Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Thuyet minh du an xay dung xuong san xuat bao bi dong goi hang hao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.59 KB, 32 trang )

ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
mục lục
Mở đầu 3
1. Mục đích của bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trờng 3
2. Các tài liệu và số liệu làm căn cứ cho bản đăng ký 3
3. Tổ chức thực hiện bản đăng ký 3
Chơng 1 5
Giới thiệu sơ lợc dự án và khu vực thực hiện dự án 5
1.1. Tên và chủ đầu t của dự án 5
1.2. Vị trí thực hiện dự án 5
1.3. Nội dung cơ bản của dự án 5
1.3.1. Hiện trạng Sản xuất của Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI 5
1.3.2. Nội dung đầu t 6
1.3.3. Công nghệ sản xuất 6
1.3.4. Thiết bị sản xuất 8
1.3.5. Nguyên vật liệu và sản phẩm 9
1.3.6. Nhu cầu điện và nớc 10
1.3.7. Lao động và cơ cấu tổ chức 10
1.3.8. Vốn và hình thức đầu t 11
Chơng 2 12
Hiện trạng môi trờng và kinh tế xã hội của khu vực dự án 12
2.1. Điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án 12
2.1.1. Đặc điểm khí tợng 12
2.1.2. Đặc điểm hệ thống sông ngòi khu vực 13
2.1.3. Đặc điểm địa hình, địa chất 13
2.2. Hiện trạng môi trờng không khí tại khu vực Dự án 14
2.3. Hiện trạng môi trờng nớc 15
2.3.1. Nguồn nớc mặt 15
2.3.2. Nớc ngầm 16
2.2.3. Nớc thải 16


2.4. Hiện trạng kinh tế - xã hội khu vực có dự án 16
Chơng 3 17
Mô tả các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình thực hiện dự án
và Đánh giá sơ bộ tác động của chúng đến môi trờng 17
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng 17
3.2. Giai đoạn hoạt động sản xuất 17
3.2.1. Nguồn ô nhiễm không khí và các tác động đến môi trờng 17
3.2.2. Các nguồn nớc thải và tác động của chúng đến môi trờng 20
3.2.3. Chất thải rắn 22
3.2.4. Các sự cố môi trờng 23
3.2.5. ý nghĩa kinh tế xã hội của Dự án 23
Chơng 4 24
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trờng 24
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trờng không khí 24
4.1.1. Trong giai đoạn xây dựng 24
4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động sản xuất 24
4.2. Biện pháp khống chế ô nhiễm môi trờng nớc 26
4.2.1. Trong giai đoạn xây dựng 26
4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động sản xuất 26
4.3. Các biện pháp kiểm soát chất thải rắn 27
4.3.1.Trong giai đoạn xây dựng 27
4.3.2. Trong giai đoạn hoạt động sản xuất 27
4.4. Phòng chống sự cố môi trờng và an toàn lao động 27
4.4.1. Phòng chống sự cố môi trờng 27
4.4.2. Vệ sinh và an toàn lao động 28
4.5. Quản lý, Giám sát chất lợng môi trờng 28
4.5.1. Các biện pháp quản lý môi trờng 28
4.5.2. Giám sát chất lợng môi trờng 28
4.5.3. Khám sức khoẻ 29
4.5.4. Kinh phí dự kiến 30

Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
1
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Kết luận và kiến nghị 31
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
2
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Mở đầu
1. Mục đích của bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trờng
Mục đích của bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trờng cho Dự án xây dựng Xởng
sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa của Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI,
tại Khu Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị, Gia Lâm, Hà Nội là trên cơ sở phân
tích có căn cứ khoa học những tác động của các hoạt động thực hiện dự án đến điều
kiện môi trờng trong khu vực xung quanh, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu, đảm
bảo thực hiện đúng theo Luật Bảo vệ môi trờng, các nghị định Chính phủ, yêu cầu của
UBND Thành phố Hà nội và các cơ quan chức năng khác.
2. Các tài liệu và số liệu làm căn cứ cho bản đăng ký
+ Luật Bảo vệ môi trờng Nớc CHXHCN Việt nam do Quốc hội thông qua ngày
27.12.1993 và đợc Chủ tịch nớc ký lệnh công bố ngày 10.01.1994.
+ Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hớng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trờng.
+ Thông t 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29/4/1998 của Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trờng về Hớng dẫn lập và thẩm định Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trờng
đối với các dự án đầu t.
+ Các Tiêu chuẩn Nhà nớc Việt Nam về Môi trờng (TCVN 5937-1995,
TCVN5938-1995, TCVN5939-1995, TCVN5940-1995, TCVN1945-1995, TCVN 1949

-1995 / Hà nội, 6-1995, TCVN6992-2001).
+ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
+ Quy định về Bảo vệ môi trờng thành phố Hà Nội của ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội ban hành theo Quyết định số 3008/QĐ-UB ngày 13/9/1996.
+ Quy định Quản lý chất thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đợc
ban hành theo Quyết định số 152/2004/QĐ-UB và Quyết định số 02/2005/QĐ-UB về
các biện pháp làm giảm bụi.
+ Các Quy định về Môi trờng của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trờng,
4/1997.
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói
hàng hóa tại Khu Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị - Gia Lâm của Công ty cổ
phần Đại lý vận tải SAFI, 10/2001.
3. Tổ chức thực hiện bản đăng ký.
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trờng cho Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì
đóng gói hàng hóa của Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI tại Khu Công
nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị - Gia Lâm, Hà Nội đợc thực hiện bởi Trung tâm
Khoa học Công nghệ Môi trờng - Viện nghiên cứu KHKT Bảo hộ lao động dới sự
uỷ nhiệm của Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI.
Bản đăng ký đợc thực hiện trên cơ sở:
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
3
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Điều tra, khảo sát hiện trờng và nghiên cứu các tài liệu, dữ liệu có liên quan về hiện
trạng môi trờng không khí, môi trờng nớc, môi trờng đất của khu vực xây dựng dự
án và báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
Mô tả các nguồn gây ô nhiễm và sơ bộ đánh giá các tác động của các nguồn này
đến môi trờng trong việc thực hiện dự án, đặc biệt là giai đoạn sản xuất.
Đề xuất phơng án khống chế ô nhiễm môi trờng do hoạt động thực hiện dự án.

Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
4
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Chơng 1
Giới thiệu sơ lợc dự án và khu vực thực hiện dự án
1.1. Tên và chủ đầu t của dự án
Tên dự án: Xây dựng Xởng sản xuất bao bì, đóng gói hàng hóa
Tên chủ đầu t: Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI
Ngời đại diện hợp pháp: Ông Phan Thông, Giám đốc chi nhánh
Trụ sở: Trung tâm thơng mại Vân Hồ, 51 Lê Đại Hành,
Hai Bà Trng, Hà Nội
Điện thoại: 84 - 4 - 9745570
Fax: 84 - 4 - 9745580
1.2. Vị trí thực hiện dự án.
Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa của Chi nhánh Công
ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI dự kiến đặt tại lô đất NM6, Khu Công nghiệp tập trung
vừa và nhỏ Phú Thị - Gia Lâm, Hà Nội (xem bản vẽ ở Phụ lục). Khu công nghiệp này
cách Quốc lộ số 5 khoảng 200 m, cách Hà Nội khoảng 14 km.
Tổng diện tích là 4500 m
2
trong đó:
-
Diện tích đất xây dựng: 2750 m
2
-
Diện tích xây dựng nhà xởng, kho:(nhà 1 tầng) 2240 m
2
-

Diện tích xây dựng văn phòng: (nhà 2 tầng) 360 m
2
-
Diện tích sân bãi, đờng đi, cây xanh khoảng: 1750 m
2
-
Diện tích nhà xe: 150 m
2
-
Tổng diện tích sàn sử dụng: 3110 m
2
-
Mật độ xây dựng: 61%
-
Hệ số sử dụng đất khoảng 0,69
Do dự án đợc xây dựng trong khu công nghiệp tập trung, rất thuận lợi cho phát
triển sản xuất và lu thông hàng hoá, cũng nh thuận lợi khi sử dụng các kết cấu hạ tầng
nh hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nớc, hệ thống thoát nớc ma và nớc thải của Khu
công nghiệp.
1.3. Nội dung cơ bản của dự án
1.3.1. Hiện trạng Sản xuất của Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI.
Từ năm 1998, Công ty Đại lý vận tải SAFI, đơn vị thành phần của của Đại lý
Hàng hải Việt Nam - Doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
đợc đổi tên thành Công ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI, Chi nhánh Đại lý vận tải SAFI
tại Hà Nội đợc đổi tên thành Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
5
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI

Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI là một cơ sở hoạt động dịch vụ,
sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa nhiều năm có uy tín trên thị trờng. Từ trớc đến nay
Chi nhánh Công ty gặp khó khăn về sản xuất do phải đi thuê mặt bằng ở Thôn Tân
Xuân, Xã Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội với diện tích chỉ khoảng 200m
2
(đã không thuê
và trả mặt bằng cách đây 4 tháng) và dây chuyền sản xuất chỉ có một dây chuyền sản
xuất thùng gỗ, do mặt bằng sản xuất chật hẹp, hệ thống giao thông lại không thuận
tiện, hạ tầng cơ sở nh hệ thống cấp điện, hệ thống cấp và thoát nớc rất yếu kém nên rất
khó khăn cho doanh nghiệp trong việc quản lý và mở rộng quy mô sản xuất.
Sản phẩm chính của Xởng là bao bì cát tông, thùng cát tông, thùng gỗ phục vụ
cho đóng gói hàng hóa Xuất nhập khẩu với hệ thống đóng gói hàng hóa tại chỗ, phơng
tiện bốc xếp vận chuyển, kho lu giữ sản phẩm. Với mục tiêu xây dựng nhà xởng theo
đúng dây chuyền dự kiến để mở rộng sản xuất, phấn đấu đạt doanh thu khoảng trên 20
tỷ đồng/năm, tạo việc làm cho khoảng 60 lao động và nộp ngân sách hàng năm khoảng
100 triệu đồng.
1.3.2. Nội dung đầu t
Để đạt đợc mục tiêu đề ra, Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI đã lập
dự án xây dựng hoàn toàn mới nhà xởng và từng bớc hiện đại hoá dây chuyền sản xuất,
xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, lắp đặt các trang thiết bị bảo vệ môi trờng và sức khoẻ
ngời lao động. Nội dung cụ thể của Dự án nh sau:
- Xây dựng Nhà xởng mới trong Khu Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị -
Gia Lâm, Hà Nội gồm: Nhà xởng + kho, Khu văn phòng và nhà để xe với tổng diện
tích 4.500m
2
.
- Mua sắm thêm một số thiết bị, máy móc từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc nhằm
hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, nâng cao năng suất và chất lợng sản phẩm.
- Mở rộng, nâng cấp đờng giao thông nội bộ, đảm bảo xe vận tải các loại ra vào kho
xuất nhập hàng thuận lợi.

- Xây dựng đồng bộ hệ thống cấp thoát nớc nội bộ trong Xởng, đảm bảo tiêu chuẩn
cấp nớc và không gây úng ngập nhất là trong mùa ma.
1.3.3. Công nghệ sản xuất.
Công nghệ sản xuất của xởng bao gồm hai dây chuyền công nghệ (hình 1.1 và
hình 1.2) tạo ra sản phẩm là thùng gỗ, đế kiện hàng và giấy khổ, giấy bìa cát tông,
thùng cát tông, với nguyên vật liệu đầu vào đều là bán thành phẩm: gỗ tấm, gỗ thanh
và giấy bìa cuộn.
Tại dây chuyền sản xuất thùng gỗ và đế kiện hàng, nguyên vật liệu đầu vào là
gỗ tấm, gỗ thanh và đai thép. Gỗ tấm, gỗ thanh đợc đo và cắt bằng máy ca theo
kích thớc tiêu chuẩn và kích thớc theo yêu cầu khách hàng sau đó tiếp tục đợc
đa vào các máy bào để làm nhẵn và lắp ghép thành thùng gỗ. Đai thép dạng
cuộn đợc đa vào máy đánh đai thép để làm thẳng và cắt ở những kích thớc nhất
định sau đó đợc gắn cố định vào thùng gỗ đã đợc lắp ghép để tạo thành sản
phẩm là thùng gỗ tấm đặc, thùng gỗ nan tha và đế kiện hàng.
Tại dây chuyền sản xuất bìa cát tông và thùng cát tông, nguyên vật liệu đầu vào
là giấy bìa dạng cuộn và ghim. Sau khi giấy bìa dạng cuộn đi qua máy sản xuất
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
6
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
bìa cát tông (máy có các chức năng là tạo sóng, dán, ép, cắt) thì đợc các sản
phẩm (theo nhu cầu sản xuất): giấy khổ 1,5m , bìa cáttông khổ 1m x 2m, bìa
sóng 3 lớp và 5 lớp khổ 1,2m. Giấy khổ và bìa cát tông là những sản phẩm đợc
phục vụ trực tiếp trong việc đóng gói và vận chuyển hàng hóa. Riêng 2 loại bìa
sóng tiếp tục phải qua các máy làm dọc, máy làm ngang, máy bổ tai, máy dập
ghim để tạo thành thùng cát tông chuyên dụng.
Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản thùng gỗ
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334

7
Nguyên vật liệu
(gỗ tấm, gỗ thanh)
Máy c a
Máy bào
Máy đánh đai thép
Lắp ghép
Sản phẩm
(Thùng gỗ
Đế kiện hàng)
Đai thép
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bìa cát tông và thùng cát tông
1.3.4. Thiết bị sản xuất.
Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa sử dụng một số máy
móc thiết bị mới chất lợng cao, đồng bộ nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Một số đợc sử dụng lại của nhà xởng cũ.
Bảng 1.1. Tổng hợp máy móc thiết bị của Xởng
TT Tên máy móc thiết bị Đơn vị tính Số lợng Kích thớc Ghi chú
1 Máy sản xuất bìa cát tông Chiếc 01 2x3,5x30m Máy mới
2 Máy làm dọc Chiếc 01 1x1,2x2m nt
3 Máy làm ngang Chiếc 01 1x1,2x2m nt
4 Máy bổ tai Chiếc 01 1x1,2x2m nt
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
8
Nguyên vật liệu
(bìa cuộn)
Máy sản xuất

bìa cát tông
(tạo sóng, dán, cắt)
Máy làm dọc
Máy làm ngang
Máy bổ tai
Máy dập ghim
Sản phẩm
(Thùng cát tông)
Sản phẩm
Giấy khổ 1,5m
Sản phẩm
Bìa cát tông
khổ 1m x 2m
Bìa sóng
3 lớp + 5 lớp
khổ 1,2m
ghim
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
5 Máy dập ghim Chiếc 02 1x1,2x2m nt
6 Máy ca Chiếc 01 Máy cũ
7 Máy bào Chiếc 01 nt
8 Máy đánh đai thép Chiếc 01 nt
9 Xe cẩu 35 tấn Chiếc 01 Mới
10 Xe nâng 15 tấn Chiếc
01
nt
11 Xe nâng 2,5 tấn Chiếc
02
nt

12 Xe nâng, xe đẩy Chiếc
05
Xe cũ
1.3.5. Nguyên vật liệu và sản phẩm
Nguyên vật liệu đợc sử dụng để sản xuất bao gồm:
Nguyên liệu chính:
+ Bìa cát tông (dạng cuộn): 1200 Tấn/năm
+ Gỗ :
Gỗ dán kích thớc 1,22x2,44x0,006m: 3000tấm/năm
Gỗ thanh, loại gỗ nhóm 5: 35m
3
/năm.
Ngoài ra còn một số nguyên liệu phụ trợ khác nh: keo dán, đai thép, ghim.
Sản phẩm:
1) Giấy khổ 1,5m
2) Bìa cát tông khổ 1m x 2m
3) Bìa sóng khổ 1,2m
Công suất bìa:
Bìa 5 lớp: 12m/phút
Bìa 3 lớp: 15m/phút
4) Thùng cát tông: các kích cỡ theo tiêu chuẩn và theo yêu cầu của khách hàng.
26cm x 28cm x 38cm
30cm x 40cm x 45cm
45cm x 60cm x 45cm
45cm x 40cm x 45cm
63cm x 28cm x 85cm
60cm x 60cm x 120cm
5) Thùng gỗ:
+ Thùng gỗ chuyên dụng: các kích thớc theo tiêu chuẩn và theo yêu cầu của
khách hàng.

Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
9
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
2,25m x 2,2m x 1,9m
2,25m x 2,2m x 1,4m
+ Thùng gỗ tấm đặc
+ Thùng gỗ nan tha
6) Đế kiện hàng
Xởng còn có bãi lu giữ sản phẩm, với hệ thống đóng gói hàng tại chỗ và phơng
tiện bốc xếp sản phẩm nên rất thuận tiện cho các khách hàng.
1.3.6. Nhu cầu điện và nớc.
Nhu cầu về điện của Xởng khoảng 80KWh. Điện đợc đấu nối vào hệ thống cấp
điện của Khu công nghiệp vừa và nhỏ Phú Thị. Phần lớn điện năng dùng để vận hành
các thiết bị trong dây chuyền sản xuất. Một lợng nhỏ dùng cho nhu cầu sinh hoạt của
khu vực văn phòng và ngời lao động trong Xởng.
Nớc cấp sử dụng chủ yếu cho mục đích sinh hoạt. Nớc cấp đợc lấy từ mạng lới
cấp nớc của Khu công nghiệp vừa và nhỏ Phú Thị. Nhu cầu dùng nớc của Nhà máy ớc
tính 100 lít/ngời x 60ngời = 6000 lít/ngày.
1.3.7. Lao động và cơ cấu tổ chức.
a. Nhân lực:
Nhân lực quản lý và công nhân của toàn Xởng là khoảng 60 ngời, trong đó 5 ng-
ời trong bộ máy quản lý, 45 ngời là công nhân lành nghề còn lại là lao động phổ thông
tại địa phơng.
Mức lơng bình quân:
Cán bộ quản lý: 1.000.000 VNĐ/tháng
Công nhân lành nghề: 900.000 VNĐ/tháng
Công nhân lao động phổ thông: 600.000 VNĐ/tháng.
Toàn bộ công nhân đợc tuyển dụng sẽ đợc đào tạo lại theo nhiệm vụ cụ thể của

mỗi ngời và có hớng đào tạo tại địa phơng.
b. Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
và của Xởng sản xuất bao bì, đóng gói hàng hóa:

Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
10
Giám đốc
Dịch vụ đóng gói hàng hóaDịch vụ vận tải Th ơng mại
Đại lý thứ cấp
Nhà x ởng, kho , bãi
Văn phòng giao dịchThị tr ờng
Hành chínhKế toán tài vụ
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức của Xởng sản xuất bao bì, đóng gói hàng hóa
1.3.8. Vốn và hình thức đầu t.
* Tổng số vốn đầu t của dự án : 6.033.250.000 đồng, gồm:
Trong đó:
-
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 225.000.000 đồng
-
Chi phí hạ tầng chung khu công nghiệp: 810.000.000 đồng
-
Chi phí thiết bị: 2.113.750.000 đồng
-
Chi phí xây dựng: 2.584.500.000 đồng
-
Chi phí dự phòng: 300.000.000 đồng

Nguồn vốn đầu t: Vốn tự có và vay vốn ngân hàng trong đó:
-
Vốn tự có: 2.833.250.000 đồng
-
Vốn vay NH: 3.200.000.000 đồng
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
11
Quản lý
Ph ơng tiện
vận chuyển
Dây chuyền
làm thùng gỗ
Dịch vụ
gia tăng
Dây chuyền
làm thùng giấy
Dịch vụ đóng gói
hàng hóa
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Chơng 2
Hiện trạng môi trờng và kinh tế xã hội của khu vực dự án
Khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị có diện tích 53.939,8 m
2
nằm
trong ranh giới địa chính của hai xã Phú Thị và Dơng Xá huyện Gia Lâm, Hà Nội cách
Quốc lộ số 5 khoảng 200 m, cách Hà Nội khoảng 14 km về phía Đông-Đông Nam.
Khu công nghiệp đợc đầu t đồng bộ từ san nền, hệ thống đờng giao thông nội bộ, hệ
thống cấp và thoát nớc, hệ thống điện. Hiện nay, đã có một số doanh nghiệp thuê đất

trong hàng rào khu công nghiệp và tiến hành quá trình đầu t xây dựng nhà xởng, một
số doanh nghiệp đã đi vào hoạt động.
Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa có diện tích 4500m
2
ô số 15 thuộc lô
đất NM8. Vị trí của dự án trong lô đất NM6 đợc mô tả nh sau:
- Phía Đông-Bắc tiếp giáp với đờng nội bộ Khu công nghiệp.
- Phía Đông-Nam tiếp giáp đờng bao quanh khu công nghiệp.
- Phía Tây-Bắc tiếp giáp khu đất trồng hoa của Khu công nghiệp
- Phía Tây-Nam tiếp giáp Khu đất của Công ty TNHH Âu Lạc.
2.1. Điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án.
2.1.1. Đặc điểm khí tợng.
Vị trí dự án nằm ở phía Đông-Đông Nam Hà Nội mang đầy đủ đặc điểm loại
hình khí hậu vùng đồng bằng Bắc bộ. Đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có sự phân
hóa khí hậu theo hai mùa chính là mùa hè và mùa đông và hai mùa chuyển tiếp là mùa
xuân và mùa thu. Các số liệu tổng hợp về khí tợng đợc tính trung bình từ các kết quả
theo dõi tại trạm khí tợng Láng nh sau:
a. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí trung bình năm 23,4
0
C
- Nhiệt độ cao nhất trung bình 27,3
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình 20,5
0
C
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 42,8
0
C

- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 2,7
0
C
b. Độ ẩm:
- Độ ẩm tơng đối trung bình năm 82-84%
- Độ ẩm tơng đối cao nhất 98%
- Độ ẩm tơng đối thấp nhất 32%
c. M a:
- Lợng ma trung bình năm 1629 mm
- Lợng ma trung bình mùa ma 1431 mm
- Lợng ma trung bình mùa khô 156,5 mm
- Số ngày ma trong mùa ma 101 ngày
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
12
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
- Số ngày ma trong mùa khô 57 ngày
d. Gió:
- Huớng gió chủ đạo tại Hà Nội là hớng gió Đông-Bắc và Đông-Nam.
- Tốc độ gió trung bình: 1,5-2m/s
- Mùa đông, hớng gió chủ đạo là Đông-Bắc và Bắc với vận tốc trung bình là 1,4-
2m/s.
- Mùa hè, hớng gió chủ đạo là Đông-Nam và Nam với vận tốc trung bình là 1,3-
1,8m/s.
2.1.2. Đặc điểm hệ thống sông ngòi khu vực.
Hệ thống sông ngòi khu vực xây dựng dự án chủ yếu là hệ thống mơng tới tiêu
phục vụ nông nghiệp của hai xã Phú Thị và Dơng Xá của huyện Gia Lâm, Hà Nội.
Các loại nớc thải ra của Xởng sản xuất bao bì, đóng gói hàng hóa đều đổ vào hệ
thống thoát nớc chung sau đó dẫn về trạm xử lý nớc thải tập trung của Khu công

nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị, sau đó thải vào nguồn tiếp nhận là hệ thống mơng
tới tiêu.
2.1.3. Đặc điểm địa hình, địa chất
Khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị nằm ở phía Đông-Đông Nam Hà
Nội, thuộc trung tâm Đồng bằng Bắc bộ, có hệ địa chất trầm tích đệ tứ, đất đai đợc
hình thành bởi phù sa của hệ thống sông Hồng. Vùng đất thuộc loại đất phù sa sông
Hồng có địa hình tơng đối bằng phẳng, ở độ cao 5-7m so với mực nớc biển, có các lớp
theo thứ tự từ trên xuống dới nh sau:
- Tầng bên trên : Có tuổi Holocene gồm 2 hệ phụ. Tầng hệ phụ bên trên cấu tạo
bởi các trầm tích đất sét, bùn pha cát, cát và sỏi có độ dày trung bình từ 5 - 15m. Hệ
phụ bên dới bao gồm sét ở bên trên, bên dới là bùn pha sét bao gồm các lớp cát, sỏi và
cuội. Chiều dày của tầng này dao động từ 5- 35m. Trong tầng này có các hạt than
bùn, bùn và đất có thể chứa các chất hữu cơ. Nớc trong tầng này không áp, thờng gọi là
tầng Qh. Nớc tầng Qh đợc nớc ma bổ cập, nớc tới tiêu ngấm xuống, các rò rỉ của
mạng cấp nớc, có liên hệ với các sông hồ vì vậy có thể dễ bị nhiễm bẩn. Độ dày trung
bình tầng nớc Qh là 13,1m. Tầng này ít có ý nghĩa về mặt cấp nớc.
- Tầng giữa : có tuổi giữa Pleitocene . Tầng này bao gồm chủ yếu là lớp bùn và
sét, các phần bên dới bao gồm cát và sỏi cuội. Tầng này có chiều dày từ 2 đến 20m.
Nớc trong tầng này có áp lực yếu đợc gọi là tầng chứa nớc áp lực yếu Pleitocene trên
qp
2
. Độ dày trung bình tầng nớc qp
2
khu vực nội thành là 14m. Nớc của tầng qp
2
là n-
ớc nhạt, mềm, là loại nớc Tricacbonat Natri, hàm lợng sắt cao từ 2,16 - 17,25mg/l.
Tầng qp
2
có liên hệ mật thiết với tầng qh ở bên trên và tầng qp

1
ở bên dới. Nguồn cung
cấp nớc cho tầng này chủ yếu là sông Hồng.
- Tầng bên dới : tầng này có tuổi Pleitocene cấu tạo bởi các lớp có chiều dày từ
10-40m gồm cát và cuội sỏi tròn. Lớp bên trên thờng có một lớp sét mỏng pha bùn
phân cách tầng này với tầng giữa. Phần bên dới của lớp này hình thành tầng chứa nớc
chủ yếu cung cấp cho khu vực Hà nội từ trớc tới nay. Nớc trong tầng này gọi là tầng
chứa nớc áp lực Pleitocene dới giữa qp
1
. Trong khu vực nội thành, chiều dày trung bình
tầng chứa nớc qp
1
dao động từ 12 - 18m. Tầng nớc đợc bổ cập do dòng chảy xuyên qua
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
13
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
lớp sét bên trên chảy từ sông Hồng vào. Lợng nớc bổ cập theo phơng thẳng đứng phụ
thuộc vào độ dẫn nớc của tầng sét ngăn cách và sự chênh lệch thủy áp giữa mực nớc
của tầng qp
2
và qp
1
, điều này rất quan trọng cho việc phân tích đánh giá ảnh hởng của
việc ô nhiễm nớc mặt, ô nhiễm đất xuống tầng nớc ngầm bên dới qp
1
. Theo nhiều
nghiên cứu gần đây, tầng nớc qh và qp
2

đã bị nhiễm bẩn nhất.
2.2. Hiện trạng môi trờng không khí tại khu vực Dự án.
Để đánh giá hiện trạng chất lợng môi trờng không khí tại khu vực dự án, sáng
ngày 22 tháng 7 năm 2005, Trung tâm Khoa học Công nghệ Môi trờng- Viện Nghiên
cứu KHKT Bảo hộ Lao động- đã tiến hành khảo sát và lấy mẫu phân tích chất lợng môi
trờng không khí tại khu vực xây dựng Dự án. Các điểm lấy mẫu đợc thể hiện trên sơ
đồ mặt bằng của Dự án (Xem Phụ lục). Kết quả đo đạc khí hậu và phân tích các chỉ
tiêu môi trờng không khí đợc thể hiện trong Bảng 2.1 và Bảng 2.2.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
14
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Bảng 2.1. Các kết quả đo khí hậu và tiếng ồn
Điểm lấy mẫu
Chỉ tiêu
Nhiệt
độ
(
o
C)
Độ ẩm
(%)
Vận tốc
gió (m/s)
Tiếng ồn,
dBA
Tiêu chuẩn TCVN 5949-1998 (ngoài khu sản xuất)
- - - 75
K1 Khu đất giữa dự án 30,5 76 1,1 50

K2 Đờng nội bộ phía Đông-Bắc dự án 30,2 80 1,5 60
K3 Đờng nội bộ phía Tây-Bắc dự án 31,0 78 1,25 55
K4 Ngoài hàng rào phía Tây-Nam dự án 31,2 75 1,15 70
K5
Đờng bao quanh khu công nghiệp phía Đông-
Nam dự án.
30,8 79 1,8 51
Bảng 2.2 : Kết quả phân tích nồng độ bụi và khí độc hại
TT Điểm lấy mẫu
Chỉ tiêu
Bụi
mg/m
3
Khí
CO
mg/m
3
Khí SO
2
mg/m
3
Khí NO
2
mg/m
3
Tiêu chuẩn TCVN 5937-1995 (ngoài khu sản xuất) 0,3 40 0,5 0,4
K1 Khu đất giữa dự án 0,2 2,2 0,0014 0,001
K2 Đờng nội bộ phía Đông-Bắc dự án 0,16 2,5 0,0019 0,0018
K3 Đờng nội bộ phía Tây-Bắc dự án 0,12 2,4 0,0016 0,0021
K4 Ngoài hàng rào phía Tây-Nam dự án 0,18 2,8 0,0021 0,0012

K5 Đờng bao quanh khu công nghiệp phía Đông-
Nam dự án.
0,15 2,0 0,0017 0,0025
Nhận xét:
- Hiện trạng tiếng ồn trong khu vực dự án thấp hơn tiêu chuẩn cho phép (TCVN
5949-1998).
- Nồng độ bụi tại tất cả các vị trí lấy mẫu trong và xung quanh khu vực dự án thấp
hơn tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5937-1995).
- Nồng độ các chất khí SO
2
, CO và NO
2
đều thấp hơn nhiều so với tiêu chuẩn cho
phép (TCVN 5937-1995).
2.3. Hiện trạng môi trờng nớc.
2.3.1. Nguồn nớc mặt
Chất lợng nớc mặt ở khu vực phía ngoài hàng rào của Khu công nghiệp tập
trung vừa và nhỏ Phú Thị có thể bị ô nhiễm nhẹ. Nguyên nhân do các hoạt động xây
dựng, sản xuất công nghiệp và sự gia tăng dân số trong khu vực. Nguồn gây ô nhiễm n-
ớc mặt là nớc thải sinh hoạt từ các cụm dân c ở gần khu vực dự án đổ ra, nớc thải sinh
hoạt và nớc thải công nghiệp từ một số nhà máy lân cận. Bên trong Khu công nghiệp
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
15
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
tập trung vừa và nhỏ Phú Thị theo thiết kế có hệ thống thu gom nớc thải đến trạm xử lý
chung của Khu công nghiệp nên khả năng gây ô nhiễm nớc mặt sẽ đợc kiểm soát.
2.3.2. Nớc ngầm
Nớc ngầm đợc phân tích (trong bảng 2.3) là nguồn nớc giếng khoan của Cụm

công nghiệp Phú Thị, nằm ngay cạnh Khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị.
Cũng nh Cụm công nghiệp Phú Thị, trớc mắt khi cha hệ thống cấp nớc của thành phố
Khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị sẽ phải sử dụng nớc ngầm xử lý qua
trạm lọc để cấp nớc cho các cơ sở hoạt động trong Khu công nghiệp
Bảng 2.3. Chất lợng nớc ngầm tại khu vực dự án
TT Chỉ tiêu Đơn vị Nớc ngầm TCVN5944-1995
1 Độ pH 6,3 6,5 8,5
2 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 650 750-1500
3 Độ cứng mg CaCO
3
/l 155 300-500
4 Mangan Mn mg/l 1,25 0,1-0,5
5 Asen mg/l <0,01 0,05
6 Ion sắt Fe mg/l 7,5 1-5
7 Chì mg/l 0,004 0,05
8 Kẽm mg/l 0,26 5,0
9 Coliform MPN/100ml 2,0.10
2
3
Nhận xét: Đối với nớc ngầm tại khu vực dự án, các chỉ tiêu sắt, mangan vợt tiêu
chuẩn cho phép (TCVN 5944-1995), trong khi đó độ pH thấp nằm ngoài giới hạn cho
phép. Nhìn chung, chất lợng ngầm tại khu vực này không đợc tốt, cần phải xử lý loại
bỏ sắt và mangan trớc khi dùng.
2.2.3. Nớc thải
Nớc thải của Xởng chủ yếu là nớc ma và nớc thải sinh hoạt. Nớc ma đợc thu
gom bằng hệ thống rãnh thu nớc ma, sau đó đổ ra hệ thống thoát nớc ma của Khu công
nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị. Nớc thải sinh hoạt đợc thu gom và đợc xử lý qua
bể tự hoại. Toàn bộ nớc thải sau đó thoát ra hệ thống thu gom để dẫn đến trạm xử lý n-
ớc thải chung của Khu công nghiệp.
2.4. Hiện trạng kinh tế - xã hội khu vực có dự án

Dự án đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm cho khoảng 60 lao động, đóng góp đợc
một phần nhỏ gánh nặng việc làm cho ngời dân địa phơng, đặc biệt là những ngời
không còn ruộng đất để sản xuất. Hoạt động của dự án giúp cho việc chuyển dịch cơ
cấu lao động địa phơng đợc thúc đẩy, khi dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp cho ngân
sách Nhà nớc hàng năm khoảng 100 triệu đồng đồng thời nâng cao mức thu nhập của
ngời lao động.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
16
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Chơng 3
Mô tả các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình thực hiện dự
án và Đánh giá sơ bộ tác động của chúng đến môi trờng
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng
Nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn này gồm có:
+ Ô nhiễm không khí do bụi (chủ yếu là bụi, đất, cát ), hơi khí độc và tiếng ồn
của các phơng tiện thi công cơ giới và vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc.
+ Ô nhiễm nớc do nớc thải sinh hoạt, rác thải, phế thải xây dựng và các chất thải
khác có nguồn gốc từ nguyên liệu, thiết bị.
+ Dự án đợc triển khai trong Khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị đã
có sẵn hạ tầng cơ sở nh hệ thống đờng giao thông, hệ thống cấp nớc, hệ thống thoát n-
ớc nên đã làm giảm rất đáng kể khối lợng thi công. Các yếu tố ô nhiễm nh bụi, tiếng
ồn, khí thải sinh ra do hoạt động của các phơng tiện phục vụ công tác san lấp mặt bằng
hầu nh không có. Nhà xởng sản xuất và nhà điều hành đợc thiết kế có kết cấu khung
thép chế tạo sẵn của hãng Zamill Steel nên bụi và hơi khí sinh ra từ các hoạt động hàn
cắt kim loại trên công trờng giảm rất nhiều.
+ Nớc thải sinh ra trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là nớc thải sinh hoạt của
công nhân xây dựng đợc thu gom và thải vào hệ thống thoát nớc của Khu công nghiệp
tập trung vừa và nhỏ Phú Thị.

3.2. Giai đoạn hoạt động sản xuất
3.2.1. Nguồn ô nhiễm không khí và các tác động đến môi trờng
3.2.1.1. Các nguồn ô nhiễm không khí chính
a. Tiếng ồn từ dây chuyền sản xuất bìa và thùng cát tông.
Hình 3.1 mô tả các yếu tố ô nhiễm sinh ra từ công nghệ sản xuất bìa và thùng
cát tông. Tiếng ồn sinh ra ở đây chủ yếu là tiếng ồn của động cơ máy móc, vật đợc cắt
là giấy nên tiếng ồn không có xung lớn.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
17
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Hình 3.1. Các yếu tố ô nhiễm sinh ra từ dây chuyền công nghệ SX thùng cát tông
b. Bụi và tiếng ồn từ dây chuyền sản xuất thùng gỗ.
Các yếu tố ô nhiễm trong dây chuyền này lại chủ yếu là bụi và tiếng ồn. Tuy
nhiên với nguyên vật liệu đầu vào là gỗ tấm và gỗ thanh nên lợng bụi sinh ra do máy
ca và máy bào cũng đợc hạn chế và bụi ở đây chính là mùn ca, đa số có kích thớc lớn
nên nhanh chóng đợc lắng đọng ngay tại vị trí ca. Tiếng ồn phát sinh từ các máy ca và
máy bào khá lớn, tuy nhiên loại gỗ đợc ca, bào của Xởng là loại gỗ dán và gỗ loại 5
nên tiếng ồn gây ra cũng không thể lớn nh trong bảng tham khảo 3.1, mặt khác Xởng
đặt trong Khu công nghiệp cách xa khu dân c nên tiếng ồn không ảnh hởng đến khu
vực dân c, tuy nhiên vẫn có khả năng tiếng ồn phát sinh từ máy ca báo lớn hơn 85dBA
và sẽ ảnh hởng trực tiếp đến ngời lao động.
Bảng 3.1. Mức ồn của máy ca, máy bào
(Số liệu của làng nghề sản xuất đồ mộc, Chàng Sơn, Thạch Thất, Hà Tây)
TT Địa điểm Tiếng ồn (dBA)
1 Gần máy ca gỗ ván 96,7
2 Gần máy xẻ gỗ 89,1 - 89,6
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334

18
Nguyên vật liệu
(bìa cuộn)
Máy sản xuất
bìa cát tông
(tạo sóng, dán, cắt)
Máy làm dọc
Máy làm ngang
Máy bổ tai
Máy dập ghim
Sản phẩm
(Thùng cát tông)
Sản phẩm
Giấy khổ 1,5m
Sản phẩm
Bìa cát tông
khổ 1m x 2m
Bìa sóng
3 lớp + 5 lớp
khổ 1,2m
Nhiệt, ồn,
chất thải rắn
ồn
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
3 Gần máy bào 76
Hình 3.2. Các yếu tố ô nhiễm sinh ra từ dây chuyền công nghệ SX thùng gỗ
d. Khí thải và tiếng ồn từ các phơng tiện giao thông vận tải.
Các phơng tiện giao thông vận tải hoạt động trong nhà máy bao gồm: các phơng
tiện của Xởng (theo thống kê trong bảng 1.1) là xe cẩu, xe nâng, xe đẩy và các phơng

tiện khác thờng xuyên ra vào Xởng là xe của các khách hàng chở hàng đến đóng gói tại
xởng. Các phơng tiện này sử dụng nhiên liệu là dầu Diezen và xăng, trong quá trình
hoạt động sẽ thải ra môi trờng một lợng khí thải có chứa một số chất ô nhiễm nh NO
x
,
CO, CO
2
, VOC Vì vậy khi Xởng đi vào hoạt động thì ô nhiễm do các khí thải từ các
phơng tiện giao thông gây ra cũng đáng kể.
Ngoài ô nhiễm do các khí thải, khi các phơng tiện vận tải hoạt động thì còn gây
ra tiếng ồn bởi các phơng tiện hầu hết là xe vận tải hạng nặng với mức ồn tiêu chuẩn
đều > 90dBA, tuy nhiên mật độ các phơng tiện hoạt động đồng thời không lớn, mặt
khác Xởng đặt trong Khu công nghiệp cách xa khu dân c nên tiếng ồn do hoạt động
của các phơng tiện vận tải không ảnh hởng đến đời sống của ngời dân mà chỉ ảnh hởng
trực tiếp đến những nguời lao động trong Xởng, vì vậy Xởng cần phải có các biện pháp
để nhằm giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn đến ngời lao động.
Bảng 3.2. Mức ồn của một số phơng tiện vận tải.
Loại xe Tiếng ồn (dBA)
Xe cẩu 35 Tấn (xe vận tải hạng nặng) 93
Xe nâng 1,5 tấn (xe vận tải hạng nặng) 93
Xe nâng 2,5 tấn 85
e. Nhiệt
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
19
Nguyên vật liệu
(gỗ tấm, gỗ thanh)
Máy c a
Máy bào
Máy đánh đai thép

Lắp ghép
Sản phẩm
(Thùng gỗ,
Đế kiện hàng)
bụi, ồn
chất thải rắn
Bụi,
chất thải rắn
ồnđai thép
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Nguồn nhiệt phát sinh trong nhà xởng chủ yếu là nhiệt toả ra từ máy sản xuất
bìa cát tông (trong quá trình dán ép bìa loại 3 lớp và 5 lớp, nguồn cấp nhiệt cho công
đoạn này là sử dụng điện năng), ngoài ra còn có bức xạ nhiệt truyền qua mái và kết cấu
bao che, nhiệt tỏa từ các máy móc động cơ, đèn chiếu sáng và nhiệt toả từ ngời. Nhà x-
ởng đợc thiết kế có kết cấu khung dầm thép Zamil, mái lợp tôn sóng, tờng chịu lực xây
gạch bao che xung quanh phía trên có trổ cửa sổ để thông gió và lấy ánh sáng. Diện
tích các cửa này chiếm khoảng 15% diện tích kết cấu bao che xung quanh. Đỉnh mái
có thiết kế cửa trời để thông gió tự nhiên và lấy ánh sáng có diện tích chiếm khoảng
12% tổng diện tích kết cấu bao che xung quanh. Đỉnh mái có cao độ 12,6m. Hai bên t-
ờng và đầu hồi có các cửa sổ và cửa đi. Biện pháp thông gió tự nhiên đợc thực hiện
theo sơ đồ thông gió đứng và thông gió ngang.
(Một số giải pháp chống nóng và thông gió sẽ đợc trình bày trong Chơng 4).
3.2.1.2. Đánh giá tác động của bụi, tiếng ồn và khí thải đến sức khoẻ con ng ời và
môi tr ờng
Các loại bụi sinh ra trong quá trình ca bào gỗ khi ngời hít vào mũi cũng kích
thích gây ngứa mũi, ho, Nếu tiếp xúc thời gian dài có thể gây các bệnh về mũi, hô
hấp. Loại bụi này hầu hết có kích thớc lớn nên có khả năng lắng đọng rất nhanh tại vị
trí của máy ca vì vậy cần phải có biện pháp vệ sinh hợp lý sau mỗi ca hoặc một ngày
làm việc để không làm ảnh hởng đến môi trờng lao động.

Khí thải từ các động cơ đốt trong nh động cơ ô tô cũng là những nguồn gây ô
nhiễm môi trờng và ảnh hởng trực tiếp đến sức khỏe của những ngời tiếp xúc gây các
bệnh về đờng hô hấp.
Tiếng ồn sinh ra từ các máy móc và các phơng tiện giao thông vận tải, nếu ngời
lao động tiếp xúc trực tiếp hàng ngày với các loại tiếng ồn và đều lớn hơn tiêu chuẩn
cho phép thì có thể mắc phải bệnh điếc nghề nghiệp.
3.2.2. Các nguồn nớc thải và tác động của chúng đến môi trờng
3.2.2.1. Các nguồn n ớc thải
Do đặc thù công nghệ nên Xởng không có nớc thải sản xuất, nớc thải của Xởng
chủ yếu là nớc thải sinh hoạt của công nhân và của khối văn phòng, ngoài ra còn có
thêm nớc ma:
Nớc ma thu gom trên toàn bộ diện tích Nhà máy.
Nớc thải sinh hoạt: không có nhà ăn cho công nhân nên chỉ là nớc thải
tắm, rửa, vệ sinh từ các nhà vệ sinh.
a. Nớc ma.
Với lợng ma khu vực Hà Nội là 1551mm thì tổng lợng ma trung bình trên diện
tích 4.500m
2
của Xởng là 6.980 m
3
/năm. Trong quá trình chảy trên bề mặt, nớc ma có
thể kéo theo một số chất bẩn, bụi, rác thải và về nguyên tắc thì nớc ma là loại nớc thải
có tính ô nhiễm nhẹ (quy ớc sạch). Căn cứ vào điều kiện cơ sở hạ tầng của dự án, trong
điều kiện làm việc bình thờng thì sự nhiễm bẩn gây bởi nớc ma sẽ không xảy ra. Nớc
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
20
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
ma của nhà máy đợc thu gom bằng hệ thống rãnh thu nớc ma sau đó đợc thải ra hệ

thống thoát nớc ma chung của Cụm công nghiệp.
b. Nớc thải sinh hoạt
Nớc thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm bởi các chất hữu cơ dạng keo, không tan
(58%) và các chất vô cơ ở dạng tan (42%). Đặc trng nớc thải sinh hoạt trong các công
ty, Xí nghiệp có giá trị trung bình nh sau (bảng 3.5):
Bảng 3.2. Đặc trng nớc thải sinh hoạt (theo tính toán của Tổ chức Y tế thế giới)
Các chỉ tiêu BOD
5
COD SS Tổng N Tổng P pH
Nồng độ
[mg/l]
250 500 220 40 8 6,5-8
Lợng nớc thải sinh hoạt cho các nhu cầu vệ sinh, tắm rửa của cán bộ công nhân
Xí nghiệp khi đi vào ổn định sản xuất ớc tính dựa vào nhu cầu sử dụng nớc cấp nh sau:
60 ngời x 0,1 m
3
/ ngày = 8 m
3
/ ngày. Trong đó nớc thải sinh hoạt đợc chia làm hai
loại là nớc đen và nớc xám và có 2 cách giải quyết khác nhau:
+ Nớc thải tạo ra từ các nguồn thải sinh hoạt có độ bẩn lớn (xí, tiểu) đợc gọi là nớc
đen và đợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại. Nớc thải trong bể tự hoại đợc lắng cặn và
lên men cặn lắng. Cặn đợc giữ lại trong bể 12 tháng, dới tác động của vi khuẩn kị
khí có trong bể cặn đợc phân hủy thành các chất khí và khoáng hòa tan. Bể tự hoại
trong Nhà máy đợc bố trí ngay tại các khu vệ sinh, dung tích bể đảm bảo thời gian
nớc lu trong bể trên 3 ngày đồng thời phải lớn hơn dung tích bể tối thiểu (1,5m
3
-
theo quy phạm). Hiệu quả xử lý nớc thải của bể tự hoại đạt 30 - 35% đặc biệt đối
với chất lơ lửng đạt 50 - 55%. Sau khi qua bể tự hoại, nớc thải đợc xả vào cống thoát

nớc chung của Cụm công nghiệp. Với bể tự hoại của dự án, xét về phơng diện hóa -
lý (đặc trng cho nớc thải sinh hoạt), mức độ gây ô nhiễm môi trờng của nớc thải sinh
hoạt của Xởng - ở mức thấp và nằm trong giới hạn cho phép đối với nớc thải công
nghiệp loại B (theo TCVN 5945-1995).
+ Nớc thải tắm, rửa đợc gọi là nớc xám, đợc thu gom và thải vào hệ thống thu gom
chung của Khu công nghiệp. Loại nớc thải này có chứa một ít thành phần chất tẩy
rửa (có trong xà phòng tắm), nhng do Khu công nghiệp có trạm xử lý nớc thải tập
trung nên loại nớc thải này vẫn đợc phép thải vào hệ thống thoát nớc chung.
3.2.2.2. Tác động của n ớc thải đến môi tr ờng
Nớc thải khi thải vào nguồn tiếp nhận sẽ ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng nớc
của nguồn tiếp nhận và các loài thủy sinh vật sống trong nớc: Các chất hữu cơ có trong
nớc thải chủ yếu là cacbonhydrat dễ dàng bị vi sinh vật phân huỷ nhờ oxy hoà tan
trong nớc để oxy hoá các hợp chất hữu cơ. Vì vậy sự ô nhiễm do chất hữu cơ sẽ dẫn
đến sự suy giảm nồng độ oxy hoà tan trong nớc, gây tác hại đến hệ thuỷ sinh và là
nguyên nhân gây hiện tợng phì dỡng; Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hởng
xấu đến tài nguyên thuỷ sinh, tăng độ đục nguồn nớc và gây bồi lắng cho nguồn nớc.
Ngoài ra hệ thống thu gom nớc thải nếu thiết kế và xây dựng không đúng tiêu
chuẩn thì còn ảnh hởng đến chất lợng môi trờng đất và chất lợng nguồn nớc ngâm.
Mùa ma gây úng ngập ảnh hởng trực tiếp đến sản xuất của nhà máy.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
21
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
3.2.3. Chất thải rắn
Chất thải rắn của Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa thuộc Chi nhánh
Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI theo tính chất của nguồn tạo chất thải bao gồm có
rác thải sinh hoạt và rác thải sản xuất.
L ợng rác thải sinh hoạt:
Gồm rác của khối văn phòng và sinh hoạt của các công nhân trong phạm vi X-

ởng, nếu ớc tính lấy 50% lợng rác thải đơn vị tính cho 1 ngời trong ngày (0,5 kg/ng-
ời.ngày - đối với khu vực trong thành phố) thì lợng rác thải sinh hoạt sẽ vào khoảng
0,5x0,5x60=15 kg/ngày. Trong rác thải sinh hoạt có một lợng nhỏ chất thải nguy hại:
vỏ mực in, mực photocopy, bóng đèn huỳnh quang Toàn bộ rác thải sinh hoạt đợc
Xởng thu gom lại và chuyển đến nơi tập trung theo quy định của Khu công nghiệp tập
trung vừa và nhỏ Phú Thị, riêng rác thải nguy hại đợc thu gom theo quyết định số
152/2004/QĐ-UB.
Rác thải sản xuất:
Rác thải sản xuất của nhà máy chỉ có một phần nhỏ là chất thải nguy hại nh:
dầu mỡ, giẻ lau dầu mỡ phục vụ cho các động cơ máy móc đợc thu gom theo quyết
định số 152/2004/QĐ-UB, còn lại chủ yếu là rác thải không nguy hại và đều có khả
năng tái sử dụng cho các mục đích khác nhau, bao gồm:
Bavia bìa cát tông từ công đoạn cắt, bổ tai.
Mùn ca, bavia gỗ từ khâu ca gỗ.
Phôi bào từ khâu bào
Các loại rác thải không nguy hại này đợc tập trung phân loại và thu gom sau
mỗi ca sản xuất tại các phân xởng. Sau đó đợc Xởng định kỳ bán cho các đối tợng có
nhu cầu sử dụng (chủ yếu là bán cho ngời dân địa phơng với mục đích đun nấu). Nhìn
chung rác thải sản xuất của Nhà máy có khối lợng không lớn và dễ tập trung thu gom
và có thể sử dụng lại vào mục đích khác nên khả năng gây ô nhiễm cho đất do chất thải
rắn không nguy hại của Nhà máy sau khi đi vào hoạt động là khó xảy ra.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
22
Hình 3.3. Sơ đồ phân loại chất thải rắn của X ởng
Chất thải sinh hoạt
Chất thải sản xuất
Bán cho các hộ
dân tái sử dụng
(mùn c a, baivia gỗ,

phôi bào)
Bán cho các cơ sở
tái chế
(bavia bìa cát tông)
Thu gom, phân loại
Khu vực thu gom rác
của Khu công nghiệp
tập trung vừa và nhỏ
Phú Thị
Bể chứa của X ởng
CTR nguy hại
Thu gom, phân loại
CTR không nguy hại
Thu gom theo
quyết định số
152/2004/QĐ-
UB
CTR nguy hại CTR không nguy hại
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
3.2.4. Các sự cố môi trờng.
Các sự cố môi trờng có thể xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất của Xởng
sản xuất bao bì đóng gói hành hóa bao gồm :
+ Cháy, nổ từ khu vực nhà kho chứa nguyên liệu và sản phẩm;
+ Các sự cố về điện có thể dẫn đến các sự cố cháy;
Để giảm bớt sự cố trong sản xuất dẫn đến ảnh hởng bất lợi tới các điều kiện môi
trờng, Xởng đã có những quy định cụ thể về an toàn lao động, định kỳ kiểm tra chế độ
làm việc của các hệ thống điện, thiết bị, khu vực nhà kho nhằm phát hiện kịp thời
những sự cố môi trờng có thể xảy ra. Tuân thủ chặt chẽ nội quy, quy định trong sản
xuất và thực hiện tốt các biện pháp về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ thì khả

năng xảy ra những sự cố gây cháy, nổ trong phạm vi Xởng là rất nhỏ.
3.2.5. ý nghĩa kinh tế xã hội của Dự án
Dự án thực hiện sẽ tạo 60 việc làm ổn định cho xã hội và sẽ tiếp tục mở thêm
trong các năm tới. Dự án sẽ góp phần đẩy mạnh sự phát triển của công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh, tạo thêm thế đứng vững vàng cho Doanh
nghiệp trên thị trờng. Đặc biệt, sau khi Dự án đợc triển khai thực hiện, điều kiện lao
động của công nhân đợc cải thiện đáng kể, sức khoẻ đợc đảm bảo, hạn chế bệnh tật và
bệnh nghề nghiệp.
Về mặt kinh tế, Dự án sẽ đem lại lợi ích thiết thực cho Nhà nớc và Doanh
nghiệp. Hàng năm sẽ nộp về cho ngân sách Nhà nớc khoảng 100 triệu đồng.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
23
ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Chơng 4
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trờng
4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trờng không khí
4.1.1. Trong giai đoạn xây dựng.
Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa của Chi nhánh Công
ty cổ phần Đại lý vận tải SAFI đợc thực hiện trong Khu công nghiệp tập trung vừa và
nhỏ Phú Thị. Việc xây dựng Xởng sản xuất không ảnh hởng đến khu vực dân c và môi
trờng vì khi triển khai xây dựng Khu công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Phú Thị, các tác
động đến môi trờng đã đợc tính toán và có giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, để hạn chế
sự ô nhiễm do bụi và tiếng ồn vào môi trờng không khí trong quá trình xây dựng Xởng
sẽ thực hiện những biện pháp sau:
+ Các xe vận tải chuyên chở vật liệu xây dựng phải đợc phủ kín, tránh rơi vãi
xi măng, cát, gạch ngói. Đối với các loại có kích thớc lớn, cồng kềnh, quá
khổ, quá tải, chủ phơng tiện vận tải phải đợc phép của Sở Giao thông Công
chính. Công nhân bốc dỡ vật liệu cần có trang bị bảo vệ cá nhân để hạn chế

sự ảnh hởng của bụi. Các phơng tiện vận tải phải chạy đúng quy định về tải
trọng và tốc độ. Công tác chuyên chở vật liệu nên đợc thực hiện vào ban
đêm và ngoài giờ cao điểm để hạn chế tác động của khí thải và tiếng ồn.
+ Trong những ngày nắng nóng, hanh khô cần thờng xuyên phun nớc tại khu
vực công trờng xây dựng để hạn chế một phần bụi đất cát có thể theo gió lan
tỏa vào không khí.
+ Hạn chế tối đa các công đoạn hàn, cắt kim loại trên công trờng để giảm
thiểu các phát thải khí (sử dụng các kết cấu định hình đã đợc sản xuất trong
nhà máy).
Ngoài ra Xởng sẽ thực hiện các biện pháp về an toàn-vệ sinh lao động cho công
nhân tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động trong thi công, có các
biện pháp phòng ngừa các sự cố về điện, thao tác trên cao, vận chuyển, bốc dỡ nguyên
vật liệu, phòng cháy nổ
4.1.2. Trong giai đoạn hoạt động sản xuất
Trong chơng 3 đã trình bày kỹ các nguồn ô nhiễm không khí chính từ quá trình
sản xuất của Xởng. Nhìn chung thì các nguồn gây ô nhiễm đều không ảnh hởng đến
khu vực dân c cũng nh ngời dân sống ở lân cận, nhng những nguồn gây ô nhiễm đó đều
ảnh hởng trực tiếp đến sức khỏe của những ngời lao động, ảnh hởng đến môi trờng lao
động. Do đó để nâng cao chất lợng môi trờng lao động nhằm đảm bảo sức khỏe cho
ngời lao động, đồng thời hạn chế ảnh hởng đến môi trờng xung quanh, một số giải
pháp kỹ thuật sau sẽ đợc thực hiện.
Giảm thiểu ô nhiễm bụi từ công đoạn c a, bào gỗ.
Bụi gỗ phát sinh từ các công đoạn ca và bào chủ yếu ảnh hởng đến sức khoẻ ng-
ời lao động. Mặc dù những bụi này đa phần có kích thớc lớn và có khả năng lắng đọng
nhanh tại vị trí sản xuất. Tuy nhiên để giảm lợng bụi tích luỹ trong quá trình sản xuất
liên tục kéo dài một số biện pháp hạn chế ảnh hởng của bụi mà Xởng sẽ áp dụng là:
Lắp đặt hệ thống hút bụi cho máy ca, máy bào.
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
24

ĐKMT-Dự án xây dựng Xởng sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa
Chi nhánh Công ty cổ phần đại lý vận tải SAFI
Quy hoạch hợp lý dây chuyền công nghệ, hình thành những khu vực riêng cho
công đoạn ca và bào gỗ để hạn chế sự lan toả của bụi sang các khu vực khác.
Tăng cờng thông gió chung tại các khu vực ca và bào để làm giảm nồng độ bụi
trong khu vực sản xuất.
Trang bị đầy đủ khẩu trang chuyên dụng cho công nhân.
Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ các ph ơng tiện giao thông vận tải.
Khí thải của các phơng tiện giao thông vận tải chứa các chất ô nhiễm nh bụi, ,
NO
x
, CO, CO
2
, VOC Để giảm thiểu sự ô nhiễm gây ra do khí thải của các phơng tiện
này Xởng sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Không sử dụng các phơng tiện cũ, nát có hiệu suất nhiên liệu
thấp.
Dùng nhiên liệu có hàm lợng lu huỳnh thấp hơn.
Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ.
Không chở quá trọng tải quy định.
Không chạy xe vợt quá tốc độ cho phép.
Tổ chức thông gió hợp lý để làm giảm nồng độ các khí thải.
Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt
Nguồn nhiệt phát sinh trong nhà Xởng là nhiệt sinh ra từ máy sản xuất bìa cát
tông và nhiệt do bức xạ mặt trời truyền qua kết cấu bao che vào nhà xởng và các thiết
bị công nghệ. Các biện pháp kỹ thuật chống nóng phải đợc kết hợp chặt chẽ giữa thông
gió tự nhiên và thông gió cơ khí, giữa thông gió chống nóng với thông gió chống bụi.
Hệ thống thông gió cơ khí là để tổ chức thông gió cho Xởng trong những ngày không
có gió hoặc trong những ngày nắng nóng mà hệ thống thông thông gió tự nhiên không
đáp ứng đủ nhu cầu tải nhiệt. Tổ chức thông gió cơ khí chung không những giải quyết

vấn đề hòa loãng chất ô nhiễm (bụi lơ lửng) trong không khí mà còn giải tỏa đợc lợng
nhiệt d trong toàn phân xởng. Dự án dự kiến sẽ áp dụng một số biện pháp sau để giảm
thiểu ô nhiễm nhiệt:
+ Lót một lớp bông thuỷ tinh một mặt tráng giấy kim loại dới mái tôn để chống
bức xạ mặt trời và cách nhiệt cho toàn bộ xởng. Lớp bông thuỷ tinh này có chiều dày
50-100 mm, tỷ trọng 12-25 kg/m
3
. Hiệu quả cách nhiệt rất tốt.
+ Thiết kế các cửa sổ, cửa đi, cửa mái hợp lý để tận dụng phơng pháp thông gió
tự nhiên theo chiều đứng và chiều ngang. Tổng diện tích các cửa chiếm khoảng 20%
-25% diện tích kết cấu bao che xung quanh xởng.
+ Tổ chức thông gió cỡng bức chung cho toàn xởng bằng 14 quạt trục thông gió
lắp hai bên tờng của xởng, mỗi quạt có lu lợng là 12.000m
3
/h, bội số trao đổi không
khí bằng phơng pháp thông gió cỡng bức đạt từ 8-10 lần/giờ. Không khí từ bên ngoài
đợc các quạt này cấp vào trong xởng rửa nhiệt và thải ra ngoài qua hệ thống cửa mái.
Hệ thống này sẽ hoạt động trong những ngày lặng gió khi các sơ đồ thông gió tự nhiên
không phát huy hiệu quả. Ngoài ra tại vị trí đặt máy sản xuất bìa cát tông do lợng nhiệt
Trung tâm KHCN Môi trờng -Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ Lao động
Tel : 5540748 Fax : 5540334
25

×