Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

Lập hồ sơ dự thầu 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 178 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dựng.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển mạnh
mẽ trong đó ngành công nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng, là một trong
những ngành mũi nhọn của nền kinh tế phát triển. Xây dựng cơ bản có nhiệm vụ quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân với nhiệm vụ trực tiếp tạo ra tài sản cố định cho xã
hội. Đó là những công trình sử dụng lâu dài, bằng các hình thức như xây dựng mới, cải
tạo, sửa chữa lớn hoặc khôi phục các công trình hư hỏng hoàn toàn.
Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sản phẩm của nó có nét đặc thù riêng
không giống các ngành kinh tế khác. Trong quá trình sản xuất sử dụng một lượng lớn
tiền vốn và vật tư. Cùng với đà phát triển của nền kinh tế, tốc độ đầu tư nói chung và
đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản nói riêng cũng ngày càng tăng nhanh và lớn mạnh
không ngừng. Theo đó, sự cạnh tranh trong xây dựng ngày càng gay gắt. Các doanh
nghiệp xây dựng muốn phát triển bắt buộc phải tuân theo quy luật thị trường, từ đó nảy
sinh ra một phương thức phù hợp với các quy luật kinh tế là đấu thầu.
Mục đích của công tác đấu thầu là đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng và minh
bạch trong quá trình đấu thầu là lựa chọn nhà thầu cho phù hợp, đảm bảo hiệu quả
kinh tế của dự án.
• Đối với toàn bộ nền kinh tế.
- Đấu thầu đem lại tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa
chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án.
• Đối với người mua – chủ đầu tư:
- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư về
kinh nghiệm, kỹ thuật, tiến độ và giá cả hợp lý.
- Chống tình trạng độc quyền của nhà thầu.
- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Thúc đẩy khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất phát triển.
• Đối với người sản xuất – nhà thầu:
- Đảm bảo công bằng: do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng tìm tòi kĩ thuật
công nghệ, biện pháp kinh doanh tốt nhất để có thể thắng thầu.


- Nhà thầu có trách nhiệm cao đối với công việc đấu thầu để giữ uy tín với khách hàng.
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp.
Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt động
xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấu
thầu thành công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu
của gói thầu.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 1 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự phát
triển của doanh nghiệp. Lập hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về các
biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý
liên quan…
Chính vì những lí do trên mà em lựa chọn đề tài lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
làm đề tài tốt nghiệp.
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao
Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng
Công trình :“GIẢNG ĐƯỜNG - HIỆU BỘ - THƯ VIỆN ”
Dự án : XÂY DỰNG VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT
Địa chỉ : PHƯỜNG YÊN SỞ QUẬN HOÀNG MAI- HÀ NỘI
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 2 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
CHƯƠNG I
NGHIÊN CỨU HSMT, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU
XÂY DỰNG “ GIẢNG ĐƯỜNG- HIỆU BỘ- THƯ VIỆN”
1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT GÓI THẦU
1.1. Địa điểm, vị trí công trình
- Dự án: Xây dựng viện đào tạo Răng Hàm Mặt
- Tên gói thầu: Khu học bộ môn + Hiệu bộ + Thư viện

- Chủ đầu tư: Trường Đai Học Y Hà Nội
- Địa điểm xây dựng : phường Yên Sở Quận Hoàng Mai- Hà Nội
1.2. Quy mô công trình.
 Khu học bộ môn + Hiệu bộ + Thư viện: 01 tầng hầm và 10 tầng nổi(1 tầng áp mái). Chiều
cao công trình tính từ cốt +0.00 đến đỉnh chóp nhà là 36,3 m trong đó chiều cao tầng Hầm
là 3,6m, tầng 1 là 4,5 m; các tầng từ 2 đến 9 là 3,6m; tầng Tum là 3,3 m.
Trong đó:
- Diện tích sàn xây dựng: 01 tầng hầm: 3220 (m2)
- Diện tích xây dựng tầng 1: 2085 (m2).
- Diện tích xây dựng tầng điển hình: 2660 (m2).
 Công trình được thiết kế và xây dựng với các cấp sau:
- Cấp công trình cấp II.
- Phòng cháy chữa cháy cấp II.
- Bậc chiu lửa cấp II.
 Giải pháp kiến trúc:
- Công trình gồm một khối nhà cao 10 tầng, thiết kế hành lang giữa, cao độ tầng hầm là
3,6 m; tầng 1 là 4,5m; tầng mái là 3,3 m và các tầng điển hình là 3,6 m.
- Tầng hầm: Nhằm mục đích gửi xe.
- Tầng 1, 2: Làm khu hành chính của trường.
- Tầng 3: là khu giảng đường.
- Tầng 4: là khoa khoa học cơ bản.
- Tầng 5: Khoa nha khoa dự phòng, khoa nha khoa phục hồi.
- Tầng 6: Khoa miệng hàm mặt và chuẩn đoán hình ảnh X-Quang.
- Tầng 7: Khoa nha khoa cơ sở.
- Tầng 8: Khoa y học cơ sở và nghiên cứu khoa học.
- Tầng 9: Thư viện và một số phòng khác.
- Tầng Tum: Phòng kỹ thuật.
- Hình thức kiến trúc bên ngoài mang phong cách hiện đại, màu sắc phù hợp với phương
án kiến trúc được duyệt và tổng thể chung của cả dự án.
2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU

- Tên nhà thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 9.
- Tên giao dịch quốc tế:
VINACONEX 9 JOINT STOCK COMPANY.
- Địa chỉ trụ sở chính.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 3 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
Địa chỉ: Tầng 4&5 Toà nhà Vinaconex 9, Lô HH2-2 Khu đô thị Mễ Trì Hạ,
Đường Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 04. 35540612 - Fax: 04.35540615.
Email:
- Ngày thành lập: 15/11/1977
- Vốn điều lệ : 120.000.000.000 đồng
- Lao động: 2.058 người
- Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải: dịch vụ trông giữ xe;
+ Dịch vụ quản lý bất động sản;
+ Khai thác, kinh doanh nước sạch, năng lượng điện;
+ Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật liệu xây dựng;
+ Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng nông, lâm, thủy
sản, hàng tiêu dùng, đồ gỗ nội ngoại thất phục vụ sản xuất và tiêu dùng;
+ Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị ngành xây dựng;
+ Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và kinh
doanh bất động sản;
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng nhà ở, các
công trình giao thông, thủy lợi, bưu điện, cấp thoát nước, nền móng, các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, các công trình đường dây và trạm biến thế;
3. NGHIÊN CỨU HSMT
3.1. Yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực đối với nhà thầu.
a. Kinh nghiệm.

- Nêu rõ năm thành lập, đã bao nhiêu năm tham gia xây dựng các công trình tương tự.
- Bảng kê số lượng hợp đồng có tính chất tương tự từ trước đến nay, số công trình tương
tự trong 3 năm: từ 2009-2011 ( Chỉ kê những công trình đến thời điểm này đã nghiệm
thu bàn giao mà mình trực tiếp ký hợp đồng với chủ đầu tư và gửi kèm theo các quyết
định của cơ quan có thẩm quyền ).
- Hồ sơ kinh nghiệm, kèm theo quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu và biên bản nghiệm
thu hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc hợp đồng xây lắp và biên bản xác nhận thi công của
chủ đầu tư (các tài liệu kèm theo nếu là bản sao phải được công chứng).
b. Năng lực.
- Nhân lực: Số lượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện, phù hợp
tham gia thi công gói thầu này. Bản kê khai bố trí nhân lực để thực hiện xây lắp công
trình nếu thắng thầu.
- Xe máy thiết bị thi công và thí nghiệm: Chỉ nêu số lượng, chủng loại và khả năng huy
động thiết bị thi công sẵn có để tham gia thi công gói thầu này. Bản kê khai thiết bị thi
công, thiết bị kiểm tra, thí nghiệm dùng để thi công công trình nếu thắng thầu.
Các bản kê khai về trang thiết bị thi công, thí nghiệm kiểm tra và nhân lực sẽ
đảm nhận nhiệm vụ thi công phải được đảm bảo tính khả thi. Nhà thầu trúng thầu khi
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 4 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
thi công mà bố trí khác đi phải được sự thống nhất của chủ đầu tư, nếu không sẽ bị xử
lý như trường hợp vi phạm hợp đồng.
- Tài chính:
Số liệu tài chính (theo mẫu) cùng các bảng cân đối kế toán trong 3 năm. Phần năng
lực tài chính phải thể hiện rõ ràng, các bản khai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền bao gồm: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, vốn lưu động, doanh thu, lợi nhuận.
3.2. Yêu cầu về tiến độ thực hiện.
- Nhà thầu phải khởi công chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày kí hợp đồng.
- Hoàn thành công trình : tối đa trong vòng 550 ngày kể từ ngày khởi công công trình.
- Trường hợp bất khả kháng không thể khởi công công trình được theo hạn quy định thì

thời gian đình trệ chỉ được ghi nhận khi nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và được
bên mời thầu chấp nhận.
3.3. Yêu cầu về chất lượng công trình.
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các loại vật
liệu, vật tư đưa vào công trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất lượng
của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: có biểu
đồ tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường, có
bố trí nhân sự, các giải pháp kỹ thuật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn XD.
3.4. Đồng tiền dự thầu.
Các đơn giá chi tiết và giá sẽ do nhà thầu đưa ra hoàn toàn bằng tiền Việt Nam
đồng.
3.5. Một số yêu cầu khác.
- Yêu cầu về cách thức điều chỉnh giá, thể hiện đơn giá, …
- Cụ thể nội dung đánh giá trình bày trong bảng:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ NHÀ THẦU
TT Nội dung yêu cầu
Mức yêu cầu tối thiểu để
được đánh giá là đáp ứng
(đạt)
1
Kinh nghiệm
1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây
dựng: Số năm hoạt động trong lĩnh vực
thi công xây dựng.
05 năm
1.2 Kinh nghiệm thi công gói thầu tương

tự:
Nhà thầu đã thi công 03 gói
thầu tương tự, trong đó có ít
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 5 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
nhất 01 gói thầu thi công có
giá trị tối thiểu 30 tỷ đồng đã
bàn giao đưa vào sử dụng.
Số lượng hợp đồng xây lắp tương tự đã
thực hiện có giá trị >30 tỷ đồng trong
thời gian 05 năm gần đây.
Đối với nhà thầu liên danh, các thành
viên liên danh phải có 03 hợp đồng xây
lắp tương tự với phần công việc đảm
nhận trong liên danh.
2
Năng lực kỹ thuật
2.1. Năng lực hành nghề xây dựng: quy
định theo điều 7 và điều 73 Luật Xây
dựng.
Nhà thầu phải có đủ năng lực
hoạt động thi công xây dựng
công trình tương ứng với loại,
cấp công trình, có chỉ huy
trưởng công trường có năng
lực hành nghề thi công xây
dựng công trình phù hợp và có
thiết bị thi công đáp ứng yêu
cầu về an toàn và chất lượng

công trình.
2.2. Nhân sự chủ chốt.
2.2.1. Chỉ huy trưởng công trường.
Theo quy định tại điểm a
khoản 1, khoản 2 - NĐ16.
2.2.2. Các nhân sự khác.
- Kỹ sư xây dựng. 05 người
- Kỹ sư điện. 02 người
- Kỹ sư quản lý chất lượng. 02 người
- Kỹ sư đo đạc. 01 người
- Kỹ sư phụ trách thanh toán. 01 người
2.3. Thiết bị thi công chủ yếu. Đáp ứng theo quy định.
3
Năng lực tài chính
3.1 Doanh thu
≥30.000.000.000 đồng.
Doanh thu trung bình hàng năm, trong
năm 2009.
3.2. Tình hình tài chính lành mạnh.
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình
hình tài chính lành mạnh không bị thua
lỗ.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 6 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
(a) Số năm nhà thầu hoạt động không bị
lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình
thình tài chính.
(b) Tỷ suất thanh toán hiện hành. Từ 03 năm trở lên
(c) Giá trị ròng.

đạt mức 1
đạt mức ≥ 0
3.6. Kiểm tra tiên lượng mời thầu.
Qua kiểm tra thấy khối lượng mời thầu của nhà thầu là tương đối chính xác có
thể dùng để tính toán lập hồ sơ dự thầu.
4.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ
CỦA GÓI THẦU
4.1 Phân tích điều kiện tự nhiên:
Khu đất nằm trong khu vực khí hậu vùng Đồng bằng Bắc bộ, khí hậu nhiệt đới ẩm,
có mùa đông lạnh, khô, với gió mùa đông Bắc. Thời tiết trong năm chia thành 2 mùa:
- Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, gió Đông nam là chủ đạo.
- Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3, gió Đông bắc là chủ đạo.
- Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 23,9 độ C, nhiệt độ cao trong năm vào
tháng 6. Mùa nóng cũng là mùa mưa tập chung từ tháng 7 đến tháng 9.
- Bão thường xuất hiện trong các tháng 7, 8 với cấp gió trung bình từ cấp 7 đến
cấp 10, gió giật đến cấp 12.
- Độ ẩm trung bình trong năm là : 84,5%, tháng 1, 2 độ ẩm có thể lên tới 100%.
- Tổng lượng mưa trung bình năm khoảng 1.500 đến 1.600 mm.
- Địa hình: tương đối bằng phẳng.
4.2 Điều kiện xã hội, môi trường
- Điều kiện xã hội: Khu đất nằm trong khu vực đang có tốc độ đô thị hóa cao,
mật độ dân số không cao, chủ yếu đang làm việc và học tập tại các cơ sở trong khu
vực nên thành phần dân cư không phức tạp.
- Điều kiện môi trường: Khu đất xây dựng công trình nằm trong khu vực có môi
trường xung quanh tương đối trong lành, ít chịu ảnh hưởng xấu về môi trường.
4.3 Điều kiện kỹ thuật, hạ tầng
- Đường giao thông: Khu đất xây dựng công trình nằm gần đường Nguyễn Tam
Trinh có lòng đường rộng , thuận tiện về giao thông.
- Nguồn điện tương đối ổn định và đảm bảo công suất.
- Hệ thống cấp nước: công trình được cấp nước sạch từ đường ống hiện có

trong khu vực, nguồn nước tương đối ổn định.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 7 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
4.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự kiến số lượng các
nhà thầu tham gia gói thầu như sau:
- Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng.
- Công ty CPXD số 1 Hà Nội - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.
- Công ty XD Bưu Điện.
- Công ty CPXD 204- Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng.
- Tổng công ty xây dựng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn.
chiến lược cạnh tranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá … mà các nhà
thầu khác là đối thủ cạnh tranh đang gặp phải.
*) Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng.
- Công ty này có trụ sở tại 206A đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
và có các chi nhánh tại các Tỉnh như Hà Tây, Ninh Bình, Đà Nẵng và Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề chính như:
+ Xây dựng các công trình dân dụng nhóm B, C; công trình công nghiệp và các công
trình kĩ thuật hạ tầng khu dân cư.
+ Xây dựng các công trình đường bộ cấp III và các cống nhỏ trên đường bộ.
+ Xây dựng đường ống cấp thoát nước quy mô vừa và nhỏ.
+ Xây dựng kênh, mương, đê, kè, trạm bơm thủy lợi.
+ Kinh doanh khách sạn và dịch vụ du lịch.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, tư liệu xản xuất và tư liệu tiêu dùng.
- Thế mạnh: Công ty xây dựng Hồng Hà có nhiều kinh nghiệm thi công trong
lĩnh vực thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nhiệp ( 34 năm ), đội ngũ
chuyên gia, kĩ sư có trình độ cao, công nhân lành nghề. Mặt khác doanh nghiệp này

cũng đã tham gia thi công nhiều công trình dân dụng có quy mô tương tự gói thầu này.
Đây là điểm mà doanh nghiệp ta cần chú ý.
- Điểm yếu: Công ty xây dựng Hồng Hà đang thi công một số công trình có quy
mô lớn nên khả năng tập trung máy móc, thiết bị, nhân lực cũng như huy động vốn cho
gói thầu này gặp nhiều khó khăn, khó đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
*) Công ty CPXD số 1 Hà Nội - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.
- Điểm mạnh: Công ty CPXD số 1 Hà Nội là công ty rất mạnh về năng lực máy
móc thiết bị, tài chính là đối thủ cạnh tranh chính của nhà thầu. Là công ty đã có uy tín
nhiều năm trên thị trường xây dựng ở nước ta, có nhiều kinh nghiệm về thi công các
công trình cao tầng. Chính sách của công ty là có lợi nhuận để tạo nguồn vốn đầu tư
phát triển.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 8 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
- Điểm yếu: Do chính sách của công ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là một
điểm yếu của công ty này vì họ sẽ bỏ với giá cao. Công ty có khá nhiều các công trình
lớn đang thi công, nên nhu cầu tranh thầu tìm kiếm việc làm là không lớn. Khả năng
tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính là rất hạn chế do đó khó có thể đáp ứng
được về kỹ thuật chất lượng, tiến độ của công trình. Hiện công ty đang thi công một số
công trình lớn.
*) Công ty XD Bưu Điện.
Đây là công ty mới thành lập dưới sự quản lý của Bộ Bưu chính – Viễn thông.
Công ty chuyên về xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Điểm mạnh : Do mới thành lập nên công ty rất ít việc làm, mục tiêu trúng thầu
của công ty này là duy trì sự tồn tại, tạo công ăn việc làm cho công nhân viên, dần dần
tạo uy tín trên thị trường. Công ty có chiến lược giá thấp.
- Điểm yếu : Công ty chưa có kinh nghiệm xây dựng các công trình lớn, năng lực
máy móc thiết bị, nhân lực hạn chế.
*) Công ty CPXD 204- Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng
- Điểm mạnh: Công ty CPXD 204 là công ty đang có uy tín tốt trong lĩnh vực

xây dựng công trình dân dụng. Gần đây đã liên tiếp trúng thầu các gói thầu tương tự.
Công ty sở trường thi công các loại nhà dân dụng. Tuy nhiên do có lực lượng lao động
lớn nên nhu cầu về việc làm của công ty vẫn lớn.
- Điểm yếu: Mặc dù nhu cầu về việc làm lớn nhưng về máy móc thiết bị, công ty
204 không có thế mạnh. Máy móc không nhiều sẽ cản trở việc huy động máy móc cho
công trình. Mặt khác, họ đang có nhiều công trình thi công trong địa bàn Thành phố
Bắc Ninh nên yêu cầu tìm kiếm việc làm ở tỉnh khác sẽ không lớn.
*) Tổng công ty xây dựng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Công ty này có bề dày lâu năm về kinh nghiệm xây dựng dân dụng, thuỷ lợi,
giao thông, thuỷ điện…
- Điểm mạnh: Là một trong những tổng công ty mạnh, có địa bàn hoạt động rộng
khắp cả nước, có uy tín lâu năm đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi. Năm 2011, Tổng
công ty liên tục trúng thầu một số dự án lớn về thuỷ điện và thuỷ lợi.
- Điểm yếu: Tuy nhiên thế mạnh của tổng công ty không phải là ngành xây dựng
dân dụng nhưng đây có thể là một đối thủ vừa vì họ có thể bỏ giá thấp khi tranh thầu.
Kết luận
Từ những phân tích về điều kiện môi trường tự nhiên (khí hậu, thời tiết, địa hình,
địa chất), điều kiện kinh tế - xã hội ( giao thông, cơ sở hạ tầng, điều kiện cung ứng vật
tư, thiết bị, lao động… ), nhà thầu nhận thấy có nhiều đặc điểm thuận lợi cho thi công
xây dựng công trình. Vị trí xây dựng thuộc khu vực dễ tìm kiếm nguồn nhân lực, điều
kiện giao thông thuận lợi cho việc di chuyển máy móc và cung ứng vật tư trong quá
trinh thi công.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 9 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
Qua phân tích về hồ sơ mời thầu và các yêu cầu có liên quan, nhà thầu nhận thấy
có đủ năng lực và điều kiện về năng lực đáp ứng thi công gói thầu đảm bảo chất lượng,
đúng tiến độ với chi phí hợp lý.
Qua phân tích về điểm mạnh và điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh, lĩnh vực
hoạt động và tình hình tài chính công nghệ hiện tại, các chiến lược giá của các đối thủ,

nhà thầu xét thấy khi tham gia gói thầu, khả năng thắng thầu cao. Nhà thầu đưa ra
quyết định tham gia tranh thầu.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 10 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
CHƯƠNG II
BIỆN PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ- KỸ THUẬT TỔNG
QUÁT.
2.1.1. Phương hướng thi công tổng quát.
Công trình được chia ra các đợt thi công chính sau:
- Thi công phần ngầm.
- Thi công phần thân.
- Thi công phần hoàn thiện và các công tác khác.
Khi thi công sẽ tập trung vào một số công tác chủ yếu, các công tác khác có khối
lượng thi công nhỏ được thi công xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác, rút ngắn thời
gian xây dựng.
- Tổ chức thi công các công tác chính sau :
- Công tác thi công cọc ép.
- Công tác thi công đào đất.
- Công tác thi công bê tông cốt thép móng.
- Công tác thi công bê tông cốt thép phần khung nhà.
- Công tác xây.
- Công tác hoàn thiện và các công tác khác.
2.1.2. Lựa chọn giải pháp thi công cho công tác chủ yếu.
- Công tác ép cọc.
Sử dụng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn vận chuyển bằng ô tô đến công trình và
được bốc xếp bằng cần cẩu bánh lốp.
Do đặc điểm công trình nằm trong mặt bằng khá chật, lân cận có nhiều công trình

cũ nên công tác ép cọc được nhà thầu tiến hành bằng máy ép cọc thủy lực, theo
phương pháp ép trước, cọc được ép xuống độ sâu thiết kế.
- Công tác đào đất.
Sử dụng máy đào gầu nghịch là chủ yếu kết hợp với thủ công làm công tác đào
và sửa hố móng. Đất đào được chuyển lên xe ô tô để đổ ra bãi thải.
- Công tác đập đầu cọc.
Sau khi thi công xong công tác đất, tiến hành khoan phá bê tông, đập vỡ đầu cọc 1
đoạn 60 cm (theo thiết kế), để chừa râu thép đảm bảo chiều dài neo cọc vào đài cọc
sau này, liên kết với thép đài cọc bằng các đường hàn.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 11 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
- Công tác bê tông cốt thép móng.
Đối với công tác bê tông móng dùng bơm bê tông, bê tông sử dụng là bê tông
thương phẩm Mác 300 #. Do khối lượng công việc khá lớn cho nên ta tổ chức thi công
dây chuyền, phân chia móng thành từng phân đoạn.
Ván khuôn móng dùng ván khuôn thép định hình, lắp dựng bằng thủ công tại hiện
trường.
Cốt thép dùng để thi công được gia công bằng thủ công kết hợp máy hàn, cắt, uốn
thép. Công tác lắp dựng, đặt buộc cốt thép được thực hiện bằng thủ công tại hiện
trường.
- Công tác bê tông cốt thép phần thân.
Thi công theo phương pháp dây chuyền, bê tông thương phẩm được mua tại nhà
máy sản xuất cấu kiện đúc sẵn Hà Nội, đổ bằng cần trục tháp, sử dụng ván khuôn định
hình thi công phát triển theo chiều cao.
- Công tác ván khuôn, giáo chống.
Ván khuôn đài cọc, cột, dầm, sàn theo thiết kế chi tiết (có bản vẽ kèm theo).
Khi tháo ván khuôn phải chấp hành quy trình quy phạm. Khi bê tông đã đảm bảo
70% khả năng chịu lực (bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ) và bề mặt tiếp xúc giữa ván
khuôn và bê tông đã có những dấu hiệu dễ bóc tách thì mới tháo dỡ ván khuôn.

- Công tác cốt thép.
Cốt thép dùng để thi công phải đúng chủng loại, kích cỡ đã được ghi trong thiết
kế kỹ thuật. Chất lượng thép phải đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn đã được quy định:
Đảm bảo tiêu chuẩn về cường độ, chủng loại, quy cách chất lượng, cốt thép được gia
công trực tiếp tại hiện trường. Tất cả các loại thép mang đến công trường phải được
gia công, nắn thẳng và vệ sinh sạch sẽ sau đó mới được tiến hành thi công.
- Công tác xây tường.
Công trình xây tường được phân đoạn, phân đợt để tổ chức thi công dây chuyền.
Công trình xây còn phụ thuộc vào việc tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn của các tầng.
- Công tác hoàn thiện và các công tác khác.
Công tác hoàn thiện được tiến hành theo hai phương pháp chính là tổ chức thi
công từ dưới lên hoặc từ trên xuống. Kết hợp ưu điểm của cả hai phương pháp để rút
ngắn thời gian thi công và điều hoà nhân lực hợp lý trên công trường.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 12 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
2.2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KĨ THUẬT CHỦ
YẾU ẢNH HƯỞNG TỞI CHẤT LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ GÓI THẦU.
2.2.1. Công tác ép cọc.
2.2.1.1. Yêu cầu thiết kế.
Sau khi có kết quả thí nghiệm sức chịu tải của cọc bằng nén tĩnh tại hiện trường,
thiết kế có thể điều chỉnh lại số lượng hoặc chiều dài cọc sau đó mới được ép cọc đại
trà. Ở đây nhà thầu dùng phương pháp ép trước.
- Mặt bằng định vị cọc như hình vẽ.
- Tổng số cọc: 1094 cọc. Tiết diện cọc 300x300 cm. Chiều dài cọc 36 (m). Chia
làm 3 đoạn gồm: 1 đoạn cọc C1 – 6 m, 4 đoạn cọc C2 – 6 m, 1 đoạn cọc C3- 6m.
- Thi công hạ cọc bằng phương pháp ép trước.
- Thí nghiệm nén tĩnh 24 cọc như trong sơ đồ bố trí cọc.
- Phần bê tông cọc phải phá để neo thép vào đài 60 cm. Phần cọc ngàm vào đài 15cm.
- Bê tông cọc mác M300

Nguồn gốc, chất lượng cọc :
- Cọc được mua và vận chuyển từ nơi sản xuất đến vị trí tập kết cọc trước từ 1-2
ngày. Cọc mua về phải kiểm tra đảm bảo yêu cầu thiết kế về vật liệu, cường độ, kích
thước hình học.
- Khi xếp cọc trong kho bãi hoặc lên các thiết bị vận chuyển phải đặt lên các tấm
kê cố định cách đầu cọc và mũi cọc 0,2 lần chiều dài cọc. Cọc để ở bãi có thể xếp
chồng lên nhau, nhưng chiều cao mỗi chồng không quá 2/3 chiều rộng và không được
quá 2 m. Xếp chồng lên nhau phải chú ý để chỗ có ghi mác bê tông ra ngoài.
Mặt bằng bố trí cọc ( như hình vẽ)
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 13 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỌC
CẤU TẠO CỌC
Các đoạn cọc
Tiết diện
(m
2
)
Chiều dài
(m)
Số đoạn
cọc
Sức chịu
tải
Mác bê
tông
C1 0.3x0.3 6 1160 85T/cọc 300
C1A 0.3x0.3 9.75 24 85T/cọc 300
C2 0.3x0.3 6 4640 85T/cọc 300

C3 0.3x0.3 6 1160 85T/cọc 300
2.2.1.2. Lựa chọn thiết bị thi công ép cọc.
Để tiến hành ép cọc, nhà thầu cần chuẩn bị các loại máy thi công như sau:
- Cần trục để cẩu lắp cọc vào vị trí ép.
- Hệ thống máy ép cọc bao gồm:
+ Kích thủy lực.
+ Giá ép.
+ Đối trọng.
- Máy hàn.
a. Lựa chọn máy ép cọc.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 14 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
Máy ép cọc là 1 hệ thống bao gồm giá ép, đối trọng và kích thủy lực. Để chọn
được máy ép đạt yêu cầu nhà thầu đã lựa chọn các thiết bị này dựa trên cơ sở sau:
- Đối với kích thủy lực: Chọn kích thủy lực căn cứ vào:
+ Sức chịu tải của cọc:
Công suất của thiết bị không nhỏ hơn 1,4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định:
P
ép
axm
≥ K.P
max.
Trong đó:
+ P
ép
axm
: Lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào nền tới độ sâu thiết kế.
+ .P
max

: Sức chịu tải của cọc.
+ K: hệ số K > 1; có thể lấy K = 1,5 – 2 phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc. Ở
đây chọn hệ số K= 1,6.
Để đảm bảo cọc được ép đến độ sâu thiết kế, chọn thiết bị có lực ép thỏa mãn điều
kiện: P
ép
axm
=1,6 x P
max
= 1,6 x85= 136 T.
Tính thêm hệ số an toàn 0,8 ta có P
ép
tt
= 136/ 0,8 = 170 (T).
Dựa vào các yêu cầu thi công cũng như điều kiện của mình, nhà thầu chọn máy ép
cọc ZYB180 có các thông số kỹ thuật như sau :
- Lực ép lớn nhất : 180 tấn.
- Khoảng dịch dọc : 2.4m
- Khoảng dịch ngang : 0.55m
- Tỷ lệ áp suất nén thuỷ lực: 22 Mpa.
- Tốc độ ép max : 14.7 m/min,
- Hành trình một lần ép cọc: 2 m.
- Kiểu và đặc tính của cọc ép: Kích thước cọc vuông 300x300mm.
- Tổng công suất động cơ : 89 Kw.
- Kích thước: * Chiều dài làm việc : 10.000 mm.
* Chiều rộng làm việc : 5.200 mm.
* Chiều cao làm việc : 2.900 mm.
Thiết kế khung ép, giá ép, chọn cần trục phục vụ máy ép cọc.( xem phần I.1 phụ lục)
2.2.1.3. Các bước của công tác thi công ép cọc.( Xem phần I.2 phụ lục)
2.2.1.4. Biện pháp thi công ép cọc.

a. Tính toán, lựa chọn phương án thi công ép cọc:
 Thi công ép cọc thử( 24 cọc)
Thời gian ép cọc được tính toán theo công thức sau:
Tt=Tt1+Tt2+Tt3+Tt4+Tt5 (phút)
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 15 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
Trong đó :
- Tt1 : Thời gian nạp cọc vào giá, căn chỉnh
Tt1=n*m*t
1
n: số đoạn cọc của cọc 6 đoạn
m: là tổng số cọc - 24 cọc
t
1
: thời gian nạp cọc và căn chỉnh một đoạn cọc: 5 phút
T1=6*24*5= 720 phút
- T2 : Thời gian hàn nối cọc.
thời gian hàn một mối hàn =8 phút
T2=24*2*8= 384 phút
- T3 : Thời gian ép cọc.
T3= L/V
L: tổng chiều dài cọc cần ép
V: vận tốc trung bình khi ép (V=10 m/ phút)
T3= 39,55*24/10 = 94,92 phút
- T4 : Thời gian chuyển khung và đối trọng.
T4= c*t
4
t
4

: thời gian một lần chuyển khung và đối trọng (t
4
= 20-40 phút).
c : tổng số lần chuyển khung và đối trọng
T4=24*40=960(phút)
- T5 : Thời gian chuyển giá ép
T5= m*t
5
t
5
: thời gian một lần chuyển giá ép (10-15 phút/lần).
T5= 24 *12= 288 phút.
⇒ T = 720 +384 + 94,92 + 960 +288 = 2,447 phút.
Số ca thực hiện ép cọc :
→ Sử dụng 1 máy làm 2 ca ép cọc thử trong 3 ngày
 Thi công cọc đại trà
 Phương án 1:
Sơ đồ mặt bằng di chuyển máy như hình vẽ.
+ 2 cẩu bánh lốp.
+ 2 máy hàn công suất 23Kw.
+ 6 người phục vụ/máy.
Với một máy ép cọc bố trí tổ công nhân 6 người bậc 3,5/7 phục vụ công việc
treo buộc cọc vào cần cẩu,bốc dỡ đối trọng điều chỉnh cọc vào giá, giám sát và ghi
nhật ký cọc.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 16 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
+ Cần trục bốc xếp
Máy 1:
SỐ LẦN DI CHUYỂN KHUNG ÉP VÀ GIÁ ÉP CỌC

Loại
đài
Số
cọc
trong
đài
Số
lượn
g đài
Số
cọc
Số
cọc
thử
Số lần
dịch
chuyển
KE
trong 1
đài
Số lần
dịch
chuyển
GE
trong 1
đài
Tổng số
lần dịch
chuyển
KE

Tổng
số lần
dịch
chuyể
n GE
-1 -2 -3
(4) =
2)x(3) (5) 6
(7) = (2)
– (5)-(6)
(8)
=(3)x(6)
(9) =
(3)x(7)
Đ1 4 6 24 1 3 6 18
Đ3 24 9 216 6 1 17 9 153
Đ6 49 2 98 4 2 43 4 86
Đ7 12 6 72 1 11 6 66
Đ8 9 5 45 2 1 6 5 30
Đ9 6 8 48 1 5 8 40
Các
cọc còn
lại 50 50
Tổng cọc ép và
553 12 38 443số lần di chuyển
Thời gian ép cọc được tính toán theo công thức sau:
T1=T11+T12+T13+T14+T15 (phút)
Trong đó :
- T11 : Thời gian nạp cọc vào giá, căn chỉnh
T11=n*m*t

1
n: số đoạn cọc của cọc (bao gồm cả đoạn âm) 7 đoạn
m: là tổng số cọc - 541 cọc
t
1
: thời gian nạp cọc và căn chỉnh một đoạn cọc: 5 phút
T1=7*541*5= 18,935 phút
- T2 : Thời gian hàn nối cọc.
thời gian hàn một mối hàn =8 phút
T2=541*2*8 = 8,656 phút
- T3 : Thời gian ép cọc.
T3= L/V
L: tổng chiều dài cọc cần ép (bao gồm cả ép âm 3.65 m)
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 17 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
V: vận tốc trung bình khi ép (V=10 m/ phút)
T3= 39.55*541/10 = 2,140 phút
- T4 : Thời gian chuyển khung và đối trọng.
T4= c*t
4
t
4
: thời gian một lần chuyển khung và đối trọng (t
4
= 20-40 phút).
c : tổng số lần chuyển khung và đối trọng
T4 = 38* 40 = 1,520 phút
- T5 : Thời gian chuyển giá ép
T5= m*t

5
t
5
: thời gian một lần chuyển giá ép (10-15 phút/lần).
T5= 443 *12= 5,316 phút.
⇒ T = 18,935 + 8,656 + 2,140 + 1,520 + 5,316 = 36,567 phút.
Số ca thực hiện ép cọc :
Thời gian ép cọc máy 1 là : 84,5/2= 42,5 (ngày)
Máy 2 : Tính toán tương tự, xem chi tiết tại mục I.3 phụ lục
Thời gian ép cọc máy 2 là : 83,5 /2 = 42(ngày)
→ Dựa vào số ca máy ép cọc, tính được số ca cần trục là 175 ca.
→ Dựa vào số ca máy ép cọc, tính được số ca máy hàn là 175 ca.
 thời gian thi công ép cọc là 56,5 ngày.
TIẾN ĐỘ THI CÔNG ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 1
3

NOI DUNG CONG VIEC
May 1
1
2
4
May 2
THOI GIAN THI CONG ( 56,5 ngay)
65 7 8
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 18 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
SƠ ĐÔ DI CHUYỀN MÁY ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 1
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 19 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54

Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
 Phương án 2:
+3 tổ máy ép cọc thi công 2 ca/ngày.
- Máy 1 ép: 369 cọc thi công trong
- Máy 2 ép: 321 cọc
- Máy 3 ép: 404 cọc
+ 3 cẩu bánh lốp .
+ 3 máy hàn công suất 23Kw.
+ 6 người phục vụ/máy.
Máy 1:
SỐ LẦN DI CHUYỂN KHUNG ÉP VÀ GIÁ ÉP CỌC
Loại
đài
Số
cọc
tron
g
đài
Số
lượn
g đài Số cọc
Số
cọc
thử
Số lần
dịch
chuyển
KE
trong 1
đài

Số lần
dịch
chuyển
GE
trong 1
đài
Tổng
số lần
dịch
chuyể
n KE
Tổng
số lần
dịch
chuyể
n GE
(1) (2) (3)
(4) =
2)x(3) (5) (6)
(7) =(2)
– (5)-(6)
(8)
=(3)x(
6)
(9) =
(3)x(7)
Đ3 24 5 120 2 1 21 5 105
Đ6 49 2 98 4 2 43 4 86
Đ7 12 2 24 1 11 2 22
Đ8 9 5 45 2 1 6 5 30

Đ9 6 8 48 1 5 8 40
Các
cọc còn
lại 34 34
Tổng 361(đã trừ) 8 24 317
Thời gian ép cọc được tính toán theo công thức sau:
T1=T11+T12+T13+T14+T15 (phút)
Trong đó :
- T11 : Thời gian nạp cọc vào giá, căn chỉnh
T11=n*m*t
1
n: số đoạn cọc của cọc (bao gồm cả đoạn âm) 7 đoạn
m: là tổng số cọc - 361 cọc (đã trừ cọc thử)
t
1
: thời gian nạp cọc và căn chỉnh một đoạn cọc: 5 phút
T1=7*361*5= 12.635 phút
- T2 : Thời gian hàn nối cọc.
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 20 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
thời gian hàn một mối hàn =8 phút
T2=361*2*8 = 5.776 phút
- T3 : Thời gian ép cọc.
T3= L/V
L: tổng chiều dài cọc cần ép (bao gồm cả ép âm 3.65 m)
V: vận tốc trung bình khi ép (V=10 m/ phút)
T3= 39.55*361/10 = 1.428 phút
- T4 : Thời gian chuyển khung và đối trọng.
T4= c*t

4
t
4
: thời gian một lần chuyển khung và đối trọng (t
4
= 20-40 phút).
c : tổng số lần chuyển khung và đối trọng
T4 = 24* 40 = 960 phút
- T5 : Thời gian chuyển giá ép
T5= m*t
5
t
5
: thời gian một lần chuyển giá ép (10-15 phút/lần).
T5= 317 *12= 3.804 phút.
⇒ T = 12.635 + 5.776 + 1.428 + 960 + 3.804 = 24.603 phút.
Thời gian ép cọc máy 1 là : 57/2= 28,5 (ngày)
Máy 2, Máy 3 : Tính toán tương tự ta được các số liệu sau ( xem chi tiết tính toán tại
mục 1 phụ lục)
- Thời gian ép cọc máy 2 là : 46/2= 23 (ngày)
- Thời gian ép cọc máy 3 là : 53/2= 26,5 (ngày)
- Dựa vào số ca máy ép cọc, tính được số ca cần trục là 162 ca.
- Dựa vào số ca máy ép cọc, tính được số ca máy hàn là 162 ca.
TIẾN ĐỘ THI CÔNG ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 2
May 2
THOI GIAN THI CONG ( 43,5 ngay)
65 7 8
3

May 3

NOI DUNG CONG VIEC
May 1
1
2
4
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 21 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
SƠ ĐÔ DI CHUYỀN MÁY ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 2
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 22 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
c.Tính chi phí của công tác ép cọc:
 Chi phí nhân công:
- Phương án 1:
CHI PHÍ NHÂN CÔNG ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 1
Máy
Bậc
thợ
Số
người
Số ca máy
thi công
Tổng số
ngày
công
Đơn giá
Chi phí
nhân công
ngày

công
Máy
1
Ca
1 4,0/7 6 45,5 273 276.000 75.348.000
Ca
2 4,0/7 6 45,5 273 296.000 80.808.000
Máy
2
Ca
1 4,0/7 6 42 252 276.000 69.552.000
Ca
2 4,0/7 6 42 252 296.000 74.592.000
Tổng 300.300.000
- Phương án 2:
CHI PHÍ NHÂN CÔNG ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 2
Máy
Bậc
thợ
Số
người
Số ca máy
thi công
Tổng số
ngày
công
Đơn giá
Chi phí
nhân công
ngày

công
Máy
1
Ca
1 4,0/7 6 31,5 189 276.000 52.164.000
Ca
2 4,0/7 6 28,5 171 296.000 50.616.000
Máy
2
Ca
1 4,0/7 6 23 138 276.000 38.088.000
Ca
2 4,0/7 6 23 138 296.000 40.848.000
Máy
3
Ca
1 4,0/7 6 26,5 159 276.000 43.884.000
Ca
2 4,0/7 6 26,5 159 296.000 47.064.000
Tổng 272.664.000
 Chi phí máy thi công:
 Chi phí 1 lần:
- Phương án 1:
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 23 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54
Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
Do 1 khối đối trọng có khối lượng là 7,5 tấn. Đối trọng được chở bằng ôtô. Dùng ôtô
15 tấn để chở. Mỗi chuyến xe chở được 2 khối, như vậy cần 18 chuyến xe để chở đối
trọng đến và đi công trường (nơi chở cách công trường 3 km).
+ Thời gian đưa đối trọng lên thùng xe : t

1
=2*8 phút = 16 (phút)
+ Thời gian đi và về của ô tô
+
*60 *60
d v
L L
V V
+
=
3 3
*60 *60
20 30
+
= 15 phút/chuyến
+ Thời gian đưa đối trọng từ thùng xe xuống : t
3
=2*5 phút = 10 (phút)
+ Thời gian quay đầu xe và thời gian khác tạm tính là 5 phút
+ Thời gian một chuyến là : T = 16+15+10 +5 = 46 (phút)
=>Tổng thời gian để vận chuyển hết đối trọng là :
= T*18= 46*18 = 828 (phút) hay 13,8 giờ.
Vậy cần 2 ca ô tô 15T để vận chuyển đối trọng đến công trường. Tương tự mất 2 ca ô
tô để vận chuyển đối trọng đi khỏi công trường.
Do khung và giá máy ép nặng 15 T nên ta chọn ô tô 15 T để vận chuyển khung và giá
ép đến và đi khỏi công trường. Như vậy cần 4 chuyến để chở khung và giá ép đến
và đi khỏi công trường tính cho 1 ca xe chở. Tạm tính trung bình 1 ca ô tô chở được 8
chuyến xe
+ Cần 4 ca cần trục bánh lốp để làm công tác vận chuyển đối trọng, khung và giá
ép từ ô tô xuống vị trí thi công và ngược lại.

CHI PHÍ MÁY MỘT LẦN ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 1.
ST
T Nội dung Khối lượng Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
1
Chi phí chở đối trọng
đến và đi khỏi công trình 4 ca ô tô 15T 2.185.350 8.741.400
2
Chi phí chở giá ép đến
công trình 4 chuyến xe 15T 1.092.675 4.370.700
3
Chi phí chuyển đối trọng
lên, xuống ô tô
4 ca cần trục bánh
lốp 2.327.755 9.311.019
4 Tổng 22.423.119
- Phương án 2:
Tính toán tương tự phương án 1 ta có bảng kết quả sau
CHI PHÍ MÁY MỘT LẦN ÉP CỌC PHƯƠNG ÁN 2.
ST
T
Nội dung Khối lượng Đơn giá
Thành
tiền(đồng)
1
Chi phí chở đối trọng
đến và đi khỏi công 6 ca ô tô 15T 2.185.000 13.110.000
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 24 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54

Đồ Án Tốt Nghiệp Lập Hồ Sơ Dự Thầu
trình
2
Chi phí chở giá ép đến
công trình 6 chuyến xe 15T 1.638.750 9.832.500
3
Chi phí chuyển đối
trọng lên, xuống ô tô
6 ca cần trục bánh
lốp 2.327.755 13.966.528
4 Tổng 36.909.028
SVTH: Nguyễn Thị Quyên 25 Lớp : 54KT5
MSSV : 6309.54

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×