Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 28: Điện thế nghỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.99 KB, 27 trang )



*Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tiêu chí cơ bản để phân biệt các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là
A. nguồn Cacbon và năng lượng
B. nguồn năng lượng và Nitơ
C. nguồn Nitơ và Oxi
D. nước và CO
2
Câu 2: Vi khuẩn Nitrat hóa, Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh, Vi khuẩn Hiđro có
kiểu dinh dưỡng là
A. quang tự dưỡng
B. quang dị dưỡng
C. hóa dị dưỡng
D. hóa tự dưỡng
Câu 3: Chất nhận điện tử cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là
A. CO
2
B. Hiđro
C. Ôxi
D. NO
3
-
Câu 4: Môi trường có cả chất tự nhiên và chất hoá học là môi trường
A. tự nhiên.
B. tổng hợp.
C. bán tự nhiên.
D. bán tổng hợp
Câu 5: Vi sinh vật sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng là vi sinh vật
A. quang dưỡng
B. hóa dưỡng


C. tự dưỡng
D. dị dưỡng
Chọn phương án đúng trong các câu sau

Phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
Độc lập đọc SGK trang 92+93 phần I, II và thảo luận nhóm
theo bàn hoàn thành phiếu học tập sau:
Các
chất
hữu

Quá trình tổng hợp Quá trình phân giải
Protein
Polisacarit
Lipit
Axit
Nucleic

Các
chất
hữu

Quá trình tổng hợp Quá trình phân giải
Protein
Polisacarit
Lipit
Axit
Nucleic
Amilaza
Lipaza

Nucleaza
- Các aa liên kết peptit với nhau

chuỗi Polipeptit Protein
- (Glucozơ)n + ADP-glucozơ
(Glucozơ)n+1 + ADP
- Protein aa NL
- Lipit axit béo + Glixerol
- Axit Nucleic Nucleotit
- Glixerol + axit béo Lipit
LK hóa trị
Axit
Nucleic
LK Hiđro
Bazơ Nitơ
Đường 5C
H3PO4
Nucleotit
- Polisacarit Glucozơ
- Xenlulozơ Chất mùn

Xenlulaza
Proteaza
VSV
Phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
Sự khác biệt cơ bản giữa quá trình tổng hợp và phân giải ở Vi
sinh vật là gì?
- VSV có khả năng tự tổng hợp các thành phần tế bào của chính mình như Protein,
Polisacarit, Lipit, Axit Nucleic,…từ các hợp chất đơn giản hấp thụ từ môi trường
- Những chất phức tạp ở môi trường được phân giải thành các chất đơn giản nhờ

VSV tiết ra các enzim Proteaza, lipaza, amilaza,…rồi được VSV hấp thụ để sinh tổng
hợp các thành phần tế bào hoặc tiếp tục được phân giải theo kiểu hô hấp hay lên men
*Kết luận:

- Quá trình tổng hợp
Chất chuyển hóa sơ cấp
(axit amin, Axit Nucleic,…)
Chất chuyển hóa thứ cấp
(Axit Xitric, Axit axetic,
…)
- Quá trình phân giải
Phân giải ngoài (VSV tiết các
Enzim ngoại bào phân giải các chất
trong môi trương)
Phân giải trong (hô hấp hay lên
men)
- Tốc độ chuyển hóa nhanh
Đặc điểm của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở
VSV có gì khác so với các sinh vật khác?

- Sản xuất Protein đơn bào giàu dinh dưỡng
- Sản xuất chất kháng sinh
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Ứng dụng của quá trình tổng hợp
- Sản xuất các aa quí: Axit glutamic, lizin,…
Quá trình tổng hợp các chất ở VSV được ứng dụng
trong thực tiễn như thế nào?

Vi khuẩn lam hình xoắn
- Sản xuất các Protêin đơn bào (các VSV đơn bào giàu Protêin)


- Sản xuất thức ăn chăn nuôi nhờ nấm men
+ 500kg nấm men → 50 tấn Protêin/ngày
Nấm men Sacaromyces
+ 1 con bò 500kg → 0,5kg Protêin/ngày
VD:

- Sản xuất kháng sinh penicillin

Trong làm tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng
một loại vi sinh vật không? Đạm trong nước mắm từ đâu ra?
+ Làm tương: Sử dụng nấm mốc hoa cau
+ Làm mắm: Sử dụng vi khuẩn sống trong ruột cá,
chúng tiết ra Proteaza phân giải Protein
2. Ứng dụng của quá trình phân giải:
Quá trình phân giải các chất ở VSV được ứng dụng trong
thực tiễn như thế nào?
- Làm tương, làm mắm,…
- Nấu rượu
- Muối dưa cà, làm sữa chua,…
- Xử lí rác thải

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×