Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

thủy điện trên sông nậm mu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 151 trang )

Đ n tt nghip k sư Ngnh : K thut công trnh xây dựng
MC LC
Trang
PHẦN I. TÀI LIỆU CƠ BẢN………………………………………………………………… 1
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Ngnh : K thut công trnh xây dựng
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kỳ phát triển. Do đó nhu cầu năng lượng cần cho nền kinh tế
quốc dân và cho sinh hoạt là rất lớn. Đặc biệt trong thời đại hiện nay trên thế giới vấn đề
năng lượng đang ngày càng cạn kiệt thì tìm kiếm nguồn cung cấp năng lượng cho nền kinh tế
nước ta sẽ trở nên càng có ý nghĩa.
Hiện nay chính phủ đã có chiến lược phát triển điện lực đến năm 2020. Theo quy
hoạch phát triển điện lực Việt Nam thì đến năm 2020 sẽ hoàn thành xây dựng các trạm thủy
điện lớn. Công trình thủy điện Bản Chát nằm trên sông Nậm Mu, thuộc địa bàn xã Mường
Kim, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu nằm trong quy hoạch phát triển điện lực đã được chính
phủ thông qua.
Sông Nậm Mu là nhánh sông cấp I phía tả ngạn sông Đà, bắt nguồn từ vùng núi cao
hơn 3000 m của dãy Hoàng Liên Sơn. Dòng chính sông Nậm Mu chảy theo hướng Tây Bắc -
Đông Nam sau đó nhập vào sông Đà tại vị trí có tạo độ 21
o
31’ vĩ Bắc và 103
o
50’ kinh độ
Đông, cách tuyến thủy điện Sơn La khoảng 6 km về thượng lưu. Sông Nậm Mu có diện tích lưu
vực đến cửa ra tại sông Đà là 3200 km2, theo kết quả tính toán thủy năng tổng lượng dòng
chảy trên sông Nậm Mu là 6.10
9
m
3
, chiếm khoảng 11% tổng lượng dòng chảy của sông Đà.
Đặc trưng của sông Nậm Mu là độ dốc trung bình lòng sông tương đối lớn 3,8%. Vì vậy tiềm


năng thủy điện trên sông Nậm Mu là rất lớn. Theo tính toán quy hoạch trên sông Nậm Mu có
thể khai thác từ 700 MW- 1000 MW.
Việc sử dụng sông Nậm Mu về các mặt phát điện cấp lũ, cắt lũ, cấp nước đã được các
cơ quan chuyên ngành nghiên cứu trong các báo: quy hoạch phòng chống lũ đồng bằng sông
Hồng, quy hoạch sử dụng nước sông Hồng, và quy hoạch bậc thang thủy điện sông Đà. Các
nghiên cứu đều chỉ rõ tầm quan trọng và sự cần thiết của các dự án thủy điện trên sông Nậm
Mu. Trên bậc thang Nậm Mu hồ chứa Bản Chát chiếm vị trí quan trọng vì nó có dung tích lớn,
không chỉ có nhiệm vụ điều tiết cho Bản Chát mà còn điều tiết bổ sung cho các công trình phía
dưới là Huội Quảng, Sơn La, Hòa Bình
Với những kiến thức đã học và sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo GS.TS Nguyễn Chiến
em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài:”Thiết kế công trình đầu mối hồ chứa Bản
Chát”. Nội dung đồ án gồm 4 phần chính sau:
- Phần một: Tài liệu cơ bản.
- Phần hai: Thiết kế cơ sở.
- Phần ba: Thiết kế kỹ thuật các công trình đầu mối.
- Phần bốn: Chuyên đề kỹ thuật.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang3Ngnh : K thut công trnh xây dựng
PHẦN I
TÀI LIỆU CƠ BẢN
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang4Ngnh : K thut công trnh xây dựng
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Vị trí và nhiệm vụ công trình
1.1.1.Vị trí công trình
Sông Nậm Mu là nhánh cấp I phía tả ngạn của sông Đà bắt nguồn từ vùng núi
cao hơn 3000m của dãy núi Hoàng Liên Sơn, dòng chính sông Nậm Mu chảy theo
hướng Tây Bắc – Đông Nam sau đó nhập vào sông Đà tại vị trí có toạ độ 21
0
31’ vĩ Bắc

và 103
0
50’ kinh Đông, cách tuyến đập thuỷ điện Sơn La khoảng 6Km về phía thượng
lưu.Sông Nậm Mu có diện tích lưu vực tính đến cửa ra tại sông Đà là: 3200 Km
2
, theo
kết quả tính toán thuỷ văn tổng lượng dòng chảy sông Nậm Mu là 6.10
9
m
3
, chiếm
khoảng 11% tổng lượng dòng chảy sông Đà.
Công trình thuỷ điện Bản Chát là công trình đợt đầu của bậc thang thuỷ điện trên
sông Nậm Mu thuộc hệ thống sông Đà được nghiên cứu ở giai đoạn quy hoạch bậc
thang thuỷ điện sông Đà. Thuỷ điện Bản Chát được xây dựng trên sông Nậm Mu cách
ngã ba suối Nậm Kim đổ vào sông Nậm Mu 2Km về thượng lưu, thuộc địa bàn xã
Mường Kim, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. Vị trí: 21
o
51’40” vĩ bắc và 103
o
50’59”
kinh đông.
1.1.2. Nhiệm vụ công trình
1 - Nhiệm vụ phát điện
Theo quy hoạch của điện lực Việt Nam thuỷ điện Bản Chát có công suất lắp máy
là 220MW đã được đưa vào vận hành năm 2010. Khi đưa vào sử dụng với công suất lắp
máy 220 MW và công suất bảo đảm 74,9 MW, hàng năm thuỷ điện Bản Chát cung cấp
cho hệ thống điện quốc gia khoảng 748,1.10
6
kWh, tăng điện lượng và công suất bảo

đảm cho hai công trình phía dưới là Sơn La và Hoà Bình với điện lượng 342.10
6
kWh và
công suất bảo đảm 105,8MW.
2 - Cấp nước mùa kiệt cho hạ du
Với dung tích hữu ích của hồ chứa Bản Chát là V
hi
= 1,615.10
9
m
3
chiếm khoảng
15% tổng dung tích hữu ích của các hồ chứa được quy hoạch trên sông Hồng và chiếm
khoảng 19% tổng dung tích hữu ích trên sông Đà. Hồ chứa Bản Chát có vai trò quan
trọng trong việc cung cấp nước cho hạ du về mùa kiệt. Kết quả tính toán cho thấy hồ
chứa Bản Chát đã làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa kiệt (p = 85%) cho sông Đà
tại tuyến Pa Vinh là 66m
3
/s chiếm khoảng 11% lưu lượng dòng chảy mùa kiệt sông Đà.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang5Ngnh : K thut công trnh xây dựng
Hình 1.1 – Bản đồ vịtrí công trình thuỷ điện Bản Chát
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang6Ngnh : K thut công trnh xây dựng
3 - Hỗ trợ cắt một phần đỉnh lũ cho các công trình ở hạ lưu :
Theo tính toán điều tiết hồ chứa Bản Chát cắt được khoảng 6000m
3
/s lưu lượng
đỉnh lũ tại tuyến Bản Chát (p = 0,02%),cắt được khoảng 15% lưu lượng đỉnh lũ tại
tuyến Pa Vinh trên sông Đà.

1.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.1. Điều kiệnđịa hình
Điều kiệnđịa hình khu vựcđầu mối và khu vực lòng hồđược thể hiện trong các
bản vẽ: bìnhđồ khu vựcđầu mối, bìnhđồ lưu vực, mặt cắtđịa hình tuyếnđập.
Cụ thể về các điều kiệnđịa hình như sau:
1 - Địa hình khu vực đầu mối
Thung lũng sông hẹp chiều rộng trung bình khoảng 35m, hai bờ sông dốc, mặt
cắt lòng sông hình chữ V với độ dốc trung bình bờ phải là 35
o
, bờ trái là 40
o
. Phía hạ
lưu mở rộng và bằng phẳng tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí công trình phụ trợ,
đáy sông độ dốc nhỏ.
2 - Các đặc trưng địa hình
Các quan hệ địa hình lòng hồ W∼ Z và F∼ Z (tuyến II) được cho trong bảng
2.1.
Bảng 1.1 – Quan hệ W

Z và F

Z (tuyến II)
STT Z (m) F (Km
2
) W(10
6
m
3
) STT Z (m) F (Km
2

) W(10
6
m
3
)
1 366 0 0 13 425 16.9 321.4
2 370 0.32 0.42 14 430 20.02 413.6
3 375 0.61 2.69 15 435 23.37 521.9
4 380 1.05 6.78 16 440 27.22 648.2
5 385 1.47 13.1 17 445 30.93 793.5
6 390 2.54 22.9 18 450 35.12 958.5
7 395 3.62 38.3 19 455 39.53 1145
8 400 5.11 60 20 460 44.36 1354.6
9 405 6.9 89.9 21 465 49.55 1589.3
10 410 9.11 129.8 22 470 54.73 1849.9
11 415 11.34 180.9 23 475 60.43 2137.7
12 420 14.03 244.2 24 480 66.62 2455.2
25 485 72.67 2803.3
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang7Ngnh : K thut công trnh xây dựng
Dựa vào bảng thông số quan hệđịa hình lòng hồ (Bảng 1.1) ta có biểuđồ
cácđường quan hệđịa hình như sau:
Hình 1.2 – Biểu đồ quan hệ địa hình F

Z
Hình 1.3 – Biểu đồ quan hệ địa hình W

Z
1.2.2. Điều kiệnđịa chất
Điều kiệnđịa chất tuyếnđập Bản Chát II (BCII) được thể hiện trong mặt cắt địa

chất tuyến đập (tuyến II). Mặt cắt ngang tuyến thể hiệnđầyđủ vị trí, chiều dày của các
lớpđấtđá và phạm vi của cácđứt gãy kiến tạo.
1– Mô tảđịa chất tuyến đập (tuyến II)
Tại khu vực đầu mối chủ yếu phân bố đá phun trào octofia, riolit hệ tầng Văn
Chấn từ cứng chắc trung bình đến rất cứng chắc có chỉ tiêu cơ lý như sau: góc ma sát
trong ϕ = 38
o
(tgφ = 0.78) và lực dính đơn vị C = 4,0 KG/cm
2
.
Cụ thể trên tuyến đậpđịa chất phân bố như sau:
+ Vai phải:
- Lớp sườn tàn tích (edQ) và đới đá phong hoá mãnh liệt (IA
1
): đất á sét lẫn dăm sạn có
chiều dày 5 ÷ 22m, trung bình là 14m.
- Đới đá phong hoá mạnh IA
2
: Dày 5 ÷ 15m, trung bình là 10m, đá lộ ra từ bờ sông lên
đến cao trình 435m.
- Đới đá phong hoá IB: Dày 10 ÷ 15m(hố khoan BC10, BC11) trung bình là 13m.
- Đới đá nứt nẻ mạnh IIA: Chiều dày từ 35 ÷ 50m, trung bình là 43m.
- Đới đá tương đối nguyên khối gặp ở độ sâu 45m (BC12) đến > 80m (BC11,13).
Tại vùng chịu ảnh hưởng của đứt gãy IV – 9 đá bị ép nén vỡ vụn mạnh.
+ Khu vực lòng sông:
Đôi chỗ lộ đá gốc, lớp phủ aluvi mỏng có chiều dày 1 ÷ 3m tầng lót đáy là cuội
tảng đá macma độ mài mòn tương đối tốt, kích thước 8 ÷ 20m, cứng chắc, phần trên là
cát hạt mịn đến trung bình lẫn 15 ÷ 25% cuội sỏi của đá cát kết, bột kết và macma cứng
chắc, dày 1 ÷ 2m.
- Đới phong hoá IB: dày 8 ÷ 12m, trung bình 10m.

- Đới đá nứt nẻ mạnh IIA: Dày 30 ÷ 35m, trung bình 33m.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang8Ngnh : K thut công trnh xây dựng
- Đới tương đối nguyên vẹn IIB: Tại hố khoan BC12 bắt gặp ở độ sâu 45m, chiều dài
khoan vào đới này được 35m.
+ Vai trái:
Vai trái đập chủ yếu lộ đá phong hoá IB cho tới cao trình 460 trở lên mới có đới
đá phong hoá mạnh và phong hoá mãnh liệt.
- Đới đá phong hoá IB: Dày từ 20m (BC9) tới 28m (BC10).
- Đới đá nứt nẻ IIA: Dày từ 35m(BC10) đến 58m (BC9).
- Đới đá tương đối nguyên khối IIB: Tại hố khoan BC10 bắt gặp ở độ sâu 66m đã
khoan sâu vào đới 34m.
2 – Chỉ tiêu cơ lý đất đá tại nền đập (tuyến II) :
Tính chất cơ lý của các mẫu đá lấy từ các lỗ khoan và các hầm ngang vùng tuyến
II được xác định trong phòng thí nghiệm (138 mẫu).
Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lýđấtđá nềnđập như sau:
Bảng 1.2 – Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý của mẫu đá
Loại
đá
Vị trí Đới đá
Khối
lượng
riêng
(T/m
3
)
Dung trọng
(T/m
3
)

Cường độ
kháng nén
(MPa)
Cường độ
kháng kéo
(MPa)
Mđun
bdạng
10
3
MPa
Mđun
đhồi
10
3
MPa
Khô
gió
Bão
hòa
Khô
gió
Bão
hòa
Khô
gió

o
hòa
Riolit,

Octofi
a
J
3
-
K
1
vc
Vai
phải
tuyến
II
IB
2.69 2.61 2.63 49.5 43.5 4.8 4.3 33 38
IIA
2.73 2.69 2.69 98.1 85.3 9.05 8.6 53 59
IIB
2.74 2.71 2.71 98.0 88.0 9.2 8.5 55 61
Đới ép phiến
2.72 2.62 2.63 39.2 33.3 3.9 3.4 26 32
Vai
trái
tuyến
II
IB
2.67 2.51 2.55 46.6 39.6 4.7 4.1 27 31
IIA
2.73 2.69 2.69 78.4 69.8 7.4 6.8 44 50
IIB
2.72 2.69 2.69 100.1 92.9 10.2 9.5 53 60

Đới ép phiến
vỡ vụn
2.80 2.74 2.75 54.3 48.6 5.3 4.8 30 35
Lòng
sông
tuyến
II
IB
2.68 2.62 2.64 37.2 32.5 3.7 3.3 20 30
IIA
2.78 2.74 2.74 91.1 81.4 8.5 7.8 48 54
IIB
2.74 2.70 2.70 94.9 88.0 9.3 8.7 44 52
Đới ép phiến
2.80 2.72 2.73 58.1 52.3 5.5 5.3 30 34
Trầm
tích
Vai
phải
IIA
2.73 2.69 2.70 28.0 24.6 2.8 2.8 27 30
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang9Ngnh : K thut công trnh xây dựng
Bảng 1.3 – Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm trong phòng, hiện trường
(Đối vớiđất edQ, IA
1
, IA
2
)
TT

Phương
pháp thí
nghiệm
Chỉ tiêu kháng cắt với các trạng thái
Hệ số
thấm
Kcm/s
Môđun
biến dạng
(bão hoà)
E
0
(MPa)
Tự nhiên Bão hoà nước
ϕ
o
C:Kg/cm
2
ϕ
o
C:Kg/cm
2
edQ
Phòng TN
o
21
o
0.29 17
o
0.19 3.0.10

-5
8.0
Hiện trường 18
o
40 0.28 15
o
54 0.19 5.35
Trung bình 20
o
50 0.29 16
o
27 0.19 6.7
Giá trị tính toán 19
o
0.28 16
o
0.18 7
IA
1
Phòng TN
o
26
o
0.45 23
o
0.32 1.6.10
-4
9.0
Hiện trường 25
o

58 0.60 22
o
04 0.44 11.04
Trung bình 26
o
0.53 22
o
37 0.38 10
Giá trị tính toán 25
o
0.46 21
o
00 0.30 10
IA
2
Phòng TN
o
29
o
0.54 25
o
0.37 2.0.10
-4
12
Hiện trường 32
o
08 0.88 28
o
58 0.66 70
Trung bình 30

o
34 0.71 29
o
00 0.52 41
Giá trị tính toán 27
o
0.6 27
o
00 0.50 70
1.2.3. Điều kiện vật liệu xây dựng tại chỗ
1 – Mỏ đất dính :
Vị trí của mỏ trên sườn đồi thấp, độ dốc 20 ÷ 30
0
, cách tuyến đập BCII khoảng
0,6 ÷ 1,0 Km về phía thượng lưu. Đất của mỏ là đất sét và á sét của hệ tầng Mường
Trai, được dùng làm vật liệu chống thấm ở đê quai các hố móng công trình.
Trữ lượng khai thác của mỏ khoảng 1,7 triệu m
3
.Điều kiện khai thác và vận
chuyển bằng cơ giới thuận tiện, đất đảm bảo điều kiện kỹ thuật đắp lõi đập.
2 – Các mỏ đá:
+ Mỏ đá số 1:
- Mỏ ở vai trái vị trí tuyến đập, mỏ nằm trên sườn đồi có độ dốc 40 ÷ 45
0
.
- Vùng A : từ cao trình 410 ÷ 440m, diện tích mỏ 9300 ÷ 9400m
2
.
- Vùng B : từ cao trình 480 ÷ 560m, diện tích mỏ 120000m
2

, trữ lượng khai thác đến
cao trình 560m khoảng 3 ÷ 4 triệu m
3
.
- Chất lượng đá ở chiều sâu khảo sát chưa đáp ứng được yêu cầu làm cốt liệu cho
bêtông thuỷ công.
- Điều kiện khai thác vận chuyển thuận lợi.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang10Ngnh : K thut công trnh xây dựng
+ Mỏ đá bazan số 2:
- Vị trí nằm trên sườn đồi từ cao trình 460 ÷ 620m phía lũng suối Nậm Kim, cách tuyến
đập BCII khoảng 1,5 ÷ 2,0Km.
- Diện tích mỏ khoảng 140000 ÷ 150000m
2
. Trữ lượng khai thác tính đến cao trình
470m khoảng 11triệu m
3
.
- Điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi.
+ Mỏ đá bazan số 3:
- Vị trí nằm bên sườn đồi bờ phải sông Nậm Mu có độ dốc 40 ÷ 45
0
, cách tuyến đập
khoảng 1,5 ÷ 2,0 Km về phái hạ lưu. Thảm thực vật chủ yếu là cây thân cỏ và ruộng
nương của dân địa phương.
- Điều kiện khai thác thuận lợi.
+ Mỏ đá số 4:
- Nằm trên sườn đồi phía bờ phải sông Nậm Mu có độ dốc 40 ÷ 45
0
, cách tuyến đập

BCII khoảng 1,5 ÷ 2,5 Km về phía thượng lưu.
- Điều kiện khai thác thuận lợi.
+ Mỏ đá vôi số 5:
- Nằm ở khu vực bản Ngã Ba (gần nơi hợp lưu của suối Nậm Bốn và suối Nậm Kim),
cách vị trí tuyến BCII khoảng 6 ÷ 7Km.
- Đá vôi ở mỏ có thể làm cát xay dùng cho bêtông thuỷ công.
+ Mỏ đá vôi số 6:
- Nằm bên bờ phải sông Nậm Mu, cách tuyến đập khoảng 1,5÷2Km về phía thượng lưu.
- Mỏ là các chỏm đá vôi có vách dựng đứng cao 15 ÷ 20m, được nghiên cứu để xay
thành cát dùng cho bêtông thuỷ công.
3 – Các mỏ cát, cuội, sỏi :
Phần lớn có khối lượng không đáng kể, chất lượng thay đổi theo mùa và không
đảm bảo (thành phần gồm cát hạt thô làn cuội sỏi, sét, á sét.Cuội sỏi của đá gốc cát kết,
bột kết, sét mềm yếu, mức độ tròn cạnh kém, chủ yếu có dạng hạt kim,dẹt) cho bêtông
thuỷ công, ít có khả năng dùng làm tầng lọc ngược.
Các bãi cát phân bố dọc theo sông Hồng từ Lào Cai đến Bảo Hà phần lớn là cát
hạt nhỏ, về mùa mưa thường ngập dưới mực nước sông. Các bãi cát tại cửa Ngòi Bo là
cát hạt mịn đến trung, chất lượng đảm bảo cho bêtông nhưng trữ lượng chỉ đủ đáp ứng
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang11Ngnh : K thut công trnh xây dựng
cho tỉnh Lào Cai. Dọc theo tuyến Khe Lếch từ Bảo Hà đi Văn Bàn, Than Uyên phân bố
các bãi cát nhỏ, chỉ đủ cho xây dựng dân dụng ở địa phương.
Nhìn chung các phương án khai thác cát từ Sông Hồng đều không hiệu quả kinh
tế do cơ sở hạ tầng, giao thông không thuận lợi, phải đi qua nhiều đèo cao nguy hiểm và
cự ly vận chuyển đến công trình quá xa (100÷150Km).
1.2.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn
1 – Tài liệu khí tượng :
Khí hậu lưu vực sông Nậm Mu vừa mang những nét chung của khí hậu nhiệt đới
gió mùa vừa mang những nét riêng của khí hậu vùng núi cao. Lưu vực sông Nậm Mu
nằm trên vùng mưa lớn và có nền nhiệt độ thấp.

Các đặc trưng khí tượng như sau :
+ Nhiệt độ :
Nhiệt độ không khí trung bình năm dao động trong khoảng 18,7 ÷ 21,0
0
C, có xu
thế giảm dần theo độ cao.
Đặc trưng nhiệt độ (TB, max, min) tại các trạm đo như sau :
Bảng 1.4 – Đặc trưng về nhiệt độ(Đơn vị :
o
C)
Thg I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TB
Trạm Mù Cang Chải
TB
12,7 14,4 17,8 20,7 22,3 22,8 22,6 22,4 21,4 19,2 15,9 12,8 18,7
Max
28,1 30,3 32,7 34,1 34,0 32,7 32,2 33,0 31,3 30,4 29,2 28,6 34,1
Min
-2,0 2,0 2,9 7,4 11,2 12,2 14,3 15,5 11,0 7,9 2,8 -1,3 -2,0
Trạm Than Uyên
TB
14,4 15,8 19,2 22,4 24,7 25,3 25,2 25,1 24,3 22,0 18,3 15,3 21,0
Max
30,8 34,2 35,8 36,9 37,3 35,6 34,6 34,8 35,1 33,2 32,4 30,0 37,3
Min
-1,3 3,0 4,3 9,5 14,1 15,2 17,7 18,0 13,1 6,4 1,4 -1,5 -1,5
+ Độ ẩm:Độ ẩm tương đối trung bình năm dao động trong khoảng (80,8 ÷
86,0)%, có xu thế tăng dần từ hạ lưu lên thượng lưu. Phân bố độ ẩm tương đối trung
bình tháng tại các trạm trên lưu vực Nậm Mu như sau:
Bảng 1.5 – Độ ẩm tương đối trung bình tháng (Đơn vị: %)
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Sìn Hồ 86,9 80,9 75,3 78,2 84,3 88,9 90,0 90,0 89,2 89,0 89,7 88,5 85,9
CangChải 80,2 77,3 73,5 74,8 79,6 85,0 87,0 86,2 83,0 52,1 81,1 79,9 80,8
ThanUyên 81,9 80,2 78,1 79,5 81,5 86,0 87,2 86,3 82,8 81,9 82,2 81,6 82,4
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang12Ngnh : K thut công trnh xây dựng
+ Chế độ gió:
Theo số liệu quan trắc của trạm Than Uyên thời kỳ 1961 – 2002 hướng gió và
tốc độ gió lớn nhất các hướng ứng với tần suất thiết kế như sau:
Bảng 1.6 – Bảng tần suất, tốc độ gió thiết kế của trạm Than Uyên
Hướng Lặng gió N NE E SE S SW W NW
Tầnsuất(%)
63,1 3,46 10,26 2,56 2,59 4,58 9,96 1,82 1,47
Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất thiết kế (m/s)
Đặc trưng Vôhướng N NE E SE S SW W NW
P = 2%
33,55 26,24 30,92 38,10 24,55 26,29 27,67 30,54 34,57
P = 4%
30,01 22,38 28,12 32,22 21,37 22,43 24,24 26,65 29,69
Trung bình
18,75 8,59 15,09 10,2 8,80 8,27 11,8 10,7 10,5
+ Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình năm biến thiên từ 1700mm dến 2800mm
và có xu thế tăng dần từ hạ lưu lên thượng lưu. Lượng mưa trung bình năm ở phần hạ
lưu biến đổi từ (1700÷2000)mm, ở thượng lưu từ (2200÷2800) mm.
Trong năm mưa phân làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng V và kết
thúc vào tháng IX, mùakiệt từ tháng X đến tháng V năm sau. Lượng mưa mùa mưa
chiếm khoảng (77÷80)% lượng mưa năm. Lượng mưa 7 tháng mùa khô chiếm
(20÷23)%. Mưa lớn thường xẩy ra vào tháng VI, VII, VIII với lượng mưa mỗi tháng
đều lớn hơn 300mm, tổng lượng mưa ba tháng lớn nhất này chiếm(57÷60)% tổng lượng
mưa năm. Lượng mưa trung bình lưu vực tuyến công trình X
tb

= 2334mm.
Bảng 1.7 – Bảng phân phối mưa tại lưu vực sông Nậm Mu(Đơn vị: mm)
Trạm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Σ
Sìn Hồ
41,9 49,3 75,5 178 331 506 599 476 244 153 81,6 44,8 2780
Tà Tủ
33,0 39,6 53,4 152 252 410 434 404 203 120 77,5 30,4 2209
Tam Đường
38,7 44,9 80,8 159 357 473 556 349 190 151 74,8 34,9 2509
Bình Lư
39,0 51,0 78,8 164 337 516 624 374 133 102 47,9 33,4 2500
Nậm Cuội
25,7 37,2 70,3 132 204 326 405 340 178 93,9 48,5 30,6 1892
Quỳnh Nhai
24,4 32,2 59,8 134 217 310 339 313 152 82,0 42,2 21,2 1726
Căng Chải
25,6 35,7 66,2 126 223 354 388 324 127 70,9 33,9 19,6 1791
Than Uyên
29,2 37,7 65,0 149 235 394 408 366 133 73,6 39,0 23,3 1952
Bản Củng
29,6 30,9 57,3 143 233 336 363 336 147 68,2 42,3 21,5 1809
+ Bốc hơi:
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang13Ngnh : K thut công trnh xây dựng
Theo tài liệu đo bốc hơi của các trạm trên lưu vực sông Nậm Mu từ 1961 – 2002
ta có : lượng bốc hơi trung bình tính theo bình quân số học là : 880,8 mm. Lượng gia
tăng bốc hơi do có hồ thuỷ điện Huội Quảng là 1089 mm. Phân bố bốc hơi như sau :
Bảng 1.8 – Lượng bốc hơi trung bình tháng (Đơn vị : mm)

Trạm
I II III IV V VI VII
VIII
IX X XI XII
Σ
Sìn Hồ
50,2 72,4 115 96,6 67,2 43,9 40,3 41,3 43,3 42,5 36,2 38,8 687
Than Uyên
67,0 74,9 150 99,5 95,1 66,2 60,3 67,7 86,3 88,9 72,7 68,9 952
Căng Chải
78,1 94,8 132 127 101 62,9 56,1 60,7 72,1 78,1 76,1 75,5 101
Quỳnh Nhai
56,6 67,6 88,7 87,2 88,9 63,6 60,0 59,9 60,3 62,9 55,7 55,3 806
Tam Đường
78,0 97,2 149 133 93,8 58,8 49,6 59,9 65,6 65,3 65,3 71,5 978
Bình Lư
61,3 77,3 95,9 86,7 73,1 59,6 53,9 59,4 67,9 77,0 64,2 59,9 836
Z
piche
62,5 80,7 114 105 86,5 59,2 53,4 58,2 65,9 69,1 61,7 61,6 880
Z
mặt nước`
80,6 99,7 141 130 107 73,1 66,0 71,9 81,5 85,4 76,3 76,2 108
Tổn thất ∆Z
44,3 54,9 77,7 71,5 58,8 40,2 36,3 39,6 44,8 47,0 42,0 41,9 599
2 – Tài liệu thuỷ văn :
+ Dòng chảy năm :
Lưu lượng trung bình năm thuỷ văn, tổng lưu lượng mùa kiệt, thời kỳ kiệt giới
hạn, tổng lưu lượng mùa lũ ứng với tần suất thiết kế như sau :
Bảng 1.9 – Đặc trưng dòng chảy năm thuỷ văn

Thời kỳ tính toán
Thông số dòng chảy năm Lưu lượng bình quân năm ứng với p
%
Q
tb
m
3
/s C
V
C
S
Q
10
(m
3
/s) Q
50
(m
3
/s) Q
90
(m
3
/s)
Năm thuỷ văn 116,5 0,157 3,0C
V
140,6 115,1 94,2
Tổng năm thuỷ văn 1398,0 0,157 3,0C
V
1687,3 1380,9 1130,7

Tổng mùa lũ 1048,6 5169,8 3716,8 2681,9
Tổng mùa kiệt 349,4 0,258 3,0C
V
470,0 337,9 243,9
Tổng kiệt giới hạn 128,53 0,290 2,5C
V
178,3 124,1 84,5
Tổng kỳ chuyển tiếp 220,9 291,5 213,8 159,4
+ Dòng chảy lũ:
Tổng lượng lũ lớn nhất thời đoạn ứng với tần suất thiết kế tại các tuyến công
trình được xác định từ các trạm Bản Củng, Tà Gia.
Giá trị tổng lượng lũ thiết kế tại tuyến công trình như sau:
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang14Ngnh : K thut công trnh xây dựng
Bảng 1.10 – Tổng lượng lũ thời đoạn max ứng với tần suất thiết kế(Đơn vị: m
3
/s)
Đặc trưng 0,01 0,02 0,1 0,2 0,5 1,0 5 10,0
Q
max
(m
3
/s) 18312 16348 12123 10389 8732 7488 4310 3515
W
1
(10
6
m
3
) 1346,6 1206,3 899,81 776,84 625,67 561,78 375,87 305,18

W
3
(10
6
m
3
) 2614,6 2345,4 1757,3 1521,4 1283,1 1108,7 752,01 616,37
W
5
(10
6
m
3
) 3211,8 2886,3 2175,2 1889,8 1601,7 1390,8 959,42 795,39
W
9
(10
6
m
3
) 4200,6 3778 2854,8 2484,4 2110,4 1836,6 1276,6 1063,7
Quá trình lũ đến tại tuyến Bản Chát II ứng với các tần suất và theo mô hình lũ
lịch sử năm 1969 thể hiển trên biểuđồ Hình 1.4 và trong Phụ Lục PL – 1.1.
Hình 1.4 – Biềuđồđường quá trình lũđếnứng với các tần suất
+ Lưu lượng lớn nhất từng tháng mùa kiệt:
Lưu lượng lớn nhất ứng với từng thời kỳ thi công ứng với tần suất thiết kế tại
tuyến thuỷ điện BảnChát được tính theo trạm thuỷ văn Bản Củng như sau:
Bảng 1.11 – Bảng lưu lượng lớn nhất từng tháng mùa kiệt (Đơn vị: m
3
/s)

Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang15Ngnh : K thut công trnh xây dựng
Tháng I II III IV V X XI XII Mùa
Q
2%
379 236 414 943 2324 1077 1116 402 2364
Q
4%
271 188 298 743 1881 900 815 306 1934
Q
5%
239 173 263 680 1739 843 722 276 1797
Q
10%
148 128 163 491 1311 667 458 189 1384
Q
50%
32,5 38,6 27,9 118,9 418,2 257,6 68,5 41,9 531,4
3 – Dòng chảy bùn cát :
Dựa vào chuỗi số liệu đo đạc từ năm 1965 – 1968 và 1973 – 1980 trạm Bản
Củng xác định được quan hệ : R
t
= 0,0006Q
2,052
(kg/s).
Lưu lượng phù sa lơ lửng trung bình tháng tại Bản Củng như sau :
Bảng 1.12 – Lưu lượng phù sa lơ lửng trung bình tháng (Đơn vị : kg/s)
Thán
g
I II III IV V VI VII

VIII
IX X XI XII Năm
Rtb
0,8
0
0,64 0,7
3
2,5
2
16,
3
96,
6
211 134,
5
33,
1
9,1
3
3,7
5
1,1
6
42,5
Theo số liệuđo tại trạm Bản Củng, độđục trung bình nhiều năm là 285,7g/m
3
.
Nếu coi độđục tại tuyến công trình bằng tại trạm Bản Củng (ρ
ct
= 285,7g/m

3
) và tổng
lượng phù sa di đáy lấy bằng 40% tổng lượng phù sa lơ lửng ta xácđịnhđược tổng lượng
phù sa hàng năm tại tuyến công trình Bản Chát như sau:
Bảng 1.13 – Tổng lượng phù sa trung bình năm tuyến Bản Chát
Đặc trưng
Đơn vị
Q
o
m
3
/s
ρ
tb
g/m
3
R
o
Kg/s
W
LL
10
6
tấn
W

10
6
tấn
W

tc
10
6
tấn
V
LL
10
6
m
3
V

10
6
m
3
V
tc
10
6
m
3
Giá trị 116,
8
285,7 33,37 1,05 0,42 1,47 0,96 0,28 1,24
4 – Quan hệ Q

Z tại các tuyến :
Bảng 4.14 – Đường quan hệ Q


Z tại các tuyến
T
T
Q
(m3/s
)
Z
BCII
(m)
Znm
(m)
T
T Q
(m3/s)
Z
BCII
(m)
Znm
(m)
T
T
Q
(m3/s
)
Z
BCII
(m)
Znm
(m)
1 0.35 366.76 366.4 23 725.4

371.2
6
370.
9 45 3406
375.7
5
375.
3
2 0.73 366.96 366.6 24 801.8
371.4
6
371.
1 46 3567
375.9
6
375.
5
3 1.5 367.17 366.8 25 881.2
371.6
6
371.
3 47 3731
376.1
6
375.
7
4 2.8 367.37 367 26 964.9
371.8
7
371.

5 48 3897
376.3
6
375.
9
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang16Ngnh : K thut công trnh xây dựng
5 4.5 367.58 367.2 27
1053.
9
372.0
7
371.
7 49 4064
376.5
7
376.
1
6 6.8 367.78 367.4 28
1145.
9
372.2
8
371.
9 50 4231
376.7
7
376.
3
7 12.4 368.05 367.7 29 1238

372.4
8
372.
1 51 4397
376.9
8
376.
5
8 19 368.19 367.8 30
1334.
1
372.6
9
372.
3 52 4564
377.1
8
376.
7
9 36 368.39 368 31
1434.
9
372.8
9
372.
5 53 4645
377.2
8
376.
8

10 61.8 368.6 368.2 32
1545.
1
373.0
9
372.
7 54 5296 378
377.
6
11 95 368.8 368.4 33
1622.
4 373.3
372.
9 55 6276
379.0
2
378.
6
12 131.9 369.01 368.6 34
1780.
6 373.5
373.
1 56 7320
380.0
4
379.
6
13 172.1 369.21 368.9 35 1907
373.7
1

373.
3 57 8428
381.0
7
380.
6
14 215.4 369.42 369.1 36 2040
373.9
1
373.
5 58 9600
382.0
9
381.
6
15 262.5 369.62 369.3 37 2174
374.1
2
373.
7 59 10837
383.1
1
382.
6
16 311.1 369.82 369.5 38 2315
374.3
2
373.
9 60 12153
384.1

3
383.
6
17 360.3 370.03 369.7 39 2465
374.5
3
374.
1 61 13541
385.1
5
384.
6
18 410.8 370.23 369.9 40 2617
374.7
3
374.
3 62 14992
386.1
8
385.
7
19 465 370.44 370.1 41 2771
374.9
3
374.
5 63 16508 387.2
386.
7
20 522.4 370.64 370.3 42 2930
375.1

4
374.
7 64 18088
388.2
2
387.
7
21 583 370.85 370.5 43 3088
375.3
4
374.
9 65 19734
389.2
4
388.
7
22 650.7 371.05 370.7 44 3247
375.5
5
375.
1 66 21445
390.2
6
389.
7
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang17Ngnh : K thut công trnh xây dựng
Hình 1.5 – Biềuđồ quan hệ Q – Z tại các tuyến
1.3. Tài liệu dân sinh kinh tế
Công trình thuỷđiện Bản Chát dự kiến xây dựng trên sông Nậm Mu tạiđịa bàn xã

Tà Thừa, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. Có 9 xã (Mường Kim, Tà Hừa, Nà Cang,
Pha Mu, Mường Mít, Nậm Sỏ, Nậm Cần, Thân Thuộc) thuộc huyện Than Uyên bịảnh
hưởng trực tiếp. Than Uyên là huyện mới tách ra từ tỉnh Lào Cai và nhập vào tỉnh Lai
Châu từ 1/1/2004. Hiện nay toàn huyện có 15 đơn vị hành chính xã và 2 thị trấn với
tổng diện tích 1700Km
2
, dân số là 85867 người, mậtđộ dân số khoảng 51 người/km
2
.
Dân cư gồm các dân tộc: Kinh, Thái, H’Mông, Khơ Mú, Lào, Giáy, Tày. Nhìn chung
các dân tộc trong huyệnđã có quá trình cộng cư lâu đời, giao lưu về kinh tế, văn hoá và
hôn nhân nên có nhiều sắc thái chung.
Như vậy 9 xã khu vực dựán chiếm 57,65% diện tích và 51,50 diện tích toàn
huyện. Trong khu vực có nhiềuđồng bào sinh sống, trình độ sản xuất còn hạn chế về
nhiều mặt nên nên cuộc sống còn nhiều khó khăn. Tình trạng du canh, du cư, phát
nương làm rẫy vẫn còn, nhất làđồng bào dân tộc H’Mông. Chính vì thế phần lớn các hộ
nghèo thường rơi vào khu vực các dân tộc thiểu số.
Tình hình phát triển các ngành nghề như sau:
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang18Ngnh : K thut công trnh xây dựng
1.3.1. Nông nghiệp
Là ngành kinh tế quan trọng và chiếmưu thế trong cơ cấu kinh tếđịa phương.
Hiện nay giá trị sản xuất ngành nông nghiệp toàn huyện là 118,184 triệuđồng, trong đó
trồng trọt chiếm 69,4%, chăn nuôi chiếm 25,7%, còn lại là dịch vụ nông nghiệp.
1.3.2. Lâm nghiệp
Chủ yếu là trồng và nuôi rừng, khai thác gỗ và lâm sản các loại, ngoài ra còn có
các dịch vụ lâm nghiệp khác. Trong năm 2002 giá trị sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn
huyện Than Uyên là 1304619 triệuđồng, trong đó khai thác gỗ và lâm sản chiếm 99,6%,
còn lại 0,4% là do trồng rừng, nuôi rừng và dịch vụ lâm nghiệp khác.
1.3.3. Thuỷ sản

Không cóđiều kiện phát triển mạnh. Những năm gầnđây sản lượng thuỷ sản trên
địa bàn huyện tăng giảm thất thường, tuy nhiên trong hai năm 2001 và 2002 có sự tăng
trưởng mạnh.
1.3.4. Công nghiệp
Không cóđiều kiện phát triển công nghiệp. Toàn huyện có 11 xã cóđườngđiện,
trong đó 6 xã cóđiện lưới quốc gia, 5 xã có từ nguồnđiện khác. Hiện toàn huyện có 325
cơ sở sản xuất công nghiệp nhưng mang tính chất cá thể, 3 cơ sở do cơ quan nhà nước
quản lý.
1.3.5. Giao thông
Hoạtđộng ngành giao thông còn nhiều hạn chế. Ngoài giao thông bộ ra còn các
loại hình giao thông khác chưa cóđiều kiện hình thành và phát triển. Chínhđiều này
cũngđã có những tácđộng tiêu cực tới sự phát triển kinh tế - xã hội củađịa phương. Hiện
nay 100% số xã cóđường giao thông đến huyện, trong đó 4 xã cóđường nhựa, 6 xã
cóđườngđá và 7 xã cóđườngđất.
1.3.6. Thông tin liên lạc
Các xãđều cóđường dây điện thoạiđến uỷ ban xã nhưng số lượng thuê bao chưa
nhiều và chủ yếu tập trung ở hai thị trấn Than Uyên và Nông Trường.
1.3.7. Du lịch dịch vụ
Do điều kiện kinh tế chưa phát triển, giao thông đi lại khó khăn nên các
hoạtđộng thương mại và dịch vụ chưa cóđiều kiện phát triển mạnh. Riêng hoạtđộng du
lịch cho đến thờiđiểm này hầu như chưa cóđiều kiện hình thành và phát triển.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang19Ngnh : K thut công trnh xây dựng
1.3.8.Hạ tầng vày tế
Toàn huyện có hai bệnh viện, 3 phòng khámđa khoa khu vực và 100% xã có có
trạm y tế và 208 giường bệnh. Tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng toàn huyệnđã
xoáđược tình trạng trắng về y tếở cấp xã. Ngoài ra huyện Than Uyên còn xây dựngđược
một trung tâm văn hoá, 1 thư viện và 5 bưu điện văn hoá xã phục vụ nhu cầu văn hóa
của người dân địa phương. Tuy nhiên, hiện nay cũng chỉ mới có 9/17 xãđược phủ sóng
phát thanh và truyền hình. Điều nàyđã làm hạn chế việc nắm bắt thông tin và các chủ

trương chính sách một cách nhanh chóngđối với người dân địa phương.
Tóm lại : do điều kiệnđịa hình núi cao, cơ sở hạ tầng yếu kém, trìnhđộ sản xuất
còn lạc hậu nên cuộc sốngđồng bào các dân tộcở khu vực dựán còn gặp nhiều khó khăn.
Số hộđói nghèo còn cao, tỉ lệ mù chữ và không biết tiếng phổ thông còn nhiều. Điều
nàyđã làm cản trở quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao mức sống cho người
dân.
1.4. Các thông số hồ chứa và cấp công trình
1.4.1. Các thông số của hồ chứa và nhà máy thuỷ điện
Vì hồ chứa Bản Chát có nhiệm vụ phát điện là chủ yếu nên các thông số của hồ
chứa và nhà máy thuỷđiện (MNC, MNDBT, N
lm
) được xácđịnh thông qua tính toán
thuỷ năng.
Trên cơ sở tính toán và phân tích các chỉ tiêu kinh tế, các yếu tố về xã hội trong
giai đoạn lập báo cáođầu tưđã quyếtđịnh chọn phương án mực nước thiết kế như sau:
+ Mực nước dâng bình thường (MNDBT) là: 474.00 m.
+ Mực nước chết (MNC) là: 434.00 m.
+ Tính toán thuỷ năng được N
lm
là: 210 MW. Q
max
= 282 (m
3
/s)
Với các mực nước thiết kế như trên phạm vi thay đổi cột nước công tác của hồ
chứa h
ct
= 40.00m là phù hợp với các thiết bị cơ khí thuỷ công của cửa lấy nước phổ
biến hiện nay.
Với các mực nước như trên ta có các thông số về quy mô công trình như sau:

+ Dung tíchứng với MNC : V
C
= 500.24 (10
6
m
3
).
+ Dung tíchứng với MNDBT : V
DBT
= 2080.14 (10
6
m
3
).
+ Dung tích hữuích: V
hi
= 1579.9 (10
6
m
3
).
+ Số dân phải di dời: 12397 người.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang20Ngnh : K thut công trnh xây dựng
1.4.2. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế
Cấp công trìnhđược xácđịnh theo hai điều kiện sau:
1 – Điều kiện về năng lực phục vụ của công trình :
Công trình thuỷ điện Bản Chát được thiết kế hồ chứa nước có dung tích ứng với
MNDBT là 2080.14 (10
6

m
3
). Tra Bảng 1 – QCVN 04– 05: 2012/BNNPTNT được cấp
công trình là cấp đặc biệt.
2 – Điều kiện đặc tính kỹ thuật của hạng mục công trình thuỷ :
Với MNDBT = 474.00m và cao trình đáy móng là 354.00m ta có thể tính toán sơ
bộ chiều cao đập lớn nhất H = 474 – 354 = 120 (m).
Với chiều cao lớn nhất H = 120m và công trình bê tông trên nền đá tra Bảng 1 –
QCVN 04 – 05: 2012/BNNPTNT ta có cấp công trình là cấp đặc biệt.
Kết luận : dựa vào hai điều kiện trên ta có cấp công trình là cấp đặc biệt.
3 – Các chỉ tiêu thiết kế của công trình :
Dựa vào cấp công trình tra quy phạm QCVN 04 – 05: 2012/BNNPTNT ta xác
định được các chỉ tiêu thiết kế như sau :
+ Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất thiết kế, kiểm tra công trình thủy :
- Tần suất thiết kế : 0,1%.
- Tần suất kiểm tra : 0,02%
- Tần suất lũ vượt kiểm tra : 0,01%
+ Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất thiết kế công trình phục vụ dẫn dòng:
- Trong một mùa khô : 10%.
- Trong hai mùa khô : 5%.
+ Tần suất lưu lượng thiết kế chặn dòng : 5%.
+ Hệ số lệch tải lấy theo Bảng B.2 (trang 47) QCVN 04 - 05 : 2012/BNNPTNT
Trọng lượng bản thân n = 0,95 ; Áp lực thấm n=1,0.
Áp lực thủy tĩnh n=1,0 ; Áp lực bùn cát n = 1,2.
Áp lực sóng n=1,0; Áp lực động đất n = 1,1.
+ Hệ số tin cậy :
- Trạng thái giới hạn 1 : K
n
= 1,25 (với công trình cấp đặc biệt)
- Trạng thái giới hạn 2 : K

n
= 1 (với mọi cấp công trình)
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang21Ngnh : K thut công trnh xây dựng
+ Hệ số tổ hợp tải trọng : (Tính theo trạng thái giới hạn 1)
- Tổ hợp tải trọng cơ bản : n
c
= 1,00
- Tổ hợp tải trọng đặc biệt : n
c
= 0,90
- Tổ hợp tải trọng trong thời kì thi công và sửa chữa : n
c
= 0,95
+ Thời gian tính toán dung tích bồi lắng bị lấp đầy : 100 năm
+ Hệ số điều kiện làm việc : Khi mặt trượt đi qua mặt tiếp xúc giữa bê tông và
nền đá hoặc đi trong nền đá có một phần qua các khe nứt, một phần đá nguyên khối ta
có m = 0,95
+ Tần suất gió tính toán : Chọn theo quy định ở bảng 3 mục 6.1.3 TCVN
8216 : 2009 – Thiết kế đập đất đầm nén, tra với công trình cấp 1 ta có:
- Với MNDBT : P = 2%
- Với MNLTK : P = 25%
+ Độ cao an toàn a của đập : Chọn theo quy định ở bảng 2 mục 6.1.3 TCVN
8216 : 2009 – Thiết kế đập đất đầm nén, tra với công trình cấp 1 ta có:
- Với MNDBT : a = 1,5m
- Với MNLTK : a

=1 m
- Với MNLKT : a
’’

= 0,5 m
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang22Ngnh : K thut công trnh xây dựng
PHẦN II
THIẾT KẾ CƠ SỞ
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang23Ngnh : K thut công trnh xây dựng
CHƯƠNG 2. BỐ TRÍ TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
2.1. Tuyến công trình đầu mối
2.1.1. Tổng quan về các phương án tuyến công trình
Trong giai đoạn tiền khả thi (TKT) vùng tuyến Bản Chát được nghiên cứu trong
phạm vi chiều dài 12Km gồm hai đoạn tuyến. Trong đó đoạn tuyến I với tuyến đại diện
là BCI, đoạn tuyến hai với các tuyến đại diện là : BCII, BCIII, BCIV.
Kết quả của giai đoạn TKT đã kiến nghị đoạn tuyến có chiều dài 1Km từ tuyến
BCII và BCIII. Các tuyến trong đoạn từ BCII đến BCIII đều nằm trên đoạn sông hẹp,
hai bờ có độ dốc lớn. Đáy sông trong đoạn tuyến có độ dốc nhỏ, chênh lệch cao độ đáy
sông ở cuối và đầu đoạn tuyến không đáng kể.
Trong giai đoạn lập dự án (LDA) tập trung vào nghiên cứu hai tuyến là tuyến
BCII và BCIII. Trong đó tuyến BCII nằm đầu đoạn tuyến còn tuyến BCIII cách tuyến
BCII 700m về hạ lưu. Để phục vụ cho giai đoạn lập dự án tiến hành đo vẽ bản đồ tỉ lệ
1 : 2000 cho các phương án tuyến và kể cả ngã 3 suối Nậm Kim đổ vào Sông Nậm Mu
nơi có địa hình bằng phẳng phục vụ cho bố trí khu phụ trợ phục vụ công trình. Trong
giai đoạn này đã xác định được toạ độ tim các tuyến đập như sau :
Bảng 2.1 – Bảng toạ độ địa lý của các phương án tuyến.
Toạ độ X Y Toạ độ X Y
Điểm Tuyến BCII Điểm Tuyến BCIII
D
1
2419484.64 378956.32 D
3

2419037.22 379461.12
D
2
2418558.15 378675.33 D
4
2418239.84 378665.75
2.1.2. Kết quả nghiên cứu tuyến BCII và BCIII
Dọc tim các phương án tuyếnđập và lân cận tuyến về hai phía thượng và hạ lưu
đã bố trí các lỗ khoan khảo sátđể làm sáng tỏđiều kiệnđịa chất công trình cho các
phương án. Trên cơ sở các tài liệuđịa hình, địa chất và khảo sát thựcđịa ta có một số kết
luận như sau:
1 – Các phương án tuyếnđậpđều cóđịa hình phần lòng sông hẹp, hai bờ cóđộ dốc
lớn, hình thái các phương án tuyếnđập không có sự khác biệt lớn. Phương án BCIII ở
hạ lưu có bề rộng lòng sông lớn hơn do đó vai phải thoải hơn BCII.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang24Ngnh : K thut công trnh xây dựng
5
H
1
H
2
4
H
H
3
3
7
9
3
0

0
2
4
1
9
0
0
0
2
4
1
8
6
0
0
3
7
9
3
0
0
2
4
1
8
6
0
0
3
7

8
6
0
0
3
7
8
9
0
0
2
4
1
9
4
0
0
3
7
1
.
5
0
3
4
8
.
0
0
H

3
D1
D2
D3
D4
5
0
0
5
5
0
3
7
0
4
0
0
4
5
0
5
0
0
6
0
0
4
5
0
5

0
0
5
5
0
Hình 2.1 – Bảnđồ khu vực tuyếnđầu mối
(Khoảng cao đều h = 10 m)
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1
Đ n tt nghip k sư Trang25Ngnh : K thut công trnh xây dựng
2 – Các phương án tuyếnđập nằm trong vùng phân bố củađá phun trào hệ tầng
Văn Chấn, riêng vai phải của tuyến BCIII có một phần nằm trong đá xâm nhập granít
hệ tầng Phù Sa Phìn. Chiều dày tầng phong hóa bên bờ trái của các phương án tuyến
tương tự như nhau và khá mỏng, trong khoảng 5 ÷ 10m, mặc dù chúng nằm trên hai
khốiđá khác nhau. Tuy nhiên, bên bờ phải tầng phong hoá khá dày, đối với tuyến BCII
chiều dày là 10 ÷ 15m, với tuyến BCIII từ 10 ÷ 20m. Theo quan điểmđịa chất công
trình, về cơ bản hai tuyến BCII và BCIII là như nhau, nhưng theo tuyến BCIII có bề
rộng lòng sông và tầng phong hoá dày hơn.
3 – Do chênh lệchđộ cao đáy sông tại hai tuyến không đáng kể, cho nên với cùng
một MNDBT thì chiều cao đập của các phương án tuyến chênh nhau không dáng kể.
Ngoài ra dung tích hồ chứa với cùng mực nước xấp xỉ nhau, nên về mặt năng lượng,
các tuyến chênh lệch nhau không đáng kể.
4 – Đường phục vụ thi công, vận hành với cả hai phương án tuyếnđều từ hạ lưu
vàđều nối vớiđoạnđường giao thông ngoài công trường từ quốc lộ 32 vào.
5 – Vềđiều kiện thi công, hai tuyến đều cóđịa hình hai bờ khá giống nhau nên
việc bố tríđường thi công đến các cao trình về cơ bản là như nhau. Cả hai phương ánđều
bố trí khu phụ trợ bên bờ trái sông Nậm Mu, gần ngã ba suối Nậm Kim đổ vào Sông
Nậm Mu. Tóm lại, điều kiện thi công cả hai phương án về cơ bản là giống nhau.
2.1.3. Phân tích lựa chọn phương án
Dựa trên nhữngđiều kiệnđịa hình, địa chất tuyến xây dựng tiến hành bố trí các
hạng mục công trình như: Đập dâng, đập tràn, tuyến năng lượng,

Trên cơ sở bố trí công trình cho các phương án tuyến ta tính toán khối lượng và
chi phí xây dựng cho các phương án tuyến công trình.
Qua xem xét các phương án tuyến trên các mặt ta có kết luận như sau:
1 – Về chi phí xây dựng :
Trên cơ sở quy mô, kết cấu công trình chính và bố trí công trình tại các phương
án tuyếnđập, đã tính toán khối lượng công tác chính và chi phí xây dựng cho các
phương án tuyến công trình. Kết quả tính toán cho thấy chi phí xây dựng cho phương
án BCII thấp hơn.
2 – Về điều kiện địa chất công trình
Nhưđã phân tích trên ta thấyđiều kiệnđịa chất công trình của tuyến BCII thuận
lợi hơn BCIII: tầng phủ bên vai phải mỏng hơn, mặt cắt lòng sông hẹp hơn.
Sinh viên : Tr$n H&u Ti'nLớp: 51C-TL1

×