Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài tập thực địa TH 4 môn KTYT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.58 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
LỚP K5A HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
()
BÀI TẬP THỰC ĐỊA
“Về hoạt động của một số chương trình CSS KBĐ tại Trạm
y tế xã Kim Hỷ năm 2010
áp dụng BM Kinh tế Y tế, BM Dân số”
Họ và tên: Nguyễn Thị Tâm
Sinh ngày: 18 – 02 – 1981
Dân tộc: Kinh
MỤC LỤC
Nội dung:…………………………………………………………………… 3
Tên kế hoạch: CAN THIỆP GIẢM TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRẺ <5
TUỔI: Bằng thức ăn giàu dinh dưỡng có sẵn tại địa phương…………… 3
I. ĐẶT VẤN ĐỀ: …………………………………………………………. 3
1.1 Thông tin chung về dân số 2010 ……………………………… …. 3
1.2 Kế hoạch truyền thông năm 2010…………………………………. 5
1.3 Thông tin chung về kinh tế xã hội …………………………….… 5
1.4 Thông tin tính toán chi tiết về dân số: ……………………… … 6
Kết luận: ……………………………………………………… ………. 8

TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………… 9
Trang | 2
Bắc Kạn, ngày 15 tháng 02 năm 2011
BÀI TẬP THỰC ĐỊA
“Về hoạt động của một số chương trình CSS KBĐ tại Trạm y tế xã Kim Hỷ
năm 2010”
Tên kế hoạch: CAN THIỆP GIẢM TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRẺ <5
TUỔI: Bằng thức ăn giàu dinh dưỡng có sẵn tại địa phương.
Thời gian triển khai: Từ 02/2011- 02/2012
Địa điểm: Tại hội trường UBND xã Kim Hỷ.


I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Xã Kim Hỷ nằm phía Bắc của huyện Na Rỳ tỉnh Bắc Kạn, toàn xã có 10 thôn,
tổng diện tích 72,6 Km
2
, dân tộc thiểu số: 05 dân tộc. Tổng số cán bộ y tế trong toàn
xã 05 (trong đó: Y sỹ định hướng sản nhi 02, y sỹ đa khoa 01, Điều dưỡng 02) 100%
số thôn trong xã có y tế thôn.
Các chương trình CSSK ban đầu ở địa phương từng bước đi vào nề nếp, nhờ có
sự tham gia tích cực của các ban ngành đoàn thể, sự hưởng ứng nhiệt tình của người
dân, cùng sự chỉ đạo chặt chẽ của các cấp lãnh đạo, một số chương trình CSSK đã
đạt được những thành quả nhất định (Chương trình TCMR, Phòng chống SDD,
BVBMTE&KHHGĐ…) Bên cạnh đó do ý thức phòng chống bệnh của người dân
chưa cao và các điều kiện khách quan nên một số chương trình CSSK ban đầu ở địa
phương chưa đạt hiệu quả cao (chương trình phòng chống tiêu chảy, chương trình vệ
sinh an toàn thực phẩm…).
1.1 Thông tin chung về dân số 2010
Tổng dân số toàn xã: 1660 người, trong đó Nam: 800, Nữ 860, tổng số hộ 362,
số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15 – 49): 444 người, Số phụ nữ 15- 49 đã kết hôn:
333, số trẻ < 5tuổi: 123 trẻ, số sinh trong năm theo giới tính với tổng số là: 29 trong
đó: nam: 16, nữ: 13, số sinh con thứ 3 trong năm: 02, số người chết trong năm: 05
Bảng phân bố dân số xã Kim Hỷ năm 2010 theo từng nhóm tuổi:
Nhóm tuổi
Dân số trung bình
(người)
Tỷ lệ
0-4 123 7,4%
5-14 373 22,5%
15-64 1064 64,1%
65
+

100 6,0%
Trang | 3
Tổng cộng 1660 100%
Biểu đồ phân bố dân cư theo nhóm tuồi và tỷ lệ phần trăm:
Bảng phân bố dân số theo thôn:
STT Thôn Số dân Ghi chú
1 Thôn Bản Kẹ 130
2 Thôn Bản Vèn 235
3 Thôn Bản Vin 170
4 Thôn Nà Lác 135
5 Thôn Nà Ản 130
6 Thôn Khuổi Phầy 108
7 Thôn Cốc Tém 150
8 Thôn Lũng Cậu 200
9 Thôn Kim Vân 192
10 Thôn Nà Mỏ 150
Cộng 1660
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được quản lý thai nghén là: 26/32 = 81%
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng AT: 30/32 = 93,75%
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ: 26/28 = 92,85 %
- Tỷ lệ các cặp vợ chồng độ tuổi 15- 49 áp dụng các biện pháp tránh thai:
278/333 = 83,48%
Trang | 4
- Tỷ lệ số hộ có chuồng gia súc xa nhà: 68/362 = 18,78%
- Số hộ sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh: 357/362 = 98,61%
- Số hộ sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: 168/357 = 47,05%
- Số trẻ <5 tuổi suy dinh dưỡng: 30/123 = 24,39%
- Tỷ lệ tiêm phòng vácxin Sởi cho trẻ từ 1 – 5 tuổi: 115/116 = 99,13%
- Tỷ lệ tẩy giun cho học sinh tiểu học: 138/138 = 100%
- Tỷ lệ tiêm vác sin Sởi bổ sung cho trẻ vào lớp 1 là: 134/134 = 100%

- Tỷ lệ trẻ được bảo vệ UVSS là: 22/25 = 88%
- Tổng số bệnh nhân tâm thần: 02
- Tổng số bệnh nhân động kinh: 01
- Tổng số bệnh nhân mắc lao: 02
- Tổng số bệnh nhân AIDS: 07
- Tổng số bệnh nhân tiêu chảy: 28 được điều trị khỏi 28. Không có trường hợp
tử vong xảy ra.
- Tổng số bệnh nhân ARI là 145 trẻ được điều trị khỏi 145. Không có trường
hợp tử vong xảy ra,
- Tổng số lượt khám bệnh là: 1732 lượt
- Tổng số trẻ được tiêm đày đủ 7 loại vácxin: 30/32 = 93,75%
- Tổng số trẻ 6 – 60 tháng uống Vitamin A là: 127/127 = 100%
- Tổng số trẻ 24 – 60 tháng uống thuốc tẩy giun: 76/76 = 100%
- Tổng số lam máu lấy được: 178 lam
- Tổng số màn được tẩm phát cho người dân:110 màn
- Phát hiện và điều trị khỏi bệnh cho 2 bệnh nhân Sốt rét lâm sàng và 19 trường
hợp nguy cơ.
1. 2 Bảng kế hoạch truyền thông năm 2010.
STT Tên chương trình truyền thông Số lần Số người Tổng số
1 Tiêm chủng mở rộng 4 30 120
2 HIV/AIDS 9 35 315
3 Tiêu chảy 3 65 210
4 Vệ sinh an toàn thực phẩm 2 85 170
5 Phòng chống sốt rét 11 30 330
6 Chăm sóc sức khoẻ sinh sản 2 30 60
Trang | 5
7 Phong, lao, da liễu 2 115 230
Tổng cộng 31 1435
1. 3 Thông tin chung về kinh tế xã hội.
Kim Hỷ là một xã vùng sâu, vùng xa. Là một xã nghèo của huyện Na Rỳ, phần

lớn dân cư ở trong xã sinh sống bằng nghề nông (Trồng lúa, Trồng ngô). 100%
đường giao thông giữa các thôn trong xã, giữa xã với trung tâm huyện chưa được
trải nhựa và bê tông hóa nên việc đi lại, thông tin liên lạc… còn gặp nhiều khó khăn.
Nhìn chung nền kinh tế của xã còn nghèo nàn, lạc hậu. Trạm y tế xã kiên cố chưa
đạt chuẩn quốc gia, Trường học tại trung tâm xã kiên cố, nhưng các điểm trường đặt
tại các thôn chủ yếu là nhà tạm.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm: 9.000.000
- Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn 2006-2010: 93/355 = 27%
- Phân bố dân số theo các nhóm ngành nghề chính: 98% nghề nông nghiệp
- Trình độ học vấn của cộng đồng:
Nhóm
tuổi
Dân số
(người)
Tỷ lệ % dân
số theo nhóm
tuổi
Tỷ lệ mù
chữ
Tỷ lệ TN
Tiểu học
Tỷ lệ TN
THCS
Tỷ lệ
TN
THPT
0-4 123 7,4% 0% 0% 0% 0%
5-14 373 22,5% 0% 22,5% 22,5% 0%
15-64 1064 64,1% 5,4% 58,7% 51,3% 48,1%
65

+
100 6,0% 1,24% 4,8% 2,7% 1,2%
Tổng
cộng
1660 100% 6,64% 86,0% 76,5% 49,3%
- Diện tích đất canh tác bình quân theo đầu người: 1858 m
2
/ người.
- Thông tin về thu chi ngân sách địa phương, thu 22.436.000, chi
704.553.400
- Chi ngân sách cho y tế bình quân đầu người: 10.000.000/1660 = 6.024
1. 4 Thông tin tính toán chi tiết về dân số:
a. PT cân bằng dân số:
Pt = Po + sinh - chết + di cư đến – di cư đi
Pt = 1639 + 29 – 5 + 18 – 21
Pt = 1660
b. Tỷ số giới tính khi sinh:
Trang | 6
Rs = Ts nam/Ts nữ x 100
Rs = 16 / 13 x 100
Rs = 123,07
* Như vậy cứ 123,07 bé trai / 100 bé nữ được sinh ra.
c. Tỷ suất sinh thô:
CBR = B / P x 1000
CBR = 29/ 1660 x 1000
CBR = 17,46
* Như vậy trung bình cứ 1000 dân thì có 17,46 đứa trẻ được sinh ra.
d. Tỷ suất chết thô.
CDR = D / P
CDR = 5 / 1660 x 1000

CDR = 3,01
* Như vậy trung bình cứ 1000 dân thì có 3,01 người bị tử vong.
e. Tỷ số trẻ em - phụ nữ:
CWR = P
0-4
/ W
15-49
x 1000
CWR = 123 / 444 x 1000
CWR = 277,02
f. Tỷ số phụ thuộc già:
ADR = P
65+
/ P
15-64
x 100
ADR = 100 / 1064 x 100
ADR = 9,39
* Như vậy trung bình cứ 100 người trong độ tuổi lao động có 9,46
người ăn theo
g. Tỷ số phụ thuộc trẻ:
ADR = P
<15
/ P
15-64
x 100
ADR = 496 /1064 x 100
ADR = 46,61
* Như vậy trung bình cứ 100 người trong độ tuổi lao động có 49,69
người ăn theo.

h. Tỷ lệ phụ thuộc chung:
Trang | 7
ADR = P
<15
+P
65+
/ P
15 -64
x 100
ADR = 496 + 100 / 1064 x 100
ADR = 56,01
KẾT LUẬN:
- Dân số của xã Kim Hỷ là dân số trẻ vì > 40%
- Mức sinh của xã Kim Hỷ 17,46 sinh / 1000 dân là thấp so với quốc gia (19,58
sinh / 1000 dân)
- Tỷ số phụ thuộc chung của xã Kim Hỷ là cao > 50%
- Tỷ số phụ thuộc già thấp < 10%
- Tỷ số giới tính khi sinh là cao 1,23 Nam / Nữ so với số liệu chung của toàn
quốc (1,08 Nam/Nữ)
- Tỷ lệ tử vong thấp so với quốc gia (6,14 tử /1000 dân )
- Vẫn còn tỷ lệ sinh con thứ 3
- Tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng 24,4% là cao so với quốc gia 20,20%
Thực tế trên cho ta thấy rằng: Kim Hỷ là một xã thuần nông, tỷ lệ hộ nghèo
còn cao, diện tích đất canh tác bình quân trên đầu người cao nhưng do tập tục canh
tác lạc hậu nên năng suất thu được chưa cao dẫn đến mức thu nhập bình quân trên
đầu người còn thấp, chi ngân sách bình quân đầu người thấp cần có chính sách đầu
tư thích hợp cho cơ sở y tế hoạt động một cách có hiệu quả trong công tác truyền
thông và phòng chống dịch bệnh. Trên địa bàn xã vẫn còn trình trạng sinh con thứ 3,
.tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng 24,4% là cao so với quốc gia 20,20%, cần có chính
sách đầu tư phát triển cho nông nghiệp vì diện tích đất canh tác nhiều, số người

trong độ tuổi lao động nhiều để nâng cao thu nhập và chất lượng sống cho người dân
từ đó nâng cao tuổi thọ và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng cho trẻ < 5 tuổi. Song song
với việc giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trạm y tế cần đảy mạnh công tác truyền thông
thay đổi hành vi có lợi cho sức khoẻ, nâng cao nhận biết cho người dân, tiến tới đảy
lùi các bệnh truyền nhiễm như: Tiêu chảy, ARI, Lao… Trên địa bàn.
Trang | 8
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kinh tế Y tế - Chủ biên: TS.BS.Vũ Xuân Phú
2. Power point bài giảng bộ môn Kinh tế Y tế - Trường Đại học Y tế công
cộng
3. Giáo trình Dân số - Trường Đại học Y tế công cộng
4. Nguồn thông tin thu thập
- Sổ sách báo cáo trạm y tế Kim Hỷ
- Sổ sách báo cáo Kế toán xã Kim Hỷ
- Sổ sách báo cáo Công an xã Kim Hỷ
- Sổ sách báo cáo trường THCS Kim Hỷ
- Sổ sách báo cáo Đảng uỷ xã Kim Hỷ
- Trên Internet
Trang | 9
Trang | 10

×