BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TRẦN NGỌC QUỲNH ANH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VÀ TIỀM NĂNG KHAI THÁC MỘT SỐ SẢN
PHẨM CÓ TRIỂN VỌNG Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Cần Thơ - 2013
ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG
SẢN VÀ TIỀM NĂNG KHAI THÁC MỘT SỐ SẢN
PHẨM CÓ TRIỂN VỌNG Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
PGs. Ts. VÕ QUANG MINH
MSSV: 3084053
Cần Thơ - 2013
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam
.
iv
KHOA
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Lut nghip k v tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ TIỀM NĂNG
KHAI THÁC MỘT SỐ SẢN PHẨM CÓ TRIỂN VỌNG Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG”
Do sinh viên tháng 08/2013 - 11/2013
T tháng 3
PGs. Ts.
v
KHOA
CHỨNG NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Hng chm lut nghip thun lut nghip k
v tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ TIỀM NĂNG
KHAI THÁC MỘT SỐ SẢN PHẨM CÓ TRIỂN VỌNG Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG”
Do sinh viên tháng 08/2013 - 11/2013
ngày tháng 3
vi
LÝ LỊCH KHOA HỌC
Quê quán:
- -
- -
- -
- - 2013): s
Ch
vii
LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn!
PGs. Ts. trong
.
th
t
.
viii
TÓM LƢỢC
ánh giá
.
ngành
tính, phân vi sinh
ngh
thác và
kho.
ix
MỤC LỤC
TRANG
ii
iii
iv
v
vi
vii
viii
ix
Danh sách hình
xii
xiv
xv
MỞ ĐẦU
xvi
CHƢƠNG 1
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1
1
lý
1
1
2
2
2
2
1.3 Khoáng sét
3
3
3
4
7
7
8
9
1.4 Than bùn
9
9
1.4.2 P
10
10
11
12
x
12
12
13
1.5 Cát
14
1.
14
15
16
16
18
18
20
20
21
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG TIỆN – PHƢƠNG PHÁP
23
23
23
23
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
25
25
25
27
29
33
34
34
34
41
46
46
bùn
51
54
54
59
61
61
xi
3.2.4.2 Q
63
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
67
67
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
68
PHỤ LỤC
74
xii
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
BSCL
1
1.2
Mô hìn
5
1.3
Montmorinite
6
1.4
Illite
7
1.5
17
1.6
17
1.7
18
1.8
19
1.9
20
1.10
21
3.1
26
3.2
34
3.3
35
3.4
36
3.5
36
3.6
37
3.7
38
3.8
38
3.9
39
3.10
40
3.11
41
3.12
41
3.13
42
3.14
S
43
3.15
phân
44
3.16
45
3.17
46
3.18
47
3.19
47
3.20
49
3.21
Bùn khoáng thiên nhiên
50
3.22
52
3.23
sinh
53
3.24
54
xiii
3.25
55
3.26
55
3.27
56
3.28
56
3.29
57
3.30
58
3.31
Nha Trang
58
3.32
59
3.33
60
3.34
62
3.35
63
3.36
63
3.37
65
3.38
Quy trình
65
xiv
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
11
1.2
11
1.3
12
1.4
12
1.5
13
1.6
13
3.1
sét
25
3.2
Tháp
27
3.3
28
3.4
30
3.5
35
3.6
(TCVN 6260: 1997)
64
xv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
xvi
Việt Nam là một trong những quốc gia được đánh giá giàu tiềm năng và đa dạng về tài
nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất và khoáng sản. Nhiều năm nay, cùng với
việc phân cấp trong quản lý và cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản thì một làn
sóng khai thác tài nguyên và xuất khẩu các sản phẩm sơ chế từ chúng diễn ra ồ ạt, dẫn
đến nguy cơ tài nguyên bị cạn kiệt, hiệu quả kinh tế thấp, thất thoát cao và để lại nhiều
hậu quả đối với môi trường, xã hội.
Thời gian gần đây, nhiều doanh nghiệp ở khu vực ĐBSCL đã khai thác các nguồn tài
nguyên khoáng sản này rất triệt để, mang lại lợi nhuận lớn cho mình nhưng đổi lại là
sự cạn kiệt tài nguyên gây hậu quả nghiêm trọng cho môi trường sống và cảnh quan
thiên nhiên.
Trên thực tế, nguồn tài nguyên khoáng sản ở ĐBSCL được đánh giá cao với trữ lượng
dồi dào, phân bố ở khắp các tỉnh nhưng hiện nay việc khai thác tài nguyên khoáng sản
của các tỉnh còn mang tính tự phát, phân tán, chủ yếu là cải tạo mặt bằng phục vụ cho
sản xuất nông lâm nghiệp và sử dụng nguồn nguyên liệu này cho xây dựng trong từng
tỉnh. Do đó hoạt động sản xuất còn nhiều khó khăn về nguồn nguyên nhiên liệu, kỹ
thuật công nghệ thủ công, trình độ chuyên môn, tay nghề của công nhân, vấn đề ô
nhiễm môi trường và nhất là tình hình tiêu thụ sản phẩm trong nước, xuất khẩu gốm
mỹ nghệ.
Để nghiên cứu về vấn đề trên nên đề tài n trng tài nguyên khoáng
sn và ti ng bng sông Cu
được thực hiện nhằm:
Đánh giá hiện trạng khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản (sét, cát, đá, than
bùn) ở ĐBSCL.
Đánh giá tiềm năng khai thác một số sản phẩm làm từ chúng có triển vọng trong khu
vực.
1
CHƢƠNG 1: LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Khái quát về ĐBSCL
, không
Hình 1.1: Vùng nghiên cứu ĐBSCL
Theo Lê Sâm (1999), n
0
30
- 11
0
b
0
30
- 107
0
kinh
bntây
ông.
ô
2
1.1.3 Tài nguyên k
tích
-
3
3
3
1.2 Trầm tích của ĐBSCL
ô
hình ta
cho châu th
000 km
2
2005).
3
1.3 Khoáng sét
m ca th ng là nhng ht
c t 0,001 - 0,002 mm, to nên thành phn chính ca cp ht sét
t. Mt khái nit sét hay sét là mt thut ng miêu t
mt nhóm các khoáng vt phyllosilicat nhôm ngng kính
ht nh t sét bao gm các loi khoáng cht phyllosilicat giàu các oxit và
hidroxit cm mng lc tham gia vào vic
to ci theo tng lot.
µm. Có
-
2009).
1.3.2 S hình thành khoáng sét BSCL
a silicat
Th
khoáng nguyên sinh,
t
,
at
phong hóa sa.
4
hai
biotit, millite
silicat (pyroxen, amphibol, f
khoáng ba illite,
thành montmorillonit.
ba
pH
hai kaolinit.
iit và
hidroxi
1.3.3 Phân loi khoáng sét
0%
:
Khoáng sét 1:1
nhóm kaolinite, ngoài ra còn có halloysite, nacrite và
i
o
i
5
k
k
k,
c
Phin bát din Al
Phin t din Si
Hình 1.2: Mô hình cấu trúc sét Kaolinite (Chem. Mater, 2006)
Khoáng sét 2:1
Ba loi khoáng ch yu thuc loi này bao gm: nhóm Smectite (khoáng có th
n); nhóm Vermiculite (k có gii hn); nhóm Illite (khoáng không
).
Nhóm Sme
ontmorillonite. Ngoài ra còn có khoáng beidelite,
nontronite, sapronite.
O -
hai O
- O C
isomorphous substitut
- 30
kaolinite.
6
có gii hn (ch yu là vermiculite)
m
2+
v
-
mica khi
là khoáng mica illite.
Hình 1.3: Sơ đồ rút gọn về cấu tạo tinh thể của khoáng vật montmorillonit
Lambe, 1953)
Si
Al
Si
Si
Al
Si
Si
Al
Si
0,96 nm
nH
2
O layers and
exchangeable
cations
7
Hình 1.4: Sơ đồ rút gọn về cấu tạo tinh thể của khoáng vật illite
vermiculite, l tích
này, ion K
+
+
1.3.4
1.3.4.1
ba nhóm:
Si
Al
Si
Si
Al
Si
Si
Al
Si
K
K
0,96 nm
Potasium ion
8
montmorillonit. Ngoài ra còn có khoáng
beidelilte, nontronite, sapronite.
O
( hai ) làm cho sét 2:1
EC cao, 20
kaolinite.
c
2+
ách xa
nhau, v.
m
là khoáng m
vermicullite, l
ion K
+
hai
+
.
1.3.4.2
vermiculite và chlorite.
9
p do
.
1.3.5 sét
800 - 1050
0
C (
su
Tính (2003),
Theo ,
1.4 Than bùn
1.4
k