Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.85 KB, 43 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường, muốn tồn tại
và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có lãi. Muốn vậy,
yêu cầu doanh nghiệp phải được thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh
doanh.
Do đó, để thực hiện điều này ngồi đặc điểm của ngành và uy tín của doanh
nghiệp thì một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó là hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh
giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra
những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối
quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để khơng ngừng nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh
giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt
động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn,
lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Ngồi ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho
việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ
đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu
quả hơn. Do đó vấn đề phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trở nên cần thiết và đóng vai trị quan trọng hơn bao giờ hết đối với các doanh
nghiệp để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối
cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách
mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua. Chính vì
tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Cơng ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh ” làm đề tài báo cáo
thực tập thực tế.

1




2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH may Hồng Việt
Trà Vinh qua 3 năm 2010 – 2012
2.2 Mục tiêu cụ thể
• Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh
qua 3 năm 2010 – 2012.
• Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong việc kinh doanh của công ty
TNHH May Hồng Việt Trà Vinh
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh.
• Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm năng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Không gian:
Đề tài được nghiên cứu ở công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh
Địa chỉ: 420 Đường 2/9, Khóm 5, Thị trấn Châu Thành, Huyện Châu Thành,
TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
3.2 Thời gian:
Đề tài được thực hiện từ ngày 19 tháng 8 năm 2013 đến ngày 15 tháng 9
năm 2013
Số liệu thu thập từ năm 2010 - 2012
3.3 Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh
từ năm 2010 – 2013
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng số liệu
của công ty năm 2010, 2011, 2012 gồm: bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt
động kinh doanh và một số bảng số liệu khác có liên quan đến chỉ tiêu phân tích

hoạt động kinh doanh
-

Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá

tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh

2


Trên cơ sở phân tích trên, đề xuất giải pháp giúp cho hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh.
5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Bùi Thị Mỹ Tun(2011), luận văn tốt nghiệp “ Phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty Liên Doanh May Hồng Việt Trà Vinh”. Đề tài sử dụng
phương pháp so sánh và phương pháp phân tích ma trận SWOT, tập trung phân tích
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và mơi trường hoạt động kinh doanh của công ty Liên
Doanh May Hồng Việt Trà Vinh, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty.
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 2: Thực trạng và hiệu quả về tình hình hoạt động kinh doanh của

cơng ty TNHH May Hồng việt Trà vinh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh

3



PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
1.1 KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ q
trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở toàn doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác trên cơ sở đó đề ra các
phương án và giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh
nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt
động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với
yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn
1.2 VAI TRỊ CỦA PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Giúp doanh nghiệp tự đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu để củng cố, phát huy
hay khắc phục, cải tiến quản lý.
Giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa nguồn
nhân lực của doanh nghiệp, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Kết quả của phân tích là cơ sở để phát hiện và khai thác các khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh, đồng thời cũng là căn cứ để đưa ra các quyết định
kinh doanh đúng đắn và là biện pháp quan trọng trong việc phòng ngừa các rủi ro
trong kinh doanh.
1.3 NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY
1.3.1 Doanh thu
Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán thành phẩm,
hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại( nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận
thanh tốn góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


4


1.3.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị được thực hiện do việc bán
hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu
bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
1.3.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính
Là những khoản thu do đầu tư hoạt động tài chính, hoạt động kinh doanh về
vốn đem lại, các nguồn thu từ hoạt động tài chính như: thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
1.3.1.3 Thu nhập khác
Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có
dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu khơng mang
tính chất thường xuyên, thu nhập khác bao gồm: thanh toán tài sản, thu phạt vi
phạm hợp đồng, thu nợ khó địi đã xử lý, hồn nhập dự phịng,...
1.3.1.4 Các khoản làm giảm doanh thu
Các khoản làm giảm doanh thu phản ánh các khoản phải ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu để xác định mức doanh thu thực sự được hưởng của doanh nghiệp. Các
khoản làm giảm doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ là những khoản được tính vào tổng
doanh thu nhưng doanh nghiệp không được hưởng nên phải trừ ra khỏi doanh thu.
a. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp ưu đãi giảm trừ cho khách
hàng nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng với khối lượng lớn hoặc vì lý do
đặc biệtnào khác.
b. Hàng bán bị trả lại


Hàng bán bị trả lại phản ánh giá trị theo giá bán của số sản phẩm, hàng hóa
doanh nghiệp đã bán, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do hàng
giao sai quy cách, kém phẩm chất hoặc do những vi phạm hợp đồng mà lỗi thuộc về
người bán.

5


c. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán phản ánh số tiền mà doanh nghiệp giảm giá cho khách
hàng do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất. Đây là những khoản tiền doanh nghiệp
chấp nhận cho khách hàng được hưởng ngồi hóa đơn.
d. Các loại thuế
Phản ánh tổng số thuế doanh nghiệp đã thu hộ và phải nộp lại cho Nhà nước
trong kỳ báo cáo. Theo chế độ kế toán hiện hành số thuế này là bộ phận cấu thành
tổng doanh thu bán hàng, do đó nó phải được loại trừ khi xác định doanh thu bán
hàng. Các loại thuế bao gồm: thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất
khẩu và thuế TTĐB phải nộp.
1.4.1 Chi phí
Là hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong q trình hoạt
động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn
liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua
nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ sản phẩm đó.
1.4.1.1 Chi phí bán hàng
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch
vụ, bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên tiếp thị bán
hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí hoa hồng cho đại lý, chi phí quảng
cáo tiếp thị, chi phí bao bì đóng gói sản phẩm, các chi phí bằng khác.
1.4.1.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí cơng cụ
dụng cụ dùng cho quản lý doanh nghiệp, các chi phí bằng tiền khác.
1.4.1.3 Chi phí tài chính
Bao gồm các chi phí trả lãi tiền vay, chi phí cho các hoạt động tài chính, các
khoản lỗ trong hoạt động tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá, dự phịng giảm giá đầu
tư chứng khốn, chi phí chiết khấu thanh tốn.
1.4.1.4 Chi phí khác
Là những chi phí phát sinh khơng thường xuyên và không nằm trong kế
hoạch kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý nhượng bán và giá trị
6


còn lại của tài sản cố định thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế và các chi phí khác
1.5.1 Lợi nhuận
Là phần tài sản mà nhà đầu tư được nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ các
khoản chi phí lien quan đến đầu tư đó và lá phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
chi phí.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận ln giữ vị trí quan trọng trong q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, bất kì doanh nghiệp nào khi hoạt động kinh doanh điều hướng tới mục tiêu
cuối cùng đó là lợi nhuận
1.5.1.1 Lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành tồn bộ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. Được xác định bằng công thức sau:

Lợi nhuận hoạt động bán hàng


Doanh thu

Giá vốn

CPBH và

và cung cấp dịch vụ

thuần

hàng bán

QLDN

1.5.1.2 Lợi nhuận về hoạt động tài chính
Lợi nhuận về hoạt động tài chính là lợi nhuận thu từ hoạt động góp vốn liên
doanh, hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán dài hạn, ngắn hạn, hoạt động cho
thuê tài sản,...
Lợi nhuận

=

Doanh thu từ hoạt động tài chính



Chi phí hoạt động tài chính

1.5.1.3 Lợi nhuận khác

Là phần chênh lệch giữa khoản thu và khoản chi về hoạt động khác của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.6.1 Ý nghĩa
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản
xuất kinh doanh, phản ánh đầy đủ các mặt số lượng và chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản quá trình sản
xuất lao động như lao động, vật tư, tài sản cố định.

7


Lợi nhuận là một đòn bẫy kinh tế quan trọng, có tác dụng khuyến khích người
lao động và các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
1.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA Q TRÌNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
1.4.1 Khả năng thanh tốn của cơng ty
Khả năng thanh tốn là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của cơng ty là
tốt hay xấu. Có khả năng thanh tốn nợ hay khơng, để giúp cho các doanh nghiệp có
thể nhìn nhận lại mình nếu là xấu thì đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời.
Khả năng thanh tốn có 2 loại: Khả năng thanh tốn hiện thời và khả năng
thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán hiện thời: Thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài
sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này sắp xỉ bằng
1 thì doanh nghiệp có khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn và ta có thể nói tình hình tài
chính của doanh nghiệp khả quan
Tài sản lưu động
Tỷ số thanh toán hiện thời =

Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn
đánh giá cao hơn, khắc khe hơn về khả năng thanh toán
Tài sản lưu động – hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =

Các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số này lớn hơn 0,5 chừng tỏ tình hình thanh tốn của doanh nghiệp khả
quan. Nhưng nếu cao quá phản ánh thì tình hình vốn bằng tiền quá nhiều làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ số này bằng một là tốt nhất.
1.4.2 Khả năng sinh lợi của công ty
Khả năng sinh lợi của công ty được coi là các chỉ tiêu phản ánh sức sinh
lời của số vốn kinh doanh của toàn bộ số vốn mà doanh nghiệp sử dụng vốn tự có
của doanh nghiệp nói riêng bao gồm: Tỷ suất lợi nhuận trê doanh thu, tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.

8


-

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên doanh thu =

x 100 %
Doanh thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Chỉ tiêu càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp càng cao

-

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =

x 100 %
Giá trị tài sản bình quân

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi của tài sản
chỉ tiêu này càng cao thì iệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
-

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

x100 %
Vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn
chủ sở hữu. Đây là chỉ số rất quan trọng đối với các cổ đông nó nó gắn liền với hiệu
quả đầu tư của họ. Chỉ số này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản
xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

9



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MAY HỒNG VIỆT
TRÀ VINH
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY HỒNG VIỆT TRÀ
VINH
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH may Hồng
Việt – Trà Vinh
2.1.1.1. Q trình hình thành
Tên giao dịch: CƠNG TY TNHH MAY HỒNG VIỆT TRÀ VINH
Tên tiếng Anh: HONG VIET TRA VINH GARMENT COMPANY LIMITED
Trụ sở giao dịch: 420 Đường 2/9, Khóm 5, Thị trấn Châu Thành, Huyện Châu
Thành, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh
ĐT: 0746 266054 – 3872554 – 3872635
FAX: 0743 872251
Mã số thuế: 2100242197
Ngân hàng giao dịch chính của Cơng ty: tại NH Công Thương Trà Vinh.
102010000319638 (VND).
Email:
Như đã biết, Trà Vinh là một trong các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long
mới tái lập vào tháng 5 năm 1992, và được chia cắt từ tỉnh Cửu Long thành 2 tỉnh
Vĩnh Long và Trà Vinh. Nằm ở tọa độ 9031 đến 10064 vĩ độ Bắc, 1050-1060 Kinh
Đơng, phía Đơng Nam giáp với biển Đơng, phía Tây Bắc Giáp với tỉnh Vĩnh Long,
phía Đơng giáp với tỉnh Bến Tre, phía Tây giáp với tỉnh Sóc Trăng, nằm giữa sơng
Tiền và sông Hậu. Bao gồm 07 Huyện 01 Thành phố, 09 Phường và 07 Thị trấn,
dân số khá đông khoảng hơn 1 triệu người, nguồn lao động dồi dào, trình độ văn
hóa cịn hạn chế. Có thể nói Trà Vinh là một tỉnh có khí hậu ổn định, thời tiết mưa
thuận gió hịa, đất đai màu mỡ nên chủ yếu người dân Trà Vinh sống phụ thuộc vào
ruộng đồng. Chính vì thế mà UBND Tỉnh Trà Vinh phối hợp với Công ty Thương
mại Trà Vinh, Cơng ty Cổ Phần May Hịa Bình để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước của tỉnh nhà, nhằm tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.


10


Từ đó, Cơng ty được xây dựng thành Cơng ty may xuất khẩu, nhằm thu hút từ 1000
đến 1200 lao động để sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
Tiền thân của Công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh là Công ty TNHH
May Trà Vinh được thành lập năm 2000 theo quyết định số 000329/GP/TLDN của
UBND tỉnh Trà Vinh ngày 10 tháng 12 năm 1999 và đổi tên lần 2 ngày 13 tháng 12
năm 2012.
Với nhiệm vụ là tạo việc làm cho người lao động, đặc biệt là lao động nữ và lao
động dân tộc Khơmer, góp phần xóa đói giảm nghèo và giữ vững an ninh chính trị,
trật tự xã hội địa phương. Bên cạnh đó, Cơng ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh còn
hoạt động theo vốn điều lệ được ký kết giữa Hồng Kông và Việt Nam. Tổng số vốn
đầu tư là 500.000 USD.
2.1.1.2. Quá trình phát triển
Từ khi thành lập đến nay Công ty luôn được củng cố và hồn thiện, cải tiến
cơng nghệ sản xuất, trang bị máy móc thiết bị, tăng cường cơng tác quản lý, sắp xếp
lại lao động phù hợp với quy trình sản xuất, quan tâm đến cơng tác đào tạo và nâng
cao tay nghề, thu nhập cho người lao động, đảm bảo tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm…
Công ty bước vào sản xuất thì có trên 350 lao động có trình độ tay nghề cao,
cơ sở vật chất khơng ngừng đổi mới phù hợp với xu thế của khoa học kĩ thuật, để
nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động cũng như làm tăng doanh thu
cho Công ty. Kết quả đạt được thể hiện qua thu nhập bình quân hằng năm tăng dần
của người lao động như sau: năm 2011: 1.800.000 đồng; năm 2012: 2.200.000
đồng, năm 2013: 2.500.000 đồng (chưa tính thưởng tháng 13).
Điều đáng quan tâm là từ sau năm 2008 cho đến nay thì Cơng ty có nhiều đơn đặt
hàng và điều này cho thấy thu nhập của Công ty tăng lên đáng kể.
Các danh hiệu đạt được:

UBND tỉnh tặng bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong
năm 2007, 2008, 2009,2010,2011,2012.
Liên Đoàn Lao Động tỉnh tặng bằng khen về thành tích xuất sắc trong phong
trào thi đua lao động giỏi và xây dựng tổ chức cơng đồn vững mạnh 6 năm liền
(2007- 2008 -2009,2010,2011,2012).

11


Bảo hiểm xã hội Tỉnh Trà Vinh tặng bằng khen hoàn thành tốt nhiệm vụ thu
chi bảo hiểm năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012.
2.1.2. Vị trí của cơng ty
Cơng ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh hiện nay tọa lạc tại khóm 5 thị trấn
Châu Thành, nằm bên quốc lộ 54 cách thành phố 7 km, rất thuận lợi cho việc thu
hút lao động trong và ngoài tỉnh như Vĩnh Long, Bến Tre, Sóc Trăng…Ngồi ra,
Cơng ty cịn cách cảng Trà Vinh khoảng 15 km, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng
hóa bằng đường thủy. Về đường bộ, Cơng ty cách TPHCM khoảng 240 km nên việc
giao nhận hàng hóa cũng dễ dàng. Hiện nay cầu Rạch Miễu và cầu Hàm Luông đã
đưa vào sử dụng nên từ Công ty lên TPHCM qua đường thuỷ chỉ khoảng 160 km.
Do đó, việc vận chuyển hàng hóa dễ dàng và nhanh chóng hơn. Tóm lại, vị trí Cơng
ty rất thuận tiện cho việc trao đổi hàng hóa và thu hút lao động.
2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
2.1.3.1. Chức năng
Công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh là một đơn vị kinh tế được UBND
tỉnh quyết định thành lập, được Công ty TNHH May Hồng Việt Trà Vinh, Công ty
TNHH May Delta Starmark Việt Nam Hịa Bình đầu tư về vốn và hoạt động theo
luật doanh nghiệp Nhà nước. Với chức năng chính của Cơng ty là sản xuất gia cơng
hàng may mặc với hình thức xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, nhằm tạo việc làm cho
người lao động, đặc biệt là lao động nữ và lao động người dân tộc Khơmer, góp
phần xóa đói giảm nghèo và giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội địa phương.

2.1.3.2. Lĩnh vực hoạt động
Được sự thống nhất của Hội đồng quản trị, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của
Công ty là nhận hàng may gia cơng, hồn thành sản phẩm đưa vào tiêu thụ xuất
khẩu,… đồng thời tự thực hiện kinh doanh tiêu thụ sản phẩm làm ra.
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất hàng gia công, hàng may mặc xuất khẩu và
tiêu thụ nội địa.
Sản phẩm chủ lực: quần Kaki, vest trẻ em, áo đầm trẻ em.
Năng lực thiết bị: 450 máy móc các loại.
Năng lực sản xuất: sản xuất theo đơn đặt hàng, bình quân 2.500.000 sản phẩm/ năm.
Thị trường chính: Mỹ, Mêhico, Hàn quốc, Canada.
Số lao động trên 350 người
12


2.1.4. Tổ chức quản lý tại công ty
2.1.4.1. Cơ sở vật chất
Do nhu cầu lao động sản xuất may mặc với hình thức may gia cơng trong dây
chuyền khép kín, nên Công ty đã thường xuyên tuyển chọn công nhân để phục vụ
sản xuất. Hiện tại Cơng ty có trên 350 công nhân.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Tổng diện tích Cơng ty là 618.570 m2 trong đó diện tích nhà xưởng 1.248 m2,
kết cấu thành 3 nhà xưởng. Nhà xưởng móng bằng bêtơng cốt thép, tường xây gạch,
sơn nước, viền lát gạch hoa, trần thạch cao, khung kẽm, thép tự chế, mái lợp tole.
Văn phòng làm việc và phòng họp có diện tích 150 m2 đây là nhà cấp 4 của xí
nghiệp thuốc lá để lại, chỉ sơn, sửa cho phù hợp rồi đưa vào sử dụng, đảm bảo
thoáng mát, đầy đủ trang thiết bị phục vụ tốt cho cơng việc.
Nhà ăn của cơng nhân có diện tích 300 m2 được xây dựng rộng kiên cố,
thoáng mát, đúng tiêu chuẩn.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
- Vốn đầu tư: 500.000 USD.

- Vốn pháp định: 336.000 USD.
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Để đáp ứng nhu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty vừa có
chức năng độc lập vừa sản xuất. Do đó, Cơng ty đã xây dựng một bộ máy tổ chức
quản lý gọn nhẹ để trực tiếp quản lý sản xuất theo quy định của pháp luật Nhà nước.

13


Hội đồng thành viên

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng Hành chánh
Nhân sự

Phịng Kế hoạch

Phịng Kế tốn
Tài vụ

Ban Quản đốc

Tổ Kỹ thuật

Xưởng Cắt

Xưởng may


Tổ KCS

Xưởng
Hồn thành

Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH May Hồng Việt – Trà Vinh
2.1.5 Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban
2.1.5.1. Giám đốc
Soạn thảo phương hướng kế hoạch các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phù
hợp với đường lối kinh tế, chính trị của Đảng và Nhà nước.
Tạo nguồn lực để sản xuất kinh doanh đầy đủ và kịp thời.
Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất phát triển với tốc độ cao, tăng năng
suất lao động.
Thiết lập mục tiêu chất lượng
Tổ chức truyền đạt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công
tác đào tạo và nâng cao tay nghề của cán bộ công nhân viên (CBCNV)…
Giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ cơng nhân viên theo đúng pháp luật.
Chủ trì cuộc họp, xem xét lãnh đạo
Hoàn thiện cơ cấu quản lý các phịng ban giảm thiểu tối đa chi phí.
Bảo đảm, bảo tồn và phát triển vốn

14


2.1.5.2 Phó giám đốc sản xuất
Báo cáo mọi hoạt động các khâu cho Giám đốc
Tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất của Cơng ty.
Quản lý quy trình sản xuất, đảm bảo chế độ tu bổ sửa chữa máy móc thiết bị,
chất lượng sản phẩm phải được thị trường trong nước và ngoài nước chấp nhận.

Thực hiện triệt để tiết kiệm nguyên liệu, liên tục cải tiến, phát huy sáng kiến
kỹ thuật, xây dựng quản lý tiêu chuẩn chất lượng thành phẩm, tổ chức các cuộc thi
tay nghề cho công nhân.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các tổ trưởng để hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Kiểm tra việc quản lý máy móc thiết bị, đảm bảo an tồn lao động
cho cơng nhân viên.
2.1.5.3 Phịng hành chánh tổ chức nhân sự
Có nhiệm vụ quản lý tất cả các nhân viên trong Công ty, trực tiếp tuyển dụng
nhân sự cho Cơng ty.
Báo cáo trực tiếp mọi hoạt động của phịng hành chính cho Giám đốc.
Giải quyết các thủ tục hành chính, quản lý hồ sơ, tài liệu, con dấu.
Quản lý hồ sơ của CBCNV, lao động, thanh toán tiền lương, tiền cơm, tiền bồi
dưỡng, văn phòng phẩm, điện, sử dụng vi tính văn phịng về mặt hành chính. Quản
lý tổ bảo vệ, y tế, nhà ăn, các phương tiện vận tải của Công ty, nếu hư hỏng đề nghị
sửa chữa theo yêu cầu của lái xe.
Phục vụ tiếp khách, tổ chức hội họp, học tập của Công ty.
Theo dõi đề xuất Giám đốc về việc bổ nhiệm, cắt chức, đánh giá nhận xét cán
bộ định kỳ, sắp xếp bộ máy sản xuất cho phù hợp với dây chuyền công nghệ, sắp
xếp bộ máy văn phịng gọn nhẹ, làm việc có hiệu quả cũng như việc tham mưu giúp
Giám đốc hoàn chỉnh việc xây dựng các quy chế, quy định.
2.1.5.4 Phòng kế hoach sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm, biểu đồ sản xuất nguyên phụ liệu, bán
thành phẩm đưa vào sản xuất kịp thời, đúng tiến độ, tham mưu về việc thỏa thuận
ký hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước khi Giám đốc ký, quan hệ với các bộ phận
để tập hợp chứng từ, cân đối kế hoạch vật tư, phục vụ kịp thời cho sản xuất.
Nghiên cứu thị trường thiết kế mẫu mã hợp thời trang, phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng.
15



2.1.5.5. Phịng kế tốn tài vụ
Cơng ty TNHH May Hồng Việt- Trà Vinh có hình thức hoạt động độc lập và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các phương án kinh tế có hiệu quả đảm bảo
đúng chế độ tài chính kế tốn theo quy định của Nhà nước, thực hiện kinh doanh có
lợi nhuận nhằm giúp cho Cơng ty ngày càng phát triển.
Trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện cơng tác kế tốn và tài chính của Cơng ty,
phân cơng trách nhiệm cho từng thành viên: Kế tốn tổng hợp, Kế toán thanh toán,
Thủ quỹ.
Tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh tế, và làm quyết tốn q,
năm đúng thời hạn, phân tích tình hình hoạt động kinh tế từng tháng, cung cấp số
liệu cần thiết để Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Chủ động tìm nguồn vốn cần thiết cho Cơng ty
Đảm bảo thanh tốn lương cho cơng nhân đúng thời hạn
Báo cáo quỹ thu, chi cho Giám đốc hằng ngày
Theo dõi cơng nợ và thanh tốn cơng nợ
Lập báo cáo thuế định kỳ, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tháng, q, năm.
2.1.6 Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
Hiện nay Công ty TNHH May Hồng Việt - Trà Vinh hạch toán hàng tồn theo
phương pháp kê khai thường xun. Mở sổ Kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái
để quản lý giám sát chặt chẽ tình hình thu chi của đơn vị. Niên độ kế tốn được tính
từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Phịng Kế tốn - Tài vụ của Cơng ty gồm có 3 người : 01 Kế toán trưởng, 01
Kế toán thanh toán và 01 Thủ quỹ, mỗi người một công việc và phải hoàn thành kế
hoạch được giao cùng hợp thành một khối thống nhất có trách nhiệm hỗ trợ nhau,
tham mưu cho Giám đốc theo dõi tình hình tài chính của Công ty để Giám đốc đưa
ra những chiến lược phù hợp để phát triển Công ty.
2.1.7 Nhiệm vụ của các thành viên
2.1.7.1. Kế toán trưởng (Kiêm Kế toán tổng hợp)
Trực tiếp quản lý cơng tác Kế tốn và tình hình tài chính của Cơng ty, phân

cơng nhiệm vụ cho từng nhân viên. Đảm bảo thực hiện đúng chế độ Kế tốn, ngun
tắc tài chính theo quy định của Pháp Luật. Tham mưu cho Giám đốc về hoạt động
16


kinh tế và lập báo cáo các quyết toán quý, năm đúng quy định. Chủ động tìm nguồn
vốn cần thiết cho Công ty hoạt động, báo cáo thu chi hàng ngày cho Giám đốc.
2.1.7.2. Kế toán thanh toán
Thực hiện theo sự chỉ đạo của Kế tốn trưởng, theo dõi cơng nợ, thanh tốn
cơng nợ, cộng sổ thu chi hàng ngày để báo cáo cho Kế toán trưởng…
2.1.7.3. Thủ quỹ
Quản lý tiền, chịu trách nhiệm về các công việc liên quan đến Ngân hàng, lập
báo cáo thuế,…
2.1.8. Tổ chức phòng Kế tốn
Phịng Kế tốn tại Cơng ty được thiết kế khoa học thuận tiện cho việc luân
chuyển chứng từ và giải quyết cơng việc một cách kịp thời nhanh chóng.
2.1.8.1 Hình thức Kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức Kế tốn là Nhật ký sổ cái, trình tự ghi sổ được thể
hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ nhật ký – sổ cái

Báo cáo tài chính


Hình 2.2. Trình tự ghi sổ nhật ký – sổ cái
Chú thích
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
17

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết


2.1.8.2 Chiến lược và phương hướng phát triển của Công ty
Về kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013, Công ty TNHH May Hồng Việt
Trà Vinh phải phấn đấu đạt tổng doanh thu 10 tỉ 800 triệu đồng, nâng thu nhập bình
quân đầu người 1,8 triệu đến 2,2 triệu/tháng, phấn đấu đạt 2,5 triệu /tháng, đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi.
Với mục tiêu đặt ra Cơng ty sẽ luôn phấn đấu để ngày càng phát triển bền
vững. Công ty luôn luôn mong muốn mang đến cho mọi người một phong cách,
một trang phục mới thể hiện cuộc sống hàng ngày với chất lượng cao và phù hợp
với tất cả mọi lứa tuổi.
Công ty đang triển khai mở rộng dự án sản xuất tuyển dụng thêm lao động
cung ứng các bộ phận sản xuất và thành lập thêm chuyền may mới, theo kế hoạch
năm 2014, Công ty phấn đấu thành lập thêm 02 chuyền may, giải quyết việc làm
trên 350 lao động.
Củng cố, mở rộng thị trường truyền thống, tìm kiếm thị trường mới.
Cải tiến hiện đại hóa trang thiết bị.
Nâng cao trình độ tay nghề cơng nhân.


18


2.2 NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MAY HỒNG VIỆT TRÀ VINH
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu của cơng ty qua 3 năm 2010 - 2012
Tổng doanh thu của Công ty gồm: Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh tu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Sau đây là bảng tình
hình doanh thu chung của Cơng ty trong 3 năm (2010 – 2012):

Bảng 2.1: Tình hình doanh thu chung của công ty trong 3 năm (2010 –
2012)
NĂM
2010

2011

CHỈ TIÊU

DTT BH và
CCDV
Doanh
thu
HĐTC
Thu nhập khác
Tổng doanh thu

Giá trị

Tỷ

trọng
(%)

Giá trị

CHÊNH LỆCH
2011/2010

2012
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng Giá trị
(%)

20

%

G

12.481.676 90,64

16.281.384 94,04

19.117.478 94,90 3.799.708


30,44

2.

1.167.859

863.439

773.295

8,48

121.036
0,88
13.770.571 100

4,99

169.024
0,98
17.313.847 100

3,84

(304.420)

(26,07)

(9


254.829
1,26
20.145.602 100

47.988
3.543.276

39,65
25,73

85
2.

Nguồn từ Phịng kế tốn tài vụ)
Ghi chú: - DTT BH và CCDV: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;

-

HĐTC: Hoạt động tài chính

19


20,000,000
15,000,000
DTTBH và CCDV
10,000,000

Doanh thu HĐTC

Thu nhập khác

5,000,000
0
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Hình 2.3 : Tình hình doanh thu chung của Công ty trong 3 năm (2010 – 2012)
2.2.1.1 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn doanh thu chính,
chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của Cơng ty. Vì hoạt động kinh doanh
chính của Cơng ty chủ yếu là hoạt động gia công hàng may mặc trong nước và xuất
khẩu, bên cạnh đó Cơng ty cịn sản xuất kinh doanh hàng may mặc trong nước.
Ta thấy doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng khá
nhanh. Cụ thể, doanh thu thuần năm 2010 là 12.481.676 ngàn đồng, đến năm 2011
mức doanh thu này đạt tới 16.281.384 ngàn đồng tăng lên một lượng là 3.799.708
ngàn đồng và ứng với tỷ lệ 30,44%. Sang năm 2012 tốc độ tăng doanh thu có dấu
hiệu chậm lại hơn so với năm 2011 nhưng giá trị tăng vẫn còn cao, cụ thể doanh thu
thuần năm 2012 đạt 19.117.478 ngàn đồng tăng hơn so với năm 2011 là 2.836.094
ngàn đồng, ứng với tỷ lệ tăng 17,42%. Sự tăng trưởng nhanh của doanh thu trong
giai đoạn 2010 – 2011 là do lượng hàng gia công tăng lên hay nói cách khác là
trong giai đoạn này Cơng ty nhận được nhiều hợp đồng gia công của khách hàng và
giá bán của các mặt hàng gia công tăng lên. Ta thấy tốc độ tăng trưởng của doanh
thu thuần trong giai đoạn 2011 – 2012 đang chậm lại. Sở dĩ như vậy là vì đơn đặt
hàng gia cơng của khách hàng biến động lên xuống không đều đã ảnh hưởng đến
tốc độ tăng doanh thu cũng bị ảnh hưởng. Mặc dù thế doanh thu bán hàng tăng là
kết quả tốt đối với Công ty, điều này chứng tỏ hoạt động gia công và sản xuất của
Công ty tiến triển thuận lợi.

20




×