Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư xây dựng và thương mại soloha việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 91 trang )

1
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư xây dựng và thương mại Soloha
Việt Nam” là công trình nghiên cứu của em, các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong chuyên đề này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công
trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc
phân tích nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong tài
liệu phần tham khảo.
Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
chuyên đề của mình.
Sinh viên
Vũ Ngọc Anh
1
2
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy, cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán,
Trường Học viện Ngân hàng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá
trình nghiên cứu chuyên đề mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH đầu tư xây dựng và
thương mại Soloha Việt Nam và các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong quá trình thực tập tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH
2
3
MỤC LỤC
3
4


MỤC BẢNG BIỂU
4
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ
5
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH Bán hàng KKTX Kê khai thường xuyên
BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KQBH Kết quả bán hàng
BHXH Bảo hiểm xã hội NK Nhập kho
BPB Bảng phân bổ NKC Nhật ký chung
BTL Bảng tiền lương NKCT Nhật ký chứng từ
CCDC Công cụ dụng cụ NKSC Nhật ký sổ cái
CKBH Chiết khấu bán hàng NTGS Ngày, tháng ghi sổ
CP Chi phí NCC Nhà cung cấp
CPBH Chi phí bán hàng GBC Giấy báo có
CPQL Chi phí quản lý PC Phiếu chi
CTGS Chứng từ ghi sổ PNK Phiếu nhập kho
DN Doanh nghiệp PXK Phiếu xuất kho
DT Doanh thu TK Tài khoản
DTT Doanh thu thuần TM Thương mại
DTBH Doanh thu bán hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
ĐVT Đơn vị tính TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
GTGT Giá trị gia tăng SL Số lượng
HĐBH Hoạt động bán hàng SHTKĐƯ Số hiệu tài khoản đối ứng
HĐKD Hoạt động kinh doanh STT Số thứ tự
HĐKDTM Hoạt động kinh doanh
thương mại
XD Xây dựng

HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng XK Xuất khẩu
KKĐK Kiếm kê định kỳ TT-BTC Thông tư bộ Tài chính
6
7
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến to lớn, các
doanh nghiệp trong nước đang đứng trước một thách thức lớn đó là sự cạnh tranh.Khi
mà tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp
thương mại phải xác định cho mình hướng kinh doanh đúng đắn.Để đưa được những
sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận tay người tiêu dùng, doanh
nghiệp phải thực hiện tốt giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất chính là giai
đoạn bán hàng. Đối với doanh nghiệp thương mại thì giai đoạn này càng đặc biệt quan
trọng, thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi
phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống
cho người lao động.
Kế toán với chức năng là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu nhất không chỉ
cung cấp thông tin chính xác về kết quả kinh doanh, mà thông qua đó còn đưa ra
những đề xuất kiến nghị cho lãnh đạo doanh nghiệp, đưa ra các giải pháp, những
quyết định thích hợp cho việc điều hành quản lý và phương hướng phát triển của
doanh nghiệp trong thời gian trước mắt cũng như chiến lược phát triển lâu dài.
Chính vì thế, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở
doanh nghiệp là bộ phận quan trọng, góp phần thúc đẩy quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, qua những lý luận đã được học ở nhà
trường và trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công tytrách
nhiệm hữu hạn (TNHH)đầu tư xây dựng và thương mại SOLOHA Việt Nam, em đã
chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHHđầu tư xây dựng và thương mại SOLOHA Việt Nam” làm đề tài nghiên
cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Bố cục chính của bài chuyên đề gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại SOLOHA
Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại
SOLOHA Việt Nam
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm về hàng hoá, bán hàng và kết quả kinh doanh
- Hàng hoá là những vật phẩm của lao động nhằm thoả mãn nhu cầu nào đó của con
người, đi vào sản xuất hoặc tiêu dùng thông qua quá trình mua bán trao đổi hàng
hoá trên thị trường.
- Bán hàng là một quá trình kinh tế bao gồm từ việc tổ chức đến thực hiện trao đổi
mua bán hàng hoá thông qua các khâu, các nghiệp vụ kế toán, các hành vi mua bán
cụ thể nhằm thực hiện chức năng và trình độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện
mục tiêu của mình cũng như đáp ứng cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã
hội.
- Kết quả kinh doanh (KQKD) là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng và các
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định biểu hiện bằng số tiền
lãi hay lỗ.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại bao gồm kết quả bán
hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả bất thường.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để thực sự là công cụ đắc lực cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình

hình hiện có sự biến động của loại thành phẩm hàng hoá về các mặt số lượng, quy
cách chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào các khoản
chi phí, thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
- Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp; phản ánh và kiểm tra, giám
sát tình hình quân phối kết quả kinh doanh; đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên
quan. Định kỳ, tiến hành quân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh
và tình hình phân phối lợi nhuận.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò đặc biệt quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, một doanh nghiệp
9
muốn phát triển bền vững cần phải hoàn thiện bộ máy kế toán nói chung và kế toán
bán hàng, xác đinh kết quả kinh doanh nói riêng.
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán hàng cho các đơn vị khác có khối lượng hàng bán lớn, giá
bán buôn biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.
a) Bán buôn qua kho
Đây là hình thức bán buôn mà hàng hoá bán được xuất ra từ kho của doanh
nghiệp. Theo phương thức này có 2 hình thức bán buôn qua kho:
• Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp
• Bán buôn qua kho bằng cách chuyển thẳng hàng
b) Bán buôn vận chuyển thẳng
Đây là hình thức bán buôn mà các doanh nghiệp thương mại sau khi mua
hàng, nhận hàng mua về không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Phương

thức này được thực hiện theo các hình thức:
• Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
• Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các đơn vị
kinh tế để tiêu dùng nội bộ, thông thường khối lượng mua mang tính đơn lẻ, khối
lượng nhỏ, giá bán ổn định và hàng hóa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Phương thức bán
lẻ có các hình thức sau:
a) Bán lẻ thu tiền tập trung
Theo hình thức này, nhiệm vụ thu tiền của người mua và giao hàng cho
người mua tách rời nhau.
b) Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng và
giao hàng cho khách hàng.
c) Hình thức bán trả góp
Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán hàng còn thu thêm ở người
mua một khoản tiền lãi vì trả chậm.
d) Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn)
Kế toán trưởng
Kế toán êu thụ Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán TSCĐ – Công cụ dụng cụ
10
Đây là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hóa, mang đến bàn tính
tiền và thanh toán tiền hàng.
1.2.1.3. Các phương thức bán hàng khác
a) Phương thức bán hàng qua đại lý
Hàng giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chưa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận được

tiền thanh toán của bên nhận đại lý hoặc đã được chấp nhận thanh toán.
b) Phương thức hàng đổi hàng
Trường hợp này khác với các phương thức bán hàng trên là người mua
không trả bằng tiền mà trả bằng vật tư, hàng hoá.Việc trao đổi hàng hoá thường có
lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh toán bằng tiền, tiết kiệm được vốn
lưu động, đồng thời vẫn tiêu thụ được hàng hoá.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Những phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng như:
• Thanh toán bằng tiền mặt
• Thanh toán không dùng tiền mặt như thanh toán bằng chuyển khoản, séc, ủy
nhiệm chi, thanh toán bù trừ, thanh toán L/C
1.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.3.1. Bộ máy tổ chức kế toán trong doanh nghiệp thương mại
Thông thường, bộ máy kế toán trong doanh nghiệp thương mại sẽ có những
bộ phận sau đây:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp thương mại
1.3.2. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp thương mại
1.3.2.1. Hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Kế toán
công nợ
11
1.3.2.2. Hình thức nhật ký - sổ cái
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng kê
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ kế toán chi ết
Sổ cái

Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi ết
12
1.3.2.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1.3.2.4. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
13
Đối chiếu, kiểm tra
1.3.2.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
1.4. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.4.1. Quy trình bán hàng trong kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại
Khi khách hàng đặt hàng, bộ phận bán hàng lập hóa đơn bán hàng thành 2 liên:
liên 1 lưu tại bộ phận, liên 2 chuyển cho thủ quỹ. Khi nhận được tiền hàng hoặc có giấy
nhận nợ(đối với khác hàng mua trả sau) thì thủ quỹ lập phiếu thu(nếu khách hàng trả
tiền ngay) thành 3 liên; liên 1 lưu tại bộ phận, liên 2 chuyển cho bộ phận kho. Bộ phận
kho khi nhận được chứng từ sẽ xuất kho, lập phiếu xuất kho thành 2 liên: liên 1 lưu tại
bộ phận, liên 2 chuyển cho bộ phận kế toán cùng với phiếu thu và hóa đơn bán hàng.
Bộ phận kế toán sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng(GTGT) 3 liên: liên 1 lưu tại bộ phận,
liên 2 chuyển cho khách hàng, liên 3 nộp cho cơ quan thuế. Dựa vào các chứng từ mà
kế toán phản ánh vào các sổ có liên quan.
14
1.4.2. Phương pháp hạch toán kế toán trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
1.4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

a) Khái niệm doanh thu và doanh thu thuần
Doanh thu(DT) là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu:chiết khấuthương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã
bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc
biệt(TTĐB), thuế xuất khẩu(XK).
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Tổng DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ DT
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
gồm:Hoá đơn GTGT; hoá đơn bán hàng thông thường; bảng thanh toán đại lý ký
gửi; bảng kê hoá đơn; chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra; thẻ quầy hàng; các chứng
từ thanh toán(phiếu thu, séc, chuyển khoản, séc thanh toán, giấy báo có….); chứng
từ liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng trả lại,…
c) Tài khoản(TK) sử dụng
• TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• TK 512 - Doanh thu nội bộ
• TK 521 - Chiết khấu thương mại
• TK 531 - Hàng bán bị trả lại
• TK 532 - Giảm giá hàng bán
• TK333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
d) Phương pháp hạch toán kế toán

• Kế toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu bán hàng
TK 511 TK 111, 112
Thuế GTGT
TK 131
Giá bán chưa có thuế GTGT
Bán hàng thu tiền ngay
TK 3331
Bán hàng
chưa thu
tiền
Khách hàng
trả nợ
TK 515
TK 3387
15
Phân bổ lãi
trả chậm
DT trả chậm,
trả góp
16
• Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán, thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu.
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511
Số tiền giảm cho khách hàng Kết chuyển các khoản
(có cả thuế GTGT của đơn vị áp giảm trừ doanh thu
dụng phương pháp trực tiếp)
TK 3331

Thuế GTGT đầu ra TK 3331, 3332, 3333
được giảm trừ (nếu có) Kết chuyển các loại thuế
giảm trừ doanh thu
TK 632 TK 156, 157 phát sinh trong kỳ
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131,136
Thuế XK, thuế TTĐB,thuế GTGT Đơn vị áp dụng
theo phương pháp trực tiếp phải nộp phương pháp trực tiếp
TK 521,531, 532 Đơn vị áp dụng phương
Cuối kỳ, kết chuyển pháp khấu trừ
các khoản giảm trừ
TK 911 TK 3331(1)
Cuối kỳ, kết chuyển Thuế GTGT
đầu ra
doanh thu thuần
Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán
bị trả lại,hoặc giảm giá hàng bán phát sinh
17
trong kỳ
1.4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.Đây chính là số tiền
thực tế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được số hàng hóa bao gồm trị giá mua và
chi phí mua phân bổ cho hàng bán.
Hạch toán giá vốn: Khi xuất kho hàng hóa phụ thuộc vào đặc điểm hoạt
động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán
ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các phương pháp sau để xác định trị giá
vốn thực tế của hàng hóa xuất kho:

• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
• Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
• Phương pháp thực tế đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền
Sau khi tính được trị giá mua của hàng hoá xuất bán, ta tính được trị giá vốn
của hàng đã bán ra:
Trị giá vốn hàng
xuất bán
=
Trị giá mua hàng
xuất
+
Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng đã bán
Trong đó:
CP thu mua
phân bổ cho
hàng tiêu thụ
trong kỳ
=
CP thu mua của hàng còn tồn đầu
kỳ và chi phí thu mua phát sinh
trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng
tiêu thụ trong kỳ và hàng còn lại
cuối kỳ
x
Tiêu thức phân bổ
của hàng tiêu thụ
trong kỳ

b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ phản ánh giá vốn hàng bán gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
bảng tổng hợp xuất, nhập tồn; bảng phân bổ giá; phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ; phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý;
c) Tài khoản sử dụng
• TK 632 - Giá vốn hàng bán
• TK 156 - Hàng hoá
• TK 157 - Hàng gửi đi bán
18
d) Phương pháp hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.10: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
TK 154, 155, 156 TK 632 TK 155, 156
Xuất kho hàng hoá để bán Hàng hoá bị trả lại nhập kho
TK157
Xuất hàng Hàng gửi bán
gửi bán được tiêu thụ
TK 111, 112, 331,… TK 911
Hàng hóa mua Cuối kỳ, kết chuyển
gửi bán thẳng giá vốn hàng đã tiêu thụ
Hàng hóa mua
chuyển bán trực tiếp
TK154, 155, 156 TK 159
Phân bổ chi phí thu mua cho Hoàn nhập dự phòng
hàng tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.11: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
TK 156 TK 611 TK 156
Đầu kỳ, kết chuyển Cuối kỳ, kết chuyển giá
hàng hoá tồn kho đầu kì vốn hàng hoá tồn kho cuối kỳ
TK 157 TK157

Đầu kỳ, k/c giá vốn hàng gửi Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng
bán chưa xác định là tiêu thụ gửi bán chưa xác định là tiêu thụ
TK 151 TK 151
Đầu kỳ,xác định và kết Cuối kỳ, kết chuyển giá trị
chuyển trị giá hàng đi đường hàng đi đường
TK 111, 112,331,… TK 632
Nhập hàng hóa trong kỳ Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
kinh doanh hàng tiêu thụ trong kỳ
TK 111,112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Lập dự phòng ghi tăng CP QLDN
TK 133
19
1.4.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tại doanh
nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ phản ánh chi phí bán hàng và các chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Hoá
đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, bảng thanh toán đại lý ký gửi, bảng kê
hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra,
c) Tài khoản sử dụng
• TK 641- Chi phí bán hàng
• TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
d) Phương pháp hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.12: Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112, 138

Tiền lương và các khoản trích Ghi giảm CPBH,
theo lương của CNV ghi giảmCPQLDN
TK 152, 153 TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CP
cho BH, QLDN
TK 214 TK 352
Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập dự phòng
phục vụ cho BH, QLDN phải trả
TK 142, 242, 335, 351, 352
Chi phí phân bổ dần, CP trích TK 139
trước, phải trả và dự toán khác
Hoàn nhập dự phòng
ghi giảm CPQLDN


20
1.4.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ phản ánh doanh thu hoạt động tài chính gồm: Phiếu tính lãi đi gửi,
phiếu thu, giấy báo có ngân hàng,
c) Tài khoản sử dụng
• TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
d) Phương pháp hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.13: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
21
1.4.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Khái niệm chi phí hoạt động tài chính

Chi phí tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tư tài chính và các hoạt động mang tính chất tài chính.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ phản ánh chi phí hoạt động tài chính gồm: Phiếu tính lãi đi vay,
phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng,
c) Tài khoản sử dụng
• TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
d) Phương pháp hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.14: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK 711 TK 111,112,131
TK 111,112,338
TK 111,112
TK 331,338
TK 111,112,152
TK 111,131
TK 338,(3381)
TK 138
TK 911
Thu nhập về thanh lý TSCĐ
Thu ền phạt
Được ền bồi thường
Các khoản nợ phải trả chưa xác nhận được chủ
Thu hồi các khoản nợ đã xóa sổ
Các khoản thu bị sót
Các khoản phải thu khác
Tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân
TK 3331
Kết chuyển
thu nhập
khác

22
1.4.2.6. Kế toán thu nhậpkhác
a) Khái niệm thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ phản ánh thu nhập khác gồm: Giấy báo có, phiếu thu,
c) Tài khoản sử dụng
• TK 711- Thu nhập khác
d) Phương pháp hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.15: Kế toán thu nhập khác
23
24
1.4.2.7. Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm chi phí khác
Chi phí khác là các chi phí liên quan đến các hoạt động khác không thường
xuyên của doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ phản ánh chi phí khác gồm: Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, hóa đơn giá
trị gia tăng, hợp đồng kinh tế…
c) Tài khoản sử dụng
• TK 811- Chi phí khác
d) Phương pháp hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.16: Kế toán chi phí khác
1.4.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.3.1. Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào phần thu
nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.

1.4.3.2. Chứng từ sử dụng
• Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hoá đơn đặc thù,
• Bảng kê 02/GTGT; 03/GTGT; 04/GTGT; 05/GTGT; 06/GTGT
333(3334) 821(8211) 911
Xác định thuế TNDN hiện hành phải nộp
Số tạm nộp > số phải nộp
Kết chuyển thuế TNDN xác định KQKD
25
• Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh
không có hoá đơn, chừng từ theo chế độ quy định Mẫu số: 01/TNDN
• Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số: 02A/ TNDN
• Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu số 02B/TNDN
• Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp
• Bảng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
• Báo cáo kết quả kinh doanh B02 - DN (Phần I lãi, lỗ)
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng
• TK 821 - Chi phí thuế TNDN
• TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
• TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
• TK 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.17: Kế toán thuế TNDN hiện hành

×