Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề kiểm tra địa lí 7 kì II năm học 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 2 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 - 2011
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2,5 điểm):
Cho bảng số liệu về nhiệt độ (
0
C), lượng mưa (mm) của địa điểm A ở châu Âu:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ. 5 7 8 11 13 15 17 16 15 10 8 7
Lượng mưa. 11
0
11
0
10
0
90 90 89 95
10
4
10
8
11
0
112 115
a/ Nêu tên và đặc điểm khí hậu của địa điểm A?
b/ Xác định kiểu cảnh quan phổ biến tương ứng với kiểu khí hậu trên?
c/ Em có nhận xét gì về thuỷ chế sông ngòi của kiểu khí hậu trên?

Câu 2 (1,0 điểm):
Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây của trung An-đét lại hình thành
hoang mạc?
Câu 3 (3,5 điểm):


Trình bày vị trí và đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật) của
châu Âu?
Câu 4 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và sơ đồ lát cắt sau:
Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang qua Hoa Kì theo vĩ tuyến 40
0
B.
a/ Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
b/ Giải thích tại sao phía Tây và phía Bắc của Bắc Mĩ dân cư sống thưa thớt?

Lưu ý: Học sinh được sử dụng tập bản đồ thế giới.
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÝ 7

Câu 1: 2,5 điểm
a/ Xác định môi trường, đặc điểm:
- Môi trường ôn đới hải dương.
- Đặc điểm khí hậu: mùa đông ấm (nhiệt độ > 0
0
C); mùa hạ mát mẽ. Mưa
nhiều và mưa quanh năm.
b/ Thuỷ chế sông: nhiều nước quanh năm và không bị đóng băng vào mùa
đông.
c/ Cảnh quan phổ biến: rừng lá rộng.
0,5
1,0
0,5
0,5
Câu 2: 1,0 điểm

Học sinh cần trình bày được 2/3 ý sau, mỗi ý 0,5 điểm.
- Vị trí: có đường chí tuyến Nam đi qua nên chịu sự thống trị của khối khí
áp cao cận chí tuyến.
- Dòng biển: phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh (Pê-ru) chảy sát
bờ.
- Địa hình: Nằm ở sườn khuất gió Tín phong Đông Nam
1,0
Câu 3: 3,5 điểm
- Vị trí: Nằm từ khoảng 36
0
B đến 71
0
B (chủ yếu nằm trong đới ôn hoà).
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồng bằng.
+ Bờ biển: bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh.
- Khí hậu: Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới (ôn đới hải dương và ôn
đới lục địa), có sự phân hoá từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam.
- Sông ngòi: dày đặc, lượng nước dồi dào. Tên một số sông lớn.
- Thực vật: Thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam.
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
Câu 4: 3,0 điểm
a/ Đặc điểm địa hình:
- Tây sang đông chia làm 3 miền.
- Tây: Hệ thống Cooc-đi-e: cao, đồ sộ, hiểm trở, chạy theo hướng Bắc-

Nam….
- Giữa: Đồng bằng trung tâm: rộng lớn, tương đối bằng phẳng, tựa như
một lòng máng…
- Đông: Núi già và sơn nguyên cổ và thấp…
b/ Giải thích sự thưa dân:
- Phía Tây của Bắc Mĩ: Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt.
- Phía Bắc của Bắc Mĩ: Khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

×