Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại ngân hàng tmcp phương nam phòng giao dịch cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 128 trang )




TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






THẠCH SANG







NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG NAM- PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201











Cần Thơ – 2013





TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




THẠCH SANG
MSSV: 3072359









NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG NAM PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201




GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PGS TS: VÕ THÀNH DANH





Cần Thơ – 2013



i
LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm học tập tại Trường Đại học Cần Thơ cùng với thời gian

thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh Cần Thơ,
tôi đã hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài được hoàn thành
nhờ công lao to lớn của cha mẹ, của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ,
những ý kiến hướng dẫn của Thầy và sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo
cùng các cô chú, các anh chị tại cơ quan thực tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
+ Trước tiên con xin cám ơn cha mẹ đã chịu nhiều hy sinh vất vả nuôi
dạy con nên người, tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng như thường xuyên động
viên, dìu dắt con trong học tập cũng như trong cuộc sống.
+ Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô Khoa
Kinh tế- Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ nói riêng đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập
vừa qua.
+ Thầy Võ Thành Danh là giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình hướng dẫn
để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
+ Ban lãnh đạo cùng các cô chú, các anh chị tại ngân hàng thương mại
cổ phần Phương Nam chi nhánh Cần Thơ đã chấp nhận và giúp đỡ tận tình
cho tôi thực tập, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài luận văn này.
+ Cám ơn những người bạn đã giúp đỡ, góp ý, động viên tôi góp phần
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời kính chúc đến quý thầy cô công tác tại Khoa
Kinh tế- Quản trị kinh doanh và ban lãnh đạo cùng các cô chú, các anh chị tại
ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh Cần Thơ được dồi dào
sức khỏe và công tác tốt.
Ngày … tháng .……năm……
Sinh viên thực hiện


Thạch Sang









ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, nội dung trong đề tài không hề
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.











Ngày … tháng .……năm……
Sinh viên thực hiện


Thạch Sang




















iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày ……. tháng …… năm …….
Thử trưởng đơn vị





………………………………………





iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: ………………………………………
 Học vị: …………………………………………………………………
 Chuyên ngành: …………………………………………………………
 Cơ quan công tác: ………………………………………………………
 Tên học viên: Thạch Sang
 Mã số sinh viên: 3072359
 Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
 Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Phương Nam- chi nhánh Cần Thơ.


NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………
2. Về hình thức
………………………………………………………………………………
……………………………………

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………


v


6. Các nhận xét khác
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài
và yêu cầu chỉnh sửa,…)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày …… tháng ……. năm………
Giáo viên hướng dẫn




…………………………………………




















vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……

Cần Thơ, ngày …….tháng …… năm ………
Giáo viên phản biện



………………………………………………












vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- NHTM: Ngân hàng thương mại
- TMCP: Thương mại cổ phần
- NH: Ngân hàng
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước
- ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
- 6T- 2012 : Là 6 tháng đầu của năm 2012
- Cty CP- Cty TNHH : Công ty cổ phần- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
- DSCV : Doanh số cho vay
- DSTN : Doanh số thu nợ
- DN : Dư nợ
- VHĐ : Vốn huy động
- NV : Nguồn vốn
- TCTD : Tổ chức tín dụng
- TG : Tiền gửi
- TGTK: Tiền gửi tiết kiệm























viii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Địa bàn nghiên cứu 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 5
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 5
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại 5
2.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại 6

2.1.2.1 Thay đổi tiền dự trữ 6
2.1.2.2 Tạo lợi nhuận từ việc cho vay 6
2.1.3 Chức năng của Ngân hàng thương mại 7
2.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng 7
2.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán 7
2.1.3.3 Chức năng tạo tiền 7
2.1.4 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại 8
2.1.4.1 Huy động vốn 8
2.1.4.2 Sử dụng vốn 9
2.1.4.3 Các hoạt động khác 10
2.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG 11


ix
2.2.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng 11
2.2.2 Phân loại tín dụng 11
2.2.2.1 Phân loại tín dung theo thời hạn 11
2.2.2.2 Phân loại tín dụng theo đối tượng 12
2.2.2.3 Phân loại tín dụng theo mục đích sử dụng vốn 13
2.2.2.4 Phân loại tín dụng theo chủ thể trong quan hệ tín dụng 13
2.2.2.5 Căn cứ vào hình thức 13
2.2.2.6 Căn cứ vào tài sản đảm bảo 14
2.2.2.7 Căn cứ vào rủi ro 14
2.2.2.8 Căn cứ vào yếu tố khác 15
2.2.3 Khái niệm về tín dụng ngắn hạn 15
2.2.4 Vai trò của tín dụng Ngân hàng 15
2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN 16
2.3.1 Vốn ngắn hạn và nhu cầu vốn ngắn hạn đối với các doanh nghiệp16
2.3.2 Đặc điểm của loại hình cho vay ngắn hạn 17

2.3.3 Các hình thức cho vay ngắn hạn 17
2.3.3.1 Cho vay thấu chi 17
2.3.3.2 Cho vay trực tiếp từng lần 18
2.3.3.3 Cho vay theo hạn mức 18
2.3.3.4 Cho vay chiết khấu giấy tờ có giá 19
2.3.4 Quy trình cho vay ngắn hạn 19
2.4 CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN 21
2.4.1 Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động 22
2.4.2 Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn 22
2.4.2.1 Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1) bao gồm: 23
2.4.2.2 Nợ cần chú ý (Nhóm 2) bao gồm: 23
2.4.2.3 Nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm 3) bao gồm: 23
2.4.2.4 Nợ nghi ngờ (Nhóm 4) bao gồm: 23
2.4.2.5 Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm 5) bao gồm: 23


x
2.4.3 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn 24
2.4.4 Hệ số thu nợ ngắn hạn (%) 24
2.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN
HẠN 25
2.5.1 Nhân tố chủ quan 25
2.5.2 Nhân tố khách quan 25
2.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.6.1 Phương pháp thu thập số liệu 26
2.6.2 Phương pháp xử lý số liệu 26
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM - PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ 28
3.1 VÀI NÉT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ CẦN
THƠ 28

3.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG NAM- PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ 29
3.2.1 Thông tin về Ngân hàng 29
3.2.2 Lịch sử hình thành và phát triển 30
3.2.3 Chức năng của Ngân hàng 32
3.2.3.1 Huy động vốn 32
3.2.3.2 Cấp tín dụng 32
3.2.3.3 Thực hiện các dịch vụ khác 33
3.2.4 Một số quy định chung về cho vay của Ngân hàng 33
3.2.4.1 Nguyên tắc cho vay 33
3.2.4.2 Điều kiện vay vốn 33
3.2.4.3 Lãi suất cho vay 34
3.2.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 35
3.2.6 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 35
3.2.6.1 Trưởng Phòng giao dịch 35
3.2.6.2 Phó Phòng giao dịch 36
3.2.6.3 Bộ phận kinh doanh 36


xi
3.2.6.4 Bộ phận kế toán- Ngân quỹ 36
3.2.6.5 Bộ phận hành chính- nhân sự 37
3.2.6.6 Bộ phận tín dụng 37
3.2.7 Quy trình cho vay của Phòng giao dịch Cần Thơ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam 37
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2010-2011-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 38
3.3.1 Thu nhập 42
3.3.2 Chi phí 44
3.3.3 Lợi nhuận 45

3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG CÁC NĂM
QUA 46
3.4.1 Thuận lợi 46
3.4.2 Khó khăn 48
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM- PHÒNG
GIAO DỊCH CẦN THƠ 50
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỐN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM- PHÒNG GIAO DỊCH CẦN
THƠ QUA 3 NĂM TỪ NĂM 2010- 2011- 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013 50
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-2011-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 50
4.1.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ 54
4.2 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM- PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ QUA 3
NĂM TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 58
4.2.1 Doanh số cho vay 58
4.2.2 Doanh số thu nợ 61
4.2.3 Dư nợ 63


xii
4.2.4 Nợ xấu 64
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ 67
4.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế 68
4.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 72

4.3.3 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 76
4.3.4 Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế 80
4.4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN THEO NGÀNH
KINH TẾ 82
4.4.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 82
4.4.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 86
4.4.3 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 89
4.4.4 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế 92
4.5 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN- PHÒNG GIAO DỊCH
CẦN THƠ 95
4.5.1 Tổng dư nợ ngắn hạn/Vốn huy động 95
4.5.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn 97
4.5.3 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn 97
4.5.4 Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn 98
4.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM-
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ 99
4.6.1 Yếu tố khách quan 99
4.6.2 Yếu tố chủ quan 100
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN-
PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ 103
5.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG NHỮNG
NĂM TỚI 103


xiii
5.3 GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG

NAM- PHÒNG GIAO DỊCH CẦN THƠ 104
5.3.1 Nâng cao công tác huy động vốn 104
5.3.2 Đối với hoạt động cho vay ngắn hạn 105
5.3.3.Đối với công tác thu hồi nợ 105
5.3.4 Đối với khoản nợ xấu 106
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 107
6.1 KẾT LUẬN 107
6.2 KIẾN NGHỊ 108
6.2.1 Đối với cơ quan nhà nước và cơ quan ban ngành liên quan 108
6.2.2 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam 108
















xiv
DANH SÁCH HÌNH
Trang


Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng thương mại
cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-
2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………… 42
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm từ năm 2010-2011-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………………………………………52
Biểu đồ 3a: Vốn huy động từ khoản tiền gửi của các tổ chức tín dụng…… 56
Biểu đồ 3b: Vốn huy động từ khoản tiền gửi của cá nhân………………… 56
Biểu đồ 4a: Doanh số cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Nam Phòng giao dịch Cần Thơ từ 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm
2013………………………………………………………………………… 58
Biểu đồ 4b: Doanh số thu nợ của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Nam Phòng giao dịch Cần Thơ từ 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm
2013……………… ……………………………………………………… 61
Biểu đồ 4c: Tình hình dư nợ của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
Phòng giao dịch Cần Thơ từ 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm
2013………………………………………………………………………… 64
Biểu đồ 4d: Tình hình nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Nam Phòng giao dịch Cần Thơ từ 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm
2013……………… 65
Biểu đồ 5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 68
Biểu đồ 6: Tình hình thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 71
Biểu đồ 7: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 75
Biểu đồ 8: Tình hình nợ xấu trong cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế
của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ

qua 3 năm từ năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………79


xv
Biểu đồ 9: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 81
Biểu đồ 10: Tình hình thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 85
Biểu đồ 11: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 88
















DANH SÁCH BẢNG


Trang



xvi
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-2011-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………………….40
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm từ năm 2010- 2011-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………………….53
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm từ năm 2010-
2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………… 57
Bảng 4: Tình hình tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam-
Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu
năm 2013…………………………………………………………………… 60
Bảng 5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 70
Bảng 6: Tình hình thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 74
Bảng 7: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 78
Bảng 8: Tình hình nợ xấu trong cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3
năm từ năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………… 80
Bảng 9: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ

năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 84
Bảng 10: Tình hình thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ
năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………… 87
Bảng 11: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng thương
mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-
2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………… 90


xvii
Bảng 12a: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế của Ngân hàng thương mại cổ
phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-2011-
2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………………….92
Bảng 12b: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-2011-2012
và 6 tháng đầu năm 2013…………………………………………………… 93
Bảng 12c: Khoản nợ xấu theo thời hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2010-2011-2012
và 6 tháng đầu năm 2013…………………………………………………… 93
Bảng 13: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng Ngắn hạn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ qua 3 năm
từ năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm 2013………………………… 95


















1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong mọi mặt của một đất nước thì kinh tế là một mặt vô cùng quan
trọng, sự phát triển của kinh tế sẽ khẳng định sự phát triển, vị thế của một đất
nước, góp phần ổn định chính trị xã hội, tăng tiềm lực quốc phòng, ổn định và
nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy quá trình mở rộng quan hệ quốc tế về
mọi mặt.
Một trong những hoạt động kinh doanh thì hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại có tác động sâu sắc đối với đời sống kinh tế- xã hội.
Trong các nước phát triển hầu như không có công dân nào không có quan hệ
với Ngân hàng. Nền kinh tế càng phát triển, hoạt động và dịch vụ của Ngân
hàng càng đi sâu vào tận cùng ngỏ ngách của nền kinh tế và đời sống của con
người. Mọi công dân đều chịu tác động của Ngân hàng dù họ là khách hàng
gửi tiền, một người vay tiền hay đơn giản là người đang làm việc cho một
doanh nghiệp có vay vốn và sử dụng các dịch vụ Ngân hàng.
Trong các hoạt động của NHTM, cho vay là hoạt động chủ yếu mà trong
đó việc cho vay ngắn hạn thường chiếm một tỷ trọng lớn và đem lại thu nhập
chính cho Ngân hàng. Trong những năm gần đây các NHTM đã mở rộng

nhiều đối với lĩnh vực cho vay trung và dài hạn, tuy nhiên việc cho vay ngắn
hạn vẫn là hoạt động chủ đạo đối với tất cả các NHTM ở Việt Nam.
Cùng với sự vận động của nền kinh tế thị trường như hiện nay thì nền
kinh tế của thành phố Cần Thơ trong những năm qua cũng đang trên đà phát
triển vượt trội. Để khai thác có hiệu quả tiềm năng đó thì đòi hỏi cần phải có
đủ điều kiện thuận lợi cho sự phát triển như vậy, một trong những hành trang
lớn nhất khi mà các doanh nghiệp, các tổ chức nào đó đi vào hoạt động đó là
nguồn vốn, vì nguồn vốn chính là sức mạnh để họ tồn tại và phát triển cả ở
hiện tại và ở trong tương lai. Do đó thì với những điều kiện của một nền kinh
tế đang phát triển như Việt Nam hiện nay thì nhu cầu về vốn nói chung và vốn
ngắn hạn nói riêng ngày càng tăng và việc nâng cao hiểu quả cho vay ngắn
hạn là một yêu cầu cấp thiết đối với sự tồn tại cũng như sự phát triển lớn mạnh
cho toàn hệ thống NHTM ở Việt Nam. Qua những năm đi vào hoạt động thì
Phòng giao dịch cũng như là Chi nhánh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam bên cạnh việc cung cấp nguồn vốn để đáp ứng kịp thời cho các
cá nhân, tổ chức kinh tế tiến hành mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng
năng suất lao động thì Ngân hàng cũng đã góp một phần không nhỏ vào việc


2
phát triển nền kinh tế của Thành Phố cũng như sự phát triển nền kinh tế ở Việt
Nam.
Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Phương Nam, Phòng giao dịch Cần
Thơ là một trong những Phòng giao dịch tiêu biểu và phát triển tốt nhất nhằm
thu hút một lượng lớn khoản tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với
số dư khá lớn. Hiện nay Phòng giao dịch là một trong những đối tác cung cấp
vốn quan trọng cho nhiều khách hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn của
nền kinh tế. Trong hoạt động cho vay của mình, việc cho vay ngắn hạn chiếm
một tỷ trọng khá lớn góp phần cho sự lớn mạnh của toàn hệ thống Ngân hàng.
Sau nhiều năm đi vào hoạt động thì việc cho vay của ngân hàng đã được cải

thiện rất nhiều, tuy nhiên trong những thuận lợi thì Ngân hàng không hề tránh
khỏi những khó khăn và hạn chế. Chính việc cho vay ngắn hạn đã mang lại lợi
nhuận và đem lại thu nhập chính cho Ngân hàng, đồng thời cũng phát sinh các
khoản nợ xấu, gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Ngân hàng.
Vậy Ngân hàng tiến hành cho vay như thế nào ? Bằng các hình thức cho
vay gì ? Nguyên tắc quản lý tiền cho vay của Ngân hàng là gì ? Để thu được
lợi nhuận như vậy. Từ thực tiễn thấy được tầm quan trọng của Ngân hàng
trong việc cung cấp nguồn vốn cho khách hàng, bằng kiến thức đã học trong
trường, học hỏi kinh nghiệm từ quý Thầy cô cùng các anh chị và cô chú trong
ban lãnh đạo tại Ngân hàng TMCP Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ,
đồng thời em muốn tìm hiểu thêm về hoạt động cho vay, đặc biệt là việc cho
vay ngắn hạn nên em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ” làm đề tài nghiên
cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Phương
Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ trong giai đoạn 2010-2011-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay cho
những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động cho vay qua các năm 2010-2011-2012 và 6
tháng đầu năm 2013 tại Ngân hàng TMCP Phương Nam- Phòng giao dịch Cần
Thơ.
- Phân tích tình hình huy động vốn
- Phân tích tình hình hoạt động cho vay: Doanh số cho vay, tình hình thu
nợ, dư nợ và nợ xấu, phân tích các chỉ số hiệu quả hoạt động cho vay.


3

- Phân tích ma trận SWOT, tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tại Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Địa bàn nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Nam- Phòng
giao dịch Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu trong 3 năm từ 2010-2011-2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Phương Nam- Phòng
giao dịch Cần Thơ trong giai đoạn 3 năm 2010-2011-2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Vương Phú Quốc (2010), “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hậu Giang ”. Đại Học Cần Thơ,
mục tiêu thực hiện đề tài này của tác giả là đánh giá về hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hậu Giang
giai đoạn 2007-2008-2009 và 6 tháng đầu năm 2010, thông qua các chỉ số:
Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu theo thời hạn và theo loại
hình doanh nghiệp. Đánh giá về hoạt động tín dụng từ đó để đề ra một số giải
pháp nhằm để nâng cao cho hoạt động tín dụng tại Ngân hàng của mình,
phương pháp phân tích của tác giả là dựa trên việc so sánh số tuyệt đối và
tương đối qua các năm với nhau. Kết quả đạt được là trong giai đoạn này thì
Ngân hàng luôn đạt kết quả tốt về hoạt động tín dụng của mình, được thể hiện
ở chỗ doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ qua các năm đều tăng.
Nguyễn Thị Lanh (2011), “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Long ”. Đại Học
Cần Thơ, mục tiêu của tác giả là phân tích và đánh giá về hoạt động tín dụng

ngắn hạn tại Ngân hàng giai đoạn 2008-2009-2010 và 6 tháng đầu năm 2011,
thông qua các chỉ số: Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động, hệ số rủi ro tín dụng
ngắn hạn, vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn, hệ số thu nợ ngắn hạn, kết quả
phân tích của tác giả trong giai đoạn này thì hoạt động tín dụng của Ngân hàng
đang trên đà phát triển tốt, tuy nhiên việc xử lý nợ xấu, nợ quá hạn của Ngân
hàng luôn gặp những khó khăn đáng kể.
Huỳnh Sa Som (2009), “ Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng phát
triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long- Chi nhánh tỉnh Trà Vinh”. Đại Học Cần


4
Thơ, mục tiêu chung của tác giả là phân tích hoạt động cho vay của Ngân hàng
thông qua các chỉ số cho vay, từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng. Kết quả đạt được của tác giả là trong giai
đoạn này thì hoạt động cho vay của Ngân hàng phát triển tốt.
Trương Kim Mai (2013), “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ”. Báo cáo thực
tập tốt nghiệp cao đẳng Cần Thơ, mục tiêu của tác giả là phân tích hoạt động
tín dụng của Ngân hàng qua việc phân tích tình hình huy động vốn, phân tích
tình hình cho vay và thu nợ, nợ xấu, dư nợ, từ đó đưa ra một số giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Phòng giao dịch. Kết quả đạt được
là qua quá trình phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phương
Nam- Phòng giao dịch Cần Thơ, nhìn chung tình hình hoạt động tín dụng của
Phòng giao dịch tương đối tốt, doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ có
nhiều chiều hướng tốt, hiệu suất sử dụng nguồn vốn dần nâng cao được hiểu
quả, thu hút được nhiều khách hàng mới, Ngân hàng đã tạo được uy tín tốt cho
khách hàng cũ.
Ngô Thị Nghị (2009), “ Phân tích hoạt động tín dụng và một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc Liêu” Luận
văn tốt nghiệp Đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích khá chi tiết về tình hình huy

động vốn cũng như hoạt động tín dụng, tác giả phân tích các chỉ tiêu doanh số
cho vay, doanh số thu nợ và nợ quá hạn theo địa bàn, theo thành phần kinh tế,
ngành nghề kinh doanh và thời hạn tín dụng, đồng thời tác giả đã nêu lên
những rủi ro thường gặp và các tác hại của nó đối với Ngân hàng Công
Thương Bạc Liêu. Bên cạnh đó tác giả còn phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu thông qua phép phân
tích liên hoàn, kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng phù hợp với tình hình thực tế tại Chi Nhánh.









5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng
trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ
thống Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng
đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá
phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM
cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không
thể thiếu được.

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
+ Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính.
+ Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức kí thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu,
tín dụng và tài chính”.
+ Theo luật Ngân hàng của nước ta: Ngân hàng thương mại là tổ chức
kinh doanh tiền tệ, mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi
từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Ngân hàng là loại trung gian tài chính quan trọng nhất đối với mọi người.
Nghiệp vụ cơ bản nhất của Ngân hàng là nhận tiền gửi của người tiết kiệm và
cho vay lại số tiền đó. Ngân hàng trả lãi đối với người gửi tiền và tính lãi cao
hơn đối với người vay tiền. Số tiền chênh lệch giữa hai mức lãi suất cho phép
bù đắp chi phí hoạt động của Ngân hàng và đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
Ngoài ra, Ngân hàng còn có vai trò nữa là làm cho hoạt động mua và bán
diễn ra thuận lợi hơn bằng cách cho phép mọi người viết Sec vào tài khoản của
mình ở Ngân hàng và đây là chức năng để phân biệt Ngân hàng với các tổ
chức tín dụng khác.
Ở Việt Nam thì hệ thống Ngân hàng phát triển qua hai giai đoạn: Chiến
tranh và hoà bình, được trãi qua 3 thời kỳ:


6
+ Thời kỳ bao cấp (1951- 1986): Hệ thống Ngân hàng một cấp và chỉ
có Ngân hàng Nhà Nước với các chi nhánh ở các địa phương.
+ Thời kỳ đổi mới (1987- 1990): Hệ thống Ngân hàng hai cấp.

+ Thời kỳ từ năm 1990 trở đi: Hệ thống Ngân hàng hai cấp nhưng
chức năng được phân định rõ ràng hơn. Trong đó thì Ngân hàng Nhà Nước
làm chức năng quản lý Nhà Nước về tiền tệ và hoạt động Ngân hàng là Ngân
hàng phát triển tiền, Ngân hàng của các tổ chức tín dụng và làm dịch vụ tiền tệ
cho Chính Phủ, còn các tổ chức tín dụng thì bao gồm Ngân hàng chuyên
doanh, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
Ngân hàng chuyên doanh có:
+ Ngân hàng thương mại với các hình thức sở hữu: Quốc doanh, cổ
phần, liên doanh, Ngân hàng nước ngoài.
+ Ngân hàng phát triển
+ Ngân hàng đầu tư
+ Ngân hàng chính sách
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là trung gian tài chính, là
cầu nối giữa những người thừa vốn và những người thiếu vốn. Nó chuyển hoá
các khoản tiền tạm thời chưa sử dụng của các chủ thể kinh tế thừa vốn đến các
chủ thể kinh tế thiếu vốn tạm thời đang cần vay để sản xuất, kinh doanh hoặc
tiêu dùng. Các Ngân hàng đã huy động được những nguồn vốn nhàn rỗi trong
nền kinh tế qua việc nhận tiền gửi hoặc đi vay và cũng chính những đồng vốn
đó được Ngân hàng đem cho vay phục vụ các nhu cầu chi tiêu hay nhu cầu
vốn sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Thay đổi tiền dự trữ
Nhằm mục đích có nguồn vốn để cho vay, các NHTM đã phải tìm cách
huy động vốn. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi của cá
nhân hoặc tổ chức. Ngoài ra ngân hàng cũng có các hình thức huy động vốn
khác như phát hành các chứng chỉ vay tiền hoặc vay tiền của các tổ chức tín
dụng khác hoặc vay ngân hàng nhà nước. Ngân hàng trả lãi cho các khoản tiền
gửi và các khoản vay này và cam kết hoàn trả vốn gốc đúng hạn.
2.1.2.2 Tạo lợi nhuận từ việc cho vay
Như chúng ta đã biết lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của các NHTM là lĩnh

vực kinh doanh tiền tệ mà trong đó cho vay là hoạt động quan trọng nhất,
mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng và nó bù đắp được phần lớn chi phí

×