Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất thức ăn thủy sản công ty cổ phần tô châu ( tp cao lãnh đồng tháp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 104 trang )


























(TP CAO LÃNH  

















11/2013






Trần Thị Thu Trinh _MSSV 1101534

Ngành: Quản Lý Công Ngiệp _ khóa 36
GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 i

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập – tự do – hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 01 tháng 08 năm 2013



 2013
1. Họ và tên sinh viên: Trần Thị Thu Trinh MSSV: 1101534
2. Nghành: Quản lý công nghiệp Khóa: 36
3. Tên đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất thức ăn
thủy sản tại Công ty Cổ Phần Tô Châu”.
4. Địa điểm thực hiện: Công ty Cổ Phần Tô Châu, 1553 Quốc Lộ 30, Khóm 4, P.11,
TP.Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.
5. Họ và tên CBHD: Th.s Phạm Thị Vân, Bộ môn Quản Lý Công Nghiệp khoa Công
Nghệ trường Đại Học Cần Thơ.
6. Mục tiêu của đề tài: Tìm hiểu tình hình sản xuất tại phân xưởng và đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao năng lực sản xuất cho công ty Cổ Phần Tô Châu.
7. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài: Tìm hiểu quy trình sản xuất thức ăn
thủy sản, thu thập và phân tích các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến năng lực sản
xuất và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực sản xuất cho công ty.

SINH VIÊN THC HIN

Trần Thị Thu Trinh


GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 ii







…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 iii







…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 iv





 

Sau hơn 3 tháng thực hiện đề tài “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất thức ăn thủy sản tại Công ty Cổ Phần Tô Châu”, bên cạnh những
thuận lợi mà đề tài thực hiện được thì gặp không ít khó khăn về kinh nghiệm thực tế,
tài liệu tham khảo, cũng như kiến thức còn hạn chế. Tuy nhiên, nhờ vào sự nổ lực bản
thân và sự giúp đỡ tận tình của cô, cơ quan thực tập và bạn bè nên đề tài đã hoàn thành
đúng thời gian quy định. Tôi xin kính gửi lời tri ân sâu sắc đến:
 Quý thầy cô Khoa Công Nghệ nói chung, quý thầy cô Bộ môn Quản Lý Công
Nghiệp nói riêng – những người đã giúp đỡ và dạy dỗ em trong suốt thời gian
theo học tại trường.
 Cô Phạm Thị Vân đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi vượt qua những khó
khăn để hoàn thành đề tài này.
 Công ty Cổ Phần Tô Châu, đặc biệt là Bà Phạm Thị Thúy Nga ( phó giám đốc)
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
 Các bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời

gian thực hiện đề tài.
 Cuối cùng xin kính chúc quý thầy cô, bạn bè lời chúc tốt đẹp và chân thành.


Trần Thị Thu Trinh









GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 v






Hiện nay, với tình hình kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì vấn đề đặt ra là
làm thế nào để tồn tại và cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Có nhiều giải pháp để
giải quyết vấn đề trên, một trong những giải pháp đó là nâng cao năng lực sản xuất.
Năng lực sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh cho doanh
nghiệp, nó là kết quả của việc sử dụng nguồn nhân lực, tài sản, máy móc thiết bị của
doanh nghiệp.

Thông qua việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất thức ăn thủy sản tại Công ty Cổ Phần Tô Châu”, với mục tiêu là tìm
hiểu và phân tích tình hình hoạt động của nguồn nhân lực, máy móc thiết bị hiện tại,
sau đó tính toán năng lực sản xuất hiện tại của công ty. Đề tài sẽ đưa ra những giải
pháp hợp lý để nâng cao năng lực sản xuất cho công ty và những giải pháp này sẽ
được trình bày trong nội dung của đề tài.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên đề tài
không tránh khỏi những sai sót. Chính vì thế, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý Thầy, Cô và các bạn để đề tài được trở nên hoàn thiện hơn và tích lũy thêm
những kinh nghiệm quý báo cho công việc sau này.

















GVHD: Th.s Phạm Thị Vân



SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 vi






ĐỀ MỤC TRANG

Nhiệm vụ luận văn i
Đánh giá nhận xét của cán bộ hướng dẫn ii
Nhận xetsvaf đánh giá của cán bộ phản biện iii
Lời cảm ơn iv
Tóm tắt đề tài v
Mục lục vi
Mục lục hình x
Mục lục bảng xi

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu đề tài 2
1.3 Phương pháp thực hiện đề tài 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 2
1.5 Nội dung thực hiện 3
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
2.1 Một số khái niệm về sản xuất 4
2.1.1 Khái niệm sản xuất 4
2.1.2 Khái niệm quản trị sản xuất và các nhân tố ảnh hưởng 5
2.1.2.1 Khái niệm quản trị sản xuất 5
2.1.2.2 Mục tiêu của quản trị sản xuất 5

2.1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị sản xuất và dịch vụ 6
2.1.3 Vai trò của quản lý sản xuất trong doanh nghiệp 6
2.2 Năng suất trong quản trị sản xuất 6
2.2.1 Những nhân tố tác động đến năng suất 6
GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 vii




2.2.2 Những biện pháp nhằm nâng cao năng suất trong quản trị sản xuất 7
2.3 Khái niệm về năng lực sản xuất 8
2.3.1 Các yếu tố hình thành năng lực sản xuất 9
2.3.1.1 Yếu tố lao động sản xuất 9
2.3.1.2 Yếu tố vật chất của sản xuất 9
2.3.1.3 Nhân tố tổ chức của sản xuất 9
2.3.2 Hoạch định năng lực sản xuất 10
2.3.3 Phân loại năng lực sản xuất 11
2.3.3.1 Phân loại theo yếu tố hợp thành năng lực sản xuất 11
2.3.3.2 Phân loại theo cách bố trí công nghệ sản xuất 11
2.3.3.3 Phân loại theo mức độ sản xuất 11
2.3.4 Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sản xuất 12
2.3.4.1 Về nhu cầu 12
2.3.4.2 Về máy móc 13
2.3.4.3 Về nguyên vật liệu 13
2.3.3.4 Về con người 13
2.3.3.5 Về cách bố trí mặt bằng nhà xưỡng 13
2.3.3.6 Về chất lượng 14

2.3.4.7 Bố trí công nghệ sản xuất 14
2.3.5 Phân loại theo mức độ sản xuất 14
2.3.6 Các phương pháp xác định năng lực sản xuất 15
2.3.6.1 Phân tích tác nghiệp 15
2.3.6.2 Mục đích 15
2.3.6.3 Phương pháp thực hiện 16
2.3.7 Phương pháp xác định năng lực sản xuất máy móc thiết bị 17
2.3.8 Phương pháp xác định năng lực sản xuất của phân xưởng 17
2.4 Cách thức thay đổi năng lực sản xuất 18
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 20
3.1 Giơi thiệu về Công ty 20
3.1.1 Giơi thiệu chung 20
GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 viii




3.1.2 Lịch sử hình thành 21
3.1.3 Thị trường tiêu thụ 22
3.1.4 Tình hình lao động của Công ty 23
3.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty 23
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức 23
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận 24
3.2.3 Biên chế lao động trên dây chuyền sản xuất 25
3.3 Một số tiêu chuẩn cần đảm bảo cho việc sản xuất 26
3.3.1 Môi trường sản xuất 26
3.3.2 Nguyên liệu 26

3.3.3 Phụ liệu và phụ gia 26
3.3.4 Nhiên liệu 26
3.3.5 Sản phẩm 27
CHƯƠNG IV: HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT - PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ 28
4.1 Hiện trạng về tình hình hoạt động sản xuất 28
4.1.1 Giới thiệu chung 28
4.1.2 Tình hình lao động 28
4.2 Quy trình công nghệ sản xuất của phân xưởng 29
4.3 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 34
4.3.1 Phân loại sản phẩm và những yêu cầu cần chú ý nhằm đảm bảo chất lượng 34
4.3.1.1 Các yếu tố chính để phân loại 34
4.3.1.2 Các yêu cầu để đảm bảo chất lượng 35
4.3.2 Thông số chuẩn để đánh giá chất lượng sản phẩm 36
4.4 Nghiên cứu, phân tích những vấn đề hạn chế, tồn tại của Công ty 36
4.4.1 Hiện trạng chất lượng thức ăn của Công ty hiện nay 38
4.4.2 Nguồn nguyên liệu và quy định chất lượng của Công ty 40
4.5 Đánh giá năng lực sử dụng thiết bị, máy móc trong nhà xưởng 40
4.5.1 Số lượng thiết bị máy móc 41
4.5.2 Sơ đồ khối về cách bố trí máy móc 42
4.5.3 Tình hình sử dụng thiết bị máy móc 42
GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 ix




4.5.4 Công suất hoạt động của các thiết bị 45
4.5.5 Tỉ lệ sản phẩm không đạt chất lượng 47

4.5.5.1 Dạng lỗi thường gây ra sản phẩm không đạt 49
4.5.5.2Tỉ lệ sản phẩm không đạt chất lượng trong dây chuyền sản xuất 52
4.5.5.2.1 Kiểm tra độ nổi của thành phẩm 54
4.5.5.2.2 Độ vụn nát của thức ăn thủy sản 56
4.5.6 Đánh giá thời gian ngừng máy trong phân xưởng 58
4.5.7 Đánh giá về tổ chức quản lý sản xuất 58
4.5.8 Đánh giá hoạt động tổn thất 62
4.6 Nhận xét chung về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sản xuất tại Công ty. 62
CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 63
5.1 Đề xuất một số giải pháp 63
5.1.1 Giải pháp về công tác quản lý nhằm hạn chế hoạt động tổn thất. 63
5.1.2 Giải pháp hạn chế tỉ lệ hư hỏng trong quá trình sản xuất 64
5.1.3 Giải pháp cho thời gian ngừng máy 67
5.1.4 Giải pháp về quản lý chất lượng sản phẩm 69
5.1.5 Giải pháp về vệ sinh và an toàn cháy nổ trong phân xưởng 72
5.1.5.1 Vệ sinh cơ sở sản xuất 72
5.1.5.2 Phòng chống cháy nổ 73
5.1.6 Giải pháp chung để nâng cao năng lực sản xuất 73
5.1.7 Một số giải pháp khác hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất 74
5.1.7.1 Ứng dụng six sigma vào sản xuất 74
5.1.7.2 Thực hiện 5S 75
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 78
6.1 Kết luận 78
6.2 Kiến nghị 79




GVHD: Th.s Phạm Thị Vân



SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 x







 TRANG

Hình 2.1: Quá trình sản xuất 4
Hình 2.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất 7
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tổng Công ty CP Tô Châu 22
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức của phân xưởng thức ăn thủy sản Tô Châu 23
Hình 4.1: Quy trình sản xuất thức ăn thủy sản .29
Hình 4.2: Sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất trong phân xưởng .40
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ sản phẩm không đạt chất lượng trong tháng 4/2013 51
Hình 4.4: Biểu đồ kiểm soát cho tỉ lệ vụn nát 55






















GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 xi






 TRANG

Bảng 2.1: Số lần quan sát theo từng mục đích 17
Bảng 2.2: Cách thức thay đổi năng lực sản xuất 18
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức tổng Công ty CP Tô Châu 26
Bảng 3.2: Thông tin về loại sản phẩm 28
Bảng 4.1: Phân công công việc trong Công ty 30
Bảng 4.2: Mô tả cho quy trình công nghệ 34
Bảng 4.3: Thức ăn viên nổi giai đoạn 1g – 5g 34
Bảng 4.4: Thức ăn viên nổi giai đoạn từ 5g - 20g 35

Bảng 4.5: dạng viên nổi giai đoạn từ 20g - 50g 35
Bảng 4.6: dạng viên nổi từ 50g – 1kg 37
Bảng 4.7: Tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu nhập kho 38
Bảng 4.8: Tiêu chuẩn chất lượng phụ liệu nhập kho 39
Bảng 4.9: Hiện trạng thiết bị máy móc trong phân xưởng 41
Bảng 4.10: Công suất hoạt động trên lý thuyết của các thiết bị trong phân xưởng 42
Bảng 4.11: Sản lượng thực tế của phân xưởng trong những tháng gần đây 43
Bảng 4.12: Hiệu suất sử dụng thiết bị máy móc 44
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng bán thành phẩm 44
Bảng 4.14: Các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng thành phẩm 45
Bảng 4.15: Các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng đóng bao. 45
Bảng 4.16: Các chỉ tiêu về an toàn và an toàn vệ sinh thú y. 45
Bảng 4.17: Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên 46
Bảng 4.18: Phân tích và đánh giá các nguyên nhân gây lỗi 47
Bảng 4.19: Số liệu thống kê tỉ lệ khối lượng sản phẩm không đạt 48
Bảng 4.20: Thống kê độ nổi của sản phẩm. 52
Bảng 4.21: Thống kê tỉ lệ vụn nát của viên thức ăn 54
Bảng 4.22: Thống kê về tổng thời gian ngừng máy trung bình 56
GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_ MSSV 1101534 xii




Bảng 4.23: Khả năng sẵn sàng thiết bị, máy móc trong phân xưởng 57
Bảng 4.24: Bảng phân tích chi tiết hoạt động tác nghiệp 59
Bảng 4.25: Kết quả phân tích hoạt động tác nghiệp 64
Bảng 5.1: Một số giải pháp cho sản phẩm không đạt chất lượng. 65

Bảng 5.2: Thực hiện tiếp nhân nguyên liệu theo HACCP 65
Bảng 5.3: Thực hiện xử lý phụ gia trong sản xuất theo tiêu chuẩn HACCP 70






















Chương I:Giới thiệu GVHD: Th.s Phạm Thị Vân
`


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 1






1.1 
Trong nền kinh tế đang trên đà hội nhập như hiện nay, cùng với tình hình xuất
nhập khẩu và tiêu thụ trong và ngoài nước mở ra một thị trường mới rộng lớn đối với
nhiều lĩnh vực kinh doanh bên cạnh nó cũng tồn tại một số khó khăn nhất định trong công
tác tổ chức sản xuất của một số doanh nghiệp.
Hiện nay, do ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản phát triển mạnh mẽ góp phần
đáng kể cho sản xuất và kinh doanh mặt hàng thức ăn thủy sản phát triển, đồng thời với
thực tế nhà nước cũng có nhiều chính sách ưu tiên phát triển cho khối ngành chế biến
thủy sản tạo điều kiện tốt cho kinh doanh và sản xuất. Bên cạnh, đây cũng là một môi
trường cạnh tranh gay gắt giữa các Công ty sản xuất thức ăn thủy sản. Để có thể tồn tại,
phát triển và cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp khác trên thị trường, ngoài những yếu tố
như chất lượng, dịch vụ khách hàng hay uy tín của doanh nghiệp…thì có nhiều giải pháp
để giải quyết vấn đề trên nhưng một trong những yếu tố quan trọng đó là nâng cao hiệu
quả sản xuất để tạo nên thế mạnh cho doanh nghiệp cùng việc sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực, máy móc thiết bị, tài nguyên của Công ty là vần đề cần giải quyết hiện nay.
Sản xuất thức ăn thủy sản là lĩnh vực kinh doanh mới của Công ty Cổ Phần Tô
Châu, là mặt hàng kinh doanh với nhiều rủi ro và cạnh tranh cao, vì vậy để có thể phát
triển vững chắc thì doanh nghiệp cần chú ý đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Do đó
tôi quyết định chọn đề tài “
” nhằm tìm hiểu và phân tích những
hạn chế và đề ra hướng giải quyết vấn đề cho Công ty.

Chương I:Giới thiệu GVHD: Th.s Phạm Thị Vân
`



SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 2


1.2 
 Hiểu rõ tình hình sản xuất tại phân xưởng và quy trình sản xuất của sản phẩm.
 Biết được hiện trạng sử dụng máy móc thiết bị, công tác tổ chức sản xuất, quản lý
chất lượng của Công ty.
 Phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, năng suất
hoạt động của các thiết bị máy móc tại nhà máy.
 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất tại nhà máy thông qua: nâng
cao chất lượng sản phẩm, năng suất sản xuất và sử dụng các thiết bị, máy móc một
cách hợp lý.
1.3 Ph
 Tìm hiểu và quan sát thực tế tại Công ty Cổ Phần Tô Châu
 Thu thập đầy đủ thông tin cần thiết tại Công ty bằng cách: quan sát thực tế, theo
dõi tiến trình hoạt động, ghi chép thông tin, tham khảo số liệu sẵn có tại Công ty.
 Phân tích, đánh giá nội dung theo mục đích yêu cầu của đề tài từ những thông tin
đã thu thập được. Dùng sơ đồ, bảng giá trị…đánh giá vấn đề và tìm hướng đưa ra
giải pháp giải quyết vấn đề.
1.4 
Do thời gian thực hiện có hạn nên việc nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nâng cao
chất lượng sản phẩm, giảm sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, năng suất cũng như tối đa
hiệu quả sử dụng thiết bị máy móc, hạn chế một số lãng phí nhằm nâng cao năng lực sản
xuất cho Công ty.

Chương I:Giới thiệu GVHD: Th.s Phạm Thị Vân
`


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 3



1.5 
 Chương I: Giới thiệu.
 Chương II: Cơ sở lý thuyết.
 Chương III: Tổng quan về Công ty.
 Chương IV: Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng sản xuất.
 Chương V: Đề xuất giải pháp.
 Chương VI: Kết luận và kiến nghị.













Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 4







Có nhiều người định nghĩa khác nhau về khái niệm sản xuất nhưng chủ yếu sản
xuất được hiểu là quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ hay là hoạt động kinh tế của con
người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương
mại.
Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao động và
tư liệu lao động. Một hệ thống sản xuất nhận đầu vào là nguyên liệu thô, con người, máy
móc, nhà xưởng, kỹ thuật công nghệ, tiền vốn và các nguồn tài nguyên khác chuyển hóa
nó thành sản phẩm hoặc dịch vụ. Quá trình chuyển đồi này là trọng tâm hàng đầu của các
nhà quản trị trong sản xuất và tác nghiệp, những người mà ta gọi là quản trị hệ thống sản
xuất. Tóm lại sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào và biến chúng
thành các sản phẩm dịch vụ ở đầu ra.
  
 Nguồn nhân lực
 Nguyên vật liệu
 Công nghệ, kỹ thuật
 Máy móc, thiết bị
 Tiền vốn




Làm biến đổi tăng
thêm giá trị
 Hàng hóa
 Dịch vụ
Hình 2.1: Quá trình sản xuất
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân



SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 5




Quản trị sản xuất bao gồm các hoạt động tổ chức phối hợp sử dụng các yếu tố đầu
vào nhằm chuyển hoá thành kết quả ở đầu ra là sản phẩm và dịch vụ với chi phí sản xuất
thấp nhất và hiệu quả cao nhất.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp thì quá trình sản
xuất có khả năng tạo ra hiệu quả lớn nhất, vì quá trình sản xuất trực tiếp sử dụng các yếu
tố sản xuất, do đó quản trị sản xuất có tầm quan trọng đặc biệt đối với doanh nghiệp.Quản
trị sản xuất chính là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và kiểm soát hệ
thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra. Hay nói cách khác, quản
trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất và quản trị quá trình sử
dụng các yếu tố đầu vào tạo thành các sản phẩm,dịch vụ ở đầu ra theo yêu cầu của khách
hàng nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định.

Quản trị sản xuất với tư cách là tổ chức quản lý sử dụng các yếu tố đầu vào và
cung cấp đầu ra phục vụ nhu cầu của thị trường, mục tiêu tổng quát đặt ra là đảm bảo thỏa
mãn tối đa nhu cầu của khách hàng trên cơ sở sử dụng hiệu quả nhất các yếu tố sản xuất.
Nhằm thực hiện mục tiêu này, quản trị sản xuất có các mục tiêu cụ thể sau:
- Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra.
- Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao.
Cần chú ý rằng các mục tiêu trên thường mâu thuẫn với nhau. Vấn đề đặt ra là phải
biết xác định thứ tự ưu tiên của các mục tiêu tạo ra thế cân bằng động, đó là sự cân bằng
tối ưu giữa chất lượng, tính linh hoạt của sản xuất, tốc độ cung cấp và hiệu quả phù hợp
với hoàn cảnh môi trường trong từng thời kỳ cụ thể để tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng

cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 6



Có 5 nhân tố ảnh hưởng đến quản trị sản xuất và dịch vụ hiện nay:
 Chất lượng, dịch vụ khách hàng và các thách thức về chi phí.
 Sự phát triển nhanh chóng của các kỹ thuật sản xuất tiên tiến.
 Sự hiếm hoi của các tài nguyên cho sản xuất.
 Các vấn đề trách nhiệm xã hội.

Hiện nay doanh nghiệp chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của quá trình sản xuất,
cũng hư vai trò của cán bộ quản lý sản xuất trong hoạt động của doanh nghiệp. Đang còn
quá nhiều tồn tại, làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp từ vấn đề này.
Khi nói đến chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong các ngành
sản xuất, mọi người thường quan tâm các lĩnh vực phát triển thương hiệu, mở rộng thị
trường với những kế hoạch marketing tốn kém, nhưng í tai đạt câu hỏi cái gì tạo ra thương
hiệu, cái gì sẽ cung cấp cho thị trường đang mở rộng thị trường trở nên lãng phí. Đó chính
là những sản phẩm được sản xuất với một chi phí tốt nhất, chất lượng phù hợp với nhu
cầu của khách hàng và đáp ứng được thời hạn giao hàng.


Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chia thành hai nhóm chủ yếu:
 Nhóm nhân tố bên ngoài: bao gồm môi trường kinh tế thế giới, tình hình thị
trường, cơ chế chính sách kinh tế của nhà nước.
 Nhóm nhân tố bên trong: bao gồm nguồn lao động, vốn, công nghệ, tình hình và
khả năng tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất. Có thể biểu diễn sự tác động của các

nhân tố này theo sơ đồ sau:

Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 7




















t
Năng suất phụ thuộc chặt chẽ vào khả năng thiết kế và tổ chức điều hành hệ thống
sản xuất. Do vị trí vai trò của năng suất hết sức quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường nên nâng cao năng suất là nhiệm vụ

quan trọng hàng đầu trong quản trị sản xuất. Một số biện pháp hoàn thiện quản trị sản
xuất nhằm nâng cao năng suất gồm:
 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu và thước đo năng suất đối với tất cả các hoạt động
tác nghiệp. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhưng hiện nay Việt nam vẫn chưa có hệ
:
- Đội ngũ cán bộ
quản lý
- Cơ cấu thứ bậc
( tập trung dân chủ)
- Cơ chế hoạt động
:
- Số lượng
- Chất lượng
- Trình độ tay
nghề, chuyên môn

- Nguồn cung cấp
- Cơ cấu
- Tình hình tài
chính





:
- Tình hình KT TG
- Trao đổi quốc tế
- Tình hình các
nguồn lực


chín
- Chính sách đối
ngoại
- Chính sách cơ
cấu kinh tế


:
- Quy mô
- Chuyên môn hoá
- Liên kết kinh tế

- Máy móc thiết bị
- Nguyên liệu
- Quá trình


- Nhu cầu
- Cạnh tranh
- Giá cả
- Chất lượng
Hình 2.2 : Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 8


thống chỉ tiêu thống nhất đánh giá năng suất theo cách tiếp cận mới, hội nhập với

khu vực và thế giới.
 Xác định rõ mục tiêu hoàn thiện năng suất trong sản xuất. Căn cứ vào hệ thống sản
xuất hiện tại và tình hình thực hiện các mục tiêu kế hoạch sản xuất để lựa chọn
mục tiêu hợp lý. Mục tiêu phải lượng hoá được bằng các con số cụ thể, có tính khả
thi nhưng thể hiện sự phấn đấu vươn lên trong mối quan hệ chặt chẽ với các đối
thủ cạnh tranh khác. Mỗi thành viên cần hiểu rõ mục tiêu, năng suất đặt ra để có kế
hoạch hành động thích hợp.
 Phân tích, đánh giá quá trình sản xuất phát hiện những khâu yếu nhất - "nút thắt cổ
chai" để có những biện pháp khắc phục. Đây là khâu quyết định đến năng suất của
toàn bộ hệ thống sản xuất. Tìm kiếm và phát hiện khâu yếu nhất là công việc đòi
hỏi phải có sự nghiên cứu thận trọng, đánh giá tất cả các khâu, các bộ phận, về khả
năng kỹ thuật, thiết bị, con người, nguyên liệu và sự phối hợp đồng bộ giữa các
nhân tố này.
 Tăng cường các biện pháp và phương pháp khuyến khích động viên người lao
động như các nhóm lao động, nhóm chất lượng.
 Định kỳ đánh giá kết quả của các biện pháp hoàn thiện tăng năng suất và công bố
rộng rãi, khen thưởng kịp thời.

Năng lực sản xuất là kết quả quá trình sản xuất biểu hiện bằng khối lượng sản
phẩm tối đa để doanh nghiệp có thể đạt được trong một thời gian hoạt động sản xuất kinh
doanh nhất định, sản lượng nhiều nhất, chi phí thấp nhất nhờ vào việc sử dụng có hiệu
quả tài sản cố định, lao động hiện có cùng với việc áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ
tiên tiến vào quá trình sản xuất và quá trình tổ chức lao động phù hợp với tình hình sản
xuất với tình hình hiện tại của doanh nghiệp.

Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 9




Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm bảo một cách
đầy đủ, kịp thời và đồng bộ lực lượng lao động, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. Các
yếu tố này phải được sử dụng một cách tương đối hài hoài trong quá trình sản xuất thì
mới đem lại hiệu quả sản xuất cao, chi phí thấp và như vậy hiệu quả kinh doanh đạt được
là tối ưu.

Được đánh giá dựa vào: số lượng và chất lượng, số lượng là yếu tố cơ bản của sản
xuất, đóng vai trò quyết định năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Về số lượng đòi hỏi
phải có số lượng công nhân viên vừa đủ với một cơ cấu hợp lý, tỉ lệ lao động gián tiếp
vừa phải và dành phần nhiểu cho lao động trực tiếp. Mặt chất lượng của lao động thể hiện
ở trình độ chuyên môn trí thức, kinh nghiệm.

Cơ sở vật chất của sản xuất được thể hiện qua công cụ lao động và đối tượng lao
động, hai yếu tố này là tài sản chủ yếu phản ánh năng lực sản xuất hiện có. Công cụ lao
động hiện đại có thể giúp người lao động phát huy tối đa khả năng vốn có của mình.
2.3.1.3 
Ngày nay khi hoạt động sản xuất đã ổn định thì yếu tố tổ chức quản lý sản xuất trở
thành yếu tố không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Chính các yếu tố này kết hợp hài
hòa các yếu tố thuộc về vật chất.Trong một chừng mực nhất định yếu tố thuộc về quản lý
trở nên quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh và tạo ra sự cân đối và đồng bộ của các
yếu tố sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
Tóm lại năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tối ưu hóa nếu
như có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ các yếu tố thuộc về sản xuất với nhau. Nếu việc tổ
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 10



chức quản lý được thực hiện không tốt, không đồng bộ, mất cân đối sẽ dẫn đến kết quả
hạn chế và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung cho doanh nghiệp.

Hoạch định phương tiện sản xuất bao gồm việc xác định năng lực sản xuất dài
hạn cần có, thời điểm cần bổ sung năng lực sản xuất, vị trí bố trí nhà máy. Hoạch định
phương tiện sản xuất được thiết kế dựa trên cơ sở kế hoạch chiến lược dài hạn của
Công ty, các kế hoạch này là cơ sở cho việc xác định sản phẩm cần sản xuất trong từng
giai đoạn. Điều này rất quan trọng bởi vì:
 Vốn đầu tư vào máy móc thiết bị, khoa học kỹ thuật, đất đai và nhà xưởng cho sản
xuất là rất lớn. Khi một Công ty đã đầu tư rất nhiều vốn cho phương tiện sản xuất,
thì phải có một chiến lược trong dài hạn. Vì thế quyết định này phải được dựa trên
những cơ sở nghiên cứu sâu rộng và được hình thành ở mức độ cao nhất của Công
ty.
 Chiến lược dài hạn được thể hiện kế hoạch về phương tiện sản xuất của Công ty.
Những vấn đề như: các loại sản phẩm gì cần được sản xuất, thị trường nào tiêu thụ
sản phẩm đó, các công nghệ nào được sử dụng phản ánh kế hoạch chiến lược của
Công ty. Các vấn đề này cũng phải giải quyết ở cấp quản trị cao nhất.
 Hiệu quả hoạt động phụ thuộc vào năng lực của phương tiện sản xuất. Các chi phí
bảo trì, tính thuận lợi của lịch trình, hiệu quả kinh tế của qui mô là những nhân tố
chịu ảnh hưởng của năng lực phương tiện máy móc thiết bị.
 Năng lực sản xuất trở thành ràng buộc trong nhiều quyết định của quản trị sản xuất
và tác nghiệp. Số lượng sản phẩm được sản xuất là bao nhiêu thì có hiệu quả trong
giai đoạn sản xuất cụ thể nào đó, là nhân tố giới hạn trong hoạch định sản xuất
ngắn hạn.
Các quyết định về hoạch định năng lực sản xuất dài hạn thường bao gồm các hoạt
động sau:
 Ước lượng năng lực cho máy móc thiết bị hiện tại.
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân



SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 11


 Dự báo nhu cầu về năng lực sản xuất dài hạn trong tương lai cho tất cả sản phẩm
hoặc dịch vụ.
 Chỉ rõ và phân tích nguồn cung cấp để đáp ứng nhu cầu năng lực sản xuất trong
tương lai.
 Lựa chọn nguồn năng lực sản xuất thích hợp.

Tùy theo đặc điểm và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh
nghiệp có cách phân loại năng lực sản xuất khin doanh khác nhau, sau đây là ba cách
phân loại thường gặp.

Năng lực sản xuất được cấu thành từ nhiều yếu tố, mỗi yếu tố giữ vai trò nhất định
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Các yếu tố này bao gồm:
 Lao động: con người sẽ sử dụng công cụ lao động tạo ra sản phẩm nếu không có
người sẽ không có sản phẩm.
 Máy móc, thiết bị: máy móc thiết bị dùng để sản xuất ra sản phẩm, có máy móc mà
không có con người cũng trở nên vô ích
 Kiến thức tổ chức quản lý: Là cách bố trí sắp xếp hợp lý trong sản xuất, Tổ chức
không hợp lý ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất (sản xuất không hiệu quả).
2.3.3.2 
Theo cách bố trí công nghệ sản xuất thì nguyên liệu sẽ được đưa vào sản xuất qua
từng công đoạn cho đến khi trở thành sản phẩm.




Phân loại năng lực sản xuất theo mức độ sản xuất bao gồm ba dạng:

Nguyên vật liệu
Sản phẩm
Công đoạn xử lý
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết GVHD: Th.s Phạm Thị Vân


SVTH: Trần Thị Thu Trinh_MSSV 1101534 12


a. Năng lực sản xuất theo thiết kế
Khi một doanh nghiệp được hình thành thì bước đầu tiên là tiến hành thiết kế năng lực
sản xuất, sau đó tiến hành cân đối và điều chỉnh lại trước khi đưa vào hoạt động. Các yếu
tố bao gồm:
 Trang bị kỹ thuật công nghệ.
 Đội ngũ lao động để tham gia sản xuất.
 Tổ chức quản lý sản xuất.
 Nguyên vật liệu, năng lượng và cơ sở hạ tầng.
 Điều hành tổ chức kinh doanh.
b. Năng lực sản xuất hiện đại
Năng lực sản xuất kinh doanh hiện đại là năng lực hoạt động mà Công ty đang có
được, nó có thể biến đổi so với năng lực thiết kế ban đầu. Vì vậy doanh nghiệp phải điều
chỉnh lại năng lực sản xuất thường xuyên sao cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển và
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Năng lực sản xuất đang sử dụng
Năng lực sản xuất đang sử dụng là năng lực sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đạt
được. So với năng lực sản xuất hiện có thì năng lực sản xuất đang sử dụng có thể bằng
hoặc thấp hơn. Năng lực sản xuất đang sử dụng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Mục tiêu sản xuất.
 Khả năng cân đối của quy trình công nghệ.
 Khả năng điều chỉnh, đề ra các quyết định điều hành của ban quản lý.

 Trình độ tay nghề của công nhân.
2.3.4 
2.3.4.1 
Nhu cầu không thay đổi trong năm thì ta có công thức tính năng lực sản xuât như
sau:

×