Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Tuyển tập các đề thi vào lớp 10 môn sinh học (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 51 trang )






























SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN





KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2O12 – 2013
Môn thi: SINH HỌC (Hệ chuyên)
Ngày thi: 5 – 7 – 2012
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)



Câu 1: (2 điểm)
1.1: Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học
bằng phương pháp nào? Nêu nội dung phương pháp đó?
1.2: Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd của một loài phân li độc lập với nhau.
a. Cá thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn, hãy viết những kiểu gen có thể xảy ra?
b. Cá thể mang 2 cặp gen dị hợp, hãy viết những kiểu gen có thể xảy ra?
Câu 2. (2 điểm)
2.1: Quan sát sơ đồ minh họa sau và cho biết diễn biến NST đang ở kì nào của quá trình phân bào? Mô
tả diễn biến của quá trình đó?






2.2: Một cặp gen Aa dài 5100 A
o
, gen A có T = 30%, gen a có G = 15% tổng số Nuclêôtit của gen.
a. Số Nuclêôtit mỗi loại thuộc các gen trên có trong tế bào ở kì giữa nguyên phân là bao nhiêu?
b. Cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số lượng từng loại

nuclêôtit là bao nhiêu?
Câu 3. (2 điểm)
3.1: Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu một số dạng đột biến cấu trúc NST?
3.2: Ở ngô, các gen liên kết trên NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau : gen bẹ lá màu nhạt
(A) – gen lá láng bóng (B) – gen có lông ở lá (C) – gen xác định màu sôcôla ở lá bì (D). Người ta phát
hiện một số dòng ngô đột biến có trật tự các gen như sau:
a. A-C-B-D
b. A-B-B-C-D
c. B-C-D
Hãy xác định các dạng đột biến, nêu rõ đoạn bị đột biến và xác định kiểu hình của từng dạng đột biến?
Câu 4. (2điểm)
4.1: Ở một bệnh nhân người ta đếm thấy trong bộ NST có 45 chiếc, gồm 44 chiếc NST thường và một
chiếc NST giới tính X. Đây là loại bệnh gì? Nêu biểu hiện của bệnh đó?
4.2: Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền?
4.3: Quần thể ban đầu có kiểu gen Aa 100%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ từng loại kiểu gen?
Câu 5. (2 điểm)
5.1: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?
5.2: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?



Hết
ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN


KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2O12 – 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM

Môn thi: SINH HỌC (Hệ chuyên)
Ngày thi: 5 – 7 – 2012


Câu Nội dung Điểm Gợi ý
Câu 1

(2điểm)

1.1








1.2
a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai.
b. Nội dung:
* Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một
số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo
dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó
trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
* Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu
thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính
trạng.

a.

* aabbDD, aabbDd, aaBBdd, aaBbdd, AAbbdd,
Aabbdd.

b.
* AaBbDD, AaBbdd, AaBBDd, AabbDd,
AABbDd, aaBbDd

0,5 đ


0,25 đ


0,25 đ




0,5đ



0,5 đ













Học sinh viết
đúng:
- 4 kiểu gen:0,25đ
- 5 kiểu gen: 0,5đ
2.1
- Sơ đồ trên minh họa:
* Kì sau của nguyên phân
* Hoặc kì sau của giảm phân II



- Kì sau nguyên phân hay kì sau của giảm phân II:
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST
đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.


0.25 đ
0.25 đ




0.5 đ
- Học sinh ghi từ
hay hoặc dấu phẩy

vẫn tính điểm.
-Nếu ghi từ và
không tính điểm.

Nếu học sinh chỉ
nêu được một kì ở
ý trên thì phần nội
dung đạt (0.25 đ)

Câu 2
(2điểm)























2.2
a.
Số Nu của gen A và gen a
N
gen A
= N
gen a
= (5100 / 3,4) x 2= 3000 nu

Gen A: A= T= (30% x 3000)/100% =900 Nu,
G = X = (3000 :2) – 900 = 600 Nu

Gen a : G= X= (15% x 3000)/100% =450 Nu,
A = T = (3000 :2) – 450 = 1050 Nu

Số Nuclêôtit mỗi loại có trong tế bào ở kì giữa
nguyên phân là :




0,25đ



0,25đ




Học sinh giải đúng
kết quả từng loại
Nu gen A, gen a
thì mới đạt 0,25đ







ĐỀ CHÍNH THỨC






(Kí hiệu gen vào kì giữa nguyên phân: AAaa)

ΣA = Σ T = (900 x 2) + (1050 x 2) = 3900 Nu
ΣG = ΣX = (600 x 2) + (450 x 2) = 2100 Nu

b. Cặp gen Aa nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi
trường nội bào cung cấp số lượng từng loại
nuclêôtit là :
A
mt

= T
mt
= (900 + 1050)(2
3
- 1) = 13650 Nu
G
mt
= X
mt
= (600 + 450)(2
3
- 1) = 7350 Nu


0,25đ




0,25đ


3.1
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong
cấu trúc NST.
- Các dạng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn

0.25đ


0,25đ



Câu 3

(2điểm)


3.2
a. Đột biến đảo đoạn NST mang các gen C-B
Kiểu hình: bẹ lá màu nhạt, có lông ở lá, lá láng
bóng, màu sôcôla ở lá bì.

b. Đột biến lặp đoạn NST mang các gen B-B
Kiểu hình: bẹ lá màu nhạt, lá láng bóng, lá láng
bóng, có lông ở lá, màu sôcôla ở lá bì.

c. Đột biến mất đoạn NST mang các gen A
Kiểu hình: lá láng bóng, có lông ở lá, màu sôcôla ở
lá bì.
0,25đ
0.25đ


0,25đ
0,25đ


0,25đ

0.25đ


4.1 - Đây là bệnh Tớcnơ (OX)
- Biểu hiện: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát
triển.
0,25đ
0,25đ

Câu4

(2điểm)


4.2 - Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí
hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô
nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu,
diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ
mang gen gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế
sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.
0,25đ


0,25đ

0,25đ



4.3 Aa = (½)
2
x 100% = 25%

AA = [1- (½)
2
]/2 = 37,5%
aa = [1- (½)
2
]/2 = 37,5%

0,25đ

0,25đ
0,25đ

Câu 5

(2điểm)


5.1







5.2

- Các thành phần vô sinh như đất đá, nước, thảm
mục
- Sinh vật sản xuất là thực vật

- Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và
động vật ăn thịt
- Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm

- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình
thái, hoạt động sinh lí của vật
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0 –
50
0
C .
- Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng
thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất
thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia làm 2 nhóm: sinh vật hằng
nhiệt và sinh vật biến nhiệt.
0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ


0,25đ


0,25đ















SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012-2013
KHÓA NGÀY: 04/7/2012
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC (CHUYÊN)
Họ và tên: Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Số BD: ……………………… Đề thi gồm có 01 trang

Câu 1 (1,5 điểm).
a/ Hậu quả của từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST).
b/ Nêu cách nhận biết từng dạng đột biến đó.

Câu 2 (1,5 điểm).
a/ Nêu đặc điểm hình thái, giải phẩu, màu sắc thân, lá của các cây cùng loài khi sống ở
đồi trọc và trong rừng rậm.
b/ Vai trò của dạng quan hệ cạnh tranh khác loài, quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi
trong quần xã.
Câu 3 (1,0 điểm).
a/ Nêu những đặc trưng của quần thể người và quần thể sinh vật. Vì sao quần thể người
lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
b/ Phân biệt tháp dân số trẻ với tháp dân số già.
Câu 4 (1,75 điểm).
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a
qui định tính trạng thân thấp, gen B qui định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b
qui định tính trạng quả vàng. Cây không thuần chủng về hai cặp tính trạng trên có thể có
những kiểu gen viết như thế nào? Làm thế nào để nhận biết được các kiểu gen đó (không cần
lập sơ đồ lai)? Biết rằng cấu trúc NST của loài không thay đổi trong giảm phân.
Câu 5 (1,0 điểm).
a/ Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng? Vì sao ưu thế lai giảm dần
qua các thế hệ?
b/ Thế hệ xuất phát có kiểu gen Aa. Xác định tỉ lệ các kiểu gen của đời con sau 5 thế hệ
tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
Câu 6 (2,25 điểm).
Trên một phân tử mARN, tổng số X và U là 30% và số G nhiều hơn số U là 10% số
nucleotit của mạch, trong đó U= 180 nucleotit. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra phân tử
mARN đó có T=20% và số G=30% số nucleotit của mạch.
a/ Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử
mARN.
b/ Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nucleotit mỗi loại của môi
trường nội bào.
c/ Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá vỡ, bao
nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành và môi trường nội bào phải cung cấp

bao nhiêu nucleotit mỗi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường
nội bào?
Câu 7 (1,0 điểm).
Ba hợp tử của cùng một loài có bộ NST 2n = 8. Hợp tử thứ nhất nguyên phân một số
lần tạo ra số tế bào con bằng 1/4 số tế bào con do hợp tử thứ hai nguyên phân tạo ra. Tổng số
tế bào con sinh ra từ hợp tử thứ ba có 512 NST đơn. Quá trình nguyên phân của cả ba hợp tử
đã tạo ra số tế bào con có tổng số NST đơn là 832.
Xác định số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra và số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
- Hết -

HNG DN CHM V P N
THI TUYN SINH VO LP 10 THPT
NM HC 2012-2013
MễN THI: SINH HC (CHUYấN)
(ỏp ỏn gm 04 trang)

Cõu Ni dung
im
a/ Hu qu ca t bin cu trỳc nhim sc th (NST)
- t bin mt on, nu xy ra vi mt on ln, s lm gim sc
sng hoc gõy cht, lm mt kh nng sinh sn. B mt on gõy hu
qu ln nht vỡ lm mt bt vt cht di truyn.
- t bin lp on cú th lm tng hoc gim cng biu hin ca
tớnh trng.
- t bin o on d hp t cng cú th b gim sc sng hoc gim
kh nng sinh sn (bt th mt phn).





0,25

0,25

0,25










1
(1,5)
b/ Cỏch nhn bit:
- Mt on:
+ Quan sỏt trờn kiu hỡnh (KH) c th, vỡ gen ln biu hin ra kiu
hỡnh trng thỏi bỏn hp t. (C th d hp t m NST mang gen tri b
mt on mang gen tri ú).
+ Hoc cú th quan sỏt tiờu bn NST di kớnh hin vi da trờn s
bt cp NST tng ng, hoc da trờn s thay i kớch thc NST
(NST b ngn i).
- Lặp đoạn:
+ Quan sỏt tiêu bản NST và quan sát nút tiếp hợp (hay vũng NST)
của cặp NST tơng đồng trong giảm phân.
+ Quan sát sự biểu hiện trên kiểu hình cá thể (do tăng cờng hay
giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng).

- o on:
+Theo dừi kh nng sinh sn (da trờn mc bỏn bt th): kh
nng sinh sn gim.
+ Hoc cú th quan sỏt tiờu bn NST: da trờn s bt cp NST tng
ng trong gim phõn cỏ th d hp t. Nu o on mang tõm ng
cú th lm thay i v trớ tõm ng trờn NST (thay i hỡnh dng NST).





0,25





0,25





0,25
a/ c im hỡnh thỏi, gii phu, mu sc thõn, lỏ:
- Cõy sng i trc: Lỏ cú phin nh, mu nht, dy, cng, tng cutin
dy, mụ du phỏt trin, Cõy cú v dy, mu nht, thõn thp, tỏn rng.
- Cõy sng trong rng rm: Lỏ cú phin ln, mng, mm, mu thm, mụ
du phỏt trin yu.V mng, mu thm, thõn cao thng, cnh ch tp
trung phn ngn.



0,25


0,25







2
(1,5)
b/ Vai trũ ca dng quan h :
* Quan h cnh tranh: S cnh tranh khỏc loi din ra khi cỏc loi sng
cựng nhau hoc gn nhau m cú nhu cu sng ging nhau. Cỏc loi cú
nhu cu cng gn nhau thỡ cnh tranh cng khc lit.
- S cnh tranh gia 2 loi cú vai trũ trong s iu chnh s lng cỏ th
gia 2 loi. Mi quan h ny th hin rừ s phõn b a lớ, ni v
cỏch sinh sng ca mi loi nhm tn dng c ngun sng, gim mc



0,25



cạnh tranh, đảm bảo số loài ổn định trong quần xã. Sư cạnh tranh đã làm

cho các loài biến đổi và tiến hóa.
* Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi:
- Đây là mối quan hệ có lợi vì những con vật yếu mới bị tấn công
→ có tác dụng chọn lọc giữ lại những cá thể khỏe cho quần thể và trong
những điều kiện cụ thể của môi trường nó có tác dụng làm cho quần thể
vật ăn thịt và con mồi tồn tại, góp phần cho sự ổn định của quần xã.
- Quan hệ vật ăn thịt- con mồi còn ảnh hưởng đến sự trao đổi cá thể
trong các sinh cảnh khác nhau → có sự trao đổi vật ăn thịt và con mồi
trong nhiều quần xã.
0,25





0,25


0,25
a/ Đặc trưng của quần thể người và quần thể sinh vật:
- Đặc trưng có cả ở quần thể người và quần thể sinh vật: tỉ lệ giới tính,
thành phần nhóm tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong.
- Đặc trưng có ở quần thể người, không có ở quần thể sinh vật: đó là
những đặc trưng về kinh tế- xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục,
văn hóa, nghệ thuật, thể thao…
- Sự khác nhau đó là do con người có tư duy, có trí thông minh nên có
khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời
cải tạo thiên nhiên, cải tạo hoàn cảnh sống của mình.




0,25



0,25






3
(1,0)
b/ Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra
hàng năm cao. Cạnh tháp xiên và đỉnh tháp nhọn biểu hiện người tử
vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp.
Tháp dân số già là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp
gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ tử vong và tỉ lệ sinh đều thấp. Tuổi thọ
trung bình cao.


0,25


0,25










4
(1,75)
Nhận biết các kiểu gen: Cây không thuần chủng cả 2 tính trạng có kiểu
hình thân cao, quả đỏ có thể có các KG sau:
- Nếu mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thì KG là: AaBb
- Nếu 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thì KG là:
ab
AB
, hoặc
aB
Ab
.
Muốn nhận biết 3 kiểu gen trên ta dùng 1 trong 2 phương pháp sau:
* Cho từng cây dị hợp tử 2 cặp gen trên tự thụ phấn.
- Nếu F
1
phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 3
thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp quả vàng → KG là AaBb.
- Nếu F
1
phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng →
KG là
ab
AB
.

- Nếu F
1
phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ :1
thân thấp, quả vàng → KG là
aB
Ab
.
* Dùng phép lai phân tích: cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai với cơ thể
đồng hợp lặn: lai với cây thân thấp, quả vàng.
- Nếu F
B
phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả đỏ: 1 thân cao, quả vàng: 1
thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng → KG là AaBb. (Sơ đồ lai)
- Nếu F
B
phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng →
KG là
ab
AB
.
- Nếu F
B
phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, quả vàng: 1thân thấp, quả đỏ →



0,25





0,25

0,25


0,25




0,25

0,25


0,25
KG là
aB
Ab
.

a/ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng vì:
- Đại bộ phận các gen của cơ thể lai đều ở trạng thái dị hợp, trong đó chỉ
các gen trội (phần lớn quy định các tính trạng tốt) được biểu hiện.
- Cơ thể lai khác dòng có độ đồng đều cao về năng suất và phẩm chất.
* Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì ở các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp
giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên, trong đó các gen lặn có hại được
biểu hiện.





0,25


0,25









5
(1,0)

b/ Tỉ lệ các kiểu gen của đời con sau 5 thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối
gần:
- Tỉ lệ kiểu gen Aa = (
1
2
)
5
=
1
32
hoặc 0,03125

- Tỉ lệ kiểu gen AA = aa = (1 -
1
32
): 2 =
31
64
hoặc 0,484375




0,25


0,25











6
(2,25)
a/ Theo ĐK bài ra ta có: X
m

+ U
m
= 30% (1)
G
m
- U
m
= 10% (2)
Cộng (1) và (2) ta có: G
m
+ X
m
= 40%
Gọi mạch gen có T= 20%, G= 30% là mạch 1 (kí hiệu T
1
, G
1
), ta có A
2
= 20%, X
2
=30%. Như vậy mạch 2 của gen là mạch làm khuôn mẫu để
tổng hợp mARN (vì X
m
+ U
m
= 30%). Từ đó ta suy ra G
m
= X
2

= G
1
=
30%.
→ X
m
= 40% - 30% = 10%; U
m
= 30% - 10% = 20%. → A
m
= 100% -
(G
m
+ X
m
+ U
m
) = 100% - (30%+10%+20%) = 40%.
- Tổng số nucleotit của mARN=
20
100180x
= 900 nucleotit
- A
m
=
100
90040x
= 360 nucleotit, G
m
=

100
90030x
= 270 nucleotit
- X
m
=
100
90010x
= 90 nucleotit, U
m
= 180 nucleotit
* Số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch đơn của gen:
Mạch 1 Mạch 2 Số lượng mARN
A
1
= T
2
= 360 = A
m

T
1
= A
2
= 180 = U
m

G
1
= X

2
= 270 = G
m
X
1
= G
2
= 90 = X
m

b/ Khi gen sao mã 5 lần thì có 5 phân tử mARN được tổng hợp.
- Nếu mạch 1 của gen làm khuôn mẫu thì số lượng từng loại nucleotit
của môi trường cung cấp là:
A
m
= 180 x 5 = 900 nucleotit
U
m
= 360 x 5 = 1800 nucleotit
G
m
= 90 x 5 = 450 nucleotit
X
m
= 270 x 5 = 1350 nucleotit
- Nếu mạch 2 của gen làm khuôn mẫu thì số lượng từng loại nucleotit


0,25





0,25





0,25




0,25






0,25



của môi trường cung cấp là:
U
m
= 180 x 5 = 900 nucleotit
A

m
= 360 x 5 = 1800 nucleotit
X
m
= 90 x 5 = 450 nucleotit
G
m
= 270 x 5 = 1350 nucleotit
c/ - Tổng số liên kết H bị phá vỡ: (2
3
- 1).(2A + 3G) =
Số nucleotit từng loại của gen: A = T = 360 +180 = 540 nucleotit
G = X = 270 +90 = 360 nucleotit
- Tổng số liên kết H bị phá vỡ: (2
3
- 1).(2 x 540 + 3 x 360) = 15120
- Tổng số liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành:
(2
3
- 1).(1800 - 2) = 5394
- Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào phải cung cấp:
Adenin = Timin = (2
3
- 2).540 = 3240
Guanin = Xitozin = (2
3
- 2).360 = 2160
Lưu ý: Nếu thí sinh tính sai kết quả câu a thì các câu b, c không có
điểm.



0,25




0,25
0,25



0,25
7
(1,5)
- Số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra:
Gọi x là số tế bào con do hợp tử thứ nhất tạo ra. Số tế bào con do hợp tử
thứ hai tạo ra là 4x.
Số tế bào con được tạo ra từ hợp tử thứ ba là: 512: 8 = 64
Theo điều kiện bài ra ta có: x + 4x + 64 = 104
5x = 104 - 64 = 40 x = 40 : 5 = 8
Vậy số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra là:
+ Hợp tử thứ nhất : x = 8
Hợp tử thứ hai : 4x = 32
Hợp tử thứ ba : 64
- Số lần nguyên phân của mổi hợp tử:
+ Hợp tử thứ nhất: 2
x
= 8 = 2
3
. Hợp tử thứ nhất nguyên phân 3 lần

+ Hợp tử thứ hai: 2
x
= 32 = 2
5 .
Hợp tử thứ hai nguyên phân 5 lần
+ Hợp tử thứ ba: 2
x
= 64 = 2
6
. Hợp tử thứ ba nguyên phân 6 lần.










0,5



0,5

Lưu ý: - Phần bài tập, thí sinh có thể có cách giải khác nhưng kết quả đúng vẫn cho
điểm tối đa.

- Hết-

Trung tâm Bồi dưỡng Văn hóa
Hà Nội - Amsterdam
Thi thử vào lớp 10 - đợt 1 (Ngày 5/4/2015)
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (1 điểm)
a. Kể tên và phân biệt bằng hình vẽ ba dạng hình tháp tuổi biểu diễn thành phần nhóm
tuổi của quần thể sinh vật.
b. Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.
Câu 2 (1 điểm)
1. Môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới số lượng cá thể của quần thể?
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong chuỗi thức ăn diễn ra như thế nào?
Câu 3 (1 điểm)
a. Hai quần thể động vật khác loài cùng bậc dinh dưỡng sống trong một khu vực có các
điều kiện sống giống nhau, nếu cả hai quần thể này đều bị con người khai thác quá mức
như nhau thì quần thể nào có khả năng phục hồi nhanh hơn? Giải thích.
b. Cho biết những biện pháp chính của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường
tự nhiên.
Câu 4 (1 điểm)
a. Sự kết hợp giữa các quá trình nào đảm bảo cho bộ NST của loài được ổn định từ thế hệ
này sang thế hệ khác? Giải thích?
b. Hãy phân biệt:
- NST kép với NST tương đồng - NST thường với NST giới tính.
Câu 5 (1 điểm)
Trong phân tử ADN, adenine (A) liên kết với timin (T) bởi 2 liên kết hydro và xitozin (X)
liên kết với guanine (G) bởi 3 liên kết hydro.
a. Số liên kết hydro của gen thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến gen sau
đây?
- Mất 1 cặp nucleotit - Thêm một cặp nucleotit.

- Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
b. Có phải những trẻ đồng sinh luôn có cùng giới tính không? Tại sao?
Câu 6 (1 điểm)
a. Tìm 5 phép lai thích hợp thuộc các quy luật di truyền khác nhau đều cho tỷ lệ phân ly
kiểu hình là 1:1. Mỗi quy luật có một sơ đồ lai minh họa.
b. Cho biết cơ chế hình thành cặp NST tương đồng và các quá trình sinh học xảy ra trên
một cặp NST tương đồng.
Câu 7 (1 điểm)
a. Cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử
đực ở động vật.
b. Tính ổn định của ADN ở mỗi loài sinh vật được đảm bảo nhờ cơ chế nào? Vì sao sự ổn
định của ADN chỉ có tính tương đối?
Câu 8 (1 điểm)
Có 3 hợp tử kí hiệu là A,B và C. Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội
bào cung cấp nguyên liệu tạo nên 84 NST. Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo ra
các tế bào con chứa tổng số 256 NST . Hợp tử C nguyên phân 2 lần liên tiếp, ở kì giữa
của lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử chứa 40 cromatit.
a. Hãy cho biết 3 hợp tử trên cùng loài hay khác loài?
b. Tính tổng số tế bào con được tạo thành sau các lần nguyên phân của 3 hợp tử trên.
c. Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho 3 hợp tử A,B,C nguyên phân là bao
nhiêu?
Câu 9 (1 điểm)
a. Cho hai nòi chó thuần chủng lông trắng, dài và lông đen, ngắn giao phối với nhau được
F
1
. Cho F
1
tiếp tục giao phối với nhau F
2
thu được 162 cá thể, trong đó có 91 cá thể lông

đen, dài.
- Xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên.
- F
2
còn xuất hiện những kiểu hình nào? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
b. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen
Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân
đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại
ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Xác định dạng đột biến đã xảy ra với gen A .
Câu 10 (1 điểm)
a.Thế nào là nhóm gen liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết
b. Trong trường hợp cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen lai với cơ thể có các tính trạng lặn
tương ứng (trội hoàn toàn). Dựa vào kết quả lai hãy nêu cách nhận biết khi xảy ra di
truyền độc lập hay di truyền liên kết. Cho ví dụ và viết sơ đồ minh họa.
Gợi ý đáp án đề kiểm tra môn sinh lớp 9 năm học 2014 - 2015
Câu 1:
a) 0,5 điểm SGK trang 141.
b) 0,5 điểm
Câu 2: 1 điểm
a) 0,5 điểm
- Các yếu tố vô sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, mùa ,năm….
- Các yếu tố hữu sinh như vật ăn thịt – con mồi, kí sinh – vật chủ, cạnh tranh cùng loài và
khác loài.
b) 0,5 điểm
- Sinh vật sản xuất: Thực vật quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, năng lượng từ Mặt Trời
chuyển thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sẽ sử dụng một phần năng lượng được tích tụ ở sinh vật sản xuất,
sinh vật tiêu thụ bậc sau sẽ sử dụng một phần năng lượng tích tụ ở bậc trước.
- Sinh vật phân hủy sử dụng một phần năng lượng tích tụ trong các xác sinh vật sản xuất
và sinh vật tiêu thụ.

Câu 3: 1 điểm
a) 0,5 điểm
- Quần thể bị khai thác quá mức nhưng vẫn có khả năng phục hồi nhanh hơn là QT có
tiềm năng sinh học cao hơn.
- Tiềm năng sinh học thể hiện qua các đặc điểm sau: có chu kì sống ngắn, thời gian thành
thục sinh dục sớm, mức sinh sản lớn…, có kích thước cơ thể nhỏ.
- QT bị khai thác quá mức nhưng khó có khả năng phục hồi số lượng cá thể là QT có
tiềm năng sinh học thấp: có chu kì sống dài, thời gian thành thục sinh dục muộn, mức
sinh sản thấp…, có kích thước cơ thể lớn hơn.
Quần thể Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng loài
- Đơn vị cấu trúc là cá thể
- Mối quan hệ chủ yếu sinh sản: cùng loài
- Độ đa dạng thấp
- Không có cấu trúc phân tầng
- Không có hiện tượng khống chế sinh học
- Tập hợp các QT của các loài
- Đơn vị cấu trúc là QT
- Mối quan hệ chủ yếu cùng loài và khác
loài: dinh dưỡng
- Độ đa dạng cao
- Có cấu trúc phân tầng
- Có hiện tượng khống chế sinh học
b) 0,5 điểm SGK.
Câu 4: 1 điểm
a) Sự kết hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Trong nguyên phân sự nhân đôi của NST và sự phân li đồng đều về hai cực của tế bào
làm cho bộ NST của tế bào con ổn định và giống tế bào mẹ.
- Trong giảm phân có sự hình thành giao tử chứa n NST.
- Trong thụ tinh có sự tổ hợp hai giao tử n NST giúp tái tạo trở lại bộ NST 2n của loài.

b) 0,5 điểm
NST kép NST tương đồng
- Có một nguồn gốc: từ bố hoặc mẹ.
- Hai nguồn gốc: một từ bố và một từ mẹ.
- Gồm hai cromatit giống hệt nhau dính
nhau ở tâm động.
- Gồm hai NST giống nhau về hình dạng,
cấu trúc.
- Được tạo ra từ cơ chế nhân đôi NST. - Được tạo ra từ cơ chế tổ hợp NST
NST thường NST giới tính
- Số lượng nhiều.
- Số lượng ít, chỉ có một cặp.
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
ở cả hai giới.
- Chỉ tồn tại thành cặp tương đồng ở giới
đồng giao tử (XX), ở giới dị giao tử thì
không tương đồng (XY).
- Giống nhau ở hai giới đực và cái.
- Khác nhau ở hai giới đực và cái.
- Mang gen quy định tính trạng thường .
- Mang gen quy định các tính trạng liên
quan và không liên quan với giới tính.
Câu 5: 1 điểm
a) 0,5 điểm
- Mất một cặp nucleotit
+ Mất một cặp A – T số lkh giảm đi 2.
+ Mất một cặp G – X số lkh giảm đi 3.
- Thêm một cặp nucleotit
+ Thêm một cặp A – T số lkh tăng lên 2.
+ Thêm một cặp G – X số lkh tăng lền 3.

- Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
+ Thay một cặp A – T bằng một cặp G – X , số lkh tăng lên 1.
+ Thay một cặp G – X bằng một cặp A – T , số lkh giảm đi1.
+ Thay một cặp A – T bằng một cặp T – A hoặc thay một cặp G – X bằng một cặp X – G ,
số lkh không thay đổi.
b) 0, 5 điểm
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra ở một lần sinh. Có trẻ sinh đôi cùng trứng
và sinh đôi khác trứng. -Đồng sinh cùng trứng là từ một hợp tử ban đầu phân tách ra
thành nhiều phôi, mỗi phôi phát triển thành một cơ thể nên trẻ đồng sinh cùng trứng có
cùng kiểu gen, cùng giới tính.
- Đồng sinh khác trứng là nhiều trứng có kiểu gen khác nhau thụ tinh với nhiều tinh trùng
có kiểu gen khác nhau tạo ra các hợp tử có kiểu gen khác nhau hình thành nên các cơ thể
có thể có cùng giới tính hoặc khác giới tính.
- Như vậy trẻ đồng sinh không phải là những trẻ luôn cùng giới tính.
Câu 6: 1 điểm
a) 0,5 điểm
- Kể tên 5 quy luật và viết sơ đồ lai minh họa
b) 0,5 điểm
- Cơ chế hình thành cặp NST tương đồng
+Cơ chế nguyên phân.
+ Cơ chế tổ hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh tạo bộ NST
lưỡng bôi, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Các quá trình sinh học xảy ra đối với một cặp NST tương đồng
+ Quá trình tự nhân đôi, trao đổi đoạn, phân li,tổ hợp…
+ Quá trình đột biến……
Câu 7: 1 điểm
a)
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể
cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào

bậc 2 có kích thước lớn.
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho một
thể cực thứ hai có kích thước bé và một tế
bào trứng có kich thước lớn.
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân
cho ba thể cực và một tế bào trứng trong đó
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho hai
tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
hai tinh trùng.
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho
bốn tinh trùng, các tinh trùng này đều tham
chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh gia vào thụ tinh
b) 0,5 điểm
Tính ổn định của AND ở mỗi loài sinh vật được đảm bảo nhờ các cơ chế nhân đôi, phân
li và tổ hợp thông qua cơ chế nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
Câu 8: 1 điểm
a) - Xét hợp tử A. Gọi bộ NST lưỡng bội của hợp tử A là 2n. Ta có 2n x(23 - 1)= 84 =>
2n = 12NST.
- Xét hợp tử B. Gọi bộ NST lưỡng bội của hợp tử B là 2n. Ta có 2
4
x 2n= 256 =>2n = 16
NST.
- Hợp tử C có 2n = 20 => 3 hợp tử A, B, C là khác loài.
b. Số tế bào con do 3 hợp tử tạp ra là 2
3
+ 2
4
+ 2
2

= 28 tế bào.
c. Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho 3 hợp tử A, B, C:
- Hợp tử B => số NST môi trường cung cấp là: 16 x(2
4
- 1)= 240 NST
- Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử C là: 20 x (22 - 1)= 60 NST
- Tổng số NST do môi trường cung cấp là: 84 + 240 + 60= 384 NST.
Câu 9: 1 điểm
a. 0,5 điểm
F
2
có lông đen dài chiếm tỉ lệ 9/ 16 > F
2
thu được 16 tổ hợp giao tử > mỗi cơ thể
bố mẹ F
1
sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau > F
1
dị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp
NST khác nhau. Hai tính trạng này di truyền theo qui luật PLĐL.
- F
2
có đen dài chiếm 9/16 đây là kiểu hình trội trội nên đen là trội hoàn toàn so với trắng,
Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.
- Tỉ lệ kiểu hình còn lại là: 3/16 đen ngắn: 3/16 trắng dài: 1/16 tráng ngắn.
b) 0,5 điểm
- Xác định được số nu mỗi loại của gen A và a từ đó xác định dạng đột biến đã xảy ra với
gen A.
Câu 10: 1 điểm
a) 0,5 điểm

- Khái niện và ý nghĩa SGK trang 43.
b) 0,5 điểm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỒNG THÁP

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2012 – 2013

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 27/6/2012
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)


Câu 1: (2,0 điểm)
a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?
Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy cho họ
lời khuyên có nên tiếp tục sinh con nữa hay không? Vì sao?
b. Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Giả sử có các sinh vật sau: trâu, sán lá gan, cá, giun đất, giun đũa, chim, bét, hổ, tôm,
nai, dế chũi. Hãy cho biết môi trường sống của các loài sinh vật kể trên. Từ đó cho biết môi
trường sống là gì?
b. Một quần xã gồm các loài sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ,
mèo rừng, vi sinh vật.
Hãy viết 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật đó.
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Hậu quả của ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi

trường.
b. Hãy phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh? Theo em nguồn năng lượng chủ
yếu của con người trong tương lai là gì? Giải thích.
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Muốn xác định được kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Thế nào là phép lai phân tích? Nếu F
1
đồng tính thì có nhất thiết là P phải thuần chủng hay
không?
b. Ở người tóc xoăn (A) là trội so với tóc thẳng (a). Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng
sinh được con gái có tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Có 5 tế bào sinh dưỡng thuộc cùng một loài đang thực hiện nguyên phân.
a1. Tính số tế bào con được tạo ra khi 5 tế bào trên đều nguyên phân 2 lần liên tiếp.
a2. Nếu tổng số tế bào con được tạo ra từ 5 tế bào trên là 80 tế bào con (số lần phân
bào của các tế bào đều bằng nhau) thì mỗi tế bào đã nguyên phân mấy lần?
b. Một gen có chiều dài 0,51 micrômet (µm) và có hiệu số giữa guanin (G) với ađênin
(A) bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen.
Xác định số vòng xoắn và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
Biết 1 micrômet = 10000 Ăngstron (Å). HẾT.


1/3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP


KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2012 - 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC

MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)
I. Hướng dẫn chung:
1. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng nếu đúng thì cho đủ số
điểm từng phần như hướng dẫn qui định.
2. Việc chi tiết hóa ( nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm sai
lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất trong toàn Hội đồng chấm.
II. Đáp án và thang điểm:
Câu 1: (2,0 điểm)
Đáp án Điểm
a.





*Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những
điểm sau:
Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng
Đồng giới tính Đồng giới tính hoặc khác giới tính
Có cùng kiểu gen Có kiểu gen khác nhau
*- Lời khuyên: Không nên sinh con nữa
- Giải thích: Vì đây là loại bệnh di truyền, hiện tại cả 2 người đều mang
gen đột biến lặn gây ra bệnh ở trạng thái dị hợp nên bản thân không bệnh
nhưng nếu sinh con, đứa con có nguy cơ bị bệnh do nhận cặp gen lặn từ bố
và mẹ.



0,25

0,25
0,25
0,25
b.
*Phân biệt thường biến với đột biến:
Thường biến Đột biến
-Chỉ làm biến đổi kiểu hình không
làm biến đổi vật chất di truyền
(NST và ADN)
-Biến đổi vật chất di truyền (NST
và ADN) từ đó làm thay đổi kiểu
hình
-Không di truyền cho thế hệ sau -Di truyền cho thế hệ sau
-Phát sinh đồng loạt theo cùng 1
hướng, tương ứng với điều kiện
môi trường
-Xuất hiện riêng lẻ, mang tính cá
thể.
-Có ý nghĩa thích nghi nên thường
có lợi cho bản thân sinh vật
-Thường có hại cho bản thân sinh
vật




0,25

0,25


0,25

0,25
Câu 2: (2,0 điểm)
Môi trường sống của các loài sinh vật:
- Trên mặt đất – không khí: trâu, chim, hổ, nai.

0,25
- Môi trường trong đất: giun đất, dế chũi.
- Môi trường nước: cá, tôm.

0,25
- Môi trường sinh vật: sán lá gan, giun đũa, bét. 0,25
a.
Môi trường là nơi sống của sinh vật , bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng.
0,25
Cỏ → Thỏ → Mèo → Vi sinh vật 0,25
Cỏ → Thỏ → Hổ → Vi sinh vật 0,25
Cỏ → Dê → Hổ → Vi sinh vật 0,25
b.
Cỏ → Sâu → Chim → Vi sinh vật 0,25
2/3
Câu 3: (2,0 điểm)
Hậu quả của ô nhiễm môi trường là:
Làm ảnh hưởng tới sức khỏe, gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.

0,25
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường là:


- Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để
sản xuất ít gây ô nhiễm
0,25
-Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió,
năng lượng mặt trời
0,25
a.
- Xây dựng công viên, trồng nhiều cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí
hậu, tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và
ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm
0,25
- Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện
phát triển phục hồi.
0,25
- Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng
sẽ bị cạn kiệt.
0,25
Nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai sẽ là nguồn
năng lượng sạch như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy
triều
0,25
b.
Bởi vì chúng không gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng .Hơn nữa một số
nguồn năng lượng phổ biến hiện nay dần cạn kiệt như: dầu lửa, khí đốt,
than đá
0,25

Câu 4: (2,0 điểm)

Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải

lai phân tích ( nghĩa là cho cá thể mang tính trạng trội đó lai với cá thể
mang tính trạng lặn).
0,25
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
0,25
Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen thể đồng hợp trội, còn kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể
đó có kiểu gen thể dị hợp.

0,25
a.
Nếu F
1
đồng tính thì không nhất thiết P phải thuần chủng.
Ví dụ: P. Cây cao x Cây cao
AA Aa
G. A A , a
F
1
. 1AA: 1Aa (Cây cao)

0,25
b.

Mẹ: tóc thẳng (kiểu gen aa). Con gái có tóc xoăn, nhận 1 giao tử A từ bố
và 1 giao tử a từ mẹ =>kiểu gen :Aa
Vậy bố có tóc xoăn (kiểu gen AA hoặc Aa)
Sơ đồ lai 1:
P: Tóc xoăn x Tóc thẳng

AA aa
Gp: A a
F
1
: Aa (tóc xoăn)


0,25

0,25




0,25
3/3
Sơ đồ lai 2:
P: Tóc xoăn x Tóc thẳng
Aa aa
Gp: A , a a
F
1
: 1Aa (tóc xoăn): 1aa (tóc thẳng)





0,25
Câu 5: (2,0 điểm)

a.
a1.


- Số tế bào con được tạo ra từ 1 tế bào sinh dưỡng ban đầu:
2
k
= 2
2
= 4 tế bào con
- Số tế bào con được tạo ra từ 5 tế bào sinh dưỡng ban đầu:
5.2
k
= 5.2
2
= 20 tế bào con

0,5
a2.
- Số lần nguyên phân của mỗi tế bào:
5.2
k
= 80 tế bào con
=>2
k
= 16
5
80
 = 2
4


=> k = 4.
Vậy mỗi tế bào nguyên phân 4 lần.



0,5
*Số vòng xoắn:
- Chiều dài của gen: 0,51µm = 5100Å
- Số vòng xoắn của gen: C = 150
34
5100
34
L
 (vòng)
0,25
*Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Tổng số nuclêôtit của gen: N = C . 20 = 150 . 20 = 3000 (Nu)
Hoặc: N=
2L 2 5100
3000
3,4 3,4

 
(Nu)

0,25
Ta có : G – A = 10% . 3000 = 300 (Nu)
G + A = N/2 = 3000/2 = 1500 (Nu)
=> G – A = 300 (1)

G + A = 1500 (2)

0,25


b.
Từ (1) và ( 2) => A =600 (Nu); G = 900 (Nu)
=> T=600(Nu) ; X=900 (Nu)
0,25

HẾT


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN HẠ LONG
TỈNH QUẢNG NINH NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề thi gồm 08 câu trong 01 trang
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Thế nào là hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị? Ý nghĩa của hai hiện tượng này?
b) Những điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng?

Câu 2 (1,0 điểm): Mức phản ứng là gì? Cho một ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi. Mức phản ứng có
di truyền được không? Vì sao?

Câu 3 (1,5 điểm):
a) Giao phối gần là gì? Giao phối gần gây ra những hậu quả nào ở động vật? Tại sao phương
pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
b) Ưu thế lai là gì? Trong chọn giống cây trồng và vật nuôi, người ta đã dùng những phương

pháp gì để tạo ưu thế lai? Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp gì?

Câu 4 (1,5 điểm): Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a) Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào?
b) Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng do các gen trên quy định?
c) Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen
như thế nào? Cho ví dụ minh họa.

Câu 5 (1,0 điểm): Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả hai
đứa trẻ đều mắc bệnh Tơcnơ (OX), đồng thời một trong hai đứa còn bị bệnh mù màu.
a) Đối với đứa con vừa bị Tơcnơ vừa bị mù màu, sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính
xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con chỉ bị Tơcnơ (không bị mù màu), sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới
tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.

Câu 6 (1,5 điểm): Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ
vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 32 hợp tử
lưỡng bội.
a) Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình gì? Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của các
quá trình đó.
b) Trong các quá trình trên, nhiễm sắc đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c) Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên?
Biết các tế bào phân bào bình thường và số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào
thứ 10 là 4096.

Câu 7 (1,0 điểm):
a) Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
b) Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng bừa bãi.


Câu 8 (1,0 điểm): Trong một nghiên cứu người ta thấy: ˝Bét kí sinh trên trâu, trong cơ thể bét lại có
nhiều động vật nguyên sinh sinh sống và đến lượt mình, động vật nguyên sinh lại là vật chủ của nhiều
vi khuẩn, đôi khi vi khuẩn lại có thể bị siêu vi khuẩn kí sinh˝.
a) Vật kí sinh có được xem là mắt xích của chuỗi thức ăn không? Vì sao?
b) Hãy biểu diễn mối quan hệ dinh dưỡng giữa trâu, bét, động vật nguyên sinh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn.
c) Vì sao sơ đồ vừa biểu diễn ở trên không phải là một ví dụ về chuỗi thức ăn? Em hãy bổ sung
loài sinh vật (mắt xích thức ăn) để sơ đồ biểu diễn ở trên trở thành một ví dụ về chuỗi thức ăn.

HẾT

Họ và tên thí sinh: Số báo danh
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Giám thị 2:
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2009-2010

Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu Nội dung Điểm
1 (1,5 điểm)


a)
- Hiện tượng di truyền: Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của
bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Ý nghĩa:
+ Di truyền: duy trì nòi giống
+ Biến dị:
*Tạo phong phú kiểu hình, có ý nghĩa cho đời sống của cá thể.
*Biến dị di truyền còn tạo phong phú kiểu gen, có ý nghĩa cho tiến
hóa và chọn giống
b)
- Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới
- Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc
khác giới

0,25

0,25

0,25

0,25



0,25
0,25
2 (1,0 điểm)
- Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một
gen hay một nhóm gen) trước môi trường khác nhau.

- Ví dụ: Giống lúa DR
2
được tạo ra từ một dòng tế bào (2n) biến đổi, có thể
đạt năng suất tối đa gần 8 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, còn
trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình quân 4,5-5,0 tấn/ha/vụ
(lưu ý: học sinh lấy ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa)
- Mức phản ứng di truyền được vì do kiểu gen quy định
0,5


0,25


0,25
3 (1,5 điểm)

a)
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): là sự giao phối giữa con cái sinh ra
từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
- Gây ra hiện tượng thoái hóa ở thế hệ sau: sinh trưởng và phát triển yếu,
khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
- Phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống vì:
+ Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn,
+ Tạo dòng thuần,
+ Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
b)
- Ưu thế lai: Là hiện tượng cơ thể F
1
có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh
hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao

hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
- Phương pháp tạo ưu thế lai:
+ Cây trồng: Lai khác dòng (chủ yếu), lai khác thứ
+ Vật nuôi: Lai kinh tế
- Duy trì ưu thế lai: Dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết,

0,25

0,25



0,25


0,25



0,25

0,25
Đ
Ề THI CHÍNH THỨC

ghép, vi nhân giống )
4 (1,5 điểm)

a) Kiểu gen: AaBb hay
ab

AB
hay
aB
Ab

b) Quy luật di truyền chi phối: Phân li độc lập và Liên kết gen
c) Để thế hệ lai có ít kiểu hình nhất: cá thể dị hợp phải lai với cá thể đồng
hợp tử về gen trội (cho 100% kiểu hình trội).
Ví dụ: Ở ruồi giấm: A thân xám, a thân đen: B cánh dài, b cánh cụt
Sơ đồ lai:
ab
AB
x
AB
AB
(hoặc
aB
Ab
x
AB
AB
) -> 100% mang kiểu hình trội
Hoặc: A hạt vàng, a hạt xanh, B hạt trơn, b nhạt nhăn
Sơ đồ lai: AaBb x AABB -> 100% mang kiểu hình trội
0,75

0,25
0,25




0,25
5 (1,0 điểm)
Theo đề ra:
Quy ước: A không bị bệnh mù màu; a bị bệnh mù màu
Ta có: P: mẹ X
A
X
A
(không bị bệnh) x bố X
a
Y (bị bệnh)
a) Đứa con bị mù màu: OX
a
đã nhận X
a
từ bố (tinh trùng mang X
a
thụ tinh
với trứng không có NST giới tính)

X
a
O (Tơcnơ, mù màu)

Sự không
phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.
b) Đứa con không bị mù màu: OX
A
đã nhận X

A
từ mẹ (trứng mang X
A
thụ
tinh với tinh trùng không có NST giới tính)

X
A
O (Tơcnơ, không mù màu)
Sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở bố.
(HS có thể biểu diễn bằng sơ đồ)



0,5



0,5
6 (1,5 điểm)

a)
- Quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
- Ý nghĩa:
+ Nguyên phân: Duy trì bộ NST lưỡng bội của loài qua các thế hệ tế bào
+ Giảm phân: Tạo giao tử đơn bội (n) để tham gia thụ tinh…
+ Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh: Duy trì sự ổn định bộ NST lưỡng
bội qua các thế hệ cơ thể; tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú, có ý nghĩa
quan trọng cho tiến hóa và chọn giống.
b) Có 8 (lần nguyên phân) + 1 (lần giảm phân) = 9 lần tự nhân đôi NST

c) Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực:
Số hợp tử tạo thành là 32

số tinh trùng tham gia thụ tinh = 32
Số tinh trùng được tạo ra: 2
8
x 4 = 1024


Hiệu suất thụ tinh: %125,3100
4
2
32
8
=x
x

d) Gọi 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Ta có: 256 x 2 x 2n = 4096

n = 4

2n = 8
Tổng số nhiễm sắc thể cần cung cấp: 8(2
8+1
-1) = 4088

0,25



0,25
0,25


0,25


0,25



0,25
7 (1,0 điểm)

a) Phân biệt:
- Tài nguyên tái sinh: là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện
phát triển phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước…)
- Tài nguyên không tái sinh: là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng
sẽ bị cạn kiệt.
b) Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng bừa bãi:
- Làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng

0,25

0,25


0,5
nước bốc hơi ít, mất nguồn gen sinh vật…
8 (1,0 điểm)

a) Vật kí sinh có được xem là mắt xích của chuỗi thức ăn. Chúng thuộc thành
phần sinh vật tiêu thụ.
b) Biểu diễn mối quan hệ dinh dưỡng:
Trâu

Bét

Động vật nguyên sinh

Vi khuẩn

Siêu vi khuẩn
c) Không,
- Vì: Trâu là sinh vật tiêu thụ (không phải là sinh vật khởi đầu của 1 chuỗi
thức ăn)
- Bổ sung: thực vật (cỏ) là mắt xích đầu tiên
Cỏ

Trâu

Bét

Động vật nguyên sinh

Vi khuẩn

Siêu vi khuẩn
(HS có thể lấy ví dụ khác cỏ)
0,25



0,25

0,25


0,25
Tổng điểm 10,0

Họ và tên thí sinh:…………………… ………… Chữ ký giám thị 1:
Số báo danh:…………………………… ……… …………….………………
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011 - 2012

* Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)


* Lớp: 10 Ngày thi: 07/7/2011
* Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ

Câu 1 (2 điểm)
Ở một loài cá, tính trạng màu mắt do một cặp gen nằm trên NST thường
qui định, gen D qui định tính trạng mắt đen và trội hoàn toàn so với gen d qui
định tính trạng mắt đỏ. Cho cá mắt đen thuần chủng lai với cá mắt đỏ thu được
F1, tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu
hình ở F2.
Câu 2 (2 điểm)
Một gen có khối lượ

ng bằng 9.10
5
đơn vị Cacbon (đv.C) và có hiệu số %
giữa nucleotit loại G (guanin) với một loại khác không bổ sung với nó là 10%.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
Câu 3 (2 điểm)
Hiện tượng thoái hoá được biểu hiện như thế nào khi tiến hành tự thụ
phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật? Nguyên nhân của hiện tượng
thoái hoá.
Câu 4 (2 điểm)
a. Môi trường số
ng của sinh vật là gì? Có mấy loại môi trường chủ yếu?
Đó là những môi trường nào? Thế nào là giới hạn sinh thái?
b. Hãy vẽ đồ thị mô tả giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc có
giới hạn nhiệt độ từ 0
o
C đến + 56
o
C, trong đó điểm cực thuận là + 32
o
C.
Câu 5 (2 điểm)
Quần thể người giống và khác với quần thể sinh vật ở điểm nào? Tại sao
có sự khác nhau đó?

HẾT









(Gồm 01 trang)
CHÍNH THỨC

×