Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh de heus việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 139 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LÊ VĂN KIÊN
MSSV: 3087607



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH DE HEUS VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 52340101



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
DƯƠNG QUẾ NHU







Tháng 12-Năm 2013

i

LỜI CẢM TẠ
Trước hết, tác giả xin gửi đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ,
Ban lãnh đạo khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng tập thể các thầy cô
đang giảng dạy tại trường lời chúc sức khỏe chân thành nhất. Qua ba năm học
tại mái trường Đại Học, được sự quan tâm, giúp đỡ và dạy dỗ của các thầy cô
đã giúp tác giả trang bị được một số kiến thức, đó là hành trang để tác giả
bước vào đời, xây dựng cuộc sống và giúp ích cho xã hội. Tác giả không biết
nói gì hơn ngoài tấm lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần
Thơ, Ban lãnh đạo khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng các thầy cô giáo,
tác giả xin kính chúc các thầy cô giáo luôn thành công trong cuộc sống.
Tiếp theo tác giả xin chân thành cảm ơn Cô Dương Quế Nhu đã tận tình
giúp đỡ và hướng dẫn để tác giả không chỉ hoàn thành bài luận văn này mà đó
còn là kiến thức và kinh nghiệm để tác giả có thể vững vàng trong công việc
sau này. Tác giả xin chúc Cô dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH De Heus Việt Nam chi nhánh
Bình Dương, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty, các anh
chị phòng Tài chính - kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo đều kiện thuận lợi để
tác giả có thể hoàn thành bài luận văn này. Cuối cùng cho tác giả gửi đến Ban
lãnh đạo của Công ty, các anh chị đang làm việc tại Công ty TNHH De Heus
Việt Nam chi nhánh Bình Dương lời chúc sức khỏe và luôn đạt được những
đều như mong muốn.
Tác giả xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …

Người thực hiện


Lê Văn Kiên

ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện


Lê Văn Kiên

iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
















Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị

iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN















Ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN















Ngày tháng năm
Giáo viên phản biện

vi

MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu 2
1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2.1. Căn cứ khoa học 2

1.2.2. Căn cứ thực tiễn 3
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 4
2.1. Mục tiêu chung 4
2.2. Mục tiêu cụ thể 4
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4
3.1. Không gian 4
3.2. Thời gian 4
3.3. Đối tượng nghiên cứu 4
4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU 4
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 7
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh 7
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh 7
2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh 7
2.1.1.3. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh 8
2.1.1.4. Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh 8
2.1.1.5. Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh 8
2.1.1.6. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 9
2.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh 10
2.1.3. Các chỉ tiêu phân tích 10

vii

2.1.3.1. Doanh thu 10
2.1.3.2. Chi phí 11
2.1.3.3. Lợi nhuận 13
2.1.3.4. Các chỉ số tài chính 15
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh 17
2.1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu 17

2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí 18
2.1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 20
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 20
2.2.2.1. Phương pháp so sánh 20
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn 22
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 24
3.1. MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY 24
3.1.1. Giới thiệu về Công ty 24
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 25
3.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh và sản phẩm của Công ty 26
3.1.4. Thiết bị và công nghệ sản xuất 26
3.1.4.1. Thiết bị 26
3.1.4.2. Công nghệ sản xuất 27
3.2. CHỨC NĂNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 30
3.2.1. Chức năng 30
3.2.2. Mục tiêu hoạt động của Công ty 30
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 31
3.3.1. Cơ cấu tổ chức 31
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 32
3.3.2.1. Ban giám đốc 32
3.3.2.2. Các phòng ban 33

viii

3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẠT
ĐƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 6T.2013 35
3.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua giai đoạn 2010 –
6T.2013 35

3.4.2. Thuận lợi và khó khăn của Công ty trong những năm qua 39
3.4.2.1. Thuận lợi 39
3.4.2.2. Khó khăn 40
3.4.3. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 40
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DE HEUS VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 41
4.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN NGUỒN VỐN 41
4.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản 42
4.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 42
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU 45
4.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 47
4.2.2. Doanh thu từ hoạt động tài chính 49
4.2.3. Thu nhập khác 51
4.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 53
4.2.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu giai đoạn 2010 –
2011 53
4.2.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu giai đoạn 2011 –
2012 54
4.2.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu giai đoạn 6T.2012 -
6T.2013 54
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH CHI PHÍ 55
4.3.1. Chi phí hoạt động kinh doanh 57
4.3.2. Chi phí tài chính 65
4.3.3. Chi phí khác 66
4.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí 68
4.3.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí giai đoạn 2010 - 2011 69
4.3.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí giai đoạn 2011 - 2012 69

ix


4.3.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí giai đoạn 6T.2012 –
6T.2013 70
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN 71
4.4.1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 71
4.4.2. Lợi nhuận khác 73
4.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 75
4.4.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh giai đoạn
2010 – 2011 75
4.4.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh giai đoạn
2011 – 2012 78
4.4.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh giai đoạn
6T.2012 – 6T.2013 78
4.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 79
4.5.1. Các tỷ số thanh khoản 79
4.5.1.1. Tỷ số thanh toán hiện thời 79
4.5.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh 80
4.5.2. Các tỷ số hiệu quả hoạt động 82
4.5.2.1. Vòng quay tổng tài sản 82
4.5.2.2. Vòng quay tài sản cố định 83
4.5.2.3. Vòng quay hàng tồn kho 84
4.5.2.4. Kỳ thu tiền bình quân 85
4.5.3. Các tỷ số khả năng sinh lợi 87
4.5.3.1. Tỷ số lợi sau thuế trên doanh thu (ROS) 87
4.5.3.2. Tỷ số lợi sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) 88
4.5.3.3. Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) 89
4.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 91
4.6.1. Nhân tố bên ngoài Công ty 91
4.6.1.1. Nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô 91
4.6.1.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô 92
4.6.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 94


x

4.6.2.1. Giá bán sản phẩm 94
4.6.2.2. Chất lượng sản phẩm 94
4.6.2.3. Tổ chức bán hàng của Công ty 94
4.6.2.4. Quảng cáo giới thiệu sản phẩm 95
4.7. TÓM TẮT CHƯƠNG 95
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NĂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DE HEUS VIỆT NAM CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG 99
5.1. TỒN TẠI NGUYÊN NHÂN 99
5.2. GIẢI PHÁP 99
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 102
6.1. KẾT LUẬN 102
6.2. KIẾN NGHỊ 103
6.2.1. Đối với Công ty 103
6.2.2. Đối với nhà nước 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
PHỤ LỤC 105



xi

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 6T.2013 36
Bảng 4.1: Tình hình tài sản nguồn vốn giai đoạn 2010 – 6T.2013 44
Bảng 4.2: Tình hình doanh thu, thu nhập giai đoạn 2010 – 6T.2013 46

Bảng 4.3: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2010 – 6T.2013 48
Bảng 4.4: Doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn 2010 – 6T.2013 50
Bảng 4.5: Thu nhập khác giai đoạn 2010 – 6T.2013 52
Bảng 4.6: Báo cáo kết quả bán hàng giai đoạn 2010 – 6T.2013 53
Bảng 4.7: Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu 53
Bảng 4.8: Tình hình chi phí giai đoạn 2010 – 6T.2013 56
Bảng 4.9: Chi phí hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 6T.2013 59
Bảng 4.10: Giá vốn hàng bán giai đoạn 2010 – 6T.2013 59
Bảng 4.11: Chi phí bán hàng giai đoạn 2010 – 6T.2013 61
Bảng 4.12: Chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 6T.2013 64
Bảng 4.13: Chi phí tài chính giai đoạn 2010 – 6T.2013 67
Bảng 4.14: Chi phí khác giai đoạn 2010 – 6T.2013 67
Bảng 4.15: Báo cáo kết quả giá vốn hàng bán giai đoạn 2010 – 6T.2013 68
Bảng 4.16: Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động chi phí 68
Bảng 4.17: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 6T.2013 72
Bảng 4.18: Kết quả hoạt động khác giai đoạn 2010 – 6T.2013 74
Bảng 4.19: Kết quả kinh doanh tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2010 – 6T.2013 76
Bảng 4.20: Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận 77
Bảng 4.21: Tỷ số về khả năng thanh khoản của Công ty giai đoạn 2010 –
6T.2013 81
Bảng 4.22: Tỷ số về hiệu quả hoạt động của Công ty giai đoạn 2010 –
6T.2013. 86
Bảng 4.23: Tỷ số về khả năng sinh lợi của Công ty qua giai đoạn 2010 –
6T.2013 90

xii

Trang
Bảng 4.24: Danh sách nhà cung cấp thiết bị và nguyên liệu 93
Bảng 4.25: Nhận xét về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cơ bản 95


xiii

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty 27
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 31
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận giai đoạn 2010
– 6T.2013 37
Hình 4.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010 – 6T.2013
41
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2010 – 6T.2013 42
Hình 4.3 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010 – 6T.2013 43
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu giai đoạn 2010 – 6T.2013 45
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện tổng chi phí giai đoạn 2010 – 6T.2013 55
Hình 4.6 Biểu đồ thể hiện lợi nhuận gia đoạn 2010 – 6T.2013 71


xiv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
GTDT : Giảm trừ doanh thu
HĐTC : Hoạt động tài chính
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
GVHB : Giá vốn hàng bán
CPTC : Chi phí tài chính
CPBH : Chi phí bán hàng

SL : Sản lượng
DT : Doanh thu
CP : Chi phí
LN : Lợi nhuận
ĐVT : Đơn vị tính


1

TÓM TẮT
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH De
Heus chi nhánh Bình Dương, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương
đối và phương pháp thay thế liên hoàn.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua đạt
hiệu quả khi doanh thu tăng liên tục (sản lượng và giá bán tăng).
Lợi nhuận giảm (trừ năm 2011), do tình hình chăn nuôi của Việt Nam
gặp khó khăn như dịch bệnh giá thịt thương phẩm giảm. Giá nguyên liệu tăng
liên tục, Công ty không thể tăng giá bán theo tỷ lệ tăng của giá nguyên liệu.
Kỳ thu tiền bình quân tăng, do phải thu bình quân tăng (trừ năm 2011), Công
ty đã cho những đại lý công nợ để mua hàng, tăng sản lượng tiêu thụ. Tỷ số lợi
nhuận sau thuế trên doanh thu giảm (trừ năm 2011), do giá vốn hàng bán (giá
nguyên liệu) tăng cao hơn giá bán và chi phí bán hàng tăng. Sản lượng tiêu thụ
tăng dẫn đến chi phí bán hàng của Công ty tăng. Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu giảm (trừ năm 2011), do lợi nhuận sau thuế giảm và Công ty
tăng vốn chủ sở hữu của mình. Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản giảm
(trừ năm 2011), do lợi nhuận sau thuế giảm và tổng tài sản bình quân tăng
(công ty mở rộng dây chuyền sản xuất, xây dựng tổng kho,…). Nhà máy De
Heus tại Bình Dương cung cấp sản phẩm cho khu vực Miền Tây, xa vùng chăn

nuôi. Sản phẩm sau khi sản xuất chuyên chở về kho ở Vĩnh Long, tốn một
khoảng chi phí vận chuyển nhất định
Công ty tiếp tục mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng mới và giữ
khách hàng hiện tại. Thường xuyên nắm bắt thông tin thị trường, đặc biệt là
thông tin của ngành. Đồng thời nắm rõ giá cả hàng hóa từ các nhà cung cấp để
có chiến lược kinh doanh phù hợp. Công ty tiếp tục quản lý và phát triển
nguồn nhân lực, đặc biệt là kỹ năng bán hàng cho nhân viên bán hàng. Công ty
giảm công nợ của những đại lý, hạn chế đại lý chiếm dụng vốn của Công ty và
tăng mức sản lượng để được công nợ. Công ty cần xây dựng thêm nhà máy ở
khu vực chăn nuôi (Miền Tây), nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng
tăng và không phải tốn chi phí vận chuyển sản phẩm về kho như trước đây.

2

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế mỗi một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là một tế
bào của nền kinh tế. Sự kinh doanh hiệu quả của mỗi công ty là nhân tố góp
phần làm cho nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển. Vì vậy, một trong
những vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh hiện nay là làm sao
để năng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình ở mức tối ưu nhất. Ở
nước ta việc năng cao hiệu quả kinh doanh đang còn là một thách thức cho các
nhà lãnh đạo. Nó đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải thường xuyên kiểm tra, phân
tích, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, tìm ra
mặt mạnh, mặt yếu, từ đó đề ra những giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh, đồng thời phải tìm hiểu, phân tích thông tin thị trường để có
những định hướng phát triển trong tương lai. Thông qua phân tích hoạt động
kinh doanh các nhà quản trị có thể hiểu rõ về chính doanh nghiệp mình và có

sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh, để đưa ra quyết định nên sản xuất sản phẩm
gì? Sản xuất cho ai? Và khi nào sản xuất? Đấy là sự lựa chọn mang tính chất
quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc phân tích, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh còn là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
các rủi ro, dự đoán được các đều kiện kinh doanh trong thời gian tới, có ý
nghĩa hết sức quan trọng trong việc quyết định sự thành công hay thất bại của
một công ty.
Với mong muốn góp một phần nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Sau một thời gian tìm hiểu và nắm bắt được tình hình
thực tế hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH De Heus, kết hợp với kiến
thức tích lũy được tại trường tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH De Heus Việt Nam chi nhánh
Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.2.1. Căn cứ khoa học
Trong đều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề
được mọi doanh nghiệp cũng nhu toàn xã hội quan tâm. Hiệu quả kinh doanh
không những là thước đo chất lượng, phản ánh thực trạng tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Hiểu một cách khác đơn giản, hiệu quả

3

kinh doanh và lợi ích tối đa thu được trên chi phí bỏ ra tối thiểu trong hoạt
động kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, nhà kinh doanh sau kinh tính
toán kết quả cuối cùng là lợi nhuận thì tiếp tục đánh giá xem xét hoạt động của
mình có hiệu quả không. Hiệu quả kinh doanh có thể xác định sau một thời kỳ
hoặc sau một thương vụ nhất định. Hiệu quả kinh doanh còn có thể tính toán
trước kinh tiến hành kinh doanh để có những quyết định đúng đắn trong kinh
doanh. Để đánh giá một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không người

ta dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được vào cuối kỳ kinh doanh.
Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Người ta dùng phương pháp so sánh để so sánh lợi nhuận thực hiện năm
nay so với năm trước nhằm biết được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của công
ty, nói cách khác là xem xét công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả không?
Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động tuyệt
đối và mức biến động tương đối. Trong đó:
- Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của
chi tiêu giữa hai thời kỳ, đó là kỳ phân tích và kỳ gốc, hay chung hơn là so
sánh số phân tích và số gốc.
- Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc
đã được chỉnh theo một hệ số của chi tiêu có liên quan theo hướng quyết định
quy mô của chỉ tiêu phân tích.
Ngoài ra, để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, người ta còn
xem xét một số chỉ tiêu về tài chính, đặc biệt là chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.
Các tỷ số về khả năng sinh lợi được các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các nhà
phân phối tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế mà luận văn mang tính khoa học.
1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Trong những năm gần đây, tình hình cạnh tranh trong nền kinh tế ngày
càng trở nên gay gắt, vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu
được ban lãnh đạo đặc biệt quan tâm vì nó là căn cứ để các nhà quản trị ra
quyết định, các nhà đầu tư hay các nhà cho vay xem xét có nên đầu tư hay cho
vay không. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện
pháp sử dụng các đều kiện sẳn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy,
các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Đều này chỉ thực hiện trên cơ sở của sự phân tích hoạt động
kinh doanh.


4

Trên cơ sở đó doanh nghiệp tiến hành phân tích sâu sắc các nguyên nhân
hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau
giữa chúng. Từ đó, đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý
doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn
lực của doanh nghiệp nhằm đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh. Tài liệu của
phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự báo
xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH De Heus chi
nhánh Bình Dương, từ đó đề xuất các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu
quả kinh doanh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua giai
đoạn 2010 – 6T.2013
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH De Heus Việt Nam
chi nhánh Bình Dương (Lô G_2_CN, KCN Mỹ Phước, Huyện Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương). Số liệu nghiên cứu được thu thập từ phòng kinh doanh, phòng
Tài chính - kế toán của công ty.
3.2. Thời gian
Số liệu nghiên cứu qua các năm 2010-2011-2011 và 6 tháng đầu năm
2013. Đề tài được thực hiện từ tháng 08/2013 đến tháng 12/2013.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh như tài sản, nguồn

vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính của công ty.
4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU
- Lê Thúy Hằng (2009), đã thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty cỗ phần Thủy Sản Minh Hải”. Tác giả đã thực
hiện các mục tiêu: mục tiêu 1: Phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận của

5

Công ty qua 3 năm, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương
đối để phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận của Công ty; mục tiêu 2: Đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua chỉ tiêu tài chính cơ
bản, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối để phân tích
các chỉ tiêu tài chính của Công ty; mục tiêu 3: tìm ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tác giả đã dựa trên kết quả đã phân
tích để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho Công ty.
Qua bài phân tích cho thấy, tác giả chưa nêu được các phương pháp phân
tích ứng với từng mục tiêu cụ thể, chưa phân tích được các yếu tố ảnh hưởng
đến kết hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, tác giả đã phân tích khá
đầy đủ về các mục tiêu đã đưa ra trong bài phân tích.
- Nguyễn Như Anh (2007), đã thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty cỗ phần Nông Lâm sản Kiên Giang”. Tác giả
đã thực hiện các mục tiêu: mục tiêu 1: Phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận
của Công ty qua 3 năm, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối,
tương đối để phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận của Công ty; mục tiêu 2:
Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương
đối để phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty; mục tiêu 3: Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh, tác giả đã sử dụng
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết

quả hoạt động kinh doanh của Công ty; mục tiêu 4: Đề ra một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tác giả đã sử dụng
phương pháp suy luận để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho Công ty.
Tuy bài phân tích chưa nêu được phương pháp phân tích ứng với từng
mục tiêu cụ thể nhưng tác giả đã phân tích rất cụ thể các nội dung mà mục tiêu
đã nêu ra.
- Phan Thị Thúy Kiều (2009), đã thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả
hoạt động kỉnh doanh tại Công ty TNHH MTB Thành Phố cần Thơ”. Tác
giả đã thực hiện các mục tiêu: mục tiêu 1: Phân tích doanh thu, chi phí, lợi
nhuận đạt được của Công ty qua 3 năm 2006 - 2008, tác giả đã sử dụng
phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối để phân tích tình hình doanh thu, chi
phí, lợi nhuận của Công ty; mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty qua các chỉ tiêu tài chính, tác giả đã sử dụng phương pháp
so sánh tuyệt đối, tương đối để phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty;

6

mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh, tác giả đã sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty; mục tiêu 4:
Đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, tác
giả đã sử dụng phương pháp suy luận để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty.
Bài phân tích có cấu trúc chặt chẽ, dễ nắm bắt, tác giả đã phân tích khá
đầy đủ các mục tiêu đã đưa ra. Tuy nhiên, tác giả cũng chưa nêu ra được từng
phương pháp phân tích ứng với từng mục tiêu cụ thể. Phát huy những ưu điểm,
đồng thời khắc phục những nhược điểm từ những đề tài trên, đề tài “Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh của công ty TNHH De Heus Việt Nam chi nhánh
Bình Dương” đã nêu được từng phương pháp phân tích ứng với từng mục tiêu

cụ thể; cấu trúc bài mạch lạc, rõ ràng, giúp người đọc để hiểu, dễ nắm bắt;
phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận để từ
đó đưa ra các biện pháp nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí và tối đa hóa lợi
nhuận.
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công ty
Chương 4: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
De Heus Việt Nam chi nhánh Bình Dương
Chương 5: Một số giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH De Heus Việt Nam chi nhánh Bình Dương
Chương 6: Kết luận và kiến nghị

7

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình
nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp
với hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được
tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc quan
sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến
việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo (Võ Thanh Thu và Nguyễn Thị
Mỵ, 2001).
Nói cách khác, phân tích kinh doanh là việc phân chia các hoạt động, quá
trình và kết quả kinh doanh ra thành các bộ phận cấu thành rồi dùng các

phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra bản chất,
tính quy luật và xu hướng vận động, phát triển của hiện tượng nghiên cứu; tính
toán, truyền đạt và xác định yêu cầu cho việc thay đổi quá trình kinh doanh,
chính sách kinh doanh và hệ thống thông tin.
Phân tích kinh doanh là một công cụ hữu hiệu nhằm đánh giá chính xác
thực trạng kết quả và hiệu quả kinh doanh, kết quả và hiệu quả các hoạt động
đầu tư, hoạt động tài chính trong quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất -
kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Văn Công, 2009).
Tóm lại, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh
giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm
làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được
khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp (Phạm Văn Được và Đặng Kim
Cương, 2005).
2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả
hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến
quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế (Phạm
Văn Dược và Cộng sự, 2004).
Kết quả hoạt động kinh doanh mà ta phân tích nghiên cứu có thể là kết
quả tổng hợp của nhiều quá trình hình thành, do đó kết quả phải là riêng biệt

8

và đạt được trong khoảng thời gian nhất định, chứ không thể là kết quả chung
chung. Các kết quả hoạt động kinh doanh phải được định hướng theo các mục
tiêu trong kinh doanh. Quá trình định hướng này phải được lượng hóa cụ thể
thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến kết quả của các chỉ tiêu
để đánh giá. Các chỉ tiêu kinh tế phải được xây dựng hoàn chỉnh và không
ngừng được hoàn thiện.

2.1.1.3. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
- Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với
các chỉ tiêu về đều kiện (yếu tố) của quá trình sản xuất kinh doanh như: lao
động, tiền vốn, nguyên liệu, đất đai
- Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như: sản lượng sản phẩm,
doanh thu bán hàng, giá thành, lợi nhuận
- Để thực hiện nội dung trên, phân tích kinh doanh cần xác định các đặc
trưng về mặt lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh (số lượng, kết
cấu, quan hệ, tỷ lệ ) nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, xác định
những nguyên nhân ảnh hưởng đến biến động của quá trinh kinh doanh, tính
chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các đều
kiện (yếu tố) sản xuất kinh doanh.
2.1.1.4. Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt
hoạt động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh mới trên kết quả phân tích.
2.1.1.5. Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản
lý trong kinh doanh.
Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các đều kiện hoạt động khác nhau
như thế nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được

9


phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và
khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích
doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát
sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết
định kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này, các doanh nghiệp sẽ xác định đúng
đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho
việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng
kiểm tra, đánh giá và đều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh
doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đoán các đều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược
kinh doanh cho phù họp. Ngoài việc phân tích các đều kiện bên trong doanh
nghiệp về tài chính, lao động, vật tư Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân
tích các đều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể
xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra.
2.1.1.6. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển hướng sang cơ chế thị
trường, vấn đề đặt ra hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế,

có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh
với các đơn vị khác. Để làm được đều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến trong hoạt động của mình:
những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường
xung quanh và tìm những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến

10

đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện
pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Đều
đó cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ là điểm kết
thúc một chu kỳ kinh doanh mà còn là điểm khởi đầu của hoạt động doanh
nghiệp. Kết quả phân tích của thời kỳ kinh doanh đã qua và những dự đoán
trong phân tích đều kiện kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan trọng để
doanh nghiệp có thể định chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có
hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của
doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh
nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, tổ chức tiền lương, mua bán, công tác
quản lý, tài chính giúp doanh nghiệp đều hành từng mặt hoạt động cụ thể với
sự tham gia cụ thể từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc
doanh nghiệp. Nó là công cụ quan trọng để liên kết hoạt động của các bộ phận
này làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp được ăn khớp, nhịp nhàng và
đạt hiệu quả cao.
2.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện các mục

tiêu đặt ra. Hiệu quả là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả
kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu (Võ Thanh Thu
và Cộng sự, 1997).
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

2.1.3. Các chỉ tiêu phân tích
2.1.3.1. Doanh thu
a) Khái nhiệm
Theo chuẩn mực kế toán số 01 (2002): Doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và thường bao gồm: doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
chia

×