngân hàng hội sở 72
6.2.2 Đối với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75











ix
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH qua 3 năm 21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH sáu tháng đầu năm 21
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NH qua 3 năm 26
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của NH sáu tháng đầu năm 27
Bảng 4.3 Doanh số cho vay HSX của NH theo thời hạn tín dụng qua 3 năm 31
Bảng 4.4 Doanh số cho vay HSX theo thời hạn tín dụng của NH sáu tháng đầu

năm 31
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của NHqua 3 năm 33
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của NH sáu tháng đầu
năm 34
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo địa bàn (xã) của NH qua 3 năm 37
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo địa bàn (xã) của NH sáu tháng đầu năm 38
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của NH qua 3 năm 40
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của NH sáu tháng đầu năm . 41
Bảng 4.11 DSTN HSX theo đối tƣợng sử dụng vốn của NH qua 3 năm 42
Bảng 4.12 DSTN HSX theo đối tƣợng sử dụng vốn của NH sáu tháng đầu năm42
Bảng 4.13 DSTN HSX theo địa bàn (xã) của NH qua 3 năm 46
Bảng 4.14 DSTN HSX theo địa bàn (xã) của NH sáu tháng đầu năm 47
Bảng 4.15 Tình hình dƣ nợ HSX theo thời hạn tín dụng của NHqua 3 năm 49
Bảng 4.16 Tình hình dƣ nợ HSX theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng sáu tháng
đầu năm 49
Bảng 4.17 Tình hình dƣ nợ HSX theo đối tƣợng sử dụng vốn của Ngân hàng qua
3 năm 50
Bảng 4.18 Tình hình dƣ nợ HSX theo đối tƣợng sử dụng vốn của NH sáu tháng
đầu năm 51
Bảng 4.19 Tình hình dƣ nợ HSX theo địa bàn (xã) của NH qua 3 năm 53
Bảng 4.20 Tình hình dƣ nợ HSX theo địa bàn (xã) của NH sáu tháng đầu năm. 54
Bảng 4.21 Tình hình nợ xấu HSX theo thời hạn tín dụng của NH qua 3 năm 55

x
Bảng 4.22 Tình hình nợ xấu HSX theo thời hạn tín dụng của NH sáu tháng đầu
năm 55
Bảng 4.23 Tình hình nợ xấu HSX theo đối tƣợng sử dụng vốn của Ngân hàng
qua 3 năm 56
Bảng 4.24 Tình hình nợ xấu HSX theo đối tƣợng sử dụng vốn của NH sáu tháng
đầu năm 57

Bảng 4.25 Tình hình nợ xấu HSX theo địa bàn (xã) của NH qua 3 năm .58
Bảng 4.26 Tình hình nợ xấu HSX theo địa bàn (xã) của NH sáu tháng đầu năm59
Bảng 4.27 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng HSX của NH qua 3
năm 60
Bảng 4.28 Tỷ số nợ xấu/dƣ nợ theo thời hạn tín dụng của NH từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 .63
Bảng 4.29 Tỷ số nợ xấu/dƣ nợ theo đối tƣợng sử dụng vốn của NH từ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 .63
Bảng 4.30 Tỷ số nợ xấu/dƣ nợ theo địa bàn (xã) của NH từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 .64









xi
DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Quy trình xét duyệt cho vay 5
Hình 3.1 Tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành 17
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của NH 2010-2012 22
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của NH sáu tháng đầu
năm 22
Hình 4.1 Biều đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của NH qua 3 năm 27
Hình 4.2 Biều đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của NH sáu tháng đầu năm 28

















xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
HĐTD : Hoạt động tín dụng
CBTD : Cán bộ tín dụng
HSX : Hộ sản xuất
VHĐ : Vốn huy động
VĐC : Vốn điều chuyển
IPCAS : Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán
khách hàng





1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hậu giang là một trong những tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh về nông nghiệp nhờ vào sự ƣu đãi của thiên nhiên với hệ thống sông
ngòi, kênh rạch chằng chịt, đất phù sa màu mỡ và khí hậu thuận lợi. Nhà nƣớc
ta đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách ƣu tiên phát triển nông nghiệp theo
hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Để làm đƣợc điều này cần có sự đầu tƣ
về khoa học kỹ thuật và vốn. Đặc biệt nguồn vốn trong sản xuất nông nghiệp
là một yếu tố rất cần thiết và quan trọng. Và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam là một đơn vị tiên phong trong việc đầu tƣ vốn vào
nông nghiệp, cải thiện đời sống ngƣời nông dân, góp phần ổn định kinh tế,
chính trị, xã hội đất nƣớc. Cùng vai trò đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Hậu Giang luôn sát cánh với nông dân Hậu Giang gặt hái đƣợc
nhiều thành tựu đáng kể. Trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành Hậu Giang đã góp một phần không
nhỏ góp phần từng bƣớc hoàn thành sứ mệnh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam và Nhà nƣớc ta. Do đó, với vai trò là Ngân
hàng chủ chốt của huyện, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Châu Thành từ ngày thành lập đã tập trung giải quyết các vấn
đề chủ yếu cho nông dân, hỗ trợ vốn với lãi suất ƣu đãi, giúp duy trì phát triển
sản xuất, nâng cao năng suất và sản lƣợng hàng hóa phục vụ thị trƣờng.
Tuy nhiên, trên thực tế việc mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất nông
nghiệp vẫn còn khó khăn do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao, hiểu biết của
nông dân còn thấp về thủ tục đi vay Ngân hàng. Hơn nữa đối tƣợng vay gắn
liền với điều kiện thời tiết thay đổi, diễn biến thất thƣờng nên ảnh hƣởng đến

đồng vốn vay, khả năng rủi ro luôn tiềm ẩn cao trong hoạt động tín dụng đối
với đối tƣợng này. Chính vì những hạn chế đó, để góp phần khắc phục và nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân sản xuất của Ngân hàng,
thì việc phân tích tình hình tín dụng đối với hộ sản xuất là một yếu tố rất quan
trọng nên tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành
tỉnh Hậu Giang” làm đề tài tốt nghiệp. Từ đó, đề ra những biện pháp để nâng
cao tốt hơn nữa hoạt động tín dụng nông thôn của Ngân hàng, đồng thời đáp
ứng nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất của huyện.


2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng đối với HSX tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang. Từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm khắc phục và nâng cao hoạt động tín dụng HSX tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát tình hình huy động vốn của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng tín dụng HSX tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang thông qua phân tích các chỉ tiêu
phân tích về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu.
Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động tín dụng HSX của Ngân hàng.
Mục tiêu 4: Đƣa ra giải pháp nhằm phát huy mặt tích cực và khắc phục
mặt hạn chế để nâng cao hoạt động tín dụng HSX của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành
tỉnh Hậu Giang.

1.3.2 Thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ ngày 12.08.2013 đến 18.11.2013.
Số liệu trong đề tài thực hiện từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hộ sản xuất sử dụng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu
Thành tỉnh Hậu Giang.




3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân
hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá,
rồi sử dụng số vốn huy động vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm dịch vụ
thanh toán và cung ứng dịch vụ Ngân hàng cho tất cả các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế và cá nhân.
2.1.1.2 Bản chất của NHTM
NHTM cũng là một đơn vị kinh doanh vì lợi nhuận, có vốn chủ sỡ hữu,
có bộ máy tổ chức để quản lý và hoạt động kinh doanh theo qui định của pháp
luật. Nhƣng đặc biệt ở chỗ hoạt động kinh doanh của NHTM là trong lĩnh vực
tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng.
2.1.2 Khái quát về tín dụng Ngân hàng và những vấn đề liên quan
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp
tín dụng (Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên

nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo
nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.
2.1.2.2 Nguyên tắc cho vay
Căn cƣ́ và o quyế t định số 1627/2001/QĐ NHNN ngà y 31/12/2001 của
Thố ng đố c NHNN Việ t Nam có hiệ u lƣ̣ c ngà y 01/02/2002 về việ c ban hà nh
quy chế cho vay. Hoạt động tín dụng phải tuân thủ theo nguyên tắc sau
Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.2.3 Điều kiện cho vay
Khách hàng muốn đƣợc Ngân hàng cho vay vốn Ngân hàng phải đảm
bảo 5 điều kiện sau đây

4
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và hƣớng dẫn của NHNo&PTNT Việt
Nam.
2.1.2.4 Giới hạn cho vay
Ngân hàng quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của
khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay, khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
Vốn tự có đƣợc tính cho tổng nhu cầu vốn SXKD trong kỳ hoặc từng lần
cho một dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức vốn

tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống theo Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO “Về việc ban
hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt
Nam” cụ thể nhƣ sau
Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10%
trong tổng nhu cầu vốn.
Đối với cho vay trung hạn và dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối
thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn.
Trƣờng hợp khách hàng có tín nhiệm, hộ gia đình sản xuất nông, lâm,
ngƣ nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn
quy định trên, giao cho giám đốc Ngân hàng nơi cho vay quyết định.
Đối với khách hàng đƣợc nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay có bảo
đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia theo quy định
hiện hành của NHNo&PTNT Việt Nam.
2.1.2.5 Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Thời hạn thu hồi vốn của phƣơng án/dự án đầu tƣ

5
- Khả năng trả nợ của khách hàng
- Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng
a Sơ đồ quy trình cho vay

Nguồn: Phòng KHKD của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành
Hình 2.1 Quy trình xét duyệt cho vay
b Giải thích quy trình
(1) Khi khách hàng có nhu cầu vốn vay thì khách hàng trực tiếp đến gặp
CBTD để trình bày mục đích vay vốn và phƣơng án vay vốn. Sau khi CBTD
xem xét tiến hàng thẩm định phƣơng án SXKD của khách hàng, nếu khả thi

thì hƣớng dẫn cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Nếu xét thấy khách hàng
không đáp ứng đƣợc điều kiện vay vốn, CBTD có thể trả hồ sơ lại cho khách
hàng.
(2) Sau khi đã thẩm định CBTD lập báo cáo thẩm định và trình hồ sơ cho
lãnh đạo Phòng Kế hoạch kinh doanh. Nếu có vấn đề cần bổ sung hay sai sót,
lãnh đạo Phòng Kế hoạch kinh doanh yêu cầu CBTD điều chỉnh sau đó trình
lên Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh phê duyệt.
(3) Sau khi nhận hồ sơ từ Trƣởng (Phó) Phòng Kinh doanh, Phó Giám
đốc phụ trách kinh doanh xem xét các yếu tố trong hồ sơ và xét duyệt cho vay
với số tiền, thời hạn ghi trên hợp đồng tín dụng.
(4) Nếu xét thấy nguồn vốn tại chi nhánh không đáp ứng đƣợc hoặc kế
hoạch không đáp ứng đủ điều kiện tín dụng thì Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
thông báo từ chối cho vay đến khách hàng.
(5) Hồ sơ sau khi đƣợc Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh hoặc Giám
đốc phê duyệt sẽ đƣợc chuyển sang Giao dịch viên tín dụng.
Khách hàng
Cán bộ tín dụng
Trƣởng (Phó) Phòng
Kế hoạch kinh doanh
Giao dịch viên tín dụng
Bộ phận ngân quỹ
(1)
(6)
(5)
(3)
(2)
(4)
(7)
(8)
Giám đốc (Phó Giám đốc)

phụ trách kinh doanh

6
(6) Khi nhận hồ sơ đã xét duyệt thì bộ phận Giao dịch viên tín dụng có
trách nhiệm kiểm tra, lƣu trữ hồ sơ, mở sổ lƣu cho vay, làm thủ tục phát tiền,
lập phiếu chi, chuyển hồ sơ đến bộ phận ngân quỹ nếu khách hàng yêu cầu rút
tiền mặt.
(7) Bộ phận Ngân quỹ nhận phiếu chi và làm thủ tục giải ngân, phát tiền
vay cho khách hàng.
(8) Cán bộ tín dụng sẽ kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của khách
hàng.
- Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, phƣơng án SXKD, tài sản đảm bảo
tiền vay.
- Thông báo đôn đốc thu lãi và thu nợ.
- Gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn nợ nếu khách hàng yêu cầu.
- Thanh lý, giải toả thế chấp khi hợp đồng chấm dứt.
2.1.2.6 Rủi ro tín dụng
a Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho Ngân hàng. Từ đó tác
động xấu đến hoạt động và có thể làm Ngân hàng bị phá sản. Đây là loại rủi ro
lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả nặng nề nhất.
b Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng
(RRTD), theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung
số 18/2007/QĐ-NHNN về phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có

khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.

7
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2
theo qui định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).

8
Các khoản nợ thuộc ba nhóm 3,4,5 đƣợc gọi là nợ xấu và là tiêu chí để
phản ánh RRTD, các khoản nợ xấu càng cao thì RRTD càng lớn và ngƣợc lại.
2.1.3 Tín dụng hộ sản xuất
2.1.3.1 Khái niệm hộ sản xuất
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, đƣợc Nhà nƣớc giao đất quản lý và
sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Ở đó trực tiếp diễn ra quá trình phân công tổ
chức, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. Hộ sản
xuất nông nghiệp ở nƣớc ta giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nông
nghiệp.
2.1.3.2 Tín dụng hộ sản xuất
a Khái niệm
Tín dụng HSX là hình thức tín dụng mà đối tƣợng phục vụ của tín dụng
là nông dân, hộ sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chi phí: cây
trồng, vật nuôi, thức ăn, cải tạo vƣờn, xây dựng chuồng trại, mua sắm thiết bị
công cụ lao động,…
b Đặc trưng cơ bản trong tín dụng HSX
Nhu cầu vay bị thay đổi theo thời vụ, theo vùng và tập quán sản xuất
kinh doanh. Do yếu tố khí hậu, thời tiết, phong thổ của mỗi vùng khác nhau

nên chi phí trồng, nuôi, đánh bắt ở những mùa khác nhau sẽ khác nhau hoặc ở
các vùng sẽ có sự chênh lệch về nhu cầu vốn cho sản xuất.
Đối tƣợng cho vay là những nhu cầu vốn cho tất cả loại hình sản xuất mà
ngƣời đi vay thực hiện. Ví dụ nhƣ một hộ nông dân vừa trồng lúa, vừa nuôi
heo, vừa trồng cây ăn trái.
Cho vay HSX thƣờng chi phí nghiệp vụ cho mỗi đồng vốn vay thƣờng
cao. Do quy mô từng vốn vay nhỏ, số lƣợng khách hàng đông, phân bố ở khắp
nơi nên mở rộng cho vay thƣờng liên quan tới việc mở rộng mạng lƣới cho
vay và thu nợ (mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ cho vay tại xã,…), hiện nay
mạng lƣới của NHNo&PTNT Việt Nam là lớn nhất cũng chỉ đáp ứng 25% nhu
cầu vay của nông nghiệp.
Tín dụng HSX có độ rủi ro đặc thù cao vì nó liên quan trƣc tiếp tới nông
nghiệp, là một ngành chịu tác động trực tiếp và rất lớn của các yếu tố thiên
nhiên nhiều nhất (thiên tai, dịch bệnh…) nên chi phí cho dự phòng rủi ro là
tƣơng đối lớn so với các ngành khác. Vì khả năng trả nợ của khách hàng HSX
là dựa trên nông sản nhƣng sản lƣợng nông sản chịu ảnh hƣởng của thiên

9
nhiên rất lớn, đặc biệt là những yếu tố nhƣ đất, nƣớc, nhiệt độ, thời tiết, khí
hậu…
2.1.3.3 Các hình thức tín dụng hộ sản xuất
Cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn trực tiếp: Khách hàng muốn vay vốn
phải liên hệ trực tiếp với Ngân hàng cho vay để làm các thủ tục xin vay, xét
duyệt, thẩm định trực tiếp từ cán bộ tín dụng để cho vay.
Cho hộ gia đình, cá nhân vay trực tiếp thông qua tổ vay vốn: Hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn tự thành lập tổ vay vốn, cùng cƣ trú tại xóm,
ấp, đƣợc vay không có bảo đảm bằng tài sản. Tổ trƣởng đại diện tổ đề nghị
Ngân hàng xét cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng với Ngân hàng kèm
danh sách nhận nợ có ký nhận của các tổ viên.
Cho hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp nông, lâm, ngƣ

nghiệp Nhà nƣớc: Đƣợc thực hiện đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán của
các doanh nghiệp nông, lâm, ngƣ nghiệp Nhà nƣớc đã giao khoán. Doanh
nghiệp vay trực tiếp để chuyển tải vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán và
có trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng.
Cho hộ gia đình, cá nhân vay thông qua các tổ chức tín dụng ở nông
thôn: Chi nhánh có nhu cầu cho vay dự án trình Tổng Giám đốc Ngân hàng
nông nghiệp Việt Nam phê duyệt.
Cho vay lƣu vụ, hình thức này chỉ áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân ở
vùng chuyên canh trồng lúa và ở các vùng xen canh trồng lúa với các cây
trồng ngắn hạn khác.
2.1.3.4 Vai trò của tín dụng phát triển kinh tế hộ sản xuất
Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao
trong sản xuất nông nghiệp.
Góp phần nâng cao thu nhập và đời sống nông dân, thu hẹp sự cách biệt
giữa nông thôn và thành thị.
Thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn, đảm bảo cho ngƣời dân
có điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sản xuất nông nghiệp tiến bộ.
Đẩy mạnh phát triển ngành mũi nhọn thu nhiều ngoại tệ cho quốc gia.
Gia tăng lợi nhuận cho các TCTD.
Góp phần xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông nghiệp nông thôn.
Tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân.

10
2.1.4 Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng HSX
2.1.4.1 Doanh số cho vay HSX
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng
là HSX vay không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa trong một thời
gian nhất định.
2.1.4.2 Doanh số thu nợ HSX
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng đối với HSX mà Ngân

hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.4.3 Dƣ nợ HSX
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho HSX vay và chƣa thu
đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ HSX, Ngân hàng
sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay HSX và doanh số thu nợ HSX.
2.1.4.4 Nợ xấu HSX
Là những khoản tín dụng đối với HSX bao gồm cả gốc và lãi hoặc gốc
hoặc lãi không thu đƣợc khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu HSX cho thấy một số
nhận xét về chất lƣợng đầu tƣ tín dụng vào HSX của Ngân hàng. Ở Việt Nam
nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5.
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng HSX
2.1.5.1 Dƣ nợ HSX trên vốn huy động (%)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay HSX.
Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay dành cho HSX của Ngân
hàng với nguồn vốn huy động.



2.1.5.2 Hệ số thu nợ HSX (%)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ HSX của Ngân hàng tốt hay xấu,
nó cũng thể hiện rõ nét kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chỉ tiêu
này càng cao thì chứng tỏ công tác thu nợ ngày càng tốt hơn.

Hệ số thu nợ HSX =
Doanh số thu nợ HSX
Doanh số cho vay HSX
X 100%

Tổng dƣ nợ HSX
Vốn huy động

X 100%
Tổng dƣ nợ HSX / Vốn huy động =

11
2.1.5.3 Chỉ tiêu nợ xấu HSX trên tổng dƣ nợ HSX (%)
Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Nếu tại một thời điểm nào đó mà tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ càng cao thì
chứng tỏ hoạt động tín dụng càng kém hiệu quả và ngƣợc lại nếu tỷ lệ này
càng thấp thì hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả hơn.
2.1.5.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Với công thức vòng quay vốn tín dụng đƣợc xem nhƣ một chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả đồng vốn của Ngân hàng. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng
càng cao chứng tỏ đồng vốn của Ngân hàng ngày càng quay vòng nhanh, luân
chuyển liên tục, không bị ngƣng trệ, đạt hiệu quả cao.

Trong đó

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
bảng cân đối kế toán của Ngân hàng từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm
2013. Tổng hợp các thông tin về chính sách hoạt động của Ngân hàng từ
những tài liệu tín dụng HSX.
Số liệu từ các trang web trên internet, sách, báo, tạp chí có liên quan.
Quan sát, tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm từ các cán bộ tín dụng trong thời
gian thực tập tại Ngân hàng.

Dƣ nợ bình quân
HSX


2
X 100%
=
Dƣ nợ đầu kỳ
HSX
+
Dƣ nợ cuối kỳ
HSX
Vòng quay vốn tín dụng HSX =
Doanh số thu nợ HSX
Dƣ nợ bình quân HSX
X 100%
Tỷ lệ nợ xấu HSX =
Tổng dƣ nợ HSX
X 100%
Tổng nợ xấu HSX

12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp so
sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối để phân tích khái quát tình hình huy động vốn
của Ngân hàng từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013.
Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp so
sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng
HSX của Ngân hàng từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 thông qua các
chỉ tiêu tài chính về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu.
Đối với mục tiêu 3: Sử sụng phƣơng pháp tỷ số, sử dụng các chỉ số tài
chính để đánh giá hoạt động tín dụng HSX của Ngân hàng.
Đối với mục tiêu 4: Tổng hợp kết quả phân tích ở 3 mục tiêu trên để đề ra
giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng đối với HSX của Ngân hàng.

2.2.3 Những phƣơng pháp sử dụng trong đề tài
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Dùng để so sánh số liệu năm
trƣớc với năm tính của các chỉ tiêu để xem có biến động và tìm ra nguyên
nhân biến động. Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa
năm tính và năm trƣớc đó
ΔX = X1 – X0
Trong đó
ΔX: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
X1: chỉ tiêu năm sau
X0: chỉ tiêu năm trƣớc
Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Dùng để làm rõ tình hình biến
động về mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong một thời gian nào đó. So sánh
tốc độ tăng trƣởng giữa các năm và tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu.
Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
ΔY = [(Y1 – Y0)/Y0] x 100%
Trong đó
ΔY: tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế
Y1: chỉ tiêu năm sau
Y0: chỉ tiêu năm trƣớc

13
Phƣơng pháp tỷ số: Sử dụng các chỉ số tài chính nhƣ tổng dƣ nợ HSX
trên vốn huy động, doanh số thu nợ HSX trên doanh số cho vay HSX, nợ xấu
HSX trên tổng dƣ nợ HSX… Thực hiện so sánh tỷ số năm sau so với năm
trƣớc để thấy đƣợc xu hƣớng biến động của các tỷ số, từ đó đánh giá đƣợc tình
hình tài chính của Ngân hàng và đƣa ra những biện pháp nhằm nâng cao tình
hình hoạt động của Ngân hàng.



×