Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

BÀI 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 18 trang )


Chào mừng quý
thầy cô và các em
học sinh!

KIỂM TRA BÀI CŨ
HTK dạng ống hoạt động theo nguyên
tắc nào?
Phân biệt phản xạ đơn giản và phản
xạ phức tạp?
Một cung phản xạ hoàn chỉnh gồm các
bộ phận nào? Cho ví dụ?

Bài 28
ĐIỆN THẾ NGHỈ
I. Khái niệm điện thế nghỉ
II. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ
ĐTN hình thành chủ yếu là do 3 yếu tố sau:
- Sự phân bố ion hai bên màng tế bào và sự
di chuyển của ion qua màng tế bào
- Tính thấm có chọn lọc của màng TB đối
với ion (cổng ion mở hay đóng)
- Bơm Na – K
BT vận dụng
ĐTN hình thành chủ yếu là
do những yếu tố nào?
Hưng
phấn
TB
Kích thích
Nhận biết


Điện
TB
Điện thế
nghỉ
Điện thế
hoạt động

I.Khái niệm điện thế nghỉ

Điện thế nghỉ có ở tb
đang nghỉ ngơi, không bò
kích thích.

Cách đo ĐTN:

Điện thế nghỉ là sự
chênh lệch điện thế giữa
hai bên màng tb khi tb
không bò kích thích, phía
trong màng tích điện âm
so với phía ngoài màng
tích điện dương.

Vd: ĐTN của TB TK
mực ống là -70mV
ĐTN chỉ có ở
các tb nào?
Cho vd?
ĐTN là gì?
Cho vd?


Dùng 1 điện kế cực nhạy
có 2 điện cực:
+ Điện cực 1: Đặt sát mặt
ngoài màng TB
+ Điện cực 2: Cắm xuyên
qua màng vào sát mặt
trong của màng

KQ: Kim điện kế bò lệch.
Chứng tỏ:
- Có sự chênh lệch điện
thế ở 2 bên màng TB
- Ở 2 phía của màng TB có
phân cực: phía trong của
màng mang điện âm so với
phía bên ngoài mang điện
dương
Người ta đo ĐTN
bằng dụng cụ gì và
đo như thế nào?
Kết quả ra
sao? Kim điện
kế bò lệch
chứng tỏ được
điều gì?

II.Cơ chế hình thành điện thế nghỉ
1. Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính
thấm của màng tế bào đối với ion

Ion Nồng độ
bên trong
tb (mM)
Nồng độ ở
dòch ngoại
bào (mM)
K
+
150 5
Na
+
15 150
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
++
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
++
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
Bên trong tb
Màng
tb
Bên ngoài tb
Cổng K
+

Cổng Na
+
Hình 28.2
Ở bên trong tế bào, loại ion
dương nào có nồng độ cao hơn và
loại ion dương nào có nồng độ
thấp hơn bên ngoài tế bào?
Lúc này cổng
K
+
, Na
+
đóng
mở thế nào?

Loại ion dương nào đi qua
màng tb? Chúng đi theo
cơ chế nào, do đâu?
Kết quả của sự di chuyển
này là gì?
đóng
mở



Ở bên trong tb, K
+
có nồng độ cao hơn và Na
+

nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.

K
+
khuếch tán qua màng tb (từ trong ra ngoài) là
do cổng K
+
mở (màng tb có tính thấm cao đối với K
+
)
và do nồng độ K
+
bên trong tb cao hơn bên ngoài tb.
Do K
+

khi đi qua màng ra ngoài mang theo điện
tích dương ra theo dẫn đến phía mặt trong của màng
trở nên âm.
K
+
đi ra bò lực hút trái dấu ở phía mặt trong của
màng giữ lại nên không đi xa mà nằm lại sát ngay
phía mặt ngoài màng làm cho mặt ngoài màng tích
điện dương so với mặt trong tích điện âm.
1. Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion
và tính thấm của màng tb đối với ion

Bơm Na – K là
gì? Và có ở
đâu?
Vai trò của
bơm Na - K?

- Là các chất vận chuyển (bản chất là prôtêin) có
trên màng tế bào.
- Vai trò: Vận chuyển K
+
từ phía ngoài trả vào
phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K
+
bên
trong luôn cao hơn bên ngoài tb, vì vậy duy trì
được điện thế nghỉ. Hoạt động của bơm Na – K
tiêu tốn năng lượng do ATP cung cấp.
Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình

thành điện thế hoạt động vì bơm này chuyển Na
+

từ phía trong trả ra phía ngoài màng tb.
2. Vai trò của bơm Na – K

1
2
3
4
5
BAØI TAÄP VAÄN DUÏNG

1
2 3 4
5

1 2 3 4 5

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!

Câu 1: Điện thế nghỉ là gì?
Sự không chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tb khi
tb không bò kích thích, phía trong màng mang điện âm
còn ngoài màng mang điện dương.
Sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tb khi tb
không bò kích thích, phía trong màng mang điện dương
còn ngoài màng mang điện âm.
Sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tb khi tb bò

kích thích, phía trong màng mang điện âm còn ngoài
màng mang điện dương.
Sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tb khi tb
không bò kích thích, phía trong màng mang điện âm
còn ngoài màng mang điện dương.
A
A
B
B
C
C
D
D

Câu 2: Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu là do
các yếu tố nào?

Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion
và tính thấm có chọn lọc của màng tb với ion

Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion
và tính thấm không chọn lọc của màng tb với ion

Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion
và tính thấm có chọn lọc của màng tb với ion

Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion
và tính thấm không chọn lọc của màng tb với ion
A
A

B
B
C
C
D
D

Câu 3: Sự phân bố ion K
+
và Na
+
ở điện thế
nghỉ ở trong và ngoài màng tế bào như thế
nào?

Ở trong tế bào, K
+
có nồng độ thấp hơn và Na
+

có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.

Ở trong tế bào, K
+
có nồng độ cao hơn và Na
+

có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.

Ở trong tế bào, K

+
và Na
+
có nồng độ cao hơn so
với bên ngoài tế bào.

Ở trong tế bào, K
+
và Na
+
có nồng độ thấp hơn
so với bên ngoài tế bào.
A
A
B
B
C
C
D
D

Câu 4: Vì sao ở trạng thái điện thế
nghỉ, ngoài màng mang điện dương?
Do Na
+
mang điện tích dương khi ra ngoài
màng bò lực hút trái dấu ở phía mặt trong của
màng giữ lại nên nằm sát màng.

Do K

+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng
bò lực hút trái dấu ở phía mặt trong của màng
giữ lại nên không đi xa.

Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng
tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện
tích âm.

Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng
tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt
trong của màng.
A
A
B
B
C
C
D
D

Câu 5: Hoạt động của bơm Na – K để
duy trì điện thế nghỉ như thế nào?

Vận chuyển K
+

từ trong ra ngoài màng giúp duy trì
nồng độ K
+
phía ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu
tốn năng lượng.

Vận chuyển K
+
từ ngoài trả vào trong màng giúp duy
trì nồng độ K
+
ở trong tế bào luôn cao và không tiêu
tốn năng lượng.

Vận chuyển K
+
từ ngoài trả vào trong màng giúp duy
trì nồng độ K
+
ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn
năng lượng.

Vận chuyển Na
+
từ trong trả ra ngoài màng giúp duy
trì nồng độ Na
+
ở trong tế bào luôn thấp và tiêu tốn
năng lượng.
A

A
B
B
C
C
D
D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×