Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Địa lý 10 cả năm chuẩn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.2 KB, 23 trang )

bộ giáo án địa lí 10 chuẩn kiến thức mới năm học 2011-2012
Tuần 01
tiết 1: Phần một: địa lý tự nhiên
Chơng I: Bản đồ
Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức.
- Nêu rõ đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt đợc một số dạng lới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ. Từ
đó biết đợc lới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết đợc khu vực nào tơng đối
chính xác, khu vực nào kém chính xác.
3.Về thái độ.
- Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II- Thiết bị dạy học
Quả địa cầu, một mảnh bìa, bản đồ thế giới, bản đồ châu á.
III.Hoạt động dạy học.
1- ổn định lớp.
2- Khởi động:
Có 1 nhà KH đã từng khẳng định rằng:Mọi KH đều bắt đầu từ ĐL và ĐL
đợc bắt đầu từ BĐ.Do vậy BĐ có vai trò rất quan trọng trong học tập và đời
sống.Dựa vào BĐ chúng ta có thể thu thập đợc nhiều thông khác nhau nh
VTĐL, sự phân bố các ĐT ĐLVâỵ để vẽ BĐ ngời ta đã sử dụng các phép
chiếu hình BĐ naò?Đặc điểm mỗi phép chiếu ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu
bài :Các phép chiếu hình BĐ
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân):
Học sinh trình bày sự hiểu biết


về bản đồ, quả địa cầu.
Giáo viên: BĐ là mô hình thu
nhỏ Do đó bề mặt TĐ cong
còn BĐ là mặt phẳng.Vì vậy
muốn vẽ đợc BĐ ngời ta phải
chiếu các điểm cong của TĐ lên
mp của giấy.
- Tại sao phảI có các phép
chiếu hình BBĐ khác
nhau?
Do bề mạt TĐ cong nên khi thể
hiện lên mp các kv khác nhau trên
BĐ đều có sự biến dạng nhất định
và không thể hoàn toàn chính xác
nh nhauu.VD: Các vùng đất đợc
biểu hiên trên BĐ có thể đúng về
kích thớc nhng sai về hình dạng và
ngợc lại.
1- Khái niệm
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu
thị mặt cong của trái đất lên một mặt
phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tơng
ứng với 1 điểm trên mặt phẳng.
- Do bề mặt trái đất cong, khi thể hiện
ra mặt phẳng các khu vực không chính
xác nh nhau dẫn đến có các phép chiếu
hình bản đồ khác nhau
2- Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
- Phép chiếu phơng vị.
- Phép chiếu hình nón.

- Phép chiếu hình trụ.
Hoạt động 2 (cá nhân):
+ Với phép chiếu phơng vị đứng thì
mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở
đâu ? Hệ thống kinh, vĩ tuyến có
đặc điểm gì?
+ Khu vực nào sẽ chính xác ?
Dùng để vẽ KV nào?
- Hoạt động 3:
Nhóm 1:nghiên cứu phép chiếu
hình nón theo các nội dung nh ở
phép chiếu phơng vị
+ Mặt chiếu.
+ Đặc điểm hệ thống kinh, vĩ
tuyến.
+ Khu vực tiếp xúc.
+ Dùng vẽ bản đồ khu vực nào.
- Hoạt động 4:
Nhóm 2:nghiên cứu phép chiếu
hình trụ.
L u ý: Mỗi phép chiếu này, giáo
viên mô tả qua bằng quả địa cầu và
mảnh bìa để học sinh hình dung.
- Hoạt động 5 (cá nhân): Gọi đại
diện nhóm trả lời.
- Bản đồ châu á.
- Bản đồ thế giới
a/ Phép chiếu phơng vị:
- Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh,


tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
- Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng
với quả địa cầu có các phép chiếu ph-
ơng vị khác nhau.
- Phép chiếu phơng vị đứng.
+ Mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở
cực.
+ Kinh tuyến là đờng thẳng đồng quy ở
cực.
+ Vĩ tuyến là các đờng tròn đồng tâm ở
cực.
+ Khu vực trung tâm BĐ(KV cực-NơI
tiếp xúc với mặt chiếu) là chính xác
nhất.Càng xa cực càng kém chính xác.
+Dùng đễ vẽ BĐ các KV cực hoạc BĐ
BCB và BCN.
b/ Phép chiếu hình nón
- Là cách thể hiện mạng lới kinh, vĩ
tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là mặt
nón, sau đó triển khai ra mặt phẳng.
- Phép chiếu hình nón đứng, nghiêng,
ngang.
- Phép chiếu hình nón đứng.
+ Hình nón tiếp xúc với quả địa cầu tại
một vòng vĩ tuyến.
+ Kinh tuyến là những đoạn thẳng
đồng quy ở đỉnh hình nón, vĩ tuyến là
những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình
nón.
+ Vẽ bản đồ ở các khu vực vĩ độ trung

bình.
c/ Phép chiếu hình trụ:
- Là phơng pháp thể hiện mạng lới
kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu
là hình trụ, sau đó triển khai ra mặt
phẳng.
- Phép chiếu hình trụ đứng, nghiêng,
ngang.
- Phép chiếu hình trụ đứng.
+ Hình trụ tiếp xúc quả địa cầu theo
vòng xích đạo.
+ Kinh, vĩ tuyến là các đờng thẳng
song song.
+ Vùng xích đạo tơng đối chính xác.
3- Kiểm tra đánh giá:
Từ các phép chiếu đã học, gọi 3 học sinh vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến của
3 phép chiếu đó.
4- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sau sách giáo khoa.
__________________________________________________________
_
Tuần 01
tiết 2: Bài 2: một số phơng pháp biểu hiện
các đối tợng địa lý trên bản đồ
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh phải:
1.Về kiến thức.
- Hiểu rõ mỗi phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng nhất
định trên bản đồ với những đặc tính của nó.
2. Về kĩ năng.

- Tìm hiểu kỹ bảng chú giải của bản đồ khi đọc bản đồ qua đặc điểm ký
hiệu.
II- Thiết bị dạy học:
Mt số bản đồ kinh tế xã hội, bản đồ tự nhiên
III-Hoạt động dạy học
1- ổn định lớp.
2-KT bài cũ
Nêu khái niệm của phép chiếu phơng vị, đặc điểm hệ thống kinh, vĩ
tuyến, ứng dụng trong vẽ bản đồ nh thế nào ?
Khởi động:
Các em đợc biết ĐL có rất nhiều BĐ khác nhau.Mỗi BĐ đều có một hệ
thóng kí hiệu BĐ.Ký hiệu BĐ là những dấ hiệu quy ớc để thể hiện các đối t-
ợng ĐL trên BĐ.Vậy ký hiệu BĐ đợc phân loại ra sao?và từng loại thể hiên
trên BĐ nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân):
GV: BĐ nào cũng có 1 hệ thống kí
hiệu để biểu hiện các đối tợng về mặt
đặc điểm, số lợng, cấu trúccũng nh
vị trí, sự phân bố của chúng trong
không gian.
PP ký hiệu dùng để biểu hiện các
đối tợng ĐL nào?
GV dẫn chứng qua hình 2.2
-
Hoạt động 2 (cá nhân):
-
Dựa vào hình 2.1,

nêu các dạng
ký hiệu.
- PP kí hiệu có thể biểu hiện đợc các
đối tợng ĐL nào?
(Giáo viên nêu qua về các dạng ký
hiệu này)
- Hoạt động 3 (cá nhân):
Nhìn hình 2.2,
ngoài việc biết đợc vị
trí đối tợng (nhà máy điện), chúng
ta còn biết đợc đặc điểm gì nữa ?
Đó là những hiện tợng nào trên
BĐTN và BĐ KTXH?
Trên BBDTN là hớng gió, các dòng
biển
Trên BDKTXH là sự vận chuyển
hàng hoá, hành khách, các luồng di
1- Ph ơng pháp ký hiệu:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng đợc phân bố
theo những điểm cụ thể. Ký hiệu đợc
đặt chính xác vào vị trí phân bố của
đối tợng.
b/ Các dạng ký hiệu:
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình.
c/ Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng, quy mô, chất lợng.

- Động lực phát triển của đối tợng.
2- Ph ơng pháp ký hiệu đ ờng chuyển
động
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện sự di chuyển của các đối t-
ợng, hiện tợng tự nhiên, KT-XH trên
BĐ.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Tốc độ, khối lợng của đối tợng.
dân
PP kí hiệu đờng chuyển động có
khả năng biểu hiện đợc những gì?
Hớng di chuyển: ĐB, TB, ĐN, TN.
Tốc độ di chuyển:Bằng các mũi tên
dài ngắn dày mảnh khác nhau.
- Hoạt động 4 (nhóm):
Dành thời gian học sinh tìm hiểu các
phơng pháp còn lại.
- Chia lớp làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Phơng pháp chấm điểm
(hình 2.4)
Nhóm 2: Phơng pháp bản đồ, biểu đồ
(2.5)
- Gọi đại diện trả lời, nhóm khác có
thể bổ sung thêm.
L u ý: Ngoài các PP trên còn có các
PP ký hiệu theo đờng, PP đờng đẳng
trị, PP khoanh vùng, PP nền chất l-
ợng.
- Hoạt động 5: Ta tìm hiểu đặc điểm

các

đối tợng dựa vào đâu ? (Bảng chú
giải)
- Hớng di chuyển của đối tợng.
3- Ph ơng pháp chấm điểm:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố không
đồng đều bằng những điểm chấm có
giá trị nh nhau.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
4- Ph ơng pháp bản đồ, biểu đồ:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố trong
những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng
các biểu đồ đặt trong đơn vị lãnh thổ
đó.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Số lợng, chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đối tợng.
3- Kiểm tra đánh giá:
So sánh hai phơng pháp ký hiệu và phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
4- Dặn dò, hoạt động nối tiếp:
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
Liên hệ đt 01689218668 có đầy đủ trọn bộ

Tuần 02
tiết 3: Bài 3: sử dụng bản đồ trong học tập, đời sống

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1 . Về kiến thức:
- Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập và trong đời sống.
- Hiểu rõ nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và Atlat trong học tập
2. Về kĩ năng:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và Atlat địa lí trong học
tập
3. Về thái độ, hành vi
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập ( theo dõi bài
mới ở trên lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra)
II- Thiết bị dạy học:
- Bản đồ t nhiện Thế giới
- Bản đồ tự nhiên Việt nam
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- KT bài cũ:
Nêu phơng pháp ký hiệu, đờng chuyển động (đối tợng biểu hiện, khả
năng biểu hiện). Nó biểu hiện những đối tợng cụ thể nào ?
3 - Giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- Hoạt động 1 (cá nhân):
Học sinh nêu ý kiến về vai trò của
bản đồ trong quá trình học tập môn
địa lý ở các lớp dới? Tại sao trong
học tập phảI sử dụng bản đồ?
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến, sử
dụng một số bản đồ minh họa.
GV:Hớng dẫn HS tìm hiểu về 1 con

sông(S.Hồng)
- Hoạt động 2 (cá nhân):
Trong đời sống, sản xuất, những
ngành nào cần đến bản đồ địa
lý ?
HS lấy ví dụ?
GV chuẩn kiến thức và KL:
Ngành nào cũng cần đến BĐ. BĐ là
phơng tịên sử dụng rộng rãi trong đời
sống hàng ngày.
- Hoạt động 4:
Khi sử dụng BĐ, vấn đề cần lu ý
đầu tiên là gì ?
- Hoạt động 5 (cá nhân):
Căn cứ vào đâu sẽ biết tỷ lệ, ký hiệu
của bản đồ ?
- Hoạt động 6:
Tại sao phải xác định đợc
phơng hớng
trên bản đồ ? (Dựa vào các đờng KT-
VT)
- Giáo viên lấy ví dụ: Hớng chảy của
sông liên quan đến địa hình > tìm
hiểu trong mối quan hệ với địa hình.
I- Vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống
1- Trong học tập:
Là phơng tiện để học tập, rèn luyện các kỹ
năng địa lý tại lớp, ở nhà và trả lời phần lớn
các câu hỏi trong kiểm tra về ĐL

VD; Xác định vị trí một điểm, ở đới khí hậu
nào?
2- Trong đời sống: Bản đồ là một phơng
tiện đợc sử dụng rộng rãi trong đời sống
hàng ngày
- Bảng chỉ đờng(tìm đờng đi, xác định vị
trí).
- Phục vụ cho các ngành sản xuất(NN, CN,
GTVT ).
- Phục vụ cho quân sự.
II- Sử dụng bản đồ, atlat trong học tập
1- Một số vấn đề cần l u ý trong quá trình
học tập địa lý trên cơ sở bản đồ.
a/ Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung
cần tìm hiểu.
b/ Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu
của bản đồ.
- Đọc kỹ bảng chú giải.
c/ Xác định đợc phơng hớng trên bản đồ.
2- Hiểu đ ợc mối quan hệ giữa các yếu tố
địa lý trong bản đồ, atlat .
4- Kiểm tra đánh giá:
- Học sinh nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập của bản thân.
- Khi sử dụng cần lu ý những vấn đề gì ?
5- Hoạt động nối tiếp:
Về nhà học bài, trong SGK 1,2,3
___________________________________________________________
Liên hệ đt 01689218668 có đầy đủ trọn bộ
Tuần 02
tiết 4: Bài 4: thực hành

Xác định một số phơng pháp biểu hiện các đối t-
ợng địa lí trên bản đồ
I- Mục tiêu Bài học:
Sau bài học, HS cần
1. Về kiến thức
- Hiểu rõ một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lý biểu hiện trên bản đồ.
2. Về kĩ năng
Phân loại đợc từng phơng pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
III- hoạt động dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ. Vai trò của bản đồ trong học tập và trong đời sống xã hội?
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
- Hoạt động 1:
Học sinh đọc nội dung bài thực hành.
Xác định yêu cầu
- Giáo viên thông báo lại yêu cầu bài
thực hành
- Hoạt động 2 (nhóm):
Giáo viên treo 3 bản đồ lên bảng,
chia nhóm nghiên cứu lần lợt các nội
dung, yêu cầu bài thực hành, viết ra
giấy.
Nghiên cứu: Hình 2.2

- Hoạt động 3 (cá nhân):
Gọi học sinh lên bảng điền thông tin
cho nhóm mình.
Nghiên cứu: Hình 2.3
- Hoạt động 4 (nhóm):
Các nhóm bổ sung, giáo viên nhận
xét, hoàn thành bài thực hành.
Nghiên cứu hình 2.4
HS nghiên cứu, địa diện từng nhóm
lên trình bày
Giáo viên chuẩn kiến thức
Yêu cầu: theo các bớc sau
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- Các phơng pháp thể hiện các đối t-
ợng địa lí trên bản đồ
- Trình bày cụ thể về từng phơng
pháp nh sau:
+ Tên phơng pháp biểu hiện
+ Phơng pháp đó biểu hiện những đối
tợng địa lí nào
+ Thông qua cách biểu hiện những
đối tợng địa lí của phơng pháp này,
chúng ta chúng ta có thể biết đợc
những đặc tính nào của đối tợng địa
lí đó.
Nhóm 1: -Tên bản đồ: Công nghiệp
điện Việt Nam
Nội dung: Công nghiệp điện Việt
Nam, Các trạm 220kv, 500kv

- Phơng pháp biểu hiện: Kí hiệu, đ-
ờng
Đối tợng biểu hiện: Vị trí các nhà
máy điện Việt Nam, các trạm 220kv,
500kv, thấy đợc các nhà máy đa vào
sản xuất, các nhà máy đang xây
dựng.
Nhóm 2: -Tên bản đồ: Gió và bão
Việt Nam
Nội dung: Gió và bảo Việt nam
- Phơng pháp biểu hiện: Kí hiệu,
chấm điểm, đờng chuyển động
Đối tợng biểu hiện: hớng gió. Bão,
tần suất của bão
Nhóm 3 -Tên bản đồ: Phân bố dân c
châu á
Nội dung: Các đô thị châu á, các
điểm dân c
- Phơng pháp biểu hiện: Kí hiệu, đ-
ờng
Đối tợng biểu hiện: số lợng, chất lợng
(mật độ)
4- Kiểm tra đánh giá: Hoàn thành bảng kiến thức sau
Tên bản đồ Phơng pháp biểu hiện Đối tợng biểu hiện Khã năng biểu hiện
5- Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết chơng I.
- Bài tập sách giáo khoa.
_______________________________________________________________________
Liên hệ đt 01689218668 có đầy đủ trọn bộ
Tuần 03

tiết 5: Chơng II: vũ trụ, hệ quả
các chuyển động của trái đất
Bài 5: vũ trụ, Hệ mặt trời và tráI đất. Hệ quả chuyển
động tự quay quanh trục của trái đất
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1 Về kiến thức:
- Nhận thức đợc vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có trái
đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé trong vũ trụ.
- Hiểu khái quát về hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời.
- Giải thích đợc các hiện tợng, sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên trái
đất. Sự lệch hớng chuyển động của các vật thể trên trái đất.
2 Về kĩ năng:
Dựa vào các hình trong sách giáo khoa, biết:
- Xác định hớng chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời, vị trí
của trái đất trong hệ mặt trời.
- Xác định đợc các múi giờ, hớng lệch của các vật thể khi chuyển động
trên bề mặt đất.
3 Về thái độ:
- Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành, phát triển của các thiên thể
II- Thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu, một cây nến.
- Bản đồ thế giới.
III- Hoạt động dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Từ thuở xa xa con ngời luôn có ý thức tìm hiểu về vũ trụ, về thiên
nhihiên, về bầu trời, và về vị trí của con ngời trong vũ trụ bao la Song do sự
cách trở của núi sông, của sa mạc và đại dơng, KH lại cha PT nên 1 số hiện

tợng chỉ giải thích dựa vào trực giác. Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu rõ hơn về vũ trụ HMT, TĐ, và các hệ quả của CĐ tự quay quanh trục
của TD gây lên.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1 (Cả lớp):
Dựa vào sách giáo
khoa (hình 5.1),
em hiểu vũ trụ là gì ?
- Giáo viên phân biệt thiên hà (nhiều
thiên thể), giải Ngân Hà là thiên hà
có chứa hệ mặt trời.
- Vậy hệ mặt trời là gì ?
Hoạt động 2: (Cặp)
Dựa vào hình 5.2, kể tên các hành
tinh thuộc hệ mặt trời. Quỹ đạo
chuyển động của chúng.
- Nhận xét quỹ đạo và hớng
chuyển động của các hành tinh?
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
- Trái đất là hành tinh thứ mấy của
hệ mặt trời ? Ta sang mục 3
I- Khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời,
trái đất trong hệ mặt trời.
1- Vũ trụ:
- Là khoảng không gian vô tận chứa
các thiên hà.
- Thiên hà là một tập hợp của rất
nhiều thiên thể (nh các ngôi sao,

hành tinh, sao chổi)cùng với khí, bụi
và bức xạ điện từ.
- Dải ngân hà là thiên hà có chứa hệ
Mặt trời chúng ta
2- Hệ mặt trời:
- Là một tập hợp các thiên thể nằm
trong giải Ngân Hà (mặt trời, các
hành tinh, thiên thể và các đám bụi
khí)
- Gồm 8 hành tinh: Thủy tinh, Kim
tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh,
Thổ tinh, Thiên vơng tinh, Hải vơng
tinh.
3- Trái đất trong hệ mặt trời:
- Vị trí thứ ba trong hệ mặt trời
(khoảng cách 149,6 triệu km).
Hoạt động 3:(Nhóm)
Dựa vào hình 5.2, một em nhắc lại
trái đất là hành tinh thứ mấy của hệ
mặt trời ? Vị trí đó có ý nghĩa ntn với
sự sống
? (Từ thực tế nêu ra)
Trái đất có mấy chuyển động,
chuyển động theo hớng nào ? Thời
gian của các chuyển động ?
Hoạt động 4 (nhóm):
Nhóm 1: Vì sao có hiện tợng ngày
đêm, sự luân phiên ngày đêm?
Do TĐ có dang hình cầu nên ở 1 thời
điểm, TĐ chỉ đợc chiếu sáng 1

nửa(ngày), còn 1 nửa nằm trong bóng
tối.(đêm).
Do TĐ tự quay quanh trục nên sinh
ra hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau.
Nếu Trái đất không không tự quay liên
tục có hiện tợng ngày đêm không?
- Giáo viên: Do trái đất hình cầu, tự
quay quanh trục > ở các kinh
tuyến khác nhau nhìn thấy mặt trời
độ cao khác nhau > có giờ khác
nhau.
- Nhóm 2: Học sinh nghiên cứu
hình 5.3, bản đồ trên bảng múi giờ
0, kinh tuyến 180
0
, Việt Nam ở múi
giờ số mấy ?
- Bài tập nhỏ: ở Anh 2h sáng ngày
3/4 thì ở Cu Ba là mấy giờ, ngày
mấy ? (Biết Cu Ba ở múi giờ số 19).
Múi giờ 0 - 12 tăng 1h qua mỗi múi
giờ ; 12 - 24 giảm 1h.
- Nhóm 3: Học sinh nghiên cứu hình
5.4. Cho biết bán cầu Bắc vật thể
chuyển động lệch phía nào ? ở
bán cầu Nam ?
- Giáo viên chuẩn kiến thức, nêu lực
Côriôlit, nêu sự lệch hớng của vật
thể ở hai bán cầu.
- Nhận lợng nhiệt, ánh sáng đảm bảo

cho sự sống.
- Trái đất tự quay quanh trục, vừa
chuyển
động tịnh tiến xung quanh
mặt trời.
II- Hệ quả chuyển động tự quay
quanh trục của trái đất:
1- Sự luân phiên ngày đêm
Do trái đất hình cầu và tự quay quanh
trục nên có hiên tợng ngày đêm
2- Giờ trên trái đất và đ ờng chuyển
ngày quốc tế.
- Giờ địa phơng: Các điểm thuộc các kinh
tuyến khác nhau có giờ khác nhau.
- Chia trái đất 24 múi giờ, mỗi múi
giờ cách 15
0
.
- Giờ múi: Các địa phơng nằm cùng
một múi giờ.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi số 0.
- Đờng chuyển ngày quốc tế: Kinh
tuyến 180
0
(Tây > Đông lùi 1 ngày
và ngợc lại)
3- Sự lệch h ớng chuyển động của
các vật thể:
- Khi trái đất tự quay quanh trục, các
vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất

bị lệch hớng so với hớng ban đầu. Lực
làm lệch hớng là lực Côriôlit.
- Bán cầu Bắc: Vật chuyển động lệch
về hớng bên phải.
- Bán cầu Nam: Vật chuyển động
lệch về bên trái.
- Lực Côriôlit tác động mạnh đến hớng
chuyển động của các khối khí dòng
biển
4- Kiểm tra đánh giá:
- Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời:
a/ Kim tinh.
b/ Thủy tinh.
c/ Hải vơng tinh.
d/ Thiên vơng tinh.
e/ Diêm vơng tinh.
g/ Hỏa tinh.
h/ Thổ tinh.
i/ Mộc tinh.
m/ Trái đất.
- Trái đất có những chuyển động nào ? Sinh ra hệ quả gì ?
5- Hoạt động nối tiếp: Bài tập trang 21.
_________________________________________________________
tiết 6:
Bài 6: hệ quả chuyển động xung quanh
mặt trời của trái đất
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1 Về kiến thức:
- Giải thích đợc các hệ quả chuyển động của trái đất xung quanh mặt

trời: Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời, các mùa, ngày đêm dài
ngắn theo mùa.
2 Về kĩ năng:
Dựa vào các hình vẽ trong sách giáo khoa, để
- Xác định đờng chuyển động biểu kiến của mặt trời trong một năm.
- Góc chiếu sáng của tia mặt trời trong các ngày 21/3 ; 22/6 ; 23/9 và
22/12 để rút ra kết kết luận: Trái đất nghiêng và không đổi phơng trong khi
chuyển động xung quang mặt trời , dẫn tới sự thay đổi góc chiếu sáng tại
mọi địa điểm ở bề mặt trái đất, dẫn tới hiện tợng mùa và ngày đêm dài ngắn
theo mùa
3 Về thái độ, hành vi
- Nhận thức đúng các hiện tợng tự nhiên.
II- Thiết bi dạy học:
III- Hoạt động dạy học
1- ổn định lớp.
2- KT bài cũ.
-Hãy trình bày khái niệm về Vũ trụ, HMT, TĐ có vị trí nh thế nào?ý
nghĩa?
- Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất?
3- Bài mới: Giáo viên giới thiệu:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
sinh
- Giáo viên giải thích thế nào là
chuyển động biểu kiến. Đó là chuyển
động nhìn thấy bằng mắt nhng không
có thật, đa ra ví dụ: Buổi sáng, buổi
chiều ta nhìn thấy mặt trời có vị trí
khác nhau > mặt trời không chuyển
động, do vận động của trái đất >
chuyển động này là chuyển động

biểu kiến.VD khi ta ngồi trên xe lửa,
xe chạy nhanh nhng ta không có
cảm giác là xe chạy mà lại thấy là xe
đứng yên còn cây cối núi rừng chạy
lùi lại phía sau.Ta ở trên TĐ cũng
giống nh ngồi trên xe lửu vậy.
Hoạt động 1: (Cá nhân)
- Xác định khu vực nào trên Trái
Đất có hiện tợng Mặt trời lên thiên
đỉnh một năm hai lần? Nơi nào chỉ
một lần? Khu vực nào không có
hiện tợng mặt trời lên thiên đỉnh?
Tại sao?
Vì trục TĐ nghiêng với mp hoàng
đạo 1 góc =66đ33.Để tạo thành 1 góc
90thì góc phụ phải bằng 23đ27, trong
khi đó các địa điểm ngoại CT đều có
góc phụ >23đ27.
Hoạt động 2:(cặp)
Dựa vào sách giáo khoa hình 6.2
học sinh nêu khái niệm về mùa.
- Các mùa trong năm.
- Dựa vào hình 6.2 xác định thời
gian từng mùa. Các ngày 21/3 ;
22/6 ; 23/9 và 22/12.
- Vì sao sinh ra mùa ?Nhiệt độ
trong ngày của 1 nơi trên bề mặt
TĐ thtay đổi liên quan đến góc
nhập xạ ntn?
Trong ngày, khi góc nhập xạ cao nhất

là khi mặt đất nhận đợc lợng nhiệt
lớn nhất.
Tại BCB góc nhập xạ lớn nhất?Nhỏ
nhất?(Lớn nhất vào ngày hạ chí, nhỏ
nhất vào ngày đông chí.
Hoạt động 3: (Nhóm)
Dựa vào hình 6.3 cho biết ngày
22/6 nửa cầu nào ngả về phía mặt
trời ?
Độ dài ngày và đêm nh thế
nào ?
- Tơng tự ngày 22/12.
- Vùng cực Bắc ngày 22/6 và ngày
22/12 độ dài ngày đêm nh thế nào :
Trong khoảng thời gian từ 21-3 đến
23-9 BCB ngả về phía mt.Dt đợc
chiếu sáng nhiều hơn nên ngày dài
I- Chuyển động biểu kiến hàng
năm của mặt trời
- Là chuyển động nhìn thấy đợc nhng
không có thật của mặt trời hàng năm
diễn ra giữa hai chí tuyến.
- Nguyên nhân:
Do trục trái đất nghiêng và không
đổi phơng khi chuyển động nên BCB
và BCN lần lợt ngả về phía mt cho ta
ảo giác mặt trời chuyển động.
- Mặt trời lên thiên đỉnh (tia sáng mặt
trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến bề
mặt đất) giữa vùng nội chí tuyến diễn

ra vào các ngày:
+ Chí tuyến Bắc: 22/6
+ Chí tuyến Nam: 22/12
+ Xích đạo: 21/3 ; 23/9
II- Các mùa trong năm:
- Mùa là một phần thời gian của năm
có những đặc điểm riêng về thời tiết
và khí hậu.
- Mỗi năm có 4 mùa:
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
+ Mùa đông
- ở Bắc bán cầu mùa ngợc lại
Nam bán cầu.
- Nguyên nhân do trục trái đất
nghiêng không đổi phơng khi
chuyển động nên Bắc bán cầu
và Nam bán cầu lần lợt ngả về
phía mặt trời, nhận đợc lợng
nhiệt khác nhau sinh ra mùa,
nóng lạnh khác nhau.
III- Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ
độ.
1. Ngày đêm dài ngắn theo mùa
- Mùa xuân, mùa hạ(21-3 đến 23-9):
Ngày dài hơn đêm.
hơn đêm và là mx và mhạ ở BCB.
Ngày 22-6 BCN ngả về phía mt, đ-
ờng phân chia sáng tối ở sau cực

B.Tia mt chiếu vuông góc tại CTB
lúc 12h tra. Mọi địa điểm ở BCB có
ngày dài nhất và đêm ngắn nhất.
- Hoạt động 7: Vì sao có sự khác
nhau về thời gian các ngày, đêm ?
- Mùa thu, mùa đông: Ngày ngắn hơn
đêm.
Ngày 22-6 có ngày dài nhất và đêm
nhắn nhất.
2. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ.
- Xích đạo ngày đêm dài bằng nhau.
- Vùng gần cực, vùng cực có ngày
đêm dài 24 giờ. Vùng cực có 6 tháng
ngày và 6 tháng đêm.
- Nguyên nhân do trục trái đất
nghiêng và không đổi phơng khi
chuyển động, tùy vị trí trái đất trên
quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn khác
nhau và theo mùa.
4- Kiểm tra đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng:
1- Khi nào đợc gọi là mặt trời lên thiên đỉnh ?
a/ Lúc 12 giờ tra hàng ngày.
b/ Khi tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt trái đất.
c/ Thời điểm mặt trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phơng.
2- Vì sao mùa hạ nóng, mùa đông lạnh ?
Giải thích câu ca dao Việt Nam
Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời, cha cời đã tối
5- Hoạt động nối tiếp:

Làm bài tập trang 24.
tuần 04
tiết 7:

chơng III: cấu trúc của trái đất
các quyển của lớp vỏ địa lý
Bài 7: cấu trúc của trái đất, thạch quyển
thuyết kiến tạo mảng
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1 - Về kiến thức:
- Mô tả đợc cấu trúc của trái đất, trình bày đợc đặc điểm của mỗi lớp vỏ
bên trong trái đất. Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt đợc vỏ trái đất và
thạch quyển.
- Trình bày đợc nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2 -Về kĩ năng:
Quan sát, nhận xét cấu trúc TráI Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp
xúc của các mảng kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ
3 -Về thái độ , hành vi
- Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu
cấu trúc bên trong của trái đất và sự vật, hiện tợng có liên quan.
II- Thiết bị dạy học
- Mô hình về cấu tạo tráI đất
- Hình ảnh, sơ đồ về các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo
III- hoạt động dạy học
1- ổn định lớp.
2- KT bài cũ
- Khái niệm mùa, nguyên nhân sinh ra các mùa.
- Tại sao mùa thu, mùa hạ ngày lại dài hơn đêm ?
3- Bài mới.

TĐ của chúng ta là 1 hành tinh duy nhất tồn tại sự sống.Vậỵ bên trong
TĐ đợc cấu tạo ra sao , bên trong TĐ gồm những gì? Đó là vấn đề mà từ xa
xa con ngời luôn muốn tìn hiểu. Ngày nay khi KH ptriển đã ng hiên cứu TĐ
ntn, chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài:
HĐ của GV và HS Nội dung chính
- Giáo viên nêu
qua về phơng
pháp địa chấn
- Hoạt động 1:
Học sinh dựa
vào hình 7.1 và
kênh chữ mục I,
làm việc theo
nhóm tìm thông
tin điền vào sơ
đồ.
- Giáo viên
chuẩn kiến thức
GV hỏi:
Phân biệt lớp võ
đại dơng và lớp
võ lục địa?
- Hoạt động 2:
Nêu khái niệm
thạch quyển
I Cấu
Trúc TĐ
- Thạch quyển bao gồm vỏ trái đất và phần trên của lớp manti
(đến độ sâu 100km) đợc cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo
thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của trái đất.

II- Thuyết kiến tạo mảng:
- Vỏ trái đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng
do các đứt gãy và tách ra một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là
một mảng cứng gọi là mảng kiến tạo.
Vỏ đại dơng, độ dày 5km. Cấu
tạo gồm đá trầm tích, đá bazan
Vỏ lục địa, 70km. Cấu tạo: Đá
trầm tích, tầng granit, tầng bazal
Tầng manti trên 15 - 700km. Vật
chất ở trạng thái quánh dẻo
Tầng manti dới 700 - 2.900km.
Vật chất ở trạng thái rắn
Nhân ngoài: 2.900-5.100km. Vật
chất ở trạng thái lỏng t
0
500
0
C
Nhân trong: 5.100-6.370km. Vật
chất ở trạng thái rắn, chứa Ni, Fe
Lớp vỏ
trái đất,
cứng
rắn,
mỏng
chiếmm
15% thể
tích, 1%
trọng l-
ợng

Lớp
manti
sâu
2900km
80% thể
tích,
68% KL
trái đất
Nhân
trái đất,
độ dày
3.470km
Cấu
trúc
của
trái
đất
- Hoạt động 3:
Dựa vào hình
7.3 nêu tên 7
mảng kiến tạo.
Chúng có đặc
điểm gì ?
- Có 7 mảng kiến tạo lớn.
- Các mảng kiến tạo gồm những bộ phận lục địa nổi trên bề
mặt trái đất và những bộ phận lớn của đáy đại dơng.
- Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển đợc trên lớp manti do
hoạt động của các dòng đối lu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ
cao trong tầng manti trên.
- Các mảng kiến tạo có nhiều cách tiếp xúc:

+ Tiếp xúc dồn ép: Hình thành các dãy núi, vực sâu.
+ Tiếp xúc tách dãn: Tạo ra các dãy núi ngầm ở đại dơng.
- Những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo sinh ra nhiều
hoạt động động đất, núi lửa.
4- Đánh giá:
Chọn câu đúng:
1- Lớp manti chiếm:
a/ 80% thể tích, 68,5% khối lợng trái đất.
b/ 75% thể tích, 70% khối lợng trái đất.
c/ 68,5% thể tích, 80% khối lợng trái đất.
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sách giáo khoa.
Liên hệ đt 01689218668 có đầy đủ trọn bộ
tuần 04
tiết 8:
Bài 8: tác động của nội lực
dẫn đến địa hình bề mặt trái đất
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1 -Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích đợc tác động của vận động theo phơng thẳng đứng, phơng
nằm ngang đến địa hình bề mặt trái đất.
2 -Về kĩ năng:
- Quan sát và nhận biết đợc kết quả của các vận động kiến tạo đến địa
hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh.
II- Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phơng pháp trực quan.
- Học sinh làm việc theo cá nhân.
III -Thiết bị dạy học:

Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất
iii-hoạt động dạy học.
1- ổn định lớp.
2-KT bài cũ
- Cấu trúc của vỏ trái đất, phân biệt vỏ trái đất với thạch quyển.
- Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
3- Bài mới.
ĐH bề mặt TĐ rất phức tạp và cũng vô cùng đa dạng.Trên LĐ hay
ĐDcũng có nơi cao nơi thấp, nơi bằng phẳng, nơi gồ ghề. Đó là tác động lâu
dài của rất của rất nhiều nguyên nhânvà nguồn lực khác nhau.Vậy NL đã tác
động đến ĐH bề mặt TĐ ntn?Chúng ta cùng tìm hiểu bài
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
- Giáo viên : Nội lực có vai trò quan
trọng trong việc hình thành lục địa,
đại dơng và các dạng địa hình.
- Hoạt động 1: Học sinh nghiên
cứu kênh chữ mục I.
Nêu khái niệm nội lực, nguyên
nhân sinh ra nội lực
- Hoạt động 2:
Dựa vào sách giáo khoa, vốn
hiểu biết, cho biết tác động của nội
lực đến địa hình bề mặt trái đất
I- Nội lực
- Khái niệm: Nội lực là lực phát sinh
từ bên trong trái đất.
- Nguyên nhân Nguồn năng lợng
sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng

lợng ở trong lòng đất nh sự phân huỷ
các chất phóng xạ, sự dịch chuyển
các dòng vật chất theo hớng trọng lực
II- Tác động của nội lực
Thông qua các vận động kiến tạo làm
cho lục địa đợc nâng lên hay hạ
xuống. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay
thông qua những vận động nào ?
- Vận động kiến tạo.
- Hoạt động động đất và núi lửa.
Vận động kiến tạo là gì?
Nguyên nhân:Do nội lực sinh ra.
Hoạt động động đất và núi lửa.
- Hoạt động 3:
Vận động theo phơng thẳng đứng
là gì ?
GV: Chính vì tác động chậm chạp,
không cảm nhận đợc sự thay đổi
cấu trúc kiến tạo trong thời gian
ngắn.
VĐ này tạo ra kết quả ?Vận động
này hiện nay còn xảy ra không?
Hoạt động 4:
Nghiên cứu hình 8.1, cho biết
hiện tợng uốn nếp. Kết quả ?
Hoạt động 5:
Nghiên cứu sách giáo khoa hình
8.3, cho biết hiện tợng đứt gãy xảy
ra ở vùng nào ? Kết quả ?
- Khái niệm địa hào, địa lũy (rút ra

từ hình 8.3). Trả lời câu hỏi mục b.
- Giáo viên kết luận: Vận động theo
phơng thẳng đứng làm mở rộng hay
thu hẹp diện tích lục địa hay biển.
Vận động theo phơng nằm ngang
sinh ra hiện tợng uốn nếp, đứt gãy.
Liên quan đến nó là hoạt động động
đất hay núi lửa.
đứt gãy
1- Vận động theo ph ơng thẳng đứng
- Là vận động nâng lên hay hạ xuống
của vỏ trái đất theo phơng thẳng đứng
- Diễn ra trên một diện tích lớn và
diễn ra chậm.
- KQ: Bộ phận lục địa nơi này đợc
nâng lên, nơi kia bị hạ xuống sinh ra
hiện tợng biển tiến và biển thoái.
2- Vận động theo ph ơng nằm ngang
- Làm cho vỏ trái đất bị nén ép ở khu
vực này, tách dãn ở khu vực kia gây ra
hiện tợng uốn nếp, đứt gãy.
a/ Hiện tợng uốn nếp
- Hiện tợng các lớp đá bị uốn thành nếp
nhng không bị phá vỡ tính liên tục do
lực nén ép theo phơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi
uốn nếp.
+ Chỉ xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
b/ Hiện tợng gãy:

- Hiện tợng các lớp đá bị đứt gãy do vận
động kiến tạo theo phơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Đá bị gãy và chuyển dịch ngợc hớng
+ Tạo ra các địa hào, địa lũy, thung
lũng.
+ Xẩy ra ở vùng đá cứng.
4- Đánh giá:
Học sinh hoàn thành bảng sau
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đến địa
hình
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sách giáo khoa.
__________________________________________________________
_
tuần 05
tiết 9: Bài 9: tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất
I- Mục tiêu bài dạy:
Học sinh cần:
1 Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại
lực.
- Trình bày đợc khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt đợc phong
hóa lý học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học.
2 - Kĩ năng
- Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa
hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ.
II- Thiết bị dạy học:
Một số hình ảnh

III- HoạT động dạy học.
1- ổn định lớp.
2-KT bài cũ.
Trình bày các vận động kiến tạo. Tác động của nội lực đến địa hình
bề mặt trái đất.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
- Hoạt động 1: Cả lớp
Nghiên cứu sách giáo khoa, nêu
khái niệm ngoại lực. Nguyên nhân
sinh ra ngoại lực.
I- Ngoại lực:
- Khái niệm: Ngoại lực là lực có
nguồn gốc từ bên trên bề mặt trái đất.
- Nguyên nhân: Nguồn năng lợng sinh
So sánh sự khác nhau giữa ngoại
lực và nội lực.
NL:Là lự phát sinh bên trong TĐ
KQ:Làm cho các lớp đá bị uốn nếp,
đứt gãy, sinh ra hiện tợng động đất,
núi lửa.
Nguồn năng lợng chủ yếu sinh ra nội
lực là: Nguồn NL ở trong lòng TĐ.
Ngoại lực: Là lự phát sinh bên ngoài
TĐ, trên bề mặt TĐ.Làm cho bề mặt
TĐ trở lên gồ ghề.
KQ: Làm cho các lớp đá bị phong
hóa xâm thực, bóc mòn, bồi tụ.

Nguồn NL chủ yếu sinh ra ngoại lực
là do bức xạ mt.Làm cho bề mặt TĐ
trở lên bằng phẳng.
Hoạt động 2: Nhóm
HS làm việc theo nhóm trã lời các
câu hỏi sau
Khái niệm quá trình phong hóa?
Phân biệt sự khác nhau của quá
trình phong hoá
Vì sao quá trình này xẩy ra mạnh
nhất ở bề mặt trái đất ?
Vì đây t.trung nhiều tác nhân phong
hoá.Tại đây đá trực tiếp tiếp nhân
NL mt, nơI tiếp xúc với kq, tq, và
sinh quyển.
Nhóm 1: Học sinh đọc sách giáo
khoa, nghiên cứu hình 9.1. Nêu
khái niệm phong hóa lý học,
nguyên nhân, kết quả.
GV: Lấy VD
Vì sao phong hóa lý học xẩy ra
mạnh ở miền khí hậu khô nóng và
miền khí hậu lạnh ?(Là nơI có sự
dao động nhiệt độ mạnh, sự thay đổi
nhiệt độ N-Đ rất lớn).Bề mặt đất vào
ban ngày rất nóng, ban đêm nguội
lạnh nhanh.Biên độ dao động lớn, đá
bị phá huỷ.
Miền KH lạnh diễn ra sự đóng băng
và tan băng, mà sự đóng băng và tan

băng là nguyên nhân gây ra phong
hoá lý học.Tức là trong dá có các khe
nứt, lỗ hổng, nơI có thể lu giữ nớc và
hơI nớc.Khi nhiệt độ hạ thấp tới 0, n-
ớc trong các khe nứt đóng băng và
thể tích của nó tăng lên.Sau mỗi lần
đóng băng và tan băng nh thế khe nứt
giãn thêm 1 chút.Nếu hiện ttợng này
xảy ra nhiều lần đá sẽ bị phá huỷ.
Khí nhiệt độ thay đổi lại sao đá vỡ
ra? (Vì đá và khoáng vật có hệ số
khác nhau, nhiệt dung khác
nhau Khi nhiệt độ thay đổi chúng
dãn nở, co rút khác nhau làm cho đá
ra ngoại lực là nguồn năng lợng của
bức xạ mặt trời.
- Ngoại lực gồm tác động của các yếu
tố khí hậu, các dạng nớc, sinh vật và
con ngời.
II- Tác động của ngoại lực:
Các quá trình ngoại lực bao gồm:
Phong hóa bào mòn, vận chuyển, bồi
tụ.
Quá trình phong hóa:
- Là quá trình phá hủy và làm biến đổi
các loại đá và khoáng vật do tác động
của sự thay đổi nhiệt độ, nớc, ôxi, khí
CO
2
, các loại axit có trong thiên nhiên

và sinh vật.
- Quá trình phong hóa xẩy ra mạnh
nhất ở bề mặt trái đất.
a/ Phong hóa lý học:
- KN: Là sự phá hủy đá thành các khối
vụn có kích thớc to nhỏ khác nhau mà
không làm biến đổi màu sắc, thành
phần khoáng vật và hóa học của chúng.
- Kết quả: Đá nứt vỡ, thay đổi kích thớc
- Tác nhân:
+ Sự thay đổi nhiệt độ.
+ Sự đóng băng của nớc.
+ Tác động của SV
bị phá huỷ, nứt vỡ)
Nhóm 2: Tơng tự học sinh tìm hiểu
nh ở phong hóa lý học.
- Giáo viên củng cố.
Nêu ví dụ tác động của nớc làm biến
đổi thành phần hóa học của đá,
khoáng vật tạo địa hình Catxtơ. Lấy
ví dụ dạng địa hình này ở Việt Nam.
Không khí, nớc và những chất
khoáng hoà tan trong nớc tác dụng
vào đá và khoáng vật xây ra các phản
ứng khác nhau
Tại sao ở miền nhiệt đới quá trình
phong hoá hoá học lại diễn ra
mạnh? (Khí hậu ẩm ớt)
Nhóm 3: Phong hoá sinh học
Vì sao rễ cây có thể làm cho đá bị

phá hủy (nghiên cứu kỹ hình 9.3)
- Sự lớn lên của rễ cây, tạo sức ép vào
vách khe nứt làm đá vỡ
- Sinh vật tiết ra khí co2, axit hữu cơ
b/ Phong hóa hóa học:
- KN: Là quá trình phong hủy đá, làm
biến đổi thành phần, tính chất hóa học
của đá và khoáng vật.
- Nguyên nhân: Tác động của chất khí,
nớc, những khoáng chất hòa tan trong
nớc
- Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá
huỷ, biến đổi thành phần, tính chất hoá
học
c/ Phong hóa sinh học:
- KN: Là sự phá hủy đá và khoáng vật
dới tác động của sinh vật: Vi khuẩn,
nấm, rễ cây.
- Kết quả:
+ Đá bị phá hủy về mặt cơ giới.
+ Bị phá hủy về mặt hóa học.
Nguyên nhân: sự lớn lên của rễ cây, sự
bài tiết các chất
4- Đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng:
A/ Quá trình phong hóa làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của
đá, khoáng vật là:
1- Phong hóa lý học.
2- Phong hóa hóa học.
3- Phong hóa sinh học.

B/ Ngoại lực là:
1- Lực có nguồn gốc từ bên trong trái đất.
2- Lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt trái đất.
3- Cả 1 và 2
5- Hoạt động nối tiếp: Làm bài tập SGK
_________________________________________________________
tuần 05
tiết 10: Bài 9: tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất (tiết 2)
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1 Về kiến thức
- Phân biệt đợc các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết đợc
tác động của các quá trình này đến địa hình bề mặt trái đất.
- Phân biệt đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2 Về kĩ năng
- Qua tranh ảnh quan sát và nhận xét đợc tác động của 3 quá trình đến
địa hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng, đĩa hình
II- Phơng tiện dạy học:
Tranh ảnh về các dạng địa hình
iii. hoat đọng dạy học.
1- ổn định lớp.
2- KT bài cũ.
Em hay nờu sự khác nhau giữa phong hóa lý học và phong hóa hóa học.
3- Khởi động.
Sản phẩm của quá trình phong hóa tạo vật liệu cho quá trình vận
chuyển, bồi tụ. Sản phẩm phong hóa chuyển vị trí khác ban đầu nhờ quá
trình bóc mòn.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung chính
- Hoạt động 1:
Quá trình ngoại lực bao gồm: Phong
hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
Các quá trình này có quan hệ mật thiết
với nhau.Tuy nhiên có nơI có lúc quá
trình này hay quá trình khác chiếm u
thế hơn, quá trình này làm cơ sở cho
quá trình tiếp theo.
Quá trình bóc mòn là gì?
Quan sát hình 9.4 ; 9.5 ;
9.6 ; 9.7 và
kênh chữ mục 2
Xâm thực, thổi mòn, mài mòn là
gì?
Đặc điểm chính của mỗi quá trình
đó?
Kết quả đến địa hình bề mặt trái
đất (tạo ra những dạng địa hình
nào ?)
Những hình thức này xẩy ra ở
những vùng nào ?
- Hoạt động 2:
Học sinh đọc sách giáo khoa, tìm
hiểu khái niệm quá trình vận
chuyển
Quan hệ của quá trình này với quá
trình bóc mòn.
- Hoạt động 3:
Tơng tự hoạt động 2 cho quá trình

bồi tụ.
Các dạng địa hình của quá trình
2- Quá trình bóc mòn
- Là quá trình các tác nhân ngoại lực
(nớc chảy, sóng biển, băng hà, gió)
làm chuyển dời các sản phẩm phong
hóa khỏi vị trí ban đầu vốn có của nó.
- Quá trình bóc mòn có nhiều hình
thức khác nhau
+ Xâm thực: Làm chuyển dời các sản
phẩm phong hoá
Là quá trình bóc mòn do nớc chảy,
sóng, gió
Do nớc chảy tạm thời: Khe, rãnh
Do dòng chảy thờng xuyên: Sông, suối
Địa hình bị biến dạng: giảm độ cao, sạt
lỡ)
+ Mài mòn:Diễn ra chậm chủ yếu
trên bề mặt đất. Do tác động của gió,
nớc biển tạo dạng địa hình: Vách
biển, hàm ếch, bậc thềm sóng vỗ.
+ Thổi mòn: Quá trình bóc mòn do
gió. Dạng địa hình: Nấm đá, hố
trũng
3- Quá trình vận chuyển:
- Là sự tiếp tục của quá trình bóc
mòn. Là quá trình di chuyển vật liệu
từ nơi này đến nơi khác.
- Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc
vào động năng của quá trình.

- Có 2 hình thức vận chuyển.
+Cuốn đI nhờ động năng của ngoại
lực.
+Lăn trên mặt đất dốc nhờ trọng lực
của vật liệu, và động năng của ngoại
lực.
4- Quá trình bồi tụ:
bồi tụ tạo nên.
- Hoạt động 4:
Nêu quan hệ giữa 3 quá trình:
Phong hóa, vận chuyển, bồi tụ.
- Hoạt động 5:
Nhận xét về quá trình nội lực và
quá trình ngoại lực
- Là sự kết thúc của quá trình vận
chuyển, tích tụ các vật liệu phá hủy.
+ Nếu động năng giảm dần, vật liệu
sẽ tích tụ dần trên đờng đi.
+ Nếu động năng giảm đột ngột thì
vật liệu sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng
lợng.
+ Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
+ Do nớc chảy: Bãi bồi, đồng bằng
+ Do nớc biển, bãi biển
=> Nội lực làm cho bề mặt trái đất gồ
ghề. Ngoại lực có xu hớng san bằng
gồ ghề. Chúng luôn tác động đồng
thời, tạo ra các dạng địa hình bề mặt
trái đất.
4- Đánh giá:

Sự khác nhau giữa quá trình vận chuyển và bồi tụ
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập SGK, chuẩn bị bài thực hành
__________________________________________________

tuần 06
tiết 11:

Bài 10: thực hành
nhận xét về sự phân bố các vành đai động
đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ
trên thế giới.
- Nhận xét đợc mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất,
các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo.
2. Về kĩ năng
- Xác định đợc trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ.
II- Tiến trình dạy học:
1- Bài cũ.
2- Bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
- Hoạt động 1:
Xác định các yêu cầu của bài thực
hành.

I- Yêu cầu:
1- Xác định các vành đai động đất,
núi lửa, các vùng núi trẻ trên bản đồ.
2- Sự phân bố các vành đai động đất,
núi lửa, núi trẻ.
3- Mối quan hệ giữa các vành đai
động đất, núi lửa, núi trẻ với các
- Hoạt động 2:
+Học sinh làm việc theo nhóm, hoàn
thành từng yêu cầu của bài thực
hành:
+ Nêu các vùng có vành đai động
đất, núi lửa, núi trẻ.
+ Nhận xét về sự phân bố.
+ Mối quan hệ với các mảng kiến tạo
Ví dụ: Về các vành đai động đất, núi
lửa cụ thể
mảng kiến tạo của thạch quyển.
+ Các vành đai động đất:
- Giữa Đại Tây Dơng
- Đông, Tây Thái Bình Dơng
- Khu vực Địa Trung Hải
- Trung á, Tây á.
+ Vành đai núi lửa:
- Đông, Tây Thái Bình Dơng (vành
đai lửa Thái Bình Dơng)
- Khu vực Địa Trung Hải.
+ Núi trẻ:
- Dãy Himalaya (châu á)
- Dãy Coocdie, Andet (châu Mỹ)

+ Sự phân bố:
- Các vành đai động đất, núi lửa, núi
trẻ thờng phân bố trùng nhau.
- Phân bố ở những vùng tiếp xúc của
các mảng kiến tạo, nơi có hoạt động
kiến tạo xẩy ra mạnh. Một mặt hình
thành các dãy uốn nếp, Mặt khác
hình thành các đứt gãy, vực thẳm đại
dơng. Mặt tiếp xúc giữa hai mảng
chồm lên nhau là vùng có nhiều động
đất, núi lửa.
Ví dụ: Vành đai lửa Thái Bình Dơng
4- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh hoàn thành bài thực hành tại lớp.
5- Hoạt động nối tiếp:
Hoàn thiện bài thc hành
__________________________________________________________________________
_

×