BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG PHÂN GIẢI BÃ MÍA CỦA TỔ HỢP VI KHUẨN
TRONG ĐIỀU KIỆN HIẾU KHÍ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ths. VÕ VĂN SONG TOÀN BÙI HOÀNG ĐĂNG LONG
PGs. Ts. TRẦN NHÂN DŨNG MSSV: 3092416
Lớp: CNSH TT K35
Cần Thơ, 12/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG PHÂN GIẢI BÃ MÍA CỦA TỔ HỢP VI KHUẨN
TRONG ĐIỀU KIỆN HIẾU KHÍ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ths. VÕ VĂN SONG TOÀN BÙI HOÀNG ĐĂNG LONG
PGs. Ts. TRẦN NHÂN DŨNG MSSV: 3092416
Lớp: CNSH TT K35
Cần Thơ, 12/2013
PHẦN KÝ DUYỆT
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGs. Ts. Trn Nh
XÉT DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG
C tháng
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
LỜI CẢM TẠ
Trong sut quá trình thc hi tài lu t nghip bên cnh s c gng
ca bn thân, tôi còn nh c s ng viên khích l to ln c v vt cht ln tinh
thn t ng d ca thy cô và bn bèng lc
t qua tài nghiên cu này.
c gi li c n PGS.TS Tr
Toàn, hai thy c vn tn tu và to mu kin thun li cho tôi. Xin gi li tri ân
sâu sc cn các thy.
y Cô Vin Nghiên cu và
Phát trin Công ngh Sinh h n tình truyn dng kin
thc hu ích phc v cho vic thc hi tài.
công nhân viên ca vin trong quá trình làm vic
trong và ngoài gi nh.
các bn sinh viên Bùi Th Thiên Lý Hà
Công Thng, em Nguyn Vi Khánh K37, em Nguyn Th
bn sinh viên ca phòng thí nghim Công Ngh và c
.
Cui cùng, tôi xin bày t lòng bi
ng viên, khích l mt vt ch
c hi tài nghiên cu này.
Cui li, kính chúc mi luôn mnh khe, hnh phúc, vui v t.
Xin trân tr
C 28 tháng 11
Bùi Hoàng Đăng Long
- 2013
i
TÓM LƢỢC:
o sát mt s yu t n kh i bã mía ca t
hp vi khuu kin hic tin hành vi mc tiêu chn lc t hp vi
khun cùng vu kin ti bã mía. Các dòng vi khun
thuc bn nhóm vi khun ni sinh d c trâu (TM9, TM11), cu (CD11, CD43), và dê
(DD7, DD9c phi hp vi các dòng vi khun d c bò (BM13, BM21, BM49), và
kho sát kh i bt bã mía u kin hiu khí. Kt qu cho thy s
kt hp gia nhóm vi khun d c bò (BM13, BM21, BM49) vi nhóm vi khun dê
(DD7, DD9) theo t l 4,5% (v/v) : 1,5% (v/v) cho hiu qu phân gii bã mía cao nht
vi các ch tiêu DM, CF ng kh lt là 6,31%,13,61% và ng
kh sau 5 ngày nuôi cy. T hp vi khun chn lc cho thy hiu qu phân gii t
u kin pH 6,0, nhi 38
o
C, thi gian phân gii 7 ngày và có b sung NH
4
Cl
u kin tng hp, t hp vi khuchn lc có
kh i các ch tiêu DM, CF, cellulose, hemicellulose, lignin ng kh
lt là 11,31%, 6,51%, 7,14%, 3,25% và 0,26mM.
T khóa: Bã mía, D ciu kin hiu khí, Kh i, T hp vi
khun.
- 2013
ii
MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG v
DANH SÁCH HÌNH vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. 1
1.2. 2
CHƢƠNG 2: LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
3
3
3
cellulose 5
5
cellulose 8
cellulose 9
11
2.3.1. Enzyme cellulase 11
ase 12
13
2.4.1. 13
2.4.2. 14
2.4-CF) 14
14
14
háp phân tích lignin (ADL) 15
- 2013
iii
. 15
15
2.5.1. Các nghiên 15
16
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP 18
18
18
18
18
18
19
20
20
20
22
23
24
25
27
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 28
28
4.2. Kh i trn các dòng vi khun phân gii bã mía 30
35
- 2013
iv
39
44
47
47
49
50
51
53
53
54
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 55
55
55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
PHỤ LỤC
- 2013
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bng 1. Các nhóm vi sinh vt và m ca chúng trong dch trích t d c
ng vt nhai li. 5
Bng 2. Thành phc Ryckeboer (2003) ci tin (M1) 20
Bng 3. Thành phng lng Ryckeboer (2003) ci tin (M2) 20
Bng 4. Thành phng khoáng (M3) 20
Bng 5. B trí t l phi trn các nhóm vi khun ca các nghim thc thí
nghim 1 21
Bng 6. Bng b trí thí nghim 3 24
Bng 7. Bng b i các loi mui 26
Bng 8. ng các thành phn kho sát trong bã mía nguyên liu 28
Bng 9. u qu tm 54
Bng 10.Thành phn hóa hc ca dung dch stock Ph lc 1
Bng 11. Bng b ng kh bSoymogi Ph lc 1
Bng 12. Kt qu phân tích DM ca bã mía Ph lc 2
Bng 13. Kt qu ng tro tng ca bã mía nguyên liu Ph lc 2
Bng 14. Kt qu khng NDF ca bã mía nguyên liu Ph lc 2
Bng 15. Kt qu khng ADF ca bã mía nguyên liu Ph lc 2
Bng 16. Kt qu khng ADL ca bã mía nguyên liu Ph lc 2
Bng 17. Kt qu kh ng Hemicelluloses, cellulose và lignin
ca bã mía nguyên liu Ph lc 2
Bng 18. Kt qu khng CF ca bã mía nguyên liu Ph lc 2
Bng 19. Kt qu t s vi khuu vào thí nghim 1 Ph lc 2
Bng 20. ng ca t l phi trn các nhóm vi khun lên s phân gii
vt cht khô Ph lc 2
Bng 21. ng ca t l phi trn các nhóm vi khun lên s phân gi
thô Ph lc 2
- 2013
vi
Bng 22. ng ca t l phi trn các nhóm vi khun lên kh o
ng kh Ph lc 2
Bng 23. Kt qu t s vi khuu vào thí nghim 2 Ph lc 2
Bng 24. ng ca pH lên s phân gii vt cht khô Ph lc 2
Bng 25. ng ca pH lên s phân gi Ph lc 2
Bng 26. ng ca pH lên kh ng kh ca t hp vi khun . Ph lc 2
Bng 27. Kt qu t s vi khuu vào thí nghim 3 Ph lc 2
Bng 28. ng ca thi gian lên s phân gii vt cht khô Ph lc 2
Bng 29. ng ca thi gian lên s phân gi Ph lc 2
Bng 30. ng ca thi gian lên kh ng kh ca t hp vi
khun Ph lc 2
Bng 31. Kt qu t s vi khuu vào thí nghim 4 Ph lc 2
Bng 32. ng ca nhi lên s phân gii vt cht khô Ph lc 2
Bng 33. ng ca nhi lên s phân gi Ph lc 2
Bng 34. ng ca nhi lên kh ng kh ca t hp vi
khun Ph lc 2
Bng 35. Kt qu t s vi khuu vào thí nghim 5 Ph lc 2
Bng 36. ng ca ngum lên s phân gii vt cht khô Ph lc 2
Bng 37. ng ca ngum lên s phân gii NDF Ph lc 2
Bng 38. ng ca ngum lên s phân gii ADF Ph lc 2
Bng 39. ng ca ngum lên s phân gii ADL Ph lc 2
Bng 40. ng ca ngu m lên s phân gii cellulose,
hemicellulose và lignin Ph lc 2
Bng 41. ng ca ngu m lên s to ng kh trong thí
nghim 5 Ph lc 2
- 2013
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1. Cu trúc phân t cellulose 3
Hình 2. Cu trúc ca xylan trong Hemicellulose 4
Hình 3. Cu trúc các liên kt trong lignin polymer 5
Hình 4. Hong phân gii cellulose ca Lutzen và Nielson 12
Hình 5. Mt s thit b thí nghim 19
Hình 6. ng ca t l phi trn các nhóm vi khun lên s phân gii vt
cht khô 30
Hình 7. ng ca t l phi trn các nhóm vi khun lên s phân gi 32
Hình 8. ng ca t l phi trn các nhóm vi khun lên kh o
ng kh 34
Hình 9. ng ca pH lên s phân gii vt cht khô ca t hp vi khun 35
Hình 10. ng ca pH lên s phân gia t hp vi khun 37
Hình 11. ng ca pH lên kh ng kh ca t hp vi khun 38
Hình 12. ng ca thi gian lên s phân gii vt cht khô ca t hp vi
khun 39
Hình 13. ng ca thi gian lên s phân gia t hp vi khun 41
Hình 14. ng ca thi gian lên kh ng kh ca t hp vi
khun 42
Hình 15. ng ca nhi lên s phân gii vt cht khô ca t hp vi
khun 44
Hình 16. ng ca nhi lên s phân gia t hp vi khun 45
Hình 17. ng ca nhi lên kh ng kh ca t hp vi
khun 46
Hình 18. ng ca ngum lên s phân gii vt cht khô 47
Hình 19. ng ca ngum lên s phân gii cellulose 49
Hình 20. ng ca ngum lên s phân gii hemicellulose 50
Hình 21. ng ca ngum lên s phân gii lignin 51
- 2013
viii
Hình 22. ng ca ngum lên kh ng kh 53
Hình 29. th ng chun Glucose Ph lc 2
- 2013
ix
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADF Acid detergent fiber, ch s
ADL Acid detergent lignin, ch s lignin
CF Crude fiber
CFU Colony forming unit, khun lc
CMC Carboxy methyl cellulose
DM Dry matter, khng vt cht khô
DC i chng
g Gram
g/l T l gram/lít
NDF Neutral detergent fiber, ch s
NT Nghim thc
ml Mililiter
OD Optical density
TN Thí nghim
VK Vi khun
VSV Vi sinh vt
µg Microgram
µl Microliter
w/w weight/weight, Khng/kh ng
- 2013
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Nông nghip là ngành truyn thng và là th mnh c ng bng sông Cu
Long. Phát trin nông nghip gn lin vi công nghip là ch ng ca
c. ng là mt trong nhng loi cây trng quan trng phc v
s phát trin công nghip ch bin. Theo s liu ca Tng c thng kê Vit Nam
(2013), din tích mía c t 283.222 t 61,7 tn/ha,
cùng vi quy hoch phát tring ca Chính ph dc tiêu
th t qu là nông nghip trng mía to ra m ng cht thi rt
l c tính có 5,4 x 10
8
tn bã mía h c thi ra trên toàn th gii
(Cerqueira et al., 2007). , 1 to ra 280 kg bã mía. Theo báo cáo
khoa hc k thut ca Vi c ta có 4,45 triu tn bã mía có
ti dng. Nhiu bi c ng d x lí ngun ph phm này
ng sinh hng tái t li hu qu nghiêm trng
v ng do mng bã mía l d gây cháy (Lavarack et al., 2000).
Vi khun hiu khí ni sinh d c ng vt nhai li có kh n sinh enzyme
cellulase ngoi bào, phân gii cellulose (Nguy ng, 2004). Cellulose c
phân gii c chuyng phc v các hong sng cng vt
nhai l c ng dng cellulase t vi khun d c ng vt nhai li có tim
i quyt v x lý ngun ph phm bã mía. Trn H
tin hành phân gii bã mía bng vi khun d c và cho kt qu vi khun ni sinh d c
ng vt nhai li có kh phân gii 11,13% bã mía. Các enzyme ca vi khun tip
cn và phân gii các cu trúc ca vách t bào, giúp các quá trình phân gii sinh hc
din ra t u v s phi hp các chng vi khun khác
nhau phân lp t d c u kin ho ng ti m nhi, thi gian và
pH nhc hiu qu phân gii cao nht vn còn hn ch. Vic tuyn chc
t hp vi khun hi u kin hong ta quá trình phân gii bã mía
ng góp phn ng dng vi khun d c ng vt nhai li trong sn
xut thc tin. Bã mía phân gii có th c ng dng trong nhin
xut phân bón cho cây trng, sn xut nhiên liu sinh hc và làm th
Phân gii bã mía làm ging cht thi bã mía, ci thin chng.
- 2013
2
Khảo sát một số yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phân giải bã
mía của tổ hợp vi khuẩn trong điều kiện hiếu khíc tin hành.
1.2. Mục tiêu đề tài
nh t hp vi khun tphân gii u kin hiu khí
u kin ho ng t a t hp vi khu n chn phân
gii bã mía.
- 2013
3
CHƢƠNG 2: LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về bã mía và các thành phần trong bã mía
2.1.1. Tổng quan về bã mía
Bã mía là các thành phn si còn l c nghi l c
(Marcela và Jorge, 2013).Theo Cerqueira et al. (2007), mt to ra 280 kg
bã mía. Bã mía cha 45-55% cellulose, 20-25% hemicellulose, 18-24% lignin và 1-4%
cutin.
2.1.2. Thành phần và cấu trúc của bã mía
Cellulose
Cellulose là polymer sinh hc có sinh khi ln nht trong các polymer sinh hc
ng m t. M quang hp c nh CO
2
11
tn
trng khô vt cht có ngun gc thc vt khp th gii (Schlesinger, 1991), gn
mt na s vt cht này cha cellulose (Eriksson, 1990).
Cellulose là mt hp cht h c phân t (C
6
H
10
O
5
)
n
, mt
polysaccharide gm mch thng t -
glucose thông qua liên k -1,4 glycosidic (Crawford, 1981). Cellobiose là cu trúc
lp ca cellulose, vi m so vi các glucose bên cnh. thc
v ng t 7000
ch (Ljungdahl và Eriksson, 1985).
Phân t c bn hoá bng các liên kt hydro trong và liên phân t và
lc Van der Waals, thành lp các vi ng cellulose. Các vi ng này kt hp li to cht
cellulose sp xp song song.Cu trúc này to thành domains tinh th
trt t cht ch xen ln vi các domain phân tán không cht ch.M tinh th hoá
t 60-90% (Marchessault và Sundararajan, 1983).
Hình 1. Cấu trúc phân tử cellulose
(*Ngun:Heinze and Lieberd, 2012)
- 2013
4
Hemicellulose
Hemicellulosic polymers là nhng thành phn phc trong vách t bào ca các
loài thc vt.Hemicellulose thành lp các liên kt hydro vi cellulose và thành lp các
liên kt cng hoá tr -benzyl ether) vi lignin, và liên kt ester vi các
t trên gi cht hemicellulosic
polymers vào vách t bào (Jing et al., 2012). Trong khi cellulose dng tinh th, mnh
và kháng phân gii, hemicellulose có cu trúc ngu nhiên, ln và d b phân gii khi
hoà tan bng acid, kim hoc enzyme. Hemicellulose bao gm xylan, glucuronoxylan,
arabinoxylan, glucomannan, và xyloglucan.Hemicellulose ch ng D-
ng ln nht Hemicellulose. Theo
Sabiha-Hanim (2006), hemicellulose chim 33,5% tr ng khô ca bã mía.
Hemicellulose bao gm nhn ngn t 500- ng vi 7000-15000
phân t glucose.
Hình 2. Cấu trúc của xylan trong Hemicellulose
(*Ngun: Heinze and Lieberd, 2012)
Lignin
Lignin là mt hp cht hoá hc tìm thy g, và là mt thành phn bên trong ca
vách th cp t bào thc vt (Lebo et al., 2001) và mt s to (Martone et al., 2009).
Lignin là polymer h ng nh t, ch sau cellulose, chim
khong 30% ngun carbon hch (Boerjan, et al., 2003), và chim 25-
30% tr ng khô ca gt polymer sinh hc, lignin không có cu trúc
nh.Lignin giúp gia c cu trúc g thc vt (Wardrop, 1969).
- 2013
5
Lignin chim các khoang trng gia cellulose, hemicellulose và pectin. Pectin
liên kt cng hoá tr vi hemicellulose và to các liên kt chéo vi các polysaccharide
trong cây trng. T các cu trúc ca t bào, kt ni các b phn ca
cây (Chabannes, 2001). ng trong quá trình vn chuyn
c cho thc vt t r n các nhánh. Trong khi các thành phn polysaccharide ca
vách t bào thc v c và vì vy thm th c, thì lignin k
Các liên kt chéo c n hi ng thm th c.Vì vy, lignin cho
phép mô vn chuyn ca cây hong hiu qu (Sarkanen và Ludwig, 1971).
n s phân gii cellulose nh có cu
trúc rt bn, ngay c vi acid mnh và enzyme vi khun. Vách t bào thc vt gm các
cu trúc phc cht lignin cellulose làm gim kh hân gii cellulose ca vi
khu c Ngoan, 2005).
Hình 3. Cấu trúc các liên kết trong lignin polymer
(*Ngun: Shimin et al., 2013)
2.2. Tổng quan về hệ tiêu hoá gia súc nhai lại và vi sinh vật nội sinh dạ cỏ phân
giải cellulose
2.2.1. Phân loại hệ vi sinh vật nội sinh động vật nhai lại
Bảng 1. Các nhóm vi sinh và mật độ của chúng trong dịch trích từ dạ cỏ
động vật nhai lại.
(*Ngun: Tim, 2000)
Nhóm vi sinh
Mật số (tế bào / ml)
Vi khuẩn
10
10
Protozoa
10
5
-10
6
Nấm
10
3
-10
4
- 2013
6
H vi sinh vt ni sinh trong d c c ng vt nhai li r ng, gm vi
khun, Protozoa và nm. Mi ml dch trích d c có cha xp x n 50 t vi khun,
t triu Protozoa và các loài khác (Chiba, 2009).
Vi khuẩn:
o sát vi khun có mt s cao nht trong các nhóm, vi 10
10
t
bào/ml dch d c. Mt cá th ng có th sn 1.5 kg vi
khun d c mc phân lp t d c có
kho t mt s trên 10
7
t bào/ml. Nhng loài khác có mt s thp trong
tng mt s t thành phn quan trong trong h vi khun cng sinh
tiêu hoá th
Vi khun d c có th c phân loi d t mà vi khun chuyn hoá
hoc sn phm ca s lên men. Các nhóm vi khun chính ni sinh d c là vi khun
phân gi ng, tinh bt, protein và vi khun tng hp
vitamin. (Tim, 2000)
Vi khun phân gii ch m s ng ln trong tng s vi khun d c.
Thi gian sng trung bình là 18 gi, vi m 10
10
CFU/ml. Ti d c, enzyme phân
gi c tit ra. Nhng loài vi khun phân gii
cellulose quan trng nht là Bacteroides succinogenes, Butyrivibrio fibrisolvens,
Ruminoccocus flavefaciens, Ruminococcus albus, Cillobacterium cellulosolvens.
Nhng vi khun có kh dng
hemicellulose. Tuy nhiên, không phi tt c các loài vi khun s d c
u có kh i cellulose. Mt s loi vi khun s dng
hemicellulose là Butyrivibrio fibrisolvens, Lachnospira multiparus và Bacteroides
ruminicola. pH thp có th c th các vi khun phân gii cellulose và hemicellulose
(Nguyn Xuân Trch, 2007).
Vi khun phân gii cht tinh bng th hai v mt s ng vi khun trong d
c. Nhóm này phân gii phn ln tinh bt t th c mt s
vi khun phân gii ch ng loài vi khun thuc nhóm này gm: Bacteroides
amylophilus, Succinimonas amylolytica, Butyrivibrio fibrisolbvens, Bacteroides
ruminantium, Selenomonas ruminantium và Steptococcus bovis (Nguyn Xuân Trch,
2003).
- 2013
7
Các loài vi khun còn li có kh ng các thành phn dinh
ng, acid ho khí metan, và mt s loài khác.
rut già ch có s din din các vi khu d c, không tìm thy
nm và protozoa (Demeyer và Graeve, 1991; López et al., 2000). Vi khun ni sinh
tip tc hp th rut non),
các cht tit ni sinh và các carbohydrate c c phân gii d c)
chuy c tiêu hóa trong rut già
gia súc nhai li có th n 10% tng cellulose (Phillipson, 1977).
Các nghiên cu ch ra rng sn pha vi sinh vt ru
t t d c (Zora et al., 2000). Tuy nhiên, kh i vi sinh
vt ru d c (Zora et al., 2000; López et al., 2000).
Protozoa
Protozoa là loài xp th hai v mt s trong d c vi 10
5
-10
6
t bào/ml
c nhn dng.Protozoa chu trách nhin 1/3 kh
hoá ch ng vt nhai li. Tuy nhiên, s loài protozoa trong d c i
ng t l nghch vi s loài vi khun và trong thc t ng vt nhai li có th
tn ti mà không cn Protozoa trong d c. Protozoa có th hn ch kh p th
protein cng vt nhai li. (Tim, 2000)
Nấm
Nc tìm thy g c ng vt nhai li. Mc dù chim
s ng ít trong d c (10
3
-10
4
t bào/ml dch), ni vi
sinh vt. Nc tin rng có th giúp tiêu hoá nhng vt cht khó tiêu nh
lúa mch (Tim, 2000).
Các nhóm vi sinh vật nội sinh hiếu khí phân giải cellulose
Nm là thành phn quan trng trong các vi sinh vm
có kh i cellulose mnh là các chi Aspergillus, Chaetomium, Curvularia,
Fusarium, TrichodermaCytophaga là vi khun hiu khí quan trng. Các vi khun
khác còn có Cellulomonas, Vibrio, Pseudomonas X khun không gi vai trò quan
tr t s loài trong các chi
Streptomyces, Micromonospora Gopalakrishnan et al., 2010).
- 2013
8
2.2.2. Tác động phối hợp của các nhóm vi khuẩn nội sinh dạ cỏ lên sự phân giải
cellulose
Theo Trn C (1979), nhng loài sinh vt khác nhau sng trong d c có quan h
cht ch và ph thuc ln nhau. S phát trin ca loài này có th ph thuc mt thit
vào s ng ca các loài khác và ph thung.
Vi khuẩn và protozoa
Vi khun b cnh tranh mnh bi protozoa (Hungate, 1966; Coleman, 1960).
Theo Coleman (1960), 10
2
10
4
t bào vi khun ca d c b tiêu dit bi protozoa
mi gi. M nhy cm ca mi loi vi khun i vi protozoa có khác nhau.
Protozoa tiêu hóa vi khu m t và hiu qu chuyn hóa protein
trong d c. Vi nhng loi th n,
i vi th làm gim hiu qu s dng th
nói chung. S ng vi khu i b protozoa trong d c. Preston và
Leng (1991) tin hành thí nghim trên cu cho thy t l tiêu hóa vt ch
18% khi không có protozoa trong d c.
u ki cng sinh gia vi khun và
c ghi nhn. Mt s vi khuc protozoa nut
vào có tác di protozoa to ra mt ki c
vu kin nh cho vi khun hoi
vi vi khung hng oxy trong d c n các vi khun
k khí. Mt s loài protozoa hp thu oxygen t dch d c m bu kin
k khí trong d c c toài ra, Protozoa nut và tích tr tinh bt, hn ch
t sinh acid lactic, hn ch git ngt, nên có li cho vi khun phân gi
Theo Jouany và Ushida (1999) khi khu phn cân bng cht loi b
làm t l tiêu hóa gim, tiêu hóu loi b protozoa. Có l do s
hin din ca protozoa khuyn khích s ho ng ca vi khun nhm cnh tranh vi
protozoa (Wiliam và Coleman, 1992).
Quan h cng sinh gia vi khun phân gii cellulose và các vi khun khác: Vi
khun phân gii protein cung cp ammoniac, acid amin, isoacid cho vi khun phân gii
cu kin sinh tn ca nhau.
Chng hu ph ng
vi khun phân gii cellulose s gi l tiêu hóa cellulose th
- 2013
9
s có mt ca m tinh bt trong khu phn kích thích vi khun phân
gii b ng phát trin nhanh nên s dng cn kit nhng yu t ng quan
tr các loi khoáng, amoniac, acid amin, isoacid) là nhng yu t n
thit cho vi khun phân gi n phát trin ch n Xuân Trch et al.,
2004).
M c có th xy ra gia vi khun phân gii bng và
vi khun phân gi n pH trong d c. Theo Michel và Kayouli (1997),
quá trình phân gii ch c có hiu qu cao nht khi pH dch d c l
ng thi, t l thu phn s
sn sinh ra nhanh, làm gim pH dch d c c ch hong ca vi khun
phân gi khi trong khu phn có quá nhiu bng thì kh
th b gim sút.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của vi sinh vật dạ cỏ phân giải
cellulose
Thành phần thức ăn và pH
pH và thành phn th u t chính n s ng và
kh ng ca vi khun ni sinh d c ng vt nhai li. Tuy nhiên, ch s
c lp không có ng nhin kh ng và mt s vi sinh trong
d c (Calsamiglia et al., 2007). S chuyn d ng th m
thành phn th c th
t ln mt s vi sinh trong d c.
Thc phm cng vt nhai lng d c. Nhng
nhân t n th t lý và s hin din ca các cht
ph phm trong thn s ng, t l và kh a vi sinh
vt ni sinh d c ng vt nhai li (Tim, 2000). S bii ln nhng
d c din ra khi chuyn dch t th nhiên sang trng thái th t. Trong
sut quá trình chuy t cho s lên men ca vi sinh v i t thành
phn vách t bà n tinh bt. S
lên men din ra nhanh chóng và sn sinh ra acid, làm gim pH ca d c xui
5.0 (Calsamiglia et al., 2007). Vi khun phân gii cellulose và protozoa b c ch ti
i 6.0 (Russel và Baldwin, 1978) dn vii hp gia th
- 2013
10
nhiên và th t làm gim kh ng vt nhai li
(Slyter et al., 1966).
S phát trin ca m vi sinh vt theo s chuyi thành phn th
phi là mt quá trình tc thng, s vi khu
tinh bt vào th p tc, s vi khun phân gi
tình tr a acid lactic không din ra (Tim, 2000). Theo thi gian, s ng vi
khun lactic gim và h ng d c tr li mc cân bng. Tuy nhiên, nng
tinh bt thêm vào chim t l quá ln hoc ht tinh bt quá nh thì mt s vi
sinh s không còn duy trì u ki c và vi
khun chu lactic s chi . pH h xung vt nhai li b nhim
acid lactic n trong d c b nht
hoá bi s thành lp bt trong d c.Bn kh ng vt nhai li,
làm tích t c. Trng thái này có th c bng cách tang
c tinh bt và thay th th nhiên tr li nhm cho phép h vi sinh thích
n 4 tun.
Ảnh hƣởng của nguồn carbon
Vi sinh vt sinh phân gii cellulose có th s dng nhiu loi carbon khác nhau
tùy thu m ca tng loài. Ngun carbon có th i
c phc t t, cellulose.
Nghiên cu c Chính et al. (1999) cho thy, ngun carbon thích hp
ng và sinh tng hp cellulase ca các chng vi khun chu nhit phân lp
t b rác thi là glucose và CMC. Ngun carbon thích hp cho s ng và
sinh tng hp cellulase ca các x khun CD6 - 9 là tinh bt, dòng CD9 - 9 là CMC và
saccharose, dòng CD5 - 12 là lactose.
Ảnh hƣởng của nguồn nitrogen
Nhìn chung, các loài vi khun ni sinh có kh dng c ngun nitrogen
ng hóa tùy thuc tng loài. Peptone và cao nm men
là hai ngun Nitrogen thích hp nht cho các chng vi khun và nm men sinh tng
h Chính et al., 1999). Theo Taled et al. (2009), 2 dòng vi khun
h Bacilli có th s dng nhiu ngu
peptonn nitrogen tt nht cho kh
ng hp cellulase ca 2 dòng vi khun này.
- 2013
11
Ảnh hƣởng của nhiệt độ nuôi cấy
Nhi ng mnh ti quá trình sng ca vi sinh vt nói chung và ca vi
khun nói r vào s thích nghi nhi ng, các loài vi sinh vt
nh và chu lm và các loài chu
nhinh có kh u kii 15
o
ng ng phát trin tt khong nhi 20 - 40
o
C; còn các loài chu
nhit có kh ng và phát trin tt nhi cao trên 50
o
C.
Khi nghiên cu các vi khun và x khun chu nhit phân lp t b rác thi
cho thy, các chng này sinh tng hp cellulase mnh nht u kin nhi 45 -
55
o
C và có th chc nhi 65 - 80
o
Chính et al., 1999). Nghiên cu
ca Nguy y, các chng vi khun
và x khut sinh tng hp cellulase cao nht nhi 50
o
C. Dòng vi khun
Bacillussubtillis có kh ng hp cellulase t nhi 40
o
C (Mohamed
t sinh
tng hp cellulase ca dòng Pseudomonas fluorescence trong khong 30 - 35
o
C. Theo
Tang et al. (2004) khi nghiên cu các chng vi sinh vt endo--1,4-glucanase cho
thy, chng vi khun B. subtilis nhi thích hp cho tng hp enzyme là 37
o
C.
2.3. Sự phân giải cellulose ở dạ cỏ động vật nhai lại dƣới tác động của vi sinh vật
2.3.1. Enzyme cellulase
Phân loại
Theo Susan (1995), mt trong nhc tính quan trng ca cellulose là không
c. Tính cht này làm cellulose bn vi các tn công sinh hoá hc ca vi
sinh vt. Cellulase là h c sinh ra bi các vi sinh vc bit là vi khun)
ni sinh trong d c ng vt nhai l y phn ng phân ct các liên
k-Glycosidic cellulose, phân ct mc t -D-glucan.
ng da trên các phn ng xúc tác (Susan,
1995):
- Endocellulase: phân ct ngu nhiên các liên kt ni phân t bên trong
mch, to ra các si mi vu kh.
- Exocellulase: phân c n b u m c to ra
bi phn ng vi endocellulase, sinh ra tetrasaccharides ho
- 2013
12
cellobiose. Có hai nhóm exocellulase, exocellulase I hong vu kh và
exocellulase II hong vu không kh.
- Cellobiase hoc beta-glucosidase phân gii sn phm ca exocellulase
n.
- Oxidative cellulase phân ct cellulose bng phn ng oxi hoá kh.
- Cellulose phosphorylase ct cellulose b c.
Các nhóm enzyme trên lt phân c
Hình 4: Hoạt động phân giải cellulose của Lutzen và Nielson
(*Ngun: Lutzen và Nielson, 1983)
G: glucose
(1).
(2). -
glucosidase.
2.3.2. Tính chất của enzyme cellulase
Cellobiohydrolase
c tìm th u tiên Trichoderma reesei.Chúng
bao gm hai loi CBH I và CBH II.
CBH I: có tr ng phân t kho ng n (pI) là 4,4,
chi ng protein có trong dch nuôi cy nm mc Trichoderma reesei.
nh hình và cellulose ki
ng lên cellulose bi -cellulose (CMC) hay
- - -glucan.CBH I
cu to khong 496 amino acid.