Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty TNHH đức lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.38 KB, 66 trang )

1
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
1
2
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
LI M ĐU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở
nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng vì
thế mà cũng phát triển nhanh chóng, làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày,
từng giờ. Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành XDCB tăng
lên má kéo theo đó là chi phí đầu tư XDCB cũng gia tăng. Và chi phí sản xuất xây
dựng là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số các khoản chi của
doanh nghiệp.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý vốn một cách có hiệu quả, giảm chi
phí sản xuất kinh doanh, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn trong điều
kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn (từ lập dự án, thi
công đến nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành), thời gian thi công kéo dài
trong nhiều tháng, nhiều năm.
Chính vì lẽ đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ
bản, không thể thiếu trong công tác hạch toán kế toán.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình
liên quan mật thiết với nhau.Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá
thành sản phẩm là một mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh nghiệp mà
còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
Với các doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để kiểm tra, giám sát các hoạt động, từ đó
khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng, đảm bảo cho doanh nghiệp
luôn đứng vững trong cơ chế thị trường, luôn tồn tại cạnh tranh trong nền kinh tế
nhiều rủi ro như hiện nay.


Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại
trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán tại Công ty
TNHH Đức Lương. Mặc dù chưa có kinh nghiệm trong công tác hạch toán kế toán
nói chung và hoạt động xây lắp nói riêng nhưng được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy
giáo Th.s Hoàng Thế Đông cùng các anh chị phòng Tài chính – Kế toán của Công
ty, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứư đề tài “ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty TNHH Đức Lương”
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
2
3
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Chuyên đề của em gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Đức Lương
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Đức Lương
Chương III: Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Đức Lương
Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu để chuyên đề được hoàn thiện
song do thời gian và trình độ còn hạn chế nên em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
3
4
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC LƯƠNG
1.1.Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Lương
*) Tên đơn vị: Công ty TNHH Đức Lương

Trụ sở chính: Tổ 1 – Thị trấn Đồng Văn – Huyện Đồng Văn – Tỉnh Hà Giang
*) Sự hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty TNHH Đức Lương được Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5100269441 ngày 01 tháng 03 năm 2007.
Giấy chứng nhận mã số thuế: 5100269441 do Cục thuế huyện Đồng Văn, tỉnh
Hà Giang tỉnh ngày 01/03/2007.
Công ty được thành lập bởi các thành viên:
- Ông: Nguyễn Ngọc Phan
Sinh ngày 06/10/1970 - Dân tộc: Tày - Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Giám đốc Công ty
Chứng minh nhân dân số:073090636 do Công An tỉnh Hà Giang cấp ngày
02/06/2009.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:Tổ 1 – Thị trấn Đồng Văn – Huyện Đồng
Văn – tỉnh Hà Giang.
Số vốn góp: 2.000.000.000 chiếm 40% tổng số vốn góp
- Bà: Nguyễn Thị Phương Anh
Sinh ngày 20/8/1969 - Dân tộc: Tày - Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:073987254 do Công An tỉnh Hà Giang cấp ngày
27/3/2007.
Số vốn góp: 1.500.000.000 chiếm 30% tổng số vốn góp
- Ông: Nguyễn Văn Hùng
Sinh ngày 18/12/1974 - Dân tộc: Kinh - Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 073721649 do Công An tỉnh Hà Giang cấp ngày
20/9/2008.
Số vốn góp: 1.500.000.000 chiếm 30% tổng số vốn góp.
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
4
5
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
- Thời điểm thành lập,công ty:Công ty TNHH Đức Lương được Sở kế hoạch

và Đầu tư tỉnh Hà Giang cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5100269441
ngày 01 tháng 03 năm 2007.
Giấy chứng nhận mã số thuế: 5100269441do Cục thuế huyện Đồng Văn, tỉnh
Hà Giang tỉnh ngày 01/03/2007.
-Quy mô hiện tại của doanh nghiệp:Hiện tại Công ty TNHH Đức Lương áp
dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định số
48/2006QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
1.2.Chức năng nhiệm vụ củacông ty:
-Chức năng của công ty:Xây dựng các công trình dự án; khai thác đá, sỏi.
-Nhiệm vụ của Công ty:
+ Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
+ Chủ động trong việc cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh
đạt chất lượng và hiệu quả.
+Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng và chính sách
BHXH, BHYT, BHTN; luôn cải thiện điều kiện làm việc, trang bị đầu tư bảo hộ lao
động, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm
bảo sức khỏe cho người lao động.
+ Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nước, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
+ Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường,
phối hợp với chính quyền sở tại giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội,
làm tròn nghĩa vụ an ninh quốc phòng toàn dân.
- Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty TNHH Đức Lương:
+ Xây dựng các công trình dự án.
+ Khai thác đá, sỏi.
-Dịch vụ chủ yếu mà hiện tại công ty đang kinh doanh là:
+Tập chung chủ yếu vào lĩnh vực xây dựng công trình của các dự án và khai
thác đá sỏi
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
5


Thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành
  !""#$$$%&'()(  
*#+'( (,#-( ((
6
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
+Đấu thầu,xây dựng các công trình dự án,nội tỉnh phù hợp với khả năng tài
chính và năng lực của công ty.
1.3. Công nghệ sản xuất của của công ty:
1.3.1. Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất:
* Theo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty theo mô hình
này nó có những ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm đó là:
- Về đối tượng hạch toán chi phí ở công ty có thể là hạng mục công trình hoặc
nhóm các hạng mục công trình từ đó công ty có thể xác định được phương pháp
hạch toán chi phí thích hợp.
- Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn
công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp có tính dự toán riêng đã hoàn thành.
Từ đó doanh nghiệp xác định phương pháp tính giá thành thích hợp; như phương
pháp tính trực tiếp, phương pháp tính tổng cộng chi phí, phương pháp hệ số hoặc
phương pháp tỉ lệ.
- Xuất phát từ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty cho chúng ta thấy phương
pháp lập kế hoạch, dự toán trong xây dựng cơ bản thì dự toán được lập theo từng
hạng mục chi phí. Để có thể so sánh và kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp thực tế
phát sinh với dự toán, chi phí sản xuất xây lắp được phân loại theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công , chi phí
sản xuất chung.
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
6

7
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty
Trong quá trình thi công, công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo từng thời kỳ và so sánh với giá trúng thầu. Khi công trình hoàn
thành theo giá dự toán, và để đối chiếu thanh toán, thanh lý hợp đồng với bên A.
Trong quá trình thi công, công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về an
toàn lao động và chất lượng công trình hoàn thành, từng hạng mục sẽ được tiến
hành nghiệm thu giai đoạn của từng bộ phận, hạng mục, nghiệm thu tổng thể và bàn
giao công trình và đưa vào sử dụng khi hoàn thành cho chủ đầu tư, thực hiện công
tác bảo hành theo qui định của Nhà Nước.
Các công trình của công ty được tiến hành đấu thầu sau khi ký kết hợp đồng,
công ty thành lập ban chỉ huy công trường giao nhiệm vụ chức năng phải được lập
kế hoạch cụ thể, tiến độ v à các phương án đảm bảo cung cấp vật tư, máy móc
thiết bị thi công, tổ chưc thi công hợp lý, đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng của
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Việc quản lý vật tư công ty chủ yếu giao cho phòng vật tư theo dõi tình hình
mua vật tư cho đến khi xuất giao cho công trình. Máy móc thi công chủ yếu là của
công ty, ngoài ra công ty còn phải đi thuê ngoài để đảm bảo quá trình thi công do
phòng vật tư chịu trách nhiệm vận hành, quản lý trong thời gian làm ở công trường.
1.5.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
1.5.1.Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ phân cấp quản lý của công ty:
Công ty TNHH Đức Lương hoạt động theo luật doanh nghiệp. Vốn điều lệ
của công ty là: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn). Tổ chức của Công ty
TNHH Đức Lương bao gồm: Ban Giám đốc, 3 phòng ban chức năng tạị văn phòng
công ty, 3 đội.
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
7
8

Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy của Công ty TNHH Đức Lương
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
8
9
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
9
Phó Giám đốc KD xây dựng công trình
10
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Ghi chú :
: Quan hệ chỉ huy
: Quan hệ đối chiếu, hỗ trợ
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
- Giám đốc:
Giám đốc là người đại diện hợp pháp của Công ty và chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của Công ty trước pháp luật.
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
10
11
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
- Phó giám đốc
Là người giúp việc cho Công ty, điều hành một số lĩnh vực hoạt động của
Công ty theo sự phân công của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước
pháp luật vể lĩnh vực được phân công đó.
- Phòng tổ chức - kinh doanh:
Phòng tổ chức hành chính – kinh doanh chịu trách nhiệm trước giám đốc
Công ty về lĩnh vực tổ chức cán bộ, tổ chức sản xuất của Công ty, xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch SXKD,dịch vụ; kế hoạch tập kết vật liệu xây dựng; xây

dựng các định mức tiền lương, đơn giá tiền lương; quản lý hồ sơ, giải quyết các chế
độ cho CBCNV và người lao động, theo dõi và quản lý công văn, tài liệu lưu trữ
của Công ty, quản lý, in ấn các tài liệu, và bảo vệ tài sản được trang bị phục vụ cho
công tác của Công ty.
- Phòng kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ dự thầu các công trình; Giám sát
thi công và lập hồ sơ hoàn công các công trình, thanh quyết toán các công trình với
chủ đầu tư khi hoàn thành. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về mọi thủ
tục, tính chất pháp lý của mỗi công trình xây dựng từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn
thành theo đúng Luật xây dựng.
- Phòng kế toán:
Phòng kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về chế độ báo cáo tài
chính theo quy định của Nhà nước; quản lý và sử dụng các nguồn vốn, tài sản; quản
lý thu, chi, nhập, xuất vật liệu, hàng hoá; thanh quyết toán tiền lương, tiền bán hàng
hoá dịch vụ, theo dõi và quản lý, thu hồi công nợ theo đúng nguyên tắc tài chính
nhà nước quy định.
- Các đội sản xuất và cửa hàng:
Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty về các tài sản và công việc
được giao; Đảm bảo sản lượng hàng hóa mua vào bán ra theo kế hoạch; thực hiện
thường xuyên công việc bảo dưỡng, bảo trì máy móc, trang thiết bị theo kế hoạch
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
11
12
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
1.6.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đức lương.
1.6.1.Chế độ và chính sách kế toán.
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cụ
thể như sau:
- Hình thức kế toán sử dụng: Nhật ký chung.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Niên độ kế toán tính theo năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12
hàng năm theo lịch dương lịch.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng, thời
gian sử dụng của TSCĐ áp dụng theo Thông tư 203/2009/TT-BTC.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: giá thực tế đích danh.
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy
đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố
vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm
được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
1.6.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và được bố
trí theo sơ đồ sau:
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
12
/'( 0.1"234565
/'( ( 
#'
/'( ( 
4 7
8
+9
13
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Sơ đồ 02: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đức Lương.
+ Kế toán trưởng: Được Giám đốc lựa chọn và ra quyết định bổ nhiệm.

Có trách nhiệm phụ trách, điều hành mọi hoạt động tại phòng kế toán. Thực hiện
công tác hạch toán kế toán tài chính theo đúng Luật kế toán. Kiểm tra, kiểm soát
toàn bộ các báo cáo hàng tháng do kế toán viên cung cấp. Lập báo cáo tài chính
hàng năm theo quy định của Bộ tài chính và các báo cáo tổng hợp nội bộ theo yêu
cầu của Giám đốc.
+ Kế toán kho vật liệu, hàng hoá, thuế GTGT: Theo dõi toàn bộ tình hình
nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo yêu cầu quản lý. Cập nhật hoá đơn, chứng từ mua vào,
bán ra hàng tháng để kê thuế GTGT nộp cho Cơ quan thuế quản lý. Cuối mỗi tháng lập
báo cáo hạch toán liên quan đến công việc được phân công, đối chiếu số liệu vật tư
hàng hoá theo sổ sách với thủ kho và các bộ phận kế toán khác có liên quan.
+ Kế toán công cụ, tài sản, tiền lương, BHXH: Theo dõi tình hình tăng,
giảm công cụ, tài sản của Công ty; Tính toán tiền lương, tiền thưởng, BHXH
,BHYT, BHTN, KPCĐ các khoản phải thu phải nộp và các chế độ khác của toàn bộ
cán bộ công nhân viên công ty.Cập nhật vào các loại sổ, thẻ kế toán có liên quan.
Cuối mỗi tháng lập báo cáo hạch toán và đối chiếu với các bộ phận có liên quan.
+ Kế toán thanh toán, bán hàng, công nợ: Theo dõi toàn bộ công tác thu
chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, xuất hoá đơn bán hàng đồng thời cập nhật sổ sách
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
Kế toán trưởng
13
14
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
và theo dõi tình hình công nợ của toàn Công ty.Cuối mỗi tháng lập báo cáo hạch
toán và đối chiếu với các bộ phận có liên quan.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt tại đơn vị trên cơ sở căn cứ vào
các phiếu thu chi hợp lệ theo quy định. Hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, chi để
vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối mỗi tháng đối chiếu số liệu với kế toán thanh toán để chốt
số tiền tồn quỹ và ký sổ với kế toán thanh toán.
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
14

:;"<=6/*
>? 
,&@
4 ( (&'( 
= /ABCABBABDABECFG(HADC
4.7=6/*/ABCABBABDABECFG(HADC
=1'<=6/*/ABCABBABDABECFG(HADC
4.!I&(.
15
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC LƯƠNG
2.1. Quy trinh hạch toán kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
công ty
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
15
16
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
2.2. Quy định , nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty
2.2.1. Đặc điểm công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Đức Lương
* Đặc diểm chi phí sản xuất
Công ty phân chia cơ cấu chi phí sản xuất xây lắp gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
* Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất

Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty TNHH Đức
Lươnglà từ công trình, hạng mục công trình. Công ty sử dụng phương pháp tập hợp
chi phí sản xuất trực tiếp. Theo phương pháp này thì các chi phí trực tiếp liên quan
đến các đối tượng nào thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đối tượng đó. Với các chi
phí liên quan đến nhiều đối tượng không thể tập hợp trực tiếp thì đến cuối kỳ hạch
toán được tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp như: Phân bổ theo định
mức tiêu hao vật tư, định mức chi phí nhân công trực tiếp hoặc theo sản lượng dựa
trên dự toán
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Đức Lương
2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
_ Nội dung chi phí NVLTT
Chi phí NVLTT là chi phí vật liệu phát sinh tại nơi tiến hành thi công, xây
dựng công trình. Nguyên vật liệu sử dụng cho thi công các công trình bao gồm
nhiều chủng loại, có nhiều công dụng khác nhau, được dùng vào nhiều mục đích
khác nhau. Các loại NVL chủ yếu gồm: Xi măng, sắt, thép, gạch xây, cát vàng, gỗ
ván, gỗ chống, đà nẹp, đá dăm, các loại phụ gia bê tông…
_ Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp chi phí NVLTT, kế toán sử dụng tài khoản 621- chi phi NVLTT.
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
16
17
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
_ Phương pháp hạch toán:Để xác định và quản lý chi phí sản xuất một cách hợp lý
và chính xác, Công ty đã tiến hành cung cấp kịp thời về số lượng, chủng loại, chất
lượng các loại vật tư cần thiết cho sản xuất. Do đặc thù của ngành xây lắp là các
kho được đặt dưới ngay chân công trình để sử dụng trực tiếp cho các công trình nên
chi phí NVL sẽ không được hạch toán qua TK 152 mà được hạch toán trực tiếp vào
TK 621. Công ty tiến hành ghi sổ các nghiệp vụ nhập-xuất-tồn NVL, CCDC theo
phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán chi phí NVL theo phương giá thực
tế đích danh. Đồng thời, công ty cũng xây dựng các định mức sản xuất, định mức tồn

kho nhằm có kế hoạch xây lắp, sản xuất hợp lý
Tuy vật liệu của Công ty được mua và xuất thẳng mà không qua kho, nhưng
để tiện cho việc theo dõi, quản lí trên sổ sách, kế toán Công ty vẫn sử dụng TK
152- Nguyên vật liệu trực tiếp để hạch toán. Như vậy, nghiệp vụ mua nguyên vật
liệu ngày 16 tháng 11 năm 2013 tại Đội thi Công 1 sử dụng cho Công Trình R4 –
QL12( Nhà Văn Hóa)được kế toán Công ty hạch toán như sau
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
17
18
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Biểu số 8:Hóa đơn GTGT mua vào
HÓA ĐƠN (GTGT)Mẫu 01/GTGT-3LL
Liên 2: giao cho khách hàng FD/02-B
Ngày 06 tháng 11 năm 2013Số: 139
Họ tên người bán hàng: Nguyễn Văn Hùng.
Đơn vị: Công ty thép Thái Nguyên
Địa chỉ: chi nhánh Tỉnh Sơn La Số TK: 020015360
Số điện thoại: 0223 853 126 MS:
Họ tên người mua hàng: Đặng Huy Thịnh
Đơn vị: Công ty TNHH Đức Lương
Địa chỉ: Thị trấn Đồng Văn Hà Giang
Số điện thoại:
Hình thức thanh toán: CK MS:
STT Tên hàng hóa, SP, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Đá dăm
m
3
50
80.000 12.000.000

2
Sắt hộp vuông
Cây 2.500
104.837 262.092.500
3
Thép ống tròn
Cây 2.000
56.731 113.462.000
4
Xi măng Hải Phòng
Tấn 10
65.500 13.100.000
5
Cát Sông Lô
m
3
50
23.000 3.450.000
6
Gạch đặc A1
Viên 50.000
2.000 100.000.000
7
Vôi
Tấn 2.000
15.000 30.000.000
8
Nước sinh học
lít 3.000
10.000 30.000.000

Cộng: 564.104.500
Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT 56.410.450
Tổng cộng
620.514.950
Bằng chữ: Sáu trăm hai mươi triệu, năm trăm mười bốn nghìn chín trăm năm mươi đồng./.
Người Mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
063510020
18
19
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Biểu số 9: Bảng kê chi tiết tiêu hao NVL
BẢNG KÊ CHI TIẾT TIÊU HAO NVL
Công trình R4- QL12( Nhà văn hóa)
Tên, nhãn hiệu,
ĐVT Số lượng
Ghi Có TK152/
Ghi NợTK621
STT quy cách phẩmchất vật
tư(sphh)
Đơn giá Thành tiền
A Nguyên vật liệu chính 504.104.500
1 Đá dăm 50m
3
80.000 12.000.000
2 Sắt hộp vuông 2.500cây 104.837 262.092.500
3 Thép ống tròn 2.000 cây 56.731 113.462.000
4 Xi măng Hải Phòng 10Tấn 65.500 13.100.000
5 Cát Sông Lô 50m

3
23.000 3.450.000
6 Gạch đặc A1 50.000viên 2.000 100.000.000
B Nguyên vật liệu phụ 60.000.000
1 Vôi 2.000tấn 15.000 30.000.000
2 Nước sinh học 3.000 lít 10.000 30.000.000
Tổng cộng 564.104.500
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyên vật liệu mua về được cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng, số lượng,
lập biên bản kiểm nghiệm và làm thủ tục nhập kho. Bộ phận mua hàng dựa vào hợp
đồng mua bán, hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư để viết phiếu nhập
xuất thẳng (Biểu 2.02). Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên: một liên do thủ kho giữ,
một liên giao cho người lĩnh vật tư, một liên do kế toán đội giữ để chuyển về phòng
tài chính kế toán Công ty.
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
19
20
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Biểu số 10: Phiếu xuất hàng
Đơn vị Công ty TNHH Đức Lương Số 54
Địa chỉ :Thị trấn Đồng Văn Hà Giang Nợ:
Có:
PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 06 tháng 11 năm 2013:
Họ và tên người giao hàng: Đặng Huy Thịnh
Hoá đơn số: 139 Ngày 06 tháng 11 năm 2013 của công ty thép Thái Nguyên
Nhập xuất thẳng cho: Công trình R4 – QL12 (Nhà văn hóa)
STT Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư


số
ĐVT Yêu cầu Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đá dăm
m
3
50
80.000 12.000.000
2 Sắt hộp vuông
Cây 2.500
104.837 262.092.500
3 Thép ống tròn
Cây 2.000
56.731 113.462.000
4 Xi măng Hải Phòng
Tấn 10
65.500 13.100.000
5 Cát Sông Lô
m
3
50
23.000 3.450.000
6 Gạch đặc A1
Viên 50.000
2.000 100.000.000
7 Vôi
Tấn 2.000
15.000 30.000.000
8 Nước sinh học
lít 3.000

10.000 30.000.000
Tổng cộng
564.104.500
Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm trăm sáu mươi tư triệu, một trăm linh tư nghìn, năm trăm
đồng./.
Người giao Người nhập Kế toán đội Trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
20
21
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 11/ 2013 - Đơn vị: Đội Thi Công 1
Công trình R4 – QL12(Nhà văn hóa) Đơn vị tính : VNĐ
Số hiệu Ngày tháng Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh Số Dư Ghi chú
Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
48 01/11/2013 NVL thừa tháng trước chuyển sang 152 35.750.400 35.750.400
54 06/11/2013
Đá dăm
152
12.000.000 12.000.000
Sắt hộp vuông
152
262.092.500 262.092.500
Thép ống tròn
152

113.462.000 113.462.000
Xi măng Hải Phòng
152
13.100.000 13.100.000
Cát Sông Lô
152
3.450.000 3.450.000
Gạch đặc A1
152
100.000.000 100.000.000
Vôi
152
30.000.000 30.000.000
Nước sinh học
152
30.000.000 30.000.000
Kết chuyển chi phí NVL 154
564.104.500 564.104.500
Cộng phát sinh
564.104.500 599.854.900 564.104.500 599.854.900
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
21
22
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi

sổ cái
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số trang trước chuyển sang 1.990.035.470

1.990.035.470


139 06/11 Mua NVL các loại 152
112
564.104.500
564.104.500
Thuế GTGT được khấu trừ 133
112
56.410.450
56.410.450
06/11 Xuất VLTT cho CT R4 – QL
12
621
152
564.104.500
564.104.500
55 17/11 Mua Sắt Phi các loại làm xà
điện
152
111
18.600.000

18.600.000
Thuế GTGT được khấu trừ 133
111
1.860.000
1.860.000
17/11 Xuất VLTT cho sản phẩm xà
điện
621
152
18.600.000
18.600.000
58 18/11 Mua Cáp bọc 152
331
74.000.000
74.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ 133
331
7.400.000
7.400.000
18/11 Xuất VLTT cho CT điện 16 621
152
74.000.000
74.000.000
… … … … …
Cộng chuyển sang 3.369.114.920

3.369.114.920

Biểu số 13:Sổ cái tk 621
SỔ CÁI

SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
22
23
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Quý 4 Năm 2013
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Diễn giải NKC TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày tr dg Nợ Có
Dư cuối quý 3
48 01/1
1
Nhập kho NVL
thừa
152
35.750.400
139 6/11 Xuất VLTT: Thép
loại các
152 564.104.500
55 17/1
1
Xuất VLTT: sắt phi 152 18.600.000
58 18/1
1
Xuất VLTT: Cáp
bọc
152 74.000.000
72 20/1

1
Xuất cho sx 152
35.750.400
BK
15
31/1
2
K/c CPNVL TT:
CT R4 – QL 12
154 564.104.500
BK
15
31/1
2
K/c CPNVL TT:
sản phẩm xà điện
154 18.600.000
BK
15
31/1
2
K/c CPNVL TT:
CT điện 16
154 74.000.000
… … …
Cộng SPS quý 4 930.014.900 930.014.900
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
23
24
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông

2.3.2 Kế toán chi phí nhán công trực tiếp.
Đối với sản phẩm xây lắp: các công trình xây lắp do công ty thực hiện là
công trình điện vừa và nhỏ, công việc thi công chủ yếu do con người làm nên chi
phí về nhân công cũng là một khoản chi phí quan trọng trong chi phí sản xuất.
Đối với sản phẩm tư vấn khảo sát thiết kế: đòi hỏi trình độ lao động cao,
được đào tạo tại các trường kỹ thuật chuyên ngành. Với sản phẩm tư vấn thì chi phí
tiền lương chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 60% giá trị công trình.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty gồm:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp của CBCNV trực tiếp sản xuất.
- Tiền công trả cho nhân công thuê ngoài.
Do công ty áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán nên đối
với lao động ký hợp đồng dài hạn hưởng lương theo hình thức khoán sản phẩm.
Định kì, phòng Tài chính kế toán căn cứ vào Bảng thanh toán lương do Phòng Tổ
chức hành chính chuyển đến để trích nộp các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
* Tổng tiền lương của cán bộ công nhân viên được tính theo công thức:
Li = Ltgi + Lspi
Trong đó:
Li : Tiền lương của người lao động thứ i trong quý
Ltgi : Lương thời gian của người LĐ thứ i trong quý tính theo LCB
Lspi : Lương sản phẩm của người LĐ thứ i trong quý tính theo sản lượng
- Lương thời gian của người lao động thứ i trong quý tính theo lương cơ bản:
Ltg = ( Lcb + Pc )i x Nci
NCcđ
Trong đó:
(Lcb + Pc)i : Tổng LCB và phụ cấp theo chế độ của lao động thứ i
NCcđ : Ngày công làm việc theo chế độ (22 ngày/tháng)
Nci : Ngày công làm việc thực tế của lao động thứ i.
- Lương sản phẩm của người LĐ thứ i trong quý tính theo sản lượng:
Lspi = Nci x Ki x Kc
Trong đó:

SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
24
25
Trường Đại Học Điện Lực GVHD: Hoàng Thế Đông
Ki : Hệ số sản phẩm của người lao động thứ i được tính từ 0 đến 10, do đội
trưởng và Công đoàn đơn vị đánh giá theo năng suất lao động của công nhân
Kc : Hệ số chia lương chung
Kc =
Qsp

)(NcixKi
Trong đó: Qsp là quỹ lương sản phẩm được Công ty phân chia cho đơn vị theo
sản lượng thực hiện được duyệt trong quý của đơn vị.
Trong quý 4/2013, quỹ tiền lương của Đội thi công 1 được duyệt là: 680.000.500đ,
trong đó :
- Tiền lương của CBCNV trực tiếp sản xuất trong đội: 376.850.630
- Tiền lương của CBCNV quản lý đội (lương gián tiếp): 36.800.000
- Tiền lương của lao động hợp đồng thời vụ: 145.400.000
- Tiền lương của lao động thuê ngoài : 125.800.500
SVTH: Nguyễn Cao Việt Lớp: D6LTKT45
25

×