Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

LS&ĐL 5 CUỐI NĂM 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.8 KB, 17 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
Trường TH:
Họ và tên:
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Năm học: 2010-2011
Môn: Tiếng Việt-Lớp 5
Chữ ký giám thị Số phách

ĐIỂM Chữ ký giám khảo Số phách
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
2/ Đọc thầm và làm baaif tập: ( 5 điểm) – Thời gian: 30 phút
- Đọc thầm bài:
Rừng gỗ quý
Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có
bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu
cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “ Gíá vùng ta cũng có những thứ
cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông
ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô
tiên chạy lại hỏi:
- Ông lão đến đây có việc gì?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
- Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông
mới được mở ra.
- Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường,
mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp
ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao
nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần
một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp
khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:


- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng
nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra.
Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe cốc cốc như hạt đỗ. Ông
mang hộp về theo đúng lời tiên dặn
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc
mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý nghĩa bảo
ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các
con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre
nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những
túp lều lụa lụp xụp như xưa.
Truyện cổ Tày - Nùng
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu
hỏi dưới đây:
1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì?
a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ quy để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc
2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh?
a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì?
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ
quý?

a. Tỏa mùi hương ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước
b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp
trước.
5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?
a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.
b. Muons có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý,phải tìm hạt caayddeer gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc?
a. bền chí b. bền vững
c. bền bỉ d. bền chặt
8. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng
âm?
a. gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối.
b. cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở
c. hạt đỗ nảy mầm / xe đỗ dọc đường
d. một giấc mơ đẹp / rừng mơ sai quả
9. Các vế trong câu: “ Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh
rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” Được nối với nhau
bằng cách nào?
a. Nối bằng một quan hệ từ.
b. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp từ hô ứng.

d. Nối trực tiếp ( không dùng từ nối ).
10. Hai câu cuối : “ Chẳng bao lâu, như xưa.” được liên kết với
nhau bằng cách nào?
a. Lặp từ ngữ b. Dùng từ ngữ nối
c. Thay thế từ ngữ
II/ Kiểm tra viết:
1/ Chính tả: Nghe – viết ( 5 điểm ) – Thời gian : 15 phút













2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian : 25 phút
Hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích nhất.











BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT-LỚP 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
Năm học: 2010 - 2011
I/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
2/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ýđúng c d b c d c b b c a

II/ Kiểm tra viết: 10 điểm
1/ Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho HS viết bài: Tà áo dài Việt Nam ( Sách Tiếng
Việt 5 Tập 2, trang 122) ( Học sinh viết đề bài và đoạn văn từ: “ Aó
dài phụ nữ chiếc áo dài tân thời” )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng,
sạch sẽ đoạn văn ( 5 điểm )
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc thanh,
không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Viết được bài văn tả một đồ vật trong nhà em thích nhất( kiểu
bài tả đồ vật) đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
Độ dài bài văn ít nhất 20 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, chính xác, biết chọn
những từ ngữ có hình ảnh gợi cảm.
- Biết sử dụng các nghệ thuật so sánh, nhân hóa bộc lộ được cảm
xúc của mình đối với đồ vật mình tả.
- Chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ,chữ viết sạch sẽ có thể
cho các mức điểm 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Năm học: 2010-2011
Trường TH: Môn: Toán-Lớp 5
Chữ ký giám thị Số phách

ĐIỂM Chữ ký giám khảo Số phách
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 62,052 có giá trị là:
A. 5 B.
10
5
C.
100
5
D.
1000
5
Câu 2: Phân số
1000
15
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,0015 B. 0,015 C. 0,15 D. 1,5
Câu 3: 10% của một số là 45. Số đó là:
A. 450 B. 45 C. 4,5 D. 0,45
Câu 4 : Một hình tam giác có nhiều nhất mấy góc vuông ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5 : Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 2m
2
5dm
2
= m
2
là :
A. 25 B. 2,5 C. 2,05 D. 2,005
Câu 6 : Thể tích của hình lập phương có diện tích một mặt 36cm
2
là :
A. 260cm
2
B. 620cm
2
B.216cm
3
D. 216cm
2

2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
Câu 1 : Số gồm năm đơn vị và ba phần nghìn được viết là :
Câu 2 : Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 5 mét

Câu 3 : Tỉ số phần trăm của 15 và 20 là :
Câu 4 : 3kg50g =
Câu 5 : 32,5 < < 32,6
Câu 6 : Diện tích hình tròn có đường kính 1m là : m
2
II/ PHẦN TỰ LUẬN :

Bài 1 :( 1 điểm) Đặt tính rồi tính :
a. 234,65 + 354,45 b. 756,43 – 435,27



Bài 2 : ( 2 điểm) Tìm x :
a. X x 4,2 = 3,78 x 6 b. x :
3
2
=
6
5




Bài 3 :( 3 điểm) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10
giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15
phút.Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.







Bài 4 : ( 1 điểm) Tìm hai số có tổng bằng 950, biết rằng nếu xóa đi
chữ số 4 ở hàng đơn vị cuả số lớn thì được số bé.










BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN TOÁN-LỚP 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
Năm học: 2010 - 2011
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm)
Bài 1 ;Khoanh dúng mỗi câu được 0,25 điểm
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : A.
Câu 4 : A
Câu 5 : C
Câu 6 : D
Bài 2 : Điền đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Câu 1 : 5,003
Câu 2 : 100m
2

Câu 3 : 75%
Câu 4 : 3050g
Câu 5 :32,51
Câu 6 : 0,785 m
2
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: ( 1 điểm)

Đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Bài 2; ( 2 điểm )
Tính đúng mỗi câu được 1 điểm
a. X x 4,2 = 3,78 x 6 b. X :
3
2
=
6
5
X x 4,2 = 22,68 X =
6
5
x
3
2
X = 22,68 : 4,2 X =
9
5
X = 5,4
Bài 3 : ( 3 điểm)
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đế tỉnh B là:
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút ( 1 điểm )
Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường là:
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ ( 1 điểm)
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
48 x 4,5 = 216 ( km ) ( 1 điểm )
Đáp số : 216 km
Bài 4: ( 1 điểm)
Khi xóa chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé nên số

lớn bằng số bé nhân với 10 rồi cộng với 4
11 lần số bé là: 950 – 4 = 946
Số bé là : 946 : 11 = 86
Số lớn là : 950 - 86 = 864




PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Năm học: 2010-2011
Trường TH: Môn: Khoa học-Lớp 5
Chữ ký giám thị Số phách

ĐIỂM Chữ ký giám khảo Số phách
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước.
A. Nóng chảy và đông đặc.
B. Nóng chảy và bay hơi.
C. Bay hơi và ngưng tụ.
D. Đông đặc và ngưng tụ.
Câu 2 : Các chất như thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng ở nhiệt độ nào ?
A. Bình thường
B. Cao
C. Thấp
Câu 3 : Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Hòa tan đường vào nước.
B. Thả vôi sống vào nước.

C. Dây cao su bị kéo dãn ra.
D. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ.
Câu 4 : Dưới đây là một số phát biểu về các nguồn năng lượng. Phát
biểu nào sau đây không đúng ?
A. Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm mọi vật trên Trái Đất
B. Từ năng lượng nước chảy người ta có thể tạo ra dòng điện.
C. Than đá, dầu morlaf các nguồn năng lượng có hạn, vì vậy con
người phải sử dụng tiết kiệm.
D. Người ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió.
Câu 5 : Vật nào sau đây hoạt động được nhờ năng lượng gió ?
A. Quạt điện
B. Nhà máy thủy điện
C. Pin mặt trời
D. Thuyền buồm
Câu 6 : Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường
dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào đường dây cái gì ?
A. Một cái quạt
B. Một bóng đèn điện
C. Một cầu chì
D. Một chuông điện
Câu 7 : Việc nào sau đây không được làm để đảm bảo an toàn, tránh
tai nạn do điện gây ra ?
A. Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì.
B. Phơi quần áo trên dây điện.
C. Trú mưa dưới trạm điện.
D. Cả 3 việc làm trên.
Câu 8 : Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực
vật có hoa là :
A. Đài hoa và cánh hoa.
B. Nhụy và nhị.

C. Đài hoa và bao phấn.
D. Nhụy hoa và cánh hoa.
Câu 9 : Trong sự sinh sản của thực vật có hoa, bầu nhụy phát triển
thành :
A. Qủa chứa hạt.
B. Phôi nằm trong hạt.
C. Hạt phấn.
D. Noãn.
Câu 10 : Hoa có chức năng gì đối với các loài thực vật có hoa ?
A. Sinh sản.
B. Quang hợp.
C. Vận chuyển nhựa cây.
D. Hút nước và chất khoáng.
II/ PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1 : Bạn Hùng dùng dây để nối pin với bóng đèn nhưng đèn vẫn
chưa sáng. Hãy nêu 3 lí do có thể dẫn đến đèn không sáng.





Câu 2 : Hãy nêu 4 việc cần làm để tránh lãng phí điện.






BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN KHOA HỌC -LỚP 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II

Năm học: 2010 - 2011
I. PHẦN TRẮC NGHIỆN :( 5 diểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ýđúng C B B D D C D B A A
II. PHẦN TỰ LUẬN :( 5 điểm)
Câu 1 : (3 điểm) Nêu đúng mỗi ý được 1 điểm
- Bóng đèn cháy
- Hết pin
- Dây bị đứt
Câu 2 : ( 2 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi
- Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo( vì những việc này
cần dùng nhiều năng lượng điện).

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
Trường TH:
Họ và tên:
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Năm học: 2010-2011
Môn: LS-ĐL-Lớp 5
Chữ ký giám thị Số phách

ĐIỂM Chữ ký giám khảo Số phách
Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng :
a/ Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm :
A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Mở mang giao thông miền núi
C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện chiến trường miền Nam
D. Nối liền hai miền Nam- Bắc

b/ Đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Việt Nam là vì :
A. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.
C. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc.
D. Mĩ muốn rút quân về nước.
c/ Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì :
A. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc
B. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục
C. Châu Á trải từ Tây sang Đông
D. Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo
d/ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông lần lượt là :
A. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc
B. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên
C. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên
D. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên
Câu 2 :Chọn và điền từ ngữ cho trước sau đây vào chỗ ( ) của đoạn
văn cho thích hợp : a/ ngừng ném bom miền Bắc ; b/ Hà Nội và các
thành phố lớn ; c/ máy bay B52 ; Điện Biên Phủ trên không.
Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng (1)
Ném bom hòng hủy diệt (2) ở miền Bắc,
âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến
thắng oanh liệt (3). Ngày 30-12-1972,
Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố (4)
Câu 3 : Điền từ, ngữ vào chỗ chấm ( ) sao cho đúng.
Châu Á có số dân (1) thế giới. Người dân sống tập trung
đông đúc tại các (2) châu thổ và sản
xuất (3) là chính. Một số nước phát triển công
nghiệp khai thác (4) như Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 4: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam

(khóa VI) đã có những quyết định quan trọng nào?






Câu 5: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?




BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ -LỚP 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II
Năm học: 2010 - 2011
Câu 1: ( 2 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a/ C b/ C c/ D d/ B
Câu 2 : ( 2 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
(1)- c (2) – b (3) – d (4) – a
Câu 3: ( 2 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
(1) – đông nhất (2) – đồng bằng châu thổ
(3) – nông nghiệp (4) – khoáng sản
Câu 4: ( 2 diểm) Nêu được các ý :
Quyết định quan trọng của Quốc hội khóa IV là:
- Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng
- Quốc ca là bài Tiến quân ca
- Thủ đô là Hà Nội
- Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định Quốc huy

Câu 5: (2 điểm)
Nêu được các ý:
Đông Nam Á là khu vực sản xuất nhiều lúa gạo vì:
- Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.


PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN
TOÁN –LỚP 5
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
Số và phép
tính
Bài 1-câu 1, câu
2, câu 3
Bài 2-câu 1, câu
3, câu 5
Bài 1(tự luận)
Bài 2(tự luận)
Bài 4(tự luận)
Đại lượng và
đo lường
Bài 1-câu 5
Bài 2-câu 4
Yếu tố hình
học
Bài 1-câu 4, câu

6
Bài 2-câu 2, câu
6
Giải toán có
lời văn
Bài 3 (tự luận)
PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN
TIẾNG VIỆT –LỚP 5
MỨC
ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
Kĩ năng đọc Câu 1,2,3,4,5,6,
(Đọc hiểu )
Kiến thức từ
và câu
Caau7,8,9,1o
( Đọc hiểu )
Chính tả
Nghe viết một đoạn
của bài văn “ Tà áo
dài Việt Nam”( CT )
Tập làm văn Viết bài văn tả
một đồ vật
trong nhà mà
em yêu thích
nhất(TLV)
PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ

TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN
KHOA HỌC –LỚP 5
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
Con người và
sức khỏe
Vật chất và
năng lượng
Câu 1,3,5,( Phần
trắc nghiệm)
Câu 2,4,6,7,
( Phần trắc
nghiệm); câu
1( Twj luận)
Câu 2 ( Tự
luận)
Thực vật và
động vật
Câu 10 ( Trắc
nghiệm)
Câu 8,9 ( Trắc
nghiệm)
Môi trường và
tài nguyên
thiên nhiên
PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM
CẤU TRÚC NỘI DUNG ĐỀ KTỂM TRA ĐỊNH KÌCUỐI KÌ II MÔN

LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ –LỚP 5
MỨC ĐỘ
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
Lịch sử Câu a,b( 1) Câu 4 Câu 2
Địa lí Câu c,d (1) Câu 5 Câu 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×