Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Đập dâng tân mỹ 2 ở hạ lưu hồ sông cái, thuộc huyện ninh sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 103 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 1 Ngành: Kỹ thuật công trình
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Vị trí công trình
Đập dâng Tân Mỹ 2 ở hạ lưu hồ Sông Cái, thuộc huyện Ninh Sơn, cách đầu
mối hồ chứa nước Sông Cái khoảng 13km về phía hạ lưu và cách thành phố
Phan Rang khoảng 30km về phía Tây Bắc.
1.2. Nhiệm vụ công trình
− Nhiệm vụ chính:
+ Cấp nước tưới trực tiếp cho 4380 ha đất canh tác (hồ Sông Cái tưới 680 ha và
tiếp nước cho đập đâng Tân Mỹ tưới 3 700 ha).
+ Tiếp nước cho hệ thống thuỷ nông Nha Trinh-Lâm Cấm đảm bảo tuới đủ diện
tích 12800ha vụ Đông Xuân và Hè Thu (vụ đông xuân tiếp nước cho 4 480 ha,
vụ hè thu tiếp nước cho 5760 ha).
+ Cấp nước nuôi trồng thuỷ sản 1632 ha( 0,92 m3/s).
+ Cấp nước cho dân sinh, công nghiệp và dịch vụ(2,24 m3/s), chăn nuôi 0,02
m3/s).
− Nhiệm vụ kết hợp:
+ Phát điện với Nlm= 6000KW và giữ nước cho thuỷ điện tích năng 10,3 triệu
m
3
.
+ Giảm nhẹ lũ hạ du.
+ Góp phần cải thiện hạ tầng giao thông nông thôn, môi trường sinh thái và nuôi
trồng thuỷ sản trong lòng hồ.
1.3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình
− Cấp công trình: cấp III
- Đập không tràn
+ Tuyến đập: Hai bên mang đập tràn ;
+ Hình thức đập: Đập BT trọng lực ;
+ Cao trình đỉnh đập: ∇71,70 m ;
+ ∇MNDBT = 63,50 m;


+ ∇MNGC (P=0,2%) = 70,75 m;
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 2 Ngành: Kỹ thuật công trình
+ ∇MNGC (P=1,0%) = 69,45 m;
+ Tổng chiều dài đỉnh đập: 334,2 m;
+ Chiều cao đập lớn nhất: 26,90 m;
+ Xử lý chống thấm và gia cố nền đập: Khoan phụt vữa xi măng.
- Đập tràn
+ Tuyến tràn: Giữa hai tuyến đập không tràn;
+ Hình thức: Đập tràn tự do, không cửa van, mặt cắt dạng WES;
+ Kết cấu: BT truyền thống;
+ Cao trình ngưỡng: ∇63,50 m;
+ Chiều dài tràn nước: 190,0 m;
+ Chiều cao đập lớn nhất: 19,0 m;
+ Q1% = 5502 m3/s;
+ Q
0,2%
= 7418 m
3
/s;
+ Xử lý chống thấm và gia cố nền đập: Khoan phụt vữa xi măng.
- Cầu giao thông trên tràn
+ Tải trọng H13;
+ Bề rộng cầu B = 5,0 m;
+ Chiều dài cầu L = 206,40 m;
+ Cao trình mặt cầu: ∇73,0 m;
- Cống lấy nước vào kênh Tân Mỹ
+ Tuyến cống: Thuộc khoang đập không tràn số 5 bên bờ trái;
+ Hình thức: Cống không áp;
+ Kích thước: 1 cửa BxH = 1,2 x 1,5 m;

+ Cao trình ngưỡng: ∇61,0 m;
+ Q
TK
= 4,762 m
3
/s;
+ Q
MAX
= 5,714 m
3
/s;
+ Đóng mở bằng cửa van phẳng bằng thép.
- Cống xả cát
+ Tuyến cống: Thuộc khoang đập không tràn số 7 bên bờ trái;
+ Hình thức: Cống có áp trong thân đập BT;
+ Kích thước: 1 cửa BxH = 4,0 x 4,0 m;
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 3 Ngành: Kỹ thuật công trình
+ Cao trình ngưỡng: ∇54,0 m;
+ Đóng mở bằng cửa van phẳng bằng thép.
- Cống dẫn dòng thi công
+ Tuyến cống: Thuộc khoang đập không tràn số 8 và 9 bên bờ trái;
+ Hình thức: Cống trong thân đập BT;
+ Kích thước: 5 cửa BxH = 5,0 x 5,0 m;
+ Cao trình ngưỡng: ∇48,0 m;
+ Hoành triệt cống giữa bằng cửa van phẳng bằng thép 5,0 x 5,0 m. Các cống còn
lại hoành triệt bằng phai BTCT.
- Cầu hạ lưu Tân Mỹ (cầu phục vụ thi công)
+ Kết cấu: BTCT và BTCT DƯL;
+ Chiều dài toàn cầu: L = 124,432 m;

+ Kết cấu dầm bản BTCT giản đơn, 6 dầm bản, chiều cao dầm 0,35 m.
- Khu quản lý vận hành đầu mối
+ Đầu mối đập dâng Tân Mỹ: Nhà hai tầng, móng khung BTCT chịu lực, diện
tích xây dựng 300 m
2
nằm trong khuôn viên khu quản lý rộng 1440 m
2
;
+ Ngoài ra còn có các hạng mục: đường thi công, đường quản lý, các thiết bị quan
trắc bảo vệ.
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình

- Hồ Tân Mỹ:
+ Có MNDBT 63,50m có dải bờ hồ khu vực vai trái đập về thượng lưu phía
bờ phải là lưu vực Sông Ông, bờ hồ nơi hẹp nhất là vai phải đập dâng có chiều rộng
khoảng 300m.
+ Vùng lòng hồ có cao trình thấp hơn so với lưu vực bên cạnh, bờ hồ rộng và
cao hơn nhiều so với cao độ MNDBT nên khả năng giữ nước tốt.
- Đập dâng Tân Mỹ.
+ Địa hình khu vực đập dâng Tân Mỹ, phía thượng lưu là các dãy đồi cao trung
bình đến thấp, vùng hạ lưu hai bên là vùng đồi thấp, sườn thoải đến dốc trung bình.
+ Trong giai đoạn DAĐT đã nghiên cứu hai vùng đập, vùng tuyến chọn là
vùng tuyến II ở hạ lưu, cũng gần như đây là vùng tuyến có địa hình thuận lợi cuối
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 4 Ngành: Kỹ thuật công trình
cùng để làm đập dâng, giai đoạn TKKT có nghiên cứu thêm một tuyến để có cơ sở
so chọn phương án tuyến:
+ Địa mạo ở đây gồm hai dạng địa mạo chính là: Dạng địa mạo bào trụi là chủ
yếu phân bố ở các sườn đồi dốc và dạng địa mạo bồi tụ ở vùng nón khoáng vật và
đồng bằng trước núi ở thềm và lòng sông suối.

• Đánh giá chung đặc điểm địa hình đập Tân Mỹ.
Do đặc điểm địa hình tuyến đập dâng không có nhiều phương án để lựa chọn,
vì không thể dịch về phía hạ lưu do địa hình xuống thấp, đập dài, cao và gần đến
ngã ba sông Ông đổ vào Sông Cái (vị trí vùng tuyến đập chọn cách ngã 3 này
khoảng 500m về phía hạ lưu) cũng khó dịch lên thượng lưu vì bờ sông dốc đá đứng,
nhiều khe sâu dẫn đến đoạn đầu tuyến kênh Tân Mỹ sẽ rất khó bố trí, tốn kém và
khó ổn định vào mùa lũ.
 !"
- Dòng chảy lũ
+ Mưa gây lũ thiết kế

P% 0,1% 0,2% 0,5% 1,0%
X
1
Khánh Sơn(mm) 614,9 557,1 479,8 423,0
X
1
Tân Mỹ(mm) 473,1 421,7 348,1 303,2
X
1
LV Tân Mỹ(mm) 583,7 527,3 450,8 396,6
- Các đặc trưng thủy văn khu giữa
+ Lưu lượng đỉnh lũ tuyến đập dâng Tân Mỹ
Với công thức Xôkôlốpxki ta có kết quả như bảng sau:
 !"#
P(%) 0,2 1,0
Q(m
3
/s) 7418 5502
+ Dòng chảy lớn nhất các tháng mùa kiệt tuyến đập dâng Tân Mỹ

Dòng chảy lớn nhất các tháng mùa kiệt được tính như trường hợp tuyến hồ
sông Cái, kết quả như sau:
$%&''(#")
Tháng I II III IV V VI VII VIII I¸VIII II¸VI II¸VII
Q
5%
(m
3
/s) 504 135 676 321 672 673 600 547 1289 1172 1218
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 5 Ngành: Kỹ thuật công trình
Q
10%
(m
3
/s) 361 113 414 240 523 544 474 439 968 847 882
Tháng 3 năm 1991 tại trạm thủy văn Tân Mỹ đã đo được lưu lượng lớn nhất là
1941 m
3
/s, tính chuyển về tuyến đập Tân Mỹ thì lưu lượng lớn nhất sẽ là 1715 m
3
/s.
Với lưu vực sông Cái Phan Rang có nhiễu loạn thời tiết trong mùa kiệt thì khả
năng xảy ra các trận lũ như trên trong tất cả các tháng mùa kiệt khi thi công đập
dâng Tân Mỹ là rất cao, vì vậy chúng tôi kiến nghị phải có giải pháp thiết kế thi
công hợp lý sao cho chống được lưu lượng 1715 m
3
/s trong mùa kiệt, đặc biệt là
thời gian tháng 3.
+ Quan hệ Q=f(Z) hạ lưu tuyến đập dâng Tân Mỹ

*%)%+, /0
Z(m) 47,0 47,5 48,0 48,5 49,0 49,5 50,0 50,5 51,0 51,5 52,0 52,5 53,0
Q(m
3
/s) 0,29 6,40 25,7 56,7 106 175 250 349 474 656 892 1166 1520
Z(m) 53,5 54,0 54,5 55,0 55,5 56,0 56,5 57,0 57,5 58,0 58,5 59,0
Q(m
3
/s) 1915 2341 2801 3297 3731 4239 4734 5305 5819 6439 7023 7651
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 6 Ngành: Kỹ thuật công trình
#$$
*$1"2#")3'4
%Vùng lòng hồ
+ Với MNDBT ở cao trình +63,5 có dải bờ hồ dày và khá cao, đứt gãy dự kiến
cắt từ bờ phải sang bờ trái có địa hình cao hơn lòng hồ, vì vậy hồ hoàn toàn không
có khả năng mất nước sang lưu vực khác.
+ Cấu trúc nền và bờ hồ là các đá granit, đá cát bột kết bị biến chất, cấu tạo
khối đến phân dải và phân lớp dày, cứng chắc, không có tính rửa lũa hoà tan, tính
thấm yếu, lòng bờ hồ hoàn toàn ổn định, các hiện tượng trượt sạt bờ hồ có tính chất
cục bộ với quy mô nhỏ. Do địa hình lưu vực hồ khá dốc, đất tầng phủ có tính rửa
trôi mạnh, vì vậy cần lưu ý hiện tượng bồi lắng lòng hồ.
+ Theo đánh giá của Viện Vật lý địa cầu tuyến đập dâng Tân Mỹ có đứt gãy
bậc III (đứt gãy Cam Thành Bắc - Hàm Thạnh) có hướng ĐB-TN cắt qua vùng lòng
hồ đoạn sông Cái chảy theo hướng TN và cách vai phải đập dâng khoảng 600m có
thể phát sinh động đất với chấn cấp M
max
=5,0, h=10-15km, I
max
=VII (MSK-64).

+ Do diện tích hồ nhỏ và hẹp, hiện tượng ngâp và bán ngập không đáng kể.
- Vùng tuyến đập dâng Tân Mỹ
+ Vị trí tuyến đập có mặt cắt ngang sông hẹp phù hợp với đập bê tông, hai bên
vai khá bằng phẳng thuận lợi cho công tác bố trí mặt bằng thi công. Bờ sông hai bên
vai dầy đảm bảo ổn định tốt.
+ Nền đập là đá granit hạt vừa đến thô, cấu tạo khối cứng chắc, độ bền cơ học
và sức chịu tải cao, toàn bộ đáy móng đập từ vai trái đến vai phải đặt vào đá phong
hoá nhẹ có khả năng ổn định tốt, tuy nhiên đá gốc nền đập bị nứt nẻ khá mạnh, các
đới nứt nẻ và các đứt gãy cắt qua nền đập tạo dòng thấm gây mất ổn định nền đập.
Đối với nền đập do đá bị nứt nẻ mạnh, để tăng tính liền khối của đá, đảm bảo ổn
định thấm dưới nền đập, biện pháp xử lý tốt nhất là khoan phụt vữa xi măng để gia
cố và chốnng nền đập. Độ sâu xử lý kiến nghị đến hết độ sâu của đới có tính thấm
vừa, độ sâu xử lý chống thấm từ 10-15m, độ sâu gia cố là 3,0m tính từ cao trình đặt
móng.
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 7 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Các hạng mục công trình khác
+ Đối với các tuyến đường TC & QL và tuyến đường điện: Về đặc điểm địa
chất nền, hầu hết nền các tuyến đường có mặt các lớp đất bao gồm các lớp đất và
các đới đá phong hoá có khả năng chịu tải cao, không có mặt các lớp đất yếu, nền
đường hoàn toàn ổn định, khối lượng đào đắp nhỏ. Tại những vị trí tập trung dòng
chảy mặt cần bố trí hệ thống tiêu nước phù hợp.
+ Đối với tuyến cầu hạ lưu: Móng và trụ cầu đặt trong đới phong hoá nhẹ hoàn
toàn ổn định, khu vực thềm bờ phải đề phòng nước chảy hố móng do phân bố các
lớp 1b và 2d là những lớp có hệ số thấm cao.
+ Khu mặt bằng thi công và nhà quản lý được bố trí trong khu vực khá bằng
phẳng, thuận lợi cho thi công. Nền nhà quản lý có mặt các lớp đất đá đáp ứng được
tải trọng của công trình, không có lớp đất yếu phải xử lý.
+ Đánh giá xói lở hạ lưu: khu vực thềm phải hạ lưu tràn xả lũ có địa hình khá
thấp, tồn tại các lớp đất có tính cơ học thấp, tính thấm mạnh, khi tràn xả lũ những

khu vực này sẽ bị xói lở
*$ 13'4567
- Các lớp đất đá có nguồn gốc bồi tích, sườn tàn tích và các đới phong hoá
hoàn toàn đến phong hoá vừa có tính thấm nước vừa đến yếu, lớp cát cuội sỏi thềm
và lòng sông có tính thấm mạnh.
- Đới đá phong hoá nhẹ đến tươi có lượng mất nước đơn vị (q) trung bình từ
0,01-0,08 l/ph/m.m, một số nơi có lượng mất nước đơn vị q>1 đến 2l/ph/m.m như
khu vực sườn bờ phải.
- Trong phạm vi đới ảnh hưởng của đứt gãy đều cho kết quả thí nghiệm ép
nước với lượng mất nước đơn vị khá cao, phần lớn từ 0,03 đến 0,1 l/ph/m.m
- Nước mặt và nước ngầm ở vùng tuyến là nước Bicabonat và đều có tính ăn
mòn yếu đến trung bình.
&'()
- Điều kiện dân sinh:
+ Hồ Sông Cái khi tích nước sẽ làm ngập hai thôn Tà Lọt và Chà Panh của xã
Phước Hoà, vùng bị ảnh hưởng là nơi sinh sống của hầu hết người dân tộc Raglai,
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 8 Ngành: Kỹ thuật công trình
trong 103 hộ chỉ có 1 hộ người Kinh. Khu vực hạ lưu là làng dân tộc Chăm và K’ho
sống rải rác, càng xuống phía hạ lưu thì hầu như chỉ còn người Kinh sinh sống.
+ Chất lượng lao động trong vùng dự án còn ở trình độ thấp. Nguồn thu nhập
chính của các hộ dân vùng nông thôn phần lớn vẫn từ sản xuất nông nghiệp và đang
còn ở mức thấp, thu nhập bình quân đầu người trong vùng dự án thấp so với toàn
tỉnh Ninh Thuận.
+ Thu nhập của nhân dân địa phương còn chênh lệch khá lớn giữa các ngành
nghề, giữa các vùng, giữa các dân tộc. Những hộ có lao động công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, thương mại-dịch vụ, vùng đồng bằng phát triển hơn vùng sâu vùng
cao. Các hộ dân tộc Kinh thường có thu nhập cao hơn các dân tộc khác.
- Kinh tế khu vực: Các công trình thuộc hạ tầng cơ sở gồm có:
+ Đường Bộ: Trên khu vực đã có một hệ thống đường Bộ tương đối khá từ tỉnh

đến huyện và từ huyện đến các xã.
+ Đường sắt: Đã có đường sắt Bắc-Nam chạy song song với đường quốc lộ 1A.
+ Đường hàng không: Trong lưu vực có sân bay quân sự Thành Sơn cách Phan
Rang khoảng 10km.
+ Đường thuỷ: Hiện tại có các cảng Đông Hải, Ninh Chữ và Cà Ná.
+ Điện lực: Các địa phương trên lưu vực sông Cái- Phan Rang được cấp điện từ
lưới điện quốc gia mà nguồn cung cấp trực tiếp là nhà máy thủy điện Đa Nhim với
công suất 160 MW. Ngoài ra còn được hỗ trợ của nhà máy thủy điện tại chỗ Sông
Pha với công suất 4MW và điện diezen Tháp Chàm công súât 960kW. Nhà máy
thủy điện Sông Ông với công suất 7MW vừa hoàn thành và đã hoà lưới điện quốc
gia vào 2/2009.
+ Để phát triển một cách mạnh mẽ và bền vững cần từng bước nâng cao đời
sống, nhận thức của nhân dân. Xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tạo môi trường sinh thái
cho khu vực.
1.5. Điều kiện giao thông.
Đường vào đầu mối (đường liên xã) cần nâng cấp. Nhìn chung là thuận lợi cho
công tác thi công.
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 9 Ngành: Kỹ thuật công trình
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước.
*+$,-
89':;"'<=>
- Đường ngoài công trường phục vụ vận chuyển các loại vật liệu xây dựng như
cát, xi măng, sắt thép các loại thiết bị và vận chuyển nhân lực.
- Vận chuyển cát theo đường Quốc lộ 27 đến Ninh Bình cự ly ≈30km nối
tiếp với đường quản lý kết hợp thi công Tân Mỹ (cự ly ≈ 8km).
- Vận chuyển xi măng, sắt thép và các thiết bị có thể theo 2 tuyến đường:
+ Nguồn cung cấp tại Phan Rang: vận chuyển theo Quốc lộ 27 đến Ninh Bình cự
ly ≈ (40-45)km nối tiếp với đường quản lý kết hợp thi công Tân Mỹ (cự ly ≈ 8km).
+ Vật tư thiết bị cập cảng Nha Trang: vận chuyển theo Quốc lộ 27B qua cầu

Quảng Ninh đến Ninh Bình nối tiếp với đường quản lý kết hợp thi công Tân Mỹ.
- 9':?"@?'<=>
Căn cứ cường độ vận chuyển lớn nhất, các thông số kỹ thuật của các tuyến
đường được xác định như sau:
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 10 Ngành: Kỹ thuật công trình
A"B'C#>D'6D"'<EF"
./01
2

34%
.5
2
34%
.5
2

34#%
.5
2

34#6
%.5
2

34%
.5
2

347%

.5
2

3476
%.5
2
8
9:
!
2
8
;<=
5#
Cường độ vận
chuyển (10
3
T/tháng)
46,1 32,8 46,1 46,1 46,1 32,8 32,8 44,3 10,4
Cấp đường II III III III III III III II III
Tốc độ thiết kế
(km/h)
30 20 20 20 20 20 20 30 20
Độ dốc dọc tối đa
(%)
7,9 10 10 10 10 10 10
Độ dốc ngang mặt
đường (%)
3 3 3 3 3 3 3 3 3
Độ dốc ngang lề
đường (%)

5 5 5 5 5 5 5 5 5
Độ dốc ngang mặt
đường tại siêu cao
(%)
4 6 6 6 6 6 6
Tầm nhìn tối thiểu
(m)
20 20 20 20 20 20 20 20 20
Số làn xe chạy
(làn)
1 1 1 1 1 1 1 1 1
Chiều rộng xe tối
đa (m)
2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5
Chiều rộng mặt
đường (m)
5 5 5 5 5 5 5 5 5
Chiều rộng lề
đường (m)
1,0x2 0,75x2
0,75x
2
0,75x
2
0,75x
2
0,75x
2
0,75x
2

1,0x2
0,75x
2
Bán kính đường
cong nằm tối thiểu
(m)
100 40 60 60 40 40 40
Kết
cấu
mặt
đường
Lớp trên Đá
dăm
nước
Đá
dăm
nước
Đá
dăm
nước
Đá
dăm
nước
Đá
dăm
nước
Đá
dăm
nước
Đá

dăm
nước
Đá
dăm
nước
Đá
dăm
nước
Lớp dưới Cấp
phối
đá
dăm
Cấp
phối đá
dăm
Cấp
phối
đá
dăm
Cấp
phối
đá
dăm
Cấp
phối
đá
dăm
Cấp
phối
đá

dăm
Cấp
phối
đá
dăm
Cấp
phối
đá
dăm
Cấp
phối
đá
dăm
G"'H Các đường thi công RO2-TM, RO3-TM, RO4-TM, RO4A-TM, RO5-
TM, R5A-TM chỉ phục vụ thi công trong thời gian nhỏ hơn 1 năm nên được giảm 1
cấp.
*>?$,
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 11 Ngành: Kỹ thuật công trình
Điện dùng cho xây dựng công trình chủ yếu được lấy từ nguồn điện lưới
quốc gia. Căn cứ vào phụ tải và vị trí các hạng mục thi công, để cung cấp điện phục
vụ thi công đập dâng Tân Mỹ, cần phải bố trí 01 trạm biến áp tại khu mặt bằng thi
công, công suất 560kVA-22/0,4kV. Ngoài trạm biến áp trên, cần dự trù 02 máy phát
Diesel di động (1 máy tại khu mặt bằng thi công, 1 máy tại hiện trường) để có thể
chủ động thi công khi hệ thống điện lưới có sự cố.
*#>?$,@
Trạm bơm có nhiệm vụ bơm nước từ bể chứa vào mạng đường ống.
Trạm bơm gồm 2 máy bơm ly tâm trục ngang (1 máy dự phòng) Q=90m
3
/h,

cột nước H≥30m. Nhà trạm có mái che bằng tôn mạ kẽm dày 0,35mm, vì kèo thép,
cột bê tông cốt thép M20 kích thước (220x400)mm, nền đổ bê tông M15 dày 10cm.
8I'E(J''#EF"
TT Khu vực dùng nước
Đơn vị
(m
3
/h)
Nhu cầu nước
A!B$ A8C .D
1 Khu mặt bằng thi công m
3
/h 58,5 1,5 60,0
2 Khu hiện trường thi công m
3
/h 5,4 1,3 6,7
3 Khu khai thác, gia công đá m
3
/h 57,6 57,6
Tổng cộng m
3
/h 121,5 2,8 124,3
KF"L0>F'6;>F'4'4J'
#EF"
TT Loại ống
Đường
kính
Đơn vị Khối lượng
1 Ống nhựa HDPE, PN 8 140 m 260
2 Ống nhựa HDPE, PN 8 125 m 734

3 Ống nhựa HDPE, PN 8 110 m 102
4 Ống nhựa HDPE, PN 6 90 m 203
5 Ống nhựa HDPE, PN 6 50 m 66
Tổng cộng m 1365
1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực.
E .(9
MI'E&N6;"@3'D'6D"'<EF"
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 12 Ngành: Kỹ thuật công trình

TT Loại thiết bị
Đơn
vị
Số lượng
Làm
việc
Dự trữ Tổng
1 Máy đào dung tích gầu (1,6-2,3)m
3
Cái 11 3 14
2 Máy ủi (110-140)CV - 18 5 23
3 Máy đầm cóc - 6 2 8
4 Máy khoan tay D42mm - 11 3 14
5 Máy khoan xoay đập D76mm - 4 1 5
6 Máy khoan xoay đập D105mm - 6 2 8
7 Máy nén khí 600-1200m
3
/h - 14 4 18
8 Máy lu bánh thép 10T - 1 0 1
9 Máy đầm bàn 1KW - 4 1 5

10 Máy đầm dùi 1,5KW - 15 4 19
11 Máy đánh xờm bê tông - 3 1 4
12 Máy hàn 23KW - 6 2 8
13 Máy cắt uốn 5KW - 2 1 3
14 Máy thổi khí nén - 2 1 3
15 Máy phun sương - 3 1 4
16 Máy bơm nước - 6 2 8
17 Thiết bị đo độ đậm đặc Vc - 2 1 3
18 Thiết bị đo mật độ hạt - 2 1 3
19 Thiết bị đo độ ninh kết ban đầu - 2 1 3
20 Ô tô tự đổ 10T - 26 7 33
21 Ô tô chuyển trộn bê tông 6m
3
- 7 2 9
22 Cần trục tự hành 10-25T - 5 1 6
23 Cần trục tháp (25-40)T - 2 0 2
24 Trạm trộn bê tông thường 30m
3
/h - 2 0 2
25 Trạm nghiền sàng đá - 1 0 1
26 Máy phụt vữa - 2 1 3
27 Xe lao dầm cầu - 1 0 1
E F
OI'E6P6")'D'6D"'<EF"

T
T
Loại vật tư, vật liệu Đơn vị Khối lượng
1 Cát vàng m
3

34 770
2 Đá dăm các loại - 67 320
3 Thép cốt bê tông tấn 4 840
4 Xi măng - 28 100
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 13 Ngành: Kỹ thuật công trình
Thép và xi măng dùng cho công trình phải được cung cấp bởi các nhà sản xuất có
uy tín như xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, thép Thái Nguyên,
Hoà Phát, Việt-Úc, Việt-Ý, Các loại vật tư này nên được vận chuyển bằng đường
sắt tới Phan Rang hoặc bằng đường thủy tới Nha Trang, sau đó tiếp tục được vận
chuyển bằng đường bộ về tới các vị trí xây dựng công trình.
E# G&-)
Số nhân công lao động trực tiếp ngoài công trường: 250 người
Số nhân công làm việc ở các công xưởng: 150 người.
Số cán bộ kỹ thuật ở công trường: 20 người.
Số nhân viên hành chính: 57 người
Số nhân viên dịch vụ: 21 người
Tổng cộng (kể cả nghỉ phép, ốm ): 515 người
1.8. Thời gian thi công được phê duyệt.
Công trình được thi công trong 3 năm.
1.9. Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công.
HIJ
- Công trình được xây dựng trên khu vực có điều kiện tự nhiên không được
thuận lợi:
+ Hồ Sông Cái khi tích nước sẽ làm ngập hai thôn Tà Lọt và Chà Panh của
xã Phước Hoà, vùng bị ảnh hưởng là nơi sinh sống của hầu hết người dân tộc
Raglai, trong 103 hộ chỉ có 1 hộ người Kinh. Khu vực hạ lưu là làng dân tộc Chăm
và K’ho sống rải rác.
+ Khu vực thềm phải hạ lưu tràn xả lũ có địa hình khá thấp, tồn tại các lớp đất
có tính cơ học thấp, tính thấm mạnh, khi tràn xả lũ những khu vực này sẽ bị xói lở

+ Với lưu vực sông Cái Phan Rang có nhiễu loạn thời tiết trong mùa kiệt thì
khả năng xảy ra các trận lũ như trên trong tất cả các tháng mùa kiệt khi thi công đập
dâng Tân Mỹ là rất cao.
+ Đặc điểm lòng hồ khá dốc, đất tầng phủ có tính rửa trôi mạnh.
H.-K
- Nhân lực huy động tại địa phương với giá nhân công phù hợp.
- Cấu trúc nền và bờ hồ là các đá granit, đá cát bột kết bị biến chất, cấu tạo
khối đến phân dải và phân lớp dày, cứng chắc, không có tính rửa lũa hoà tan, tính
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 14 Ngành: Kỹ thuật công trình
thấm yếu, lòng bờ hồ hoàn toàn ổn định, các hiện tượng trượt sạt bờ hồ có tính chất
cục bộ với quy mô nhỏ.
- Vị trí tuyến đập có mặt cắt ngang sông hẹp phù hợp với đập bê tông, hai
bên vai khá bằng phẳng thuận lợi cho công tác bố trí mặt bằng thi công. Bờ sông hai
bên vai dầy đảm bảo ổn định tốt.
Kết luận: Với những khó khăn và thuận lợi nêu trên công trình đủ điều kiện
xây dựng
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 15 Ngành: Kỹ thuật công trình
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ DẪN DÒNG THI CÔNG.
2.1. Mục đích, ý nghĩa và nhiệm vụ của công tác dẫn dòng thi công
2.1.1. 5L
Dẫn dòng thi công là dẫn dòng chảy trong sông theo đường dẫn nhân tạo hoặc
lòng sông tự nhiên nhằm mục đích đảm bảo hố móng cách ly với dòng chảy và luôn
khô ráo để thi công các hạng mục công trình.
Thực tế cho thấy những công trình có khối lượng nhỏ nằm trên các suối nhỏ có khả
năng cho phép thi công trong 1 mùa khô thì không cần phải xây dựng công trình
dẫn dòng. Nhưng nhìn chung việc dẫn dòng là công tác tất yếu. Do đó dẫn dòng thi
công nhằm 2 mục đích chính:
- Ngăn chặn những ảnh hưởng bất lợi của dòng chảy đảm bảo hố móng được

thi công trong điều kiện khô ráo.
- Dẫn dòng chảy về hạ lưu nhằm đảm bảo việc lợi dụng tổng hợp nguồn
nước trong suốt quá trình thi công như sinh hoạt, giao thông, tưới nước phục vụ cho
công nghiệp và nông nghiệp.
2.1.2. MN
Trong quá trình thi công nếu nước tràn vào hố móng sẽ ảnh hưởng rất xấu đến
chất lượng công trình,gây khó khăn cho việc chọn phương án thi công. Do vậy hình
thức kết cấu công trình sẽ bị thay đổi dẫn đến kế hoạch tiến độ thi công cũng thay
đổi và cuối cùng là ảnh hưởng tới giá thành xây dựng công trình.
Phương án dẫn dòng có ảnh hưởng đến tiến độ thi công (thời gian đạt cao trình
đập chính ngăn sông) ảnh hưởng tới bố trí và kết cấu công trình đầu mối, đến
phương án thi công (trên khô hay bằng phương pháp cơ giới thuỷ lực), đến bố trí
mặt bằng thi công và giá thành công trình (từ 15%-30%).
Do vậy phải nghiên cứu kỹ để đưa ra phương án dẫn dòng hợp lý để đưa ra
phương án dẫn dòng hợp lý đảm bảo yêu cầu kinh tế, kỹ thuật và lợi dụng tổng hợp.
2.1.3. G;LOP Q
Chọn tần suất, lưu lượng và thời đoạn thiết kế dẫn dòng thi công theo quy mô
kích thước, nhiệm vụ công trình và các tài liệu có liên quan.
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 16 Ngành: Kỹ thuật công trình
Chọn sơ đồ và thiết kế quy mô kích thước công trình dẫn dòng phải thích hợp
cho từng thời đoạn thi công bảo đảm:
− Bảo đảm tiến độ chung.
− Chênh lệch về cường độ thi công không quá cao trong suốt quá trình thi
công công trình.
− Giá thành kinh tế thấp nhất.
Đề suất các phương án, các mốc thời gian thi công và tiến độ khống chế thi
công. So sánh các phương án dẫn dòng để chọn phương án tối ưu nhất thong qua
tính toán thuỷ lực dòng chảy, tính toán kinh tế để so sánh lựa chọn kích thước công
trình dẫn dòng.

Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 17 Ngành: Kỹ thuật công trình
2.2. Đề xuất, lựa chọn phương án dẫn dòng.
2.2.1. B$,R=
STR=U Thi công trong thời gian 3 năm.
Năm
thi
công
Thời
đoạn
dẫn
dòng
Công trình
dẫn dòng
Tần
suất
dẫn
dòng
Lưu
lượng
dẫn
dòng
Công việc thực hiện
Năm
thứ nhất
Tháng 1
Lòng sông tự
nhiên
10% 361
Đào móng đập phần bờ phải;

Tháng 2-
tháng 7
Kênh dẫn dòng
bờ trái
10% 882
Đào kênh DD phía bờ trái;
Đào xong móng đập bên bờ phải
(đoạn 27-13);
Đắp đê quai dọc phía bờ phải;
Đổ bê tông đập bên bờ phải (đoạn
27-13
Đổ bê tông tường thượng, hạ lưu làm
đê quai dọc năm thứ 2
Tháng 8-
tháng 12
Lòng sông thu
hẹp
10% 3171
Thi công xong và hoàn thiện các
đoạn
đập trên
Năm
thứ hai
Tháng 1
Lòng sông thu
hẹp
10% 361 Đào móng đập phần bờ trái;
Tháng 2-
tháng 7
Tràn xây dở 10% 882

Đào xong móng phần đập bên bờ trái
(đoạn 7-9)
và đoạn lòng sông (đoạn 10-12);
Đắp đê quai thượng hạ lưu;
Đổ bê tông phần đập bên trái(đoạn
7-9) và lòng sông (đoạn 10-13);
Đổ bê tông cống xả cát, cống dẫn
dòng và cống lấy nước.
Tháng 8-
tháng 12
Cống dẫn
dòng,
cống xả cát
10% 3171 Thi công các đoạn đập trên.
Năm
thứ 3
Tháng 1-
tháng 8
Cống dẫn
dòng,
cống xả cát
10% 968
Đào xong móng phần đập bên bờ trái
(đoạn 1-6);
Đổ bê tông xong phần đập bê bờ trái
(đoạn 1-6).
Tháng 9-
tháng 12
Cống xả cát và
tràn chính đã

thi công xong
10% 3171 Hoàn thiện và bàn giao công trình
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 18 Ngành: Kỹ thuật công trình
STR= UThi công trong thời gian 3 năm.
Năm thi
công
Thời
đoạn
dẫn
dòng
Công trình
dẫn dòng
Tần
suất
dẫn
dòng
Lưu
lượng
dẫn
dòng
Công việc thực hiện
Năm thứ
nhất
Tháng 1
Lòng sông tự
nhiên
10% 361
Đào móng đập phần bờ trái trên
cao

Tháng 2
- tháng 7
Kênh dẫn dòng
bờ phải
10% 882
Đào kênh DD phía bờ phải;
Đào xong móng đập bên bờ trái
(đoạn 1-9);
Đắp đê quai dọc đập phía bờ
trái;
Đổ bê tông đập bên bờ trái
(đoạn 1-9);
Đổ bê tông xong cống lấy nước,
cống dẫn dòng và cống xả cát;
Đổ bê tông tường thượng, hạ lưu
làm đê quai dọc năm thứ 2.
Tháng 8-
tháng 12
Lòng sông thu
hẹp, cống dẫn
dòng
10% 3171
Thi công và hoàn thiện các đoạn
đập trên.
Năm thứ
hai
Tháng 1
Lòng sông thu
hẹp
10% 361

Đào móng phần đập bên bờ
phải.
Tháng 2-
tháng 7
Cống dẫn dòng 10% 882
Đắp đê quai thượng lưu và đê
quai hạ lưu.
Đào xong móng đập bên bờ phải
và phần đoạn lòng sông;
Đổ bê tông phần đập lòng sông
(đoạn 10-17) và phần đập bên
phải đến cao trình khống chế
Tháng 8-
tháng 12
Cống dẫn
dòng,
tràn xây dở
10% 3171 Đổ bê tông phần đập bên phải.
Năm thứ
3
Tháng 1-
tháng 8
Cống dẫn
dòng,
cống xả cát
10% 968
Đổ bê tông phần đập ở lòng
sông;
Đổ bê tông phần đập bên phải.
Tháng 9-

tháng 12
Cống xả cát và
tràn chính
đã thi công
xong
10% 3171
Hoàn thiện và bàn giao công
trình
2.2.2. A8'=,&-)V,R=
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 19 Ngành: Kỹ thuật công trình
QR'BS'#"T'UVWX"'<
− Thời gian thi công là ngắn nhất.
− Phí tổn về dẫn dòng và giá thành công trình là rẻ nhất.
− Thi công được thuận lợi, liên tục, an toàn,chất lượng cao.
− Đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước ở mức cao nhất.
QYZ''V
Phương án 1:
• [":
- Việc lựa chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng dễ dàng.
- Năm đầu thi công công việc ít vì mới khởi công.
• IL'":
- Lựa chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng chưa linh hoạt.
- Công việc phải làm cho từng năm chưa đồng đều và hợp lí.
- Công tác thi công gấp rút.
- Đào thêm kênh dẫn dòng nên tăng chi phí xây dựng công trình tạm.
Phương án 2:
• [":
- Có sự nghiên cứu cụ thể trong việc chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng.
- Năm đầu thi công công việc ít vì mới khởi công.

- Công việc cho từng năm đồng đều=> phát huy tốt năng lực thi công của nhà
thầu.
• IL'":
- Công tác thi công gấp rút.
- Đào thêm kênh dẫn dòng nên tăng chi phí xây dựng công trình tạm.
2.2.3. W)V,R=P Q
Qua việc phân tích ưu nhược điểm của từng phương pháp, so sánh ta chọn
phương án 2 để thiết kế phương án dẫn dòng thi công.
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 20 Ngành: Kỹ thuật công trình
2.3. Xác định lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công.
#%.X'$((P Q
Căn cứ vào các điều kiện sau:
- Công trình thi công trong 3 năm (> 2 mùa khô).
- Cấp công trình là cấp III.
Tra bảng 7, QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT ta có tần suất thiết kế dẫn dòng
P=10%.
#+V28C--K((P Q
•Chọn thời đoạn dẫn dòng thi công.
Căn cứ vào đặc điểm khí tượng thủy văn và bố trí công trình đầu mối thời
đoạn dẫn dòng thi công có thể chọn như sau:
- Mùa kiệt: Từ tháng II đến tháng VII (không kể đến tháng 1 và 8).
- Mùa lũ: Từ tháng VIII đến tháng XII .
•Chọn lưu lượng dẫn dòng như sau:
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn
thiết kế dẫn dòng thi công ứng với tần suất dẫn dòng thi công P=10% đã chọn.
- Mùa kiệt:
882
%10
max

=
%
m
3
/s.
- Mùa lũ:
3171
%10
max
=
%
m
3
/s.
2.3. Tính toán thủy lực, điều tiết cho phương án dẫn dòng.
.8=O"-)8/P ;Y;Z$
*D''
- Thiết kế kênh dẫn dòng hợp lý
- Xác định mực nước đầu kênh, từ đó xác định cao trình đỉnh đê quai.
* I?"
2.4.1.2.1. Chọn kích thước kênh dẫn dòng:
* Thiết kế sơ bộ mặt cắt kênh:
- Cao trình đáy kênh cửa vào: +48.74 m
- Bề rộng đáy kênh: B
k
= 30 m
- Chiều dài kênh: L
k
= 303 m
- Hệ số mái kênh: m = 1,0

- Độ dốc đáy kênh: i = 0,001
- Độ nhám lòng kênh: n = 0,017
- Lưu lượng thiết kế kênh: Lưu lượng dẫn dòng mùa kiệt: Q
dd
mk
= 882 m
3
/s
2.4.1.2.2. Tính toán thuỷ lực:
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 21 Ngành: Kỹ thuật công trình
* Sơ đồ tính toán:
h0

Z
cv
i%
Zck
Z®k
h
®k
Ztl
N1
N1
K
K
K
N2
N2
h

i < ik
i

>

i
k
k
o
H
* Cách tính: Vẽ đường mặt nước theo phương pháp cộng trực tiếp.
Giả thiết các cấp lưu lượng Q
i
(m
3
/s) để xác định cao trình mực nước thượng lưu
tương ứng. Sau đó vẽ quan hệ Q~Z
tl
. Từ đó xác định cao trình đê quai cần đắp và
cao trình đắp đập trong từng thời đoạn dựa vào lưu lượng trong thời gian đó.
* Trình tự tính toán:
+ Xác định độ sâu phân giới h
k
:
)105,0
3
1(
2



#'#

σ
σ
+−=
Với
2
3
2
#'
%

@
α
=
,
.
#'

 
@
σ
=
+ Xác định độ sâu dòng đều h
o
:
ln
4
( )



, \ "
%
=
(4m
o
= 8,424)
⇒ R
ln

]
@
\

]

\

ln
ln
.



 \
\
 
=
 ÷
 

Tính với lưu lượng Q
dd
mk
= 882 (m
3
/s) ta được kết quả như bảng sau:
Q (m
3
/s) f(R
ln
) R
ln
b/R
ln
h/R
ln
h
kcn
σ
n
h
k
h
o
882 3,02x10
-4
4,6 6,52 1,075 4,45 0,148 4,24 5,12
So sánh ta thấy h
k
< h

o
⇒ Đường mặt nước cuối kênh là đường nước đổ b
1
.
Ta vẽ đường mặt nước trong kênh theo phương pháp cộng trực tiếp xuất phát từ
mặt cắt cuối kênh có h
ck
= h
k
và vẽ ngược lên đầu kênh ta được h
x
.
+ Giả thiết các cột nước h
x
từ h
ck
= h
k
đến h
0
+ Xác định diện tích mặt cắt ướt: ω
i
= (b+m.h
i
).h
i
+ Chu vi ướt của kênh: χ
i
= b+2.h
i

2
1 
+
+ Tính vận tốc dòng chảy trong kênh: V
i
=
"
"
%
ω

Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 22 Ngành: Kỹ thuật công trình
+ Bán kính thuỷ lực trong kênh: R
i
=
"
"
χ
ω
+ Xác định hệ số Sezi: C
i
=
6
1
1
"
\

+ Tính trị số độ dốc thuỷ lực: J

i
=
""
"
\R
9
2
2

+ Tính:
2
1+
+
=
""
^^
^
+ Năng lượng đơn vị của dòng chảy: ∋
i
= h
i
+

9
"
2
2
α

+ Tính: ∆∋ = ∋

i+1
- ∋
i
+ Khoảng cách giữa hai mặt cắt:
^"
]

∋∆
=∆
+ Tính: L = Σ∆l
Với lưu lượng Q
dd
mk
= 882 (m
3
/s) và chiều dài kênh L = 314 (m) tiến hành vẽ
đường mặt nước ta xác định được h
x
mà tại đó L = Σ∆l = 313,56 m.
- Sau khi tính được h
x
ở đầu kênh ta so sánh tỷ số:
+ Nếu

#

#
&













>
= 1,2 thì tính như đập tràn đỉnh rộng chảy ngập:
Q =
ωϕ

( )
&
_

2
Trong đó:
+ Q: lưu lượng qua kênh (m
3
/s)
+ ω = b x h
x
+ ϕ
n
: lưu tốc của đập, chọn ϕ
n

= 0,95 (cửa vào thuận)
+ b: chiều rộng kênh, b = 30 m
- Tính: H
0
= H +

9
2
2
0
, vì lưu tốc tới gần V
0
nhỏ nên bỏ qua

9
2
2
0
.
Thay vào công thức trên ta được:
H ≈ H
0
=
2
2









@
%
&
ϕ
+ h
x
- Sau khi tính được cột nước tràn trước kênh ta tính cao trình mực nước thượng lưu:
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 23 Ngành: Kỹ thuật công trình
Z
tl
= Z
đk
+ H
0
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau:
Q (m
3
/s) h
k
h
x
h
x
/h
k
Chế độ chảy H

o
Z
ktl
882 4,24 5,12 1,2 Chảy ngập 5,12 55,73
Ứng với Q
dd
mk
= 882 (m
3
/s), ta có H
0
= 5,12 (m), Z
ktl
= 55,73 (m).
*$`D#WX#B(#")
- Xác định cao độ bờ kênh để nước không tràn vào hố móng:
Zbk = Zđk + Ho + δ = 48,74 + 5,12+ 0,54 = 54,40(m)
- Xác định cao trình đê quai dọc:
Z
đq
= Z
TL
+ δ = 55,73 + 0,53 = 56,26 (m) (với δ là độ cao an toàn δ = 0,5 ÷ 0,7m)
.8=O"-)P [- 'Q\,(K,@?P
 ;Y-];Z$U
* D''
- Xác định quan hệ Q~Z
HL
khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp;
- Xác định cao trình thi công đập chống lũ cuối mùa khô;

- Kiểm tra điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy.
*  aT'WXXZ<b
*  YVc
_d ef'SZ<
_d e f'SU'Z<
*   5T'
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Ztl
Vo Vc
Zhl
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 24 Ngành: Kỹ thuật công trình
- Trong phạm vi đồ án này để đơn giản ta chỉ tính toán cho một giá trị:
Q
i
=
dd

%
= 3171 m
3
/s
- Căn cứ vào lưu lượng dẫn dòng về mùa lũ và quan hệ Q~Z
hl
ta có:
Ứng với Q
max(10%)
=3171 (m
3
/s) ta xác định được Z
hl

= 54,9 (m).
* Xác định độ thu hẹp của lòng sông:
K =
2
1
ω
ω
x100%
Trong đó:+ K - mức độ thu hẹp của lòng sông, K = 0,3  0,6.
+
ω
1
- tiết diện ướt của sông mà đê quai và hố móng chiếm chỗ,
ω
1
=
2043,98 m
2
.
+
ω
2
- tiết diện ướt của suối cũ ứng với lưu lượng dẫn dòng. Từ mặt cắt
dọc tuyến đập
ω
2
= 3424,69 m
2
.
=> K =

100
69,3424
98,2043
×
%=59,6%

(30÷60%) ⇒ kết quả trên là hợp lý.
* Lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp:
V
c
=
)(
12
ωωε

%
Trong đó:
ε
- hệ số thu hẹp,
ε
= 0,9 (do thu hẹp một bên);
Q = Q
dd
+3171 m
3
/s.=> V
c
=
)(
12

ωωε

%
= 2,56(m/s)
* Độ cao nước dâng:
2 2
2
.2 2
' 
9 9
.
 
ϕ
∆ = −
Trong đó: + φ - hệ số lưu tốc, φ = 0,8.
+ V
c
- lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp, V
c
= 2,56 (m/s);
+ V
o
- lưu tốc tới gần, V
o
=
0


%
ω

* Kiểm tra xói:
Tra phụ lục 1 Tiêu Chuẩn Ngành 14TCN-57-88, lưu tốc cho phép không xói là:
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Trang 25 Ngành: Kỹ thuật công trình
[V]
kx
= 2,3 (m/s) ⇒ V
c
= 2,56 (m/s) > [V]
kx
= 2,3(m/s). Vậy lòng sông bị xói
ứng với lưu lượng dẫn dòng mùa lũ thiết kế. Do đó cần có biện pháp chống xói lở:
Dùng tấm lát bê tông để bảo vệ mái đập, lòng sông.
Đây là phương trình có hai ẩn số là ∆Z và V
o
, để tính ∆Z ta phải tính đúng dần.
Giả thiết ∆Z
gt
, tính V
o
ứng với mực nước thượng lưu (Z
TL
= Z
HL
+ ∆Z), sau đó tính ra
∆Z
tt
… Cứ tính toán như vậy cho đến khi ∆Z
gt
= ∆Z

tt
thì dừng lại.
- Giả thiết

.

= 0,45 m
=⇒
]
.
54,9 + 0,45= 55,35 (m) đo diện tích trên
mặt cắt ngang ta có
0
ω
= 3494,59(m
2
).
ω

%
9 ==>
0
=
)/(9,0
89,3514
3171
Z
=
2 2
2

.2 2
' 
9 9
.
 
ϕ
∆ = −
=0,45 m


.

Vậy ∆Z = 0,45 m.
* Xác định cao trình mực nước thượng lưu Z
tl
:
Z
tl
= Z
hl
+ ∆Z
Trong đó: ∆Z - là độ cao nước dâng;
Z
h
- Cao trình mực nước hạ lưu;
Cao trình Z
hl
được xác định bằng cách tra quan hệ (Q~Z
h
) ⇒ Z

HL
= 54,9 m.
=> Z
TL
= 54,9 + 0,45= 55,35 (m).
Như vậy ứng với lưu lượng dẫn dòng Q = 3171 m
3
/s ta có Z
TL
= 55,35 (m).
Tính với các cấp lưu lượng khác nhau ta có:
 e)%g.
]
Q(m3/s) 439 544 882 968 1287 2000 3000 4000
Ztl (m) 51,3 51,65 52,35 52,65 53,05 54,05 54,75 56,15
Từ bảng quan hệ trên ta vẽ quan hệ Q~Z
TL
Sinh viên: Hoàng Minh Ngọc Lớp: 54LT-C1

×