Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại cụng ty tnhh mtv tổng hợp thương mại mipec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.9 KB, 62 trang )

DANH MỤC SƠ ĐỒ
2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương
Mại Mipec
2.2 Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho
Biểu 2.3 Phiếu đề xuất
Biểu 2.4 Phiếu xuất kho
Biểu 2.5 Thẻ kho
Biểu 2.6 Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Biểu 2.7 Bảng tổng hợp nhập – xuât – tồn nguyên vật liệu
Biểu 2.8 Bảng kê nhập nguyên vật liệu ghi só TK 111
Biểu 2.9 Bảng kê nhập nguyên vật liệu ghi có TK 112
Biểu 2.10 Bảng kê nhập nguyên vật liệu ghi có TK 331
Biểu 2.11 Chứng từ ghi sổ số 01
Biểu 2.12 Chứng từ ghi sổ số 02
Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ số 03
Biểu 2.14 bảng kê xuất nguyên vật liệu ghi nơ TK 621
Biểu 2.15 Chúng từ ghi sổ số 04
Biểu 2.16 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 2.17 Sổ cái TK 152.
2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ĐVT: đơn vị tính.
VAT:thuế giá trị gia tăng.
HN: Hà Nội
NVL: nguyên vật liệu.
NVLC: nguyên vật liệu chính.


NVLP: nguyên vật liệu phụ.
NL: nhiên liệu.
NK: nhập khẩu.
PNK: phiếu nhập kho.
PXK: phiếu xuất kho.
TK: tài khoản.
3
MôC LôC
CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV TỔNG HỢP THƯƠNG MẠI
MIPEC 8
1.1. c i m nguyên v t li u t i công ty TNHH MTV T ng h p Đặ để ậ ệ ạ ổ ợ
th ng m i MIPEC.ươ ạ 8
1.1.1. c i m c a công ty TNHH MTV T ng H p Th ng M i Đặ đ ể ủ ổ ợ ươ ạ
Mipec 8
1.1.2. c i m ho t ng s n xu t kinh doanh c a công ty TNHHĐặ để ạ độ ả ấ ủ
MTV T ng H p Th ng M i Mipecổ ợ ươ ạ 9
1.1.3. Khái quát chung v nguyên v t li u t i Công ty TNHH ề ậ ệ ạ
MTV T ng H p Th ng M i Mipec.ổ ợ ươ ạ 12
1.2 c i m luân chuy n nguyên v t li u c a công ty TNHH MTV Đặ để ể ậ ệ ủ
T ng H p Th ng M i Mipec.ổ ợ ươ ạ 16
1.2.1 Thu mua nguyên v t li u:ậ ệ 16
1.3. T ch c qu n lý nguyên v t li u c a công ty TNHH MTV T ng ổ ứ ả ậ ệ ủ ổ
H p Th ng M i Mipec.ợ ươ ạ 17
1.3.1. Khâu thu mua 17
1.3.2. B o qu n nguyên v t li u.ả ả ậ ệ 18
1.3.3 D tr nguyên v t li uự ữ ậ ệ 18
1.3.4 S d ng nguyên v t li uử ụ ậ ệ 18
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TỔNG HỢP THƯƠNG MẠI MIPEC 20

2.1 K toán chi ti t nguyên v t li u t i công ty TNHH MTV T ng ế ế ậ ệ ạ ổ
H p Th ng M i Mipec.ợ ươ ạ 20
2.1.1 Th t c nh p nguyên v t li u t i công ty TNHH MTV T ng ủ ụ ậ ậ ệ ạ ổ
H p Th ng M i Mipec.ợ ươ ạ 20
2.1.2 Th t c xu t nguyên v t li u t i Công ty TNHH MTV T ng ủ ụ ấ ậ ệ ạ ổ
H p Th ng M i Mipec.ợ ươ ạ 23
2.1.2 H ch toán chi ti t nguyên v t li u.ạ ế ậ ệ 27
2.2 K toán t ng h p nguyên v t li u t i công ty TNHH MTV T ng ế ổ ợ ậ ệ ạ ổ
h p Th ng M i Mipec.ợ ươ ạ 36
2.2.1 K toán t ng h p nh p nguyên vât li u.ế ổ ợ ậ ệ 36
2.2.2. K toán t ng h p xu t kho nguyên v t li u t i công ty ế ổ ợ ấ ậ ệ ạ
TNHH MTV T ng H p Th ng M i Mipecổ ợ ươ ạ 43
4
CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TỔNG HỢP THƯƠNG MẠI MIPEC 50
3.1. ánh giá chung v th c tr ng k toán nguyên v t li u t i công Đ ề ự ạ ế ậ ệ ạ
ty TNHH MTV T ng H p Th ng M i Mipec.ổ ợ ươ ạ 50
3.1.1 u i mƯ để 50
3.1.2. Nh c i m.ượ để 53
3.2 Ph ng h ng ho n thi n.ươ ướ à ệ 55
3.3 Các ph ng pháp ho n thi n nguyên v t li u t i công ty TNHH ươ à ệ ậ ệ ạ
MTV T ng H p Th ng M i Mipec.ổ ợ ươ ạ 57
3.3.1 V công tác qu n lý nguyên v t li u.ề ả ậ ệ 57
3.3.2. V t i kho n s d ng v ph ng pháp tính giá, ph ng ề à ả ử ụ à ươ ươ
pháp k toán.ế 57
3.3.3. V ch ng t v luân chuy n ch ng t .ề ứ ừ à ể ứ ừ 59
3.3.4 K toán chi ti t nguyên v t li u trong công ty.ế ế ậ ệ 59
3.3.5 Ho n thi n k toán t ng h p nguyên v t li u.à ệ ế ổ ợ ậ ệ 60
3.3.6 V báo cáo k toán có liên quan n nguyên v t li u.ề ế đế ậ ệ 60
3.3.7 i u ki n th c hi n gi i pháp.Đề ệ ự ệ ả 61

5
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại cà
phát triển nhất định phải có phơng án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh
tê. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trờng là cạnh tranh, doanh nghiệp
phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thị trờng, đáp ứng đợc
nhu cầu của ngời tiêu dùng với sản phẩm chất lợng cao và giá thành hợp lỳ.
Chính vì vậy các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát từ khâu đầu tới khâu
cuối của quá trình sản xuất kinh doanh. Tức là từ khâu thu mua nguyên vật
liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm và thu đợc tiền nhằm đảm bảo việc bảo toàn
và tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn để doanh nghiệp có lợi nhuận để tích luỹ
và mở rộng sản xuất. Để thực hiện đợc điều đó thì doanh nghiệp phảI tiến
hành đồng bộ các biên pháp quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Công tác kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ để
quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn nhằm
đảm tính năng động sáng tạo, tự chủ trong sản xuất kinh doanh đồng thời tính
toán và xác định hiệu quả kinh tế.
Nguyên vật liệu là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và thờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm. Vì vậy, kế toán nguyên vật liệu là không thể thiếu và phải đảm bảo các
yêu cầu của công tác kế toán đó là: chính xác, kịp thời và toàn diện. Kế toán
nguyên vật liệu phải đảm bảo các yêu cầu trên mới đảm cho việc cung cấp
nguyên vật liệu khịp thời và đồng bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giám
sát chặt chẽ chấp hành các định mức tiêu hao, dự trữ nhờ đó góp phần giảm
bớt chi phí để hạ giá thành sản phẩm tăng cờng khả năng cạnh tranh và nâng
cao lợi nhuận cũng nh nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động.
Cụng ty TNHH MTV Tng Hp Thng Mi Mipec l cụng ty kinh
doanh nh hng khỏch sn vi c im ca nú l nguyờn vt liu ch bin
n, thc uụng . Trong quá trình thực tập tại đây em nhận thấy nguyên vật liệu

tại cụng ty rất nhiều chủng loại đòi hỏi kế toán nguyên vật liệu phải thực hiện
đày đủ các yêu cầu của mình. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên
cùng với thực trạng tại Cụng ty TNHH MTV Tng Hp Thng Mi Mipec
em đã chọn đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Cụng ty
TNHH MTV Tng Hp Thng Mi Mipec làm chuyờn thc tp tốt
nghiệp của mình.
6
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyờn gm 3 phn chớnh:
Chng 1: c im v t chc qun lý nguyờn vt liu ti cụng ty
TNHH MTV Tng Hp Thng Mi Mipec.
Chng 2: Thc trng k toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty TNHH MTV
Tng Hp Thng Mi Mipec.
Chng 3: Hon thin k toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty TNHH MTV
Tng Hp Thng Mi Mipec.
Mc dự rt c gng v nhn c s hng dn tn tõm ca cụ giỏo Th.s H
Phng Dung cựng anh ch nhn viờn phũng k toỏn cụng ty TNHH MTV
Tng Hp Thng Mi Mipec song do thời gian và phạm vi nghiên cứu còn
hạn hẹp, kiến thức và kinh nghiệm thực tế không nhiều nên bài viết này của
em không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Em rất mong nhận đuợc sự giúp đỡ và góp ý của các thầy
cô, các anh chị nhân viên tại cụng ty TNHH MTV Tng Hp Thng Mi
Mipecvà các bạn độc giả có quan tâm để cảm ơn em có thể hoàn thành tốt bài
khoá luận của mình.
Em xin trân thànhcm n !
7
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TỔNG HỢP THƯƠNG MẠI MIPEC.
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Tổng hợp thương
mại MIPEC.

1.1.1.Đặc điểm của công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec.
Công Ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec được thành lập theo
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với vốn kinh doanh
ban đầu là 10 tỷ đồng, được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp
giấy Phép Đăng Kí Kinh Doanh số 0105201627 ngày 21/3/2010. Đến cuối
tháng 12 năm 2012 vốn kinh doanh đã được bổ sung là 3 tỷ đồng. Công ty
TNHH MTV Thương Mại Tổng Hợp Mipec ra đời là một công ty kinh doanh
có tư cách pháp nhân, có tên giao dịch là
MIPEC GENERAL TRADING ONE MEMBER COMPANY LIMITED, tên
viết tắt là :MIPEC TRADING CO.,LTD
Địa chỉ trự sở chính : số 229 đường Tây Sơn, Phường Ngã Tư Sở, Quân
Đống Đa, Thành Phố Hà Nội.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công Ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương
Mại Mipec là : kinh doanh Khách Sạn , Nhà Hàng, Môi giới súc tiến thương
mại , Kinh doanh mua bán các loại rượu, bia, thuốc lá…. Nhưng hoạt động
chủ yếu của công ty là kinh doanh nhà hàng với số lao động trong công ty là
41 người.
Công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec là 1 Doanh Nghiệp hoạt
động kinh doanh khách sạn nhà hàng, nhiệm vụ chính của công ty là cung cấp
các dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng như ; ăn uống, vui chơi ,
giải trí, phục vụ hội nghị , tiệc cưới hỏi….
Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty đã tổ chức, sắp xếp,
hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao chất lượng phục vụ với đội ngũ cán
bộ, nhân viên nhiệt tình, năng động trong công việc.
8
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec
• Chức năng và nhiệm vụ vủa công ty
Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Tổng Hợp
Thương Mại Mipec là hoạt động kinh doanh Thương Mại và Dịch Vụ, doanh

nghiệp áp dụng quy mô vừa và nhỏ, Ngành nghề kinh doanh chính của công
ty bao gồm:
- Kinh doanh khách san, nhà hàng.
- Môi giới , súc tiến thương mại .
- Đại lý mua, Đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuển khách hàng.
- Kinh doanh các loại rượu bia, thuốc lá, nước giải khát…
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Trong 6 ngành nghề trên, ngành kinh doanh khách sạn nhà hàng là hoạt
động kinh doanh chủ yếu của cong ý. Doanh thu chủ yếu của kinh doanh nhà
hàng chiếm 1 tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty và lợi nhuận thu
được cao hơn hẳn các ngành nghề khác.
• Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khách hàng là “Thượng Đế”, vì
vậy để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty thường xuyên tổ chức cho
nhân viên các bộ phận đi học để nâng cao tạy nghề, chế biến ra các món ăn
ngon và thường xuyên cập nhật các món mới và nâng cấp phòng ăn, cải tạo
nội thất trong phòng, lắp đặt thêm các phương tiện hiện đại như: tivi,
điều hoà nhiệt độ, các giàn âm ly, loa…
Công ty luôn đặt mục tiêu hàng đầu là lấy thu bù chi và có lãi nên giá
cả rất mềm dẻo, phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Thực đơn tiệc thường: dành cho mọi khách hàng có giá từ 850.000đ
đến 1.100.000đ/1mâm
9
- Thực đơn tiệc cưới: dành cho các đội bạn trẻ tổ chức lễ cưới với mức
giá trọn gói 1.000.000đ/1mâm
- Thực đơn tiệc BUFFE: dành cho khách hàng có nhu cầu vừa ăn vừa
giao lưu bạn bè có giá trọn gói từ 160.000đ đến 200.000đ/1suất ăn.
Cuối năm 2011 kinh doanh nhà hàng ở công ty đã hoạt động với công
suất 65% và số khách đến ăn tại nhà hàng trung bình là 210 người /1ngày.

Công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec cũng giống như các
công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống khác là thời gian làm việc kéo dài suốt cả
ngày từ 7h sáng đến 11h đêm kể cả ngày lễ và chủ nhật . Hiện nay tổng số cán
bộ công nhân viên trong công ty là 41 người trong đó có 15 người là lao động
gián tiếp còn lại 26 người là lao động trực tiếp, thu nhập bình quân lao động
là 1.800.000đ/người/ tháng. Hầu hết các nhân viên phục vụ đều được đào tạo
qua trường lớp nghiệp vụ nên có trình độ chuyên môn cao, năng động trong
công việc, phục vụ khách tận tình chu đáo, cùng với đội ngũ cán bộ trong
công ty luôn đôn đốc, trực tiếp xuống các bộ phận để nắm bắt tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục đúng
đắn kịp thời, thích hợp, không ngừng đưa công ty đi lên phù hợp với nhu cầu
của thị trường nhờ đó mà trong năm 2012 công ty đã đạt doanh thu là
18.300.000.000đ tăng khoảng 46,4% so với năm trước trong đó doanh thu
dịch vụ ăn uống chiếm 55% trong tổng doanh thu của công ty.
• Đặc điểm quy trình công nghệ chết tạo sản phẩm của công ty TNHH
MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec.
Tùy thuộc vào các loại hình và điều kiện của các nhà hàng của Công ty thì sẽ
có các loại sản phẩm khác nhau.
Hoạt động kinh doanh nhà hàng ăn uống hết sức đa dạng và phong phú tùy
thuộc vào quy mô và và cấp hạng của Doanh Nghiệp.
10
Quy trình phục vụ trong nhà hàng thường bao gồm các giai đoạn sau:
Sơ đồ 1.1 quy trình hoạt động kinh doanh của công ty
+ Giai đoạn chuẩn bị :
Bao gồm các bước làm vệ sinh khu vực ăn uống, dọn dạch sẽ bàn,
setup bàn khi có khách đến.
+ Giai đoạn đón tiếp khách:
Nhân viên phục vụ luôn tươi cười và nhin ra cửa để chào đón khách, chú ý
cách đón tiếp đối với từng loại khách hàng khác nhau làm sao cho khách được
hài lòng.

Hướng dẫn khách vào bàn có số người phù hợp với yêu cầu của khách.
Dọn đường đi bằng cáchđi trước khách, không đi quá nhanh so với khách,
phải luôn nhớ khách ở đằng sau
+ Giai đoạn tiếp cận khách:
Nhân viên đưa thực đơn đồ uống và đồ ăn cho khách, thực đơn phải
được mở ra trước khi đưa cho khách.
+ Giai đoạn phục vụ :
. Phục vụ đồ uống:
Hỏi khách uống gì , có thể giới thiệu đồ uống cho khách nếu khách
chưa chọn được , nói một cách rõ rang , rành mạch, vui vẻ và nhìn vào khách,
tay luôn cầm bút và order, phải ghi chính xác trên order và không được bấm
bút trong khi khách đang chọn món.
Sau khi order xong phải nhắc lại những gì mà khách đã gọi để đảm bảo
nhà hàng phục vụ món đúng món mà khách yêu cầu.
11
Khách
đến
Lễ tân
Bộ phận
bàn
Bộ phận
chế biến
Thanh
toán
Nhõn viờn phc v chuyn order n b phõn bar sao ú cỏc nhõn viờn
quy bar s pha ung ghi trong order v xut nhõn vin phc v
a ra cho khỏch
. Phc v n :
Hi khỏch n gỡ, khi thy khỏch cha chn c n phi hng dn
cho khỏch hoc gii thiu cho khỏch chn mún chớnh xỏc, gii thớch nhng

thc mc ca khỏch v cỏc mún n .
Sau khi chn n xong, nhõn viờn phc v phi c li tt c cỏc
mún n m khỏch ó gi . Khi ó chc chn nhng gỡ ghi trờn order l ỳng
thỡ nhõn viờn chuyn i úng sỏu xut v chuyn cho b phn bp, sau ú
nhõn viờn bp cú trỏch nhim nu cỏ mún ó
+ Giai on thanh toỏn:
Khi a húa n thanh toỏn cho khỏch cn phi m bo chớnh xỏc ca
húa n, khụng cói li khỏch khi cú ý kin v ba n , cho khỏch lch s
trc khi ra v.
+ Giai on thu dn:
Thu dn sch s, chun b bn phc v khỏch tip theo
1.1.3. Khỏi quỏt chung v nguyờn vt liu ti Cụng ty TNHH MTV Tng
Hp Thng Mi Mipec.
1.1.3.1 Đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất là những đối tợng lao
động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguyên vật liệu đợc thể hiện dới dạng vật hóa. Khác với t liệu
lao động khác, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định
và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dới tác động của lao động, chúng bị
tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái
vật chất của sản phẩm. Do vậy, toàn bộ giá trị nguyên vật liệu đợc chuyển hết
một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trong quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số chi phí để tạo ra sản phẩm, do đó nguyên vật liệu không chỉ
quyết định đên số lợng sản phẩm mà còn ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản
12
phẩm tạo ra. Xuất phát từ tầm quan trọng trên, việc giảm chi phí nguyên vật
liệu, giảm mức tiêu hao vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh sẽ có tác
động lớn đến việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp đồng thời với một chi phí không đổi có thể làm ra đ-

ợc nhiều sản phẩm, tức là hiệu quả của một đồng vốn đợc nâng cao. Nh vậy
nguyên vật liệu có nguyên vật liệu có nghĩa quan trọng đối với sự sống còn
của doanh nghiệp.
Để có đợc nguyên vật liệu đáp ứng kịp thời quá trình sản xuất kinh
doanh thì nguồn chủ yếu là thu mua do đó ở khâu này đòi hỏi phải quản lý
chặt chẽ quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu mua và cả tiến độ về thời
gian phù hợp với kế hoach sản xuất của doanh nghiệp.
Đối với khâu bảo quản dự trữ, doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho hàng
bến bãi, thực hiện đúng chế độ và xác định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho
từng loại nguyên vật liệu để giảm bớt h hỏng, hao hụt mất mát và đảm bảo đợc
chất lợng của nguyên vật liệu.
Đối với khâu sử dụng, phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên
cơ sở định mức tiêu hao, dự đoán chi phí nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra sản phẩm.
Muốn tiêu chuẩn chất lợng cao và tạo đợc uy tín trên thị trờng thì phải tổ chức
tốt khâu quản lý nguyên vật liệu.
1.1.3.2 Phõn loi nguyờn vt liu.
Trong doanh nghip nguyờn vt liu bao gm nhiu laoij cú vai trũ,
cụng dng v tớnh cht vt lý khỏc nhau, cỏch bo qun khỏc nhau v c
nhp xut thng xuyờn, liờn tc, yờu cu ngi qun lý phi bit tng loi
tng th nguyờn vt liờu trong cụng ty. Cựng vi ú chi phớ nguyờn vt liu
chim t trng ln trong chi phớ sn xut v giỏ thnh thnh phm nờn vic
tit kim nguyờn vt liu v s dng hp lý, ỳng k hoch cú vai trũ quan
trng trong vic h giỏ thnh sn phm v em li hiu qu kinh doanh cao
cho cụng ty. Vỡ vy qun lý v hch toỏn nguyờn vt liu c thut tin
cn phi phõn loi nguyờn vt liu.
Nguyờn vt liu ti cụng ty c sp xp theo cỏc nhúm cú cựng c
im thun li cho vic qun lý v hch toỏn nguyờn vt liu. Nguyờn vt
13

liu ti cụng ty a dng v chng loi, cn c vo nhim v v vai trũ ca
tng loi vi quỏ trỡnh sn xut nguyờn vt liu ti cụng ty c chia ra thnh:
- Nguyờn vt liu chớnh: : Là những nguyên liệu, vật liệu sau khi tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ
giá trị nguyên vật liệu sẽ chuyển dịch vào giá trị sản phẩm mới . Nguyờn vt liu
chớnh c s dng trong cụng ty bao gm cỏc loi vt liu nh: cafe, hoa qu,
sa,kem , ti sng nh bũ,g,tụm, rau c õy l cỏc loi vt liu trc
tip ch bin cỏc mún n, thc ung trong cỏc nh hng ca cụng ty.
- Nguyờn vt liu ph: ng ,bỏt ớa, ly, ng hỳt, giy n, bt git,
chỳng cú vai trũ ph tr , kt hp vi nguyờn vt liu chớnh trong quỏ trỡnh
sn xut nhm nõng cao cht lng sn phm, dch v
-Nhiờn liu: in, gas, nc õy l nhng th to ra nng lng phc
v cho quỏ trỡnh ch to sn phm, lm nhiờn liu, cht t cho cỏc bp nu, to
ra cỏc dch v phc v khỏch hng 1 cỏch tt nht. Nhiờn liu thc cht l vt
liu ph , vỡ cai trũ cng rt quan trng nờn chỳng c tỏch ra mt nhúm riờng
nhm thun tin cho vic qun lý v hch toỏn
- Vn phũng phm: Giy in, mc in, bỳt,
- Ph liu thu hi: Thng l cỏc bao bỡ, v lon bia, nc ngt, chai l
Bng 1.1 Danh mc nguyờn vt liu c s dng ti cụng ty TNHH
MTV Tng Hp Thng Mi Mipec.
Mó NVL Tờn NVL n v tớnh
TK 1521 Nguyờn vt liu chớnh
CF 01 C phờ bt kg
CF 02 C phờ ht kg
14
HQ 01 Bơ tươi kg
HQ 02 Xoài kg
HQ 03 Mãng cầu kg
HQ 04 Dưa hấu kg
HQ 05 Chanh leo kg

HQ 06 Táo kg
HQ 07 Lê kg
HQ 08 Ôỉ kg
HQ 09 Cam kg
SĐ 01 Sữa đặc Hộp
ST 01 Sữa tươi Hộp
TK 1522 Nguyên vật liệu phụ
ĐT Đường trắng kg
BX Bình xịt kem tươi Lọ
ĐV Đường vàng kg
SR Si rô chai
CD Cốt dừa Hộp
ORE Bánh oreo gói
CC Bột ca cao gói

TK 1523 Nhiên liệu
G Gas
N Nước
Đ Điện

1.1.3.3 Tính giá nguyên vật liệu.
a. tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Nguyên vật liệu tại công ty sử dụng chủ yếu được mua sắm từ hai
nguồn là mua trong nước và nhập khẩu. Nguyên vật liệu tại công ty được
hạch toán theo giá thực tế (giá gốc hay giá phí), được hình thành trên cơ sở
các chứng từ hợp lệ. Công ty tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
15
trừ nên giá thực tế không bao gồm thuế giá trị gia tăng, công thức tính như
sau:
Giá thực tế NVL

mua ngoài nhập
kho
=
Giá mua
chưa có
thuế
+
Chi phí
thua
mua
-
Các
khoản giảm
trừ
b. tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
- Khi xuất kho, công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec
xác định giá theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ:
Đơn giá
bìnhquân của
hàng hiện có
trong kỳ =
Trị giá hàng tồn
đầu kỳ +
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ +
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Trị giá

hàng xuấtkho
trong kỳ
=
Đơn giá bình quân
của hàng hiện có
trong kỳ
x
Số lượng
hàng xuất kho
trong kỳ
1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty TNHH MTV
Tổng Hợp Thương Mại Mipec.
Nguyên vật liệu tại công ty có vòng luân chuyển theo tuần tự: Thu mua,
bảo quản, dự trữ và đưa vào sử dụng.
1.2.1 Thu mua nguyên vật liệu:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và dự trữ . Công ty tiến hành lập kế hoạch thu
mua và thu mua, việc thu mua này được tiến hành nhanh chóng do các nhà
cung cấp chủ yếu nằm gần địa bàn mà công ty đang hoạt động và là nhà cung
16
cấp quen thuộc . Công ty thường thu mai nguyên vật liệu của các nhà cung
cấp lớn, uy tín, đảm bảo chất lượng nguyên liệ, cũng có khi công ty mua hoa
quả từ các nhà bán lẻ bên ngoài với giá cả hợp lý hơn và đảm bảo tính chủ
động trong cung ứng nguyên vật liệu. Bên cạnh đó chi phí thu mua cũng phải
hợp lý và có phương thức tính chi phí thích hợp , như thế sẽ giam được chi
phí đàu vào và hạ thấp được giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu sau khi mua về sau khi được kiểm tra, đủ điểu kiện theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết tiền hành nhập kho.
Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống nhà kho với diện tích đủ lớn, thoáng
mát, với gồm 2 kho: Kho 1 bảo quản đồ tươi sống với hệ thống làm lạnh chất
lượng , kho 2 diện tích rộng hơn để bảo quản các vật liệu khô không dễ bị

hỏng.
Ngoài kho tổng được đặt tại công ty thì mỗi chi nhánh nhàng đểu có 1 kho
riêng với diện tích nhỏ hơn để bảo quản nguyên vật liệu khi nhập nguyên vật
liệu từ kho tổng.
Nguyên vật liệu cần sử dụng trong pha chế đồ uống bao gồm rất nhiều
loaij nguyên vật liệu khác nhau, trong đó bao dồm nguyên vật liệu trong nước
như : các loại hoa quả tươi, kem, và nhập khẩu từ nước ngoài ( Đức,
Newzeland, Uc ) như sữa, trà
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty TNHH MTV Tổng Hợp
Thương Mại Mipec.
1.3.1. Khâu thu mua
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm của công ty là đồ ăn và thức uống nên
việc thu mua nguyên vật liệu với các chủng loại khách nhau và đòi hỏi cao về
chất lượng. Tất cả các nguyên vật liệu trước khi nhập kho đều được kiểm tra
chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng và loại . Do nguyện vật liệu chính để
pha chế nên đồ uống đều là hoa quả tươi nên thị trưởng thu mua chủ yếu là
trong nước. Do vậy công ty luôn chủ động trong việc cung ứng nguồn nguyên
17
vật liệu đầu vào phục vụ kịp thời cho các nhu cầu của các nhà hàng. Thường
công việc thu mua là do nhân viên phòng kế toán đảm nhiệm.
1.3.2. Bảo quản nguyên vật liệu.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong quá trình hoạt động
sản xuất, nhà máy có những cách thức nhằm bảo quản, quản lý tốt nguyên vật
liệu, tránh thất thoát và bảo đảm chất lượng ban đầu của nguyên vật liệu.
Vì nguyên vật liệu của công ty là các loại hoa quả thực phẩm nên hầu
hết được bảo quản trong nhiện độ thấp,các loại vật liệu khô như cà phêm
đường ,sữa được bảo quản tại kho tổng ở công ty và mỗi chi nhánh nhà hàng
lại có 1 kho riêng đế cất và bảo quản đồ, khi nhà hàng order nguyên vật liệu
thì sẽ chuyển phiếu đề xuất và giám đốc ký, sau đó thủ kho sẽ xuất đồ từ kho
tổng cho nhà hàng.

Tại mỗi kho, thủ kho được trang bị đầy đủ phương tiện cân , đo , đong,
đếm
Công ty giao trách nhiệm cho các thủ kho ngoài việc quản lý các thủ
kho còn phải cập nhật số liệu vào sổ sách về mặt số lượng, tình hình biến
động của vật liệu, kiểm kê kho nguyên vật liệu đồng thời có trách nhiệm báo
cáo lên cấp trên cá trường hợp thừa thiếu , tồn đọng nguyên vật liệu.
1.3.3 Dự trữ nguyên vật liệu
Dựa vào tính chất và đặc điểm của từng loại nguyên vật liệu mà công ty có
cách dự trữ khác nhau để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hiện tại, ví
dụ như các nguyên vật liệu khô có thể bảo quản lâu trong nhiện độ bình
thường thì có thể dự trữ lâu hơn các nguyên vật liệu tươi, nguyên vật liệu tươi
thưởng chỉ bảo quản dự trữ để sử dụng trong vòng 1 tuần nên lương vật liệu
dự trữ cũng phải hợp lý. Trường hợp các dịp lễ tết thì lượng hàng dữ trữ có
thể tăng lên gấp đôi tùy vào kế hoạch dự đoán nhu cầu khách hàng của ban
quản lý để đảm bảo luôn đủ hàng để cung cấp cho các nhà hàng.
1.3.4 Sử dụng nguyên vật liệu
18
Do chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất nên
để tiết kiệm nguyên vật liệu công ty dã cố gắng hạ thâp tối đa định mức tieu
hao nguyên vật liệu . Việc sử dụng nguyên vật liệu tại các nhà hàng được
quản lý theo định mức . Công ty khuyến khích các nhà hàng sử dụng nguyên
liệu một cách tiết kiệm,, hiệu quả và có chế độ khen thưởng thích hợp cho
các nhà hàng sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu trong quá trình pha chế.
Việc xây dựng định mức tiêu dùng so phòng ban quản lý đảm nhận và trực
tiếp thực hiện . Ban quản lý kiểm tra và xây dựng định mức cụ thể chi tiế cho
từng loại mặt hàng. Công tác xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vaatk liệu
được tiến hành dựa và căn cứ kinh tế , kỹ thuật sau:
• Căn cứ vào định mức của ngành.
• Căn cứ vào thành phẩm và chủng loại .
• Căn cứ vào việc thực hiện định mức của các ky trước.

Dựa vào các căn cứ trên, ban quản lý tiến hành xây dựng hệ thống định
mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho phù hợp với thực tiễn sản xuất của
công ty. Với nhiều chủng loại, order hàng và các loại thức uông khác
nhau có thể theo từng sản phẩm hoặc từng order của khách hàng mà
công ty có thể có 1 hệ thống định mức tiên dùng nguyên vật liệu.
Để tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất một cách chặt chẽ, sau khi ban quản lý đã nghiên cứu và xây dựng
định mức , giám đốc xem xét và kí duyệt bảng định mức vật tư dùng
cho sản xuât. Nhân viên sản xuất dựa vào bảng định mức, áp dụng cho
từng sản phẩm .
Theo quy định của công ty , việc kiểm kê nguyên vật liệu được thực
hiện thành 12 lần trong năm vào cuối mỗi tháng . Việc kiểm kê được
tiến hành ở tất cả các kho nguyên vật liệu nhằm phát hiện và xử lý
chênh lệch giữa tồn kho thực tế và số tồn sổ sách và đảm bảo hạch toán
chính xác các vật liệu của công ty phải tiến hành kiểm kê và ghi kết quả
cuộc kiểm kê đó .
19
Biên bản kiểm kê được lập và sao thành 3 bản :
• Một bản ( gốc) giao ban quản lý.
• Một bản ( sao) do phòng kế toán lưu.
• Một bản cuối thủ kho lưu.
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TỔNG HỢP THƯƠNG MẠI MIPEC.
2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Tổng Hợp
Thương Mại Mipec.
2.1.1 Thủ tục nhập nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Tổng Hợp
Thương Mại Mipec.
20
Ban giám đốc

Ban
hành chính
Ban
quản lý
Phòng
kế toán
Chi nhánh
nhà hàng
Tây Sơn
Chi nhánh
nhà hàng
Thanh Xuân
Chi nhánh
nhà hàng
Hoàn Kiếm
Căn cứ vào định mức nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm , số lượng sản
xuất , tình hình dự trữ nguyên vật liệu thực tế, phòng kế toán tiến hành ký kết
các hợp đồng kinh tế. Hợp đồng kinh tế ký kết được gửi 1 bản cho phòng
hành chính và bên cung cấp sẽ viết háo đơn giao 1 liên cho Công ty.
Khi nguyên vật liệu về đến kho của công ty , trước khi nhập kho ban kiểm
nghiệm ( gồm thủ kho, phòng kế toán, ban quản lý ) để kiêm tra phẩm chất,
chủng loại , số lượng nguyên vật liệu mua về trên cơ sở Hợp đồng kinh tế đã
ký kết và hóa đơn nhận được , sau đó phòng kế toán lập biên bản kiểm
nghiệm gồm 3 liên:
• Một liên giao cho người bán.
• Một liên giao cho thủ kho để tiến hành nhập kho.
• Liên còn lại ban quản lý giữ.
Nếu nguyên vật liệu đảm bảo mọi yêu cầu căn cứ vào hóa đơn, Hợp đồng
kinh tế, Biên bản kiểm nghiệm,thủ kho đưa lên phòng kế toán, Kế toán vât tư
kí vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho ( 3 liên) do kế toán vật tư lập) căn cứ

vào hóa đơn); Thủ kho lưu 1 liên để làm căn cứ ghi Thẻ kho, Phòng hành
chính lưu 1 liên, liên còn lại kèm hóa đơn cửa người cung cấp lưu tại phòng
kế toán để làm căn cứ thanh toán.
Trong trường hợp có sai sót về số lượng thì ban kiểm nghiệm sẽ lập
biên bản báo cáo cho bên biết để xử lý đúng như hợp đồng quy định.
Nếu có sái sót chất lượng, hàng giao không đủ quy cách phẩm chất thì
sẽ trả lại người bán mà không được làm thủ tục nhập kho.
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02/8/2012
Mẫu số: 01/GTKT – 3LL
Mã: AA/2012B
Số HĐ: 0045689
Đơn vị bán hàng:… Công ty TNHH Nhất Phú Thái
21
Địa chỉ:………Quận Đống Đa - Hà Nội…………………………….
Điện thoại :………………… Mã số thuế : 0103473107.
Tên đơn vị mua : Công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec
Địa chỉ: 229 Tây Sơn - Đống Đa – Hà nội……………………………….
Số tài khoản:………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: CK, TM… Mã số thuế: 0105201627……………
ST
T
Tên vật tư, hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Bơ quả kg 50 50000(VNĐ) 2.500.000
Cộng tiền hàng 2.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 250.000
Tổng số tiền thanh toán 2.750.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai triệu, bảy trăm, năm mươi nghìn đồng chẵn

Giao tại kho công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi tiến hành kiểm tra nguyên vật liệu căn cứ vào hóa đơn thủ kho tiến
hành lập phiếu nhập kho ghi số lượng nhập.

Biểu 2.2 Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 8 năm 2012
Số: 0093
Nợ TK: 152
Có TK: 111
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Ngọc Chung
Theo HĐGTGT số: 045689 Ngày 02/8/2012 của công ty TNHH Nhất Phú
Thái
22
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu chính
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec.
STT Tên vật tư Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
Theo
CT

Thực
nhập
01 Bơ quả HQ01 kg 50 50 50.000 2.500.000
02 Cafe bột CF01 kg 100 100 180.000 18.000.000
Tổng 20.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ; Hai mươi triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: HĐGTGT:0045689 Ngày 02/8/2012
Người giao hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(kỹ,ghi rõ họ tên)
2.1.2 Thủ tục xuất nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Tổng Hợp
Thương Mại Mipec.
Công ty xuất kho nguyên vật liệu chủ yếu là xuất cho nhu cầu sản xuất của
các nhà hàng, rất ít khi xảy ra trường hợp xuất ra để bán ra ngoài. Để phản
ánh giá trị nguyên vật liệu xuất kho 1 cách chính xác nhất công ty sử dụng
phương pháp tính giá bình quân để tính giá tri cho nguyên vật liệu xuất kho.
Đây là phương pháp đơn giản được thực hiện để tính ra một mức giá hợp lý
với nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ kế toán. Lý do công ty
sử dụng phương pháp này là vì một số nguyên vật liệu công ty sử dụng được
nhập khẩu từ nước ngoài nen luôn có sự biến động của các yếu tố khách quan
như tỷ giá, mức thuế nhập khẩu, nguồn nguyên vật liệu. Công ty cũng sử dụng
23
hệ thống máy tính được cài đặt sẵn để xử lý số liệu sau khi đã đưa dữ liệu vào
máy.
Việc xuất kho nguyên vật liệu là do kế toán căn cứ vào các phiếu đề xuất

nguyên vật liệu từ bộ phân sản xuất các chi nhánh nhà hàng , trong đó liệt kê
các nguyên vật liệu cần dùng gửi trực tiếp lên phòng kế toán . Sau đó phiếu đề
xuất nguyên vật liệu đã được giám đốc ký duyệt.
Kế toán căn cứ vào phiếu đề xuất nguyên vật liệu và kiểm tra tình hình
nguyên vật liệu tồn kho , nguyên vật liệu trong kho đáp ứng được yêu cầu về
số lượng , chủng loại ,phẩm chất , quy cách của đề xuất vật tư thì kế toán sẽ
lập phiếu xuất kho(3 liên). Nếu nguyên vật liệu trong kho không đáp ứng đủ
theo yêu cầu, phòng kế toán sẽ cử 1 nhân viên kế toán tiếp liệu đi mau thêm
nguyên vật liệu.
Sau đó , đơn vị sử dụng xuống kho nguyên vật liệu . Thủ kho căn cứ vào lệnh
sản xuất, phiếu đề xuất nguyên vật liệu và phiễu xuất kho tiến hành xuất kho
nguyên vật liệu, ghi số lượng thực xuất vào phiếu xuất vào phiếu xuất kho và
ký nhận (3 liên), đồng thời ghi vào Thẻ kho .
• Một liên lưu tịa phòng kế toán
• Một liên giao cho người lĩnh
• Một liên giao cho thử kho làm căn cứ xuất kho và lưu thẻ kho.
Biểu 2.3 phiếu đề xuất
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Ngày 04/8.2012
STT Tên vật tư,hàng hóa ĐVT Số lượng
Tồn
Số lượng
đề xuất
Thực
nhập
01 Sữa chua thùng 03 03
02 Sữa tươi thùng 02 02
03 Bia Heiniken Lon két 03 03
24
Người đề nghị

(ký,ghi rõ họ tên)
Trưởng bộ phận
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.4 PHIẾU XUẤT KHO
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 8 năm 2012
Số :PX05
Nợ TK:621
Có TK:152
Họ tên người nhận hàng: Trịnh Tuấn Sơn Địa chỉ: Bô phận Bar
Lý do xuất kho: cho pha chế đồ
Xuất tại kho: NVL chính .
Địa chỉ: Tại Công ty TNHH MTV Tổng Hợp Thương Mại Mipec.
STT Tên vật tư MS ĐVT Số Lượng Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
Đề
xuất
Thực
xuất
01 Sữa chua SC thùng 03 03 190.000 570.000
02 Sữa tươi ST thùng 02 02 600.000 1200.000
25

×