Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HK II Địa 8 (2010 2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.53 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS NINH ĐIỀN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 45 phút.
Cấp độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Biển Việt
Nam
Em hãy nêu
Diện tích, giới
hạn của vùng
Biển nước ta?
Biển đem lại
những thuận
lợi và khó khăn
gì đối với kinh
tế và đời sống?
TSC:2
TSĐ: 3 Tỉ lệ
30%
TSC:1/3
TSĐ:1=10%
TSC:2/3
TSĐ: 2=20%
TSC:1
TSĐ: 3=30%
2. Khoáng sản Em hãy trình
bày một số
khoáng sản tài


nguyên chính
của nước ta?
Nêu một số
nguyên nhân
làm cạn kiệt
nhanh chóng
một số tài
nguyên khoáng
sản của nước
ta?
TSC: 2
TSĐ: 3 Tỉ lệ
20%
TSC: 1/2
TSĐ:1=10%
TSC:1/2
TSĐ: 1=10%
TSC:1
TSĐ: 2=20%
3. Sông ngòi Nêu đặc điểm
Sông ngòi Bắc
Bộ và Sông
ngòi Nam Bộ?
Sông ngòi
Bắc Bộ khác
Sông ngòi
Nam Bộ ở
điểm nào?
TSC:1
TSĐ: 3 Tỉ lê

30%
TSC:2/3
TSĐ:2=20%
TSC:1/3
TSĐ:1=10%
TSC: 1
TSĐ: 3=30%
4. Sông rạch
Tây Ninh Trình bày đặc
điểm của Sông
rạch Tây Ninh?
Phân tích vai
trò của Sông
rạch đối với
đời sống con
người?
TSC:1
TSĐ: 2 Tỉ lệ
20%
TSC: 1/2
TSĐ: 1=10%
TSC: 1/2
TSĐ:1=10%
TSC:1
TSĐ: 2=20%
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ %: 100%
Số câu:

1/3+1/2+2/3+1
/2
Số điểm: 5
Tỉ lệ %: 50%
Số câu:2/3+1/2
Số điểm: 3
Tỉ lệ %:30%
Số câu:
1/3+1/2
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%
Số câu: 4
Số điểm: 10
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS NINH ĐIỀN
ĐỀ KIỂM TRA
Môn: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 45 phút.
ĐỀ THI:
Câu 1: Em hãy nêu Diện tích, giới hạn của vùng biển nước ta? Biển đem lại những
thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống? ( 3đ )
Câu 2: Nêu một số tài nguyên khoáng sản chính của nước ta? Nguyên nhân nào làm
cho nguồn tài nguyên nước ta bị cạn kiệt nhanh chóng? ( 2đ )
Câu 3: Nước ta có mấy hệ thống sông lớn? Nêu đặc điểm hệ thống sông ngòi Bắc Bộ
và sông ngòi Nam Bộ? Sông ngòi Bắc Bộ khác sông ngòi Nam Bộ ở điểm nào? (3đ )
Câu 4: Trình bày đặc điểm sông rạch Tây Ninh? Phân tích vai trò của sông đối với đời
sống con người? (2đ )

Ninh Điền, Ngày Tháng 4 Năm 2011
GVBM

Hoàng Thị Tuyết
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS NINH ĐIỀN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 45 phút.
BÀI NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM
Câu 1 Biển nước ta là vùng Biển lớn tương đối kín. Diện tích Biển là
3447000 Km
2
.
Biển trải rộng từ Xích đạo tới Chí tuyến Bắc thông Thái Bình Dương
và Ấn Độ Dương .
Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn là:
* Thuận lợi: - Biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản đa dạng
phong phú, Cá, Tôm, Mực, Muối, Dầu mỏ.
- Là nơi Du lịch nổi tiếng hấp dẩn khách du lịch trong
và ngoài nước.
* Khó khăn: - Sóng thần, Lũ lụt gây ô nhiễm làm chết ngạt các sinh
vật ở dưới Biển.

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2 Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và 60 loại khoáng sản khác
nhau. Khoáng sản có trữ lượng lớn.
Là Than, Dầu khí, Apa tít, Đá vôi, Sắt, C rôm, Đồng, Thiếc, Bô xít.
*Nguyên nhân dẫn đến tài nguyên nước ta bị cạn kiệt:
- Do khai thác quá mức khai thác không đi đôi với việc bảo vệ dẫn

đến nguồn tài nguyên bị cạn kiệt nhanh chóng môi trường bị ô
nhiễm.
0,5đ
0,5đ

Câu 3 Đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ:
- Chế độ nước thất thường từ Tháng 6 đến Tháng 10, Lũ kéo dài
cao nhất Tháng 8.
- Sông có hình nan quạt , tiêu biểu Sông Hồng và Sông Thái
Bình.
Sông ngòi Nam Bộ:
- Chế độ nước của sông điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và
Trung Bộ .
- Có hai hệ thống sông lớn là sông Mê Công và sông Đồng Nai.
- Mùa lũ từ Tháng 7 đến Tháng 11.
Sông ngòi Bắc Bộ chế độ nước thất thường, Sông ngòi Nam Bộ điều
hòa.
Mùa lũ Sông ngòi Bắc Bộ từ Tháng 6 đến Tháng 10, Nam Bộ từ
Tháng 7 đến Tháng 11.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4 Mạng lưới Sông rạch phân bố tương đối đồng đều mật độ thưa 0,314
Km.
- Chế độ các sông phụ thuộc vào các mùa trong năm.
- Sông rạch có lượng nước dồi dào, lượng nước phân bố không
đều.

- Mùa cạn từ Tháng 12 đến Tháng 6 . Mùa lũ từ Tháng 7 đến
0,25đ
0,25đ
Tháng 11.
- Mùa cạn Sông rạch phía Nam có nguồn nước phong phú.
*Vai trò của Sông đối với đời sống kinh tế:
- Sông đáp ứng yêu cầu phát triến công nghiệp, nông, lâm nghiệp
hiện đại, mật độ còn thấp.
- Những năm gần đây do hoạt động sản xuất công nông nghiệp
giao thông vận tải và sinh hoạt con người làm cho nguồn nước ô
nhiễm. Sông cung cấp nước sản xuất nông nghiệp để phát triển
kinh tế.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ

Ninh Điền, Ngày Tháng 4 Năm 2011
GVBM
Hoàng Thị Tuyết

×