Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Giáo án vật lý 9 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.85 KB, 182 trang )

Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày soạn: 12/08/2015
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Tit 1 – Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.
- Phát biểu được kết luận .
2. Về kĩ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.
- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm. Hình thành cho học sinh năng lực hợp
tác nhóm, kĩ năng bố trí TN
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Bảng 1 cho từng nhóm HS, 1 tờ giấy kẻ ôly to cỡ A1 để vẽ đồ thị.
b. HS:
+ 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính Φ0,3mm.
+ 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và
ĐCNN 0,1V; 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn; Bảy đoạn dây nối; 1 Bảng điện.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Đặt vấn đề: Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I.
Ở lớp 7 chúng ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện
chạy qua đèn có cường độ càng lớn nên đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không. Bài học


ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tường minh điều đó.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình thành và
phát triển
năng lực HS
HĐ 1: Thí nghiệm
GV: Cho HS quan sát sơ đồ hình 1.1
như trên bảng.
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua
đoạn dây dẫn MN và HĐT giữa hai
đầu đoạn dây dẫn MN ta cần phải có
những dụng cụ gì?
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện. Năng lực
quan sát
Năm học 2015 - 2016
1
M
N
K
A
B
+
-
V
A
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình thành và
phát triển
năng lực HS

HS: Trả lời.
? Phải mắc những dụng cụ trên ntn?
GV: Gọi đại diện 1 HS lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điện. Sau đó gọi 2 HS nhóm
khác nhận xét.
HS: Thực hiện.
GV: Hãy nêu nguyên tắc sử dụng
Ampe kế và Vôn kế (đã được học ở
chương trình lớp 7).
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm.
? Với các dụng cụ đã cho các nhóm
hãy mắc mạch điện như sơ đồ?
HS: Hoạt động nhóm lắp mạch điện
theo sơ đồ.
GV: Hướng dẫn HS các bước TN và
cho HS tiến hành đo và báo cáo kết
quả vào bảng 1.
HS: Tiến hành đo, báo cáo kết quả vào
bảng 1.
Lưu ý: Sau khi đọc kết quả ngắt mạch
ngay, không để dòng điện chạy qua
dây dẫn lâu làm nóng dây.
GV: Yêu cầu HS nhận xét kết quả
bảng 1 rồi trả lời
C1
.
HS: Thảo luận, nhận xét và trả lời
C1

.
HĐ 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào HĐT
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1
phần II trong SGK.
HS: Đọc SGK.
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I
vào U có đặc điểm gì?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV: Yêu cầu HS dựa vào báo cáo kết
quả hãy vẽ đồ thị biểu diễn mối quan
hệ giữa I và U và giấy ôly. Gọi 1 HS
lên bảng làm vào giấy ôly to còn các
hs khác vẽ vào vở. Sau đó gọi 2 HS
2. Tiến hành TN.
a) Dụng cụ:
b) Tiến hành:
Bảng 1:
C1
Khi tăng (hoặc giảm) HĐT
giữa 2 đầu dâydẫn bao
nhiêu lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn đó
cũng tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào HĐT.
1. Dạng đồ thị.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I

vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là
1 đường thẳng đi qua đi qua
Năng lực hợp
tác nhóm
Nang lực bố
trí TN
Năm học 2015 - 2016
2
Lần đo V I
1
2
3
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình thành và
phát triển
năng lực HS
nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng.
HS: Làm việc cá nhân. Đại diện 1 HS
lên bảng vẽ.
Gợi ý : Xác định các điểm biểu diễn
bằng cách vẽ 1 đường thẳng đi qua
gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả
các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào
nằm quá xa đường biểu diễn thì yêu
cầu nhóm đó tiến hành đo lại.
GV: Nếu bỏ qua sai số của các dụng
cụ thì đồ thị kia ntn?
GV: Chốt: Đồ thị là 1 đường thẳng đi
qua gốc tọa độ (U=0; I=0).
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.

HS: Thực hiện.
HĐ 3 Vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoàn thành
C3 , C4 , C5 .
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành.
GV: Nhận xét, chốt lại.
gốc tọa độ (U=0, I=0).
2. Kết luận.
HĐT giữa 2 đầu dây dẫn tăng
(giảm) bao nhiêu lần thì CĐDD
chạy qua dây dẫn đó cũng tăng
(giảm) bấy nhiêu lần.
III. Vận dụng.
C3
U
1
= 2,5V ⇒ I
1
= 0,5A
U
2
= 3V ⇒ I
2
= 0,7A.
C4
0,125A; 4V; 5V; 0,3A.
C5
I chạy qua dây dẫn tỷ lệ
thuận với HĐT đặt vào 2
đầu dây dẫn đó.

Rèn luyện
cho HS kĩ
năng vẽ đồ
thị
D. Củng cố (7’)
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT có đặc điểm gì?
- Nêu mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với HĐT?
- Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết".
E. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc trước sgk bài 2: Điện trở - Định luật Ôm.
Năm học 2015 - 2016
3
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày 14/8/2015
Tit 2 - Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây
dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định ntn và có đơn vị đo là gì?
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2. Về kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. Hình
thành cho HS năng lực tư duy.
3. Về thái độ: Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS: học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)

B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- CĐDĐ chạy qua hai đầu dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào HĐT giữa hai đầu dây
dẫn?
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có đặc điểm gì?
* Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã biết rằng I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với
HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác
nhau thì I qua chúng có như nhau không? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm
hiểu bài hôm nay.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành

HĐ 1: Điện trở của dây dẫn (17’)
GV: Cho HS hoạt động nhóm xem lại
số liệu ở bảng 1 và 2 trong bài trước.
Yêu cầu các nhóm tính thương số
U
I
dựa vào bảng.
HS: Làm việc theo nhóm trả lời
C1
.
? Từ kết quả trên hãy nhận xét trả lời
C2
.
HS: Trả lời
C2
.
GV: Chốt lại.

GV: Thông báo trị số
U
R
I
=
không đổi
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số
U
I
đối với
mỗi dây dẫn.
C2
- Cùng1 dây dẫn thương số
U
I

trị số không đổi.
- Các dây dẫn khác nhau thì trị số
U
I
là khác nhau.
2. Điện trở.
Năng
lực tư
duy
Năm học 2015 - 2016
4
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình

thành

đối với mỗi dây và được gọi là điện trở
của dây dẫn đó.
GV: Thông báo ký hiệu và đơn vị điện
trở.
HS: Lắng nghe - ghi vở.
? Dựa vào biểu thức hãy cho biết khi
tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2
lần thì điện trở của nó thay đổi ntn?
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả
lời.
GV: Cho HS đọc ý nghĩa của điện trở
trong SGK.
HS: Đọc ý nghĩa điện trở.
HĐ 2: Định luật Ôm. (10’)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần II.
HS: Đọc.
GV: Thông báo: Hệ thức của định luật
Ôm
U
I
R
=
.
HS: Ghi vở.
GV: Gọi lần lượt 2 HS phát biểu nội
dung định luật Ôm.
HS: Phát bểu nội dung định luật Ôm.

GV: Yêu cầu HS từ hệ thức (2) =>
công thức tính U.
HS: Làm việc cá nhân rút ra biểu thức
tính U.
HĐ 3: Vận dụng. (5’)
GV: Yêu cầu hs hoàn thành
C3
,
C4
.
Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày.
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành
C3
,
C4
vào vở.
GV: Nhận xét bài làm của HS.
a)
U
R
I
=
. (1): Là điện trở của dây
dẫn.
b) Ký hiệu :
Hoặc :
c) Đơn vị : Ôm (Ω). (
1V
1
1A

Ω =
)
+ 1kΩ = 1000Ω
+ 1MΩ = 10
6
Ω.
d) ý nghĩa điện trở (SGK - 7).
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật Ôm.
U
I
R
=
(2)
+ U đo bằng V.
+ I đo bằng A.
+ R đo bằng Ω.
2. Phát biểu định luật.
(SGK - 8)
Từ (2) => U = I.R (3)
III. Vận dụng.
C3
U = 6V.
C4
1 2 1 2
1 2 1
U U U
I ;I I 3I .
R R 3R
= = = ⇒ =

D. Củng cố (5’)
- Công thức
U
R
I
=
dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần
thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
- Đọc phần ghi nhớ và "Có thể em chưa biết".
E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc trước bài 3: Thực hành.
+ Viết sẵn mẫu báo cáo ra giấy.
Năm học 2015 - 2016
5
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
+ Trả lời trước phần 1 vào mẫu báo cáo thực hành.
Ngày 21/8/2015
Tit 3 - Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức
I
U
R =
.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một
dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế.
2. Về kĩ năng:

- Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở. Hình thành cho HS năng lực
hợp tác nhóm.
3. Về thái độ: Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử
dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: - Cho mỗi nhóm HS:
+ Một dây dẫn constantan có điện trở chưa biết giá trị. Một biến thế nguồn.
+ Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. Một ampe kế 1 chiều có GHĐ
3A và ĐCNN 0,1A.
+ Bảy đoạn dây nối, một khoá K. 1 Bảng điện.
b. HS: mẫu báo cáo và nghiên cứu trước nội dung bài thực hành.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: ? Phát biểu định luật Ôm và viết biểu thức của định luật. Áp dụng tính
hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn biết bóng đèn có điện trở 15Ω và cường
độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A.
* Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết cách đo cường độ dòng điện trong dây
dẫn và hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. Từ đó chúng ta có thể xác định điện trở của
dây dẫn dựa vào hệ thức của định luật Ôm. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực
hành các nội dung đó.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành
HĐ 1: Kiểm tra phần trả lời câu hỏi 1
trong mẫu báo cáo thực
hành. (10’)
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo
thực hành của HS.

GV: Gọi 1HS viết công thức tính điện
trở.
HS: Đại diện trả lời.
I. Chuẩn bị.
* Trả lời câu hỏi:
- CT tính điện trở:
U
R
I
=
- Vôn kế mắc // với điện trở.
- Ampe kế mắc nt với điện trở.
Năm học 2015 - 2016
6
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành
GV: Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi b, c phần 1. Các HS khác nhận
xét câu trả lời của bạn.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HĐ 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và
tiến hành đo. (20’)
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện thí nghiệm.
HS: 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm theo các bước như bài 1.
HS: Làm việc theo nhóm, mắc mạch
điện theo sơ đồ đã vẽ trên bảng.

GV: Lưu ý theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở
các nhóm trong quá trình mắc mạch
điện đặc biệt cần mắc chính xác các
dụng cụ. Kiểm tra các mối nối của HS.
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo và
ghi kết quả vào bảng trong mẫu báo
cáo.
HS: Các nhóm tiến hành đo và ghi kết
quả vào bảng báo cáo thực hành.
GV: Theo dõi nhắc nhở các HS trong
từng nhóm đều phải tham gia mắc
mạch điện hoặc đo một giá trị.
II. Nội dung thực hành.
1. Sơ đồ.
2. Tiến hành đo.
- Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ
đồ.
- Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để
U
ra
có giá trị là 3V, 6V, 9V. Đọc
số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế
tương ứng vào bảng 1.
- Bước 3: Từ bảng kết quả tính R
theo CT: R =
U
I
. Ghi các giá trị
R
1

, R
2
, R
3
vào bảng 1.
- Bước 4: Tính
2 3
R R R
R
3
+ +
=
.
Năng
lực thu
nhận
thông
tin
Năng
lực
hợp
tác
nhóm
Bố trí
và tiến
hành
TN
D. Củng cố (7’)
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.
- Nêu ý nghĩa của bài TH?

- Qua bài TH em có rút ra nhận xét gì?
- Nhận xét và rút kinh nghiệm tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn lại nội dung đã thực hành.
- Đọc trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp.
Năm học 2015 - 2016
7
M N
K
A
B
+
-
V
A
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày 24/8/2015
Tit 4 - Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Biết cách suy luận từ biểu thức I = I
1
= I
2
và hệ thức của định luật Ôm để xây dựng
được hệ thức
1 1
2 2
U R
U R

=
.
- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp là R

= R
1
+ R
2
.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm
nhiều nhất ba điện trở.
2. Về kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở
thành phần.
- Hình thành cho HS năng lực giải bài tập, phát triển năng lực tư duy của HS, năng
lực bố trí TN, hợp tác nhóm.
3. Về thái độ: Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV:
- Hệ thống lại những kiến thức trong chương trình lớp 7 có liên quan đến bài học.
- Hình vẽ phóng to H27.1a sgk lớp 7 (trang 76). Hình vẽ 4.1, 4.2 phóng to.
b. HS:
Mỗi nhóm HS:
- Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω. Một khoá K; Một biến thế nguồn;
Bảy đoạn dây nối; Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V; Một ampe kế 1
chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Bảng điện.
III. Tin trình bài dạy:

A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)
* Kiểm tra: (lồng trong bài mới)
* Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã nghiên hệ thức của định luật Ôm. Vậy
trong đoạn mạch mắc nối tiếp hệ thức của định luật Ôm được sử dụng như thế nào?
Để hiểu rõ điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay!
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành

HĐ 1: Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
(15’)
GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a SGK
lớp 7, yêu cầu HS cho biết:
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
I. Cường độ dòng điện và hiệu
điện th trong đoạn mạch nối
tip.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
Trong đoạn mạch gồm Đ
1
nt Đ
2
thì: Năng lực
Năm học 2015 - 2016
8
+ -
A
B

K
R
1
R
2
A
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành

mắc nối tiếp:
1. Cường độ dòng điện chạy qua
mỗi đèn có mối liên hệ ntn với cường
độ dòng điện trong mạch chính?
2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có
mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu
mỗi đèn?
HS: Quan sát tranh vẽ trả lời.
GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các
điện trở R
1
, R
2
và ampe kế được mắc
ntn trong mạch điện?
HS: Quan sát hình vẽ, làm việc cá
nhân với
C1
.

GV: Thông báo: Trong đoạn mạch
nối tiếp thì 2 điện trở chỉ có 1 điểm
chung, đồng thời I chạy qua chúng
có cường độ bằng nhau tức là hệ thức
(1), (2) vẫn đúng với đoạn mạch nối
tiếp.
HS: Ghi vở.
GV: Yêu cầu HS vận dụng những
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của
định luật Ôm để trả lời
C2
.
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành
C2
.
GV: Tuỳ từng đối tượng hs mà có
thể yêu cầu hs tự bố trí TN để kiểm
tra lại các hệ thức (1), (2).
? Vậy đối với đoạn mạch có R
1
nt R
2
ta có những hệ thức nào?
HS: Trả lời.
HĐ 2: Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp. (18’)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
phần II rồi trả lời câu hỏi: Thế nào là
một điện trở tương đương của một
đoạn mạch?

HS: Cá nhân đọc SGK tìm hiểu khái
niệm R

.
GV: Hướng dẫn HS dựa vào biểu
thức (1), (2) và hệ thức của ĐL Ôm
để xây dựng công thức tính R

. Gọi
đại diện 1HS lên bảng trình bày cách
I = I
1
= I
2
.
(1)
U

= U
1
+
U
2
(2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp.
* Sơ đồ:
C1
R
1

, R
2
và ampe kế được mắc
nối tiếp với nhau.
C2
Theo định luật Ôm ta có:
1 1 1
1 1 1 2 2 2
2 2 2
U I .R
U I .R ;U I .R
U I .R
= = ⇒ =
Mà I
1
= I
2
= I ⇒
1 1
2 2
U R
U R
=
(3)
* Các hệ thức đối với đoạn mạch
gồm R
1
nt R
2
:

(1) I = I
1
= I
2
.
(2) U = U
1
+ U
2
.
(3)
1 1
2 2
U R
U R
=
.
II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tip.
1. Khái niệm điện trở tương
đương.
(SGK - 12)
- Ký hiệu: R

.
2. Công thức tính.
C3
Theo (2) ta có U

= U

1
+ U
2
= IR
1
+ IR
2
= I(R
1
+ R
2
)
=IR

.
tư duy
Kĩ năng
suy luận
Năng lực
Năm học 2015 - 2016
9
A
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành

làm.
HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS
tự rút ra công thức tính R


.
GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận
dụng cụ TN. Cho HS đọc thông tin
mục 3 phần II trong SGK sau đó yêu
cầu các nhóm thảo luận nêu phương
án tiến hành TN với các dụng cụ đã
cho.
HS: Đọc SGK. Thảo luận nhóm nêu
phương án tiến hành TN.
GV: Nhận xét - Chốt lại các bước
tiến hành TN.
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN.
HS: Tiến hành TN theo nhóm.
GV: Theo dõi kiểm tra các nhóm
trong quá trình lắp mạch điện - kiểm
tra các mối nối và mạch điện của các
nhóm.
GV: Yêu cầu 4 nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
GV: Nhận xét - khẳng định kết quả
đúng.
GV: Từ TN trên ta có kết luận gì?
HS: Nêu kết luận.
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo
trong SGK.
HS: Đọc thông báo trong SGK.
HĐ 3: Vận dụng. (7’)
GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành

C4
,
C5
.
HS: Trả lời
C4
,
C5
.
? Cần mấy công tắc để điều khiển
đoạn mạch nt?
? Trong sơ đồ H4.3 có thể chỉ mắc 2
điện trở có trị số thế nào nối tiếp với
nhau (thay vì phải mắc 3 điện trở)?.
? Nêu cách tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AC.
Vậy suy ra:
R

= R
1
+ R
2
(4)
3. Thí nghiệm kiểm tra.
* Sơ đồ: H4.1.
* Tiến hành:
- Bước 1: Mắc điện trở R=6Ω nt
với R=10Ω. Hiệu chỉnh biến thế
nguồn để U

ra
= 6V. Đọc I
1
.
- Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng
điện trở có R=16Ω. U
ra
= 6V. Đọc
I
2
.
- Bước 3: So sánh I
1
và I
2
=> mlh
giữa R
1
, R
2
, R

.
4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nt có R

= R
1
+
R

2
.
III. Vận dụng.
C4
C5
R
12
= 20 + 20 = 2.20 = 40Ω.
R
AC
= R
12
+ R
3
= R
AB
+ R
3
= 2.20 + 20 = 3.20 = 60Ω.
sáng tạo
Năng lực
bố trí TN
và hợp
tác các
thành
viên
trong
nhóm.
Kĩ năng
tính toán

D. Củng cố (3’)
- Nếu có R
1
, R
2
R
N
mắc nt với nhau thì ta có: R

=R
1
+ R
2
+ +R
N
.
Năm học 2015 - 2016
10
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
- Nếu R
1
=R
2
= =R
N
mắc nt với nhau thì R
N
=NR
1
.

E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Đọc trước SGK bài 5: Đoạn mạch song song.
- Làm các bài tập 4.1 → 4.6 trong SBT.
Ngày 26/8/2015
Tit 5 - Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc song song
gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Biết cách suy luận từ biểu thức U = U
1
= U
2
và hệ thức của định luật Ôm để xây
dựng được hệ thức
1 2
2 1
I R
I R
=
.
- Suy luận được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc song song là
td 1 2
1 1 1
R R R
= +
.
2. Về kĩ năng:

- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở
thành phần.
- Hình thành cho HS năng lực giải bài tập, phát triển năng lực tư duy của HS, năng
lực bố trí TN, hợp tác nhóm, ghi và xử lí thông tin.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV:
- Hình vẽ phóng to H28.1a SGK lớp 7 (trang 79). Hình vẽ 5.1 phóng to.
- Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 10Ω, 15Ω, 6Ω; Một khoá K.
- Một biến thế nguồn; Bảy đoạn dây nối; Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN
0,1V; Một Ampe 1 chiều kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 bảng điện.
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra: Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ bài "Đoạn mạch song song".
* Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch song song, điện trở tương đương của đoạn mạch có
bằng tổng các điện trở thành phần không? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi
nghiên cứu bài học hôm nay.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành và
HĐ 1: Cường độ dòng điện và hiệu I. Cường độ dòng điện và hiệu
Năm học 2015 - 2016
11
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình

thành và
điện thế trong đoạn mạch song
song.
(10’)
GV: Đưa tranh vẽ Hình 28.1a SGK
lớp 7, yêu cầu HS đọc SGK để ôn lại
kiến thức lớp 7.
? Cường độ dòng điện chạy qua
mạch chính có mối liên hệ ntn
vớicường độ dòng điện chạy qua các
mạch rẽ?
? HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có
mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu
mỗi mạch rẽ?
HS: Lần lượt trả lời.
GV: Treo tranh vẽ hình 5.1 lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các
điện trở R
1
, R
2
được mắc ntn trong
mạch điện?
HS: Quan sát tranh vẽ. Sau đó tiến
hành thảo luận trong nhóm để trả lời.
GV: Thông báo: Trong đoạn mạch //
thì 2 điện trở có 2 điểm chung và hệ
thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn
mạch //.
HS: Ghi vở.

? Nêu vai trò của Ampe kế và Vônkế
trong sơ đồ?
HS: Trong nhóm trả lời.
GV: Yêu cầu HS vận dụng những
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của
định luật Ôm để trả lời
C2
?
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành
C2
.
GV: Yêu cầu HS tự bố trí và tiến
hành TN để kiểm tra lại các hệ thức
(1), (2).
HS: Hoàn thành theo nhóm.
HĐ2: Điện trở tương đương của
đoạn mạch song song. (15’)
GV: Hướng dẫn HS dựa vào hệ thức
(1) và (2) và hệ thức của ĐL Ôm để
xây dựng CT tính R

. Gọi đại diện 1
HS lên bảng trình bày cách làm.
HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS
điện th trong đoạn mạch song
song.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
Đoạn mạch gồm Đ
1
// Đ

2
thì:
I = I
1
+ I
2
(1)
U

= U
1
= U
2
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song.
C1
Sơ đồ:
- Ampe kế đo cường độ dòng điện.
- Vôn kế đo hiệu điện thế.
* Các hệ thức đối với đoạn mạch
gồm R
1
// R
2
.
I = I
1
+ I
2

(1).
U = U
1
= U
2
(2).
C2
Ta có:
U
1
= U
2
⇒ I
1
R
1
= I
2
R
2
,
suy ra:
1 2
1 1
I R
R R
=
(3).
II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch song song.

1. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
C3
Từ hệ thức của ĐL Ôm:
U
I
R
=
(*), ta có:
1
1
1
U
I
R
=
;
2
2
2
U
I
R
=
; đồng
thời I = I
1
+ I
2

;
U = U
1
= U
2
. Thay vào (*) ta có:
tđ 1 2
1 1 1
R R R
= +

1 2

1 2
R R
R
R R
=
+
.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Xử lí
thông tin
Năng lực
tư duy
Suy luận
lôzic
Năm học 2015 - 2016
12
A

V
K
A B
R
1
R
2
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành và
tự rút ra công thức.
GV: Cho HS làm TN kiểm tra. Phát
dụng cụ TN.
HS: Nhận dụng cụ và tiến hành TN
theo nhóm.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả TN.
HS: Đại diện nhóm báo cáo KQ.
GV: Yêu cầu hs làm việc nhóm rút ra
kết luận.
HS: Thảo luận trong nhóm rút ra KL.
HĐ 3: Vận dụng. (10’)
GV: Yêu cầu HS đọc và hoàn thành
C4
,
C5
.
GV: Gợi ý cho hs phần 2 của
C5
,

Trong sơ đồ có thể chỉ mắc 2 điện trở
có trị số bằng bao nhiêu // với nhau
(thay cho việc mắc 3 điện trở). Nêu
cách tính R

của đoạn mạch đó?
HS: Làm việc cá nhân trả lời
C4
,
C5
.
a) Sơ đồ: H5.1.
b) Các bước tiến hành:
- Bước 1: Mắc R
1
=10Ω // với R
2
=15Ω. Hiệu chỉnh biến thế nguồn
để U là 6V. Đọc I
1
.
- Bước 2: Thay 2 điện trở trên
bằng điện trở có R = 6Ω. U= 6V.
Đọc I
2
.
- Bước 3: So sánh I
1
và I
2

=> mối
liên hệ giữa R
1
, R
2
, R

.
4. Kết luận.
(SGK - 15)
III. Vận dụng.
C4
C5
Bố trí và
tiến hành
TN
Hợp tác
nhóm
Ghi kết
quả TN
D. Củng cố (3’)
- Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết".
- Mở rộng:
+ Nếu có R
1
, R
2
R
N
mắc // với nhau thì ta có:

tđ ` N
1 1 1

R R R
= + +
.
E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc trước SGK bài 6 - Bài tập vận dụng định luật Ôm.
- Làm các bài tập 5.1 -> 5.6 trong SBT.
Năm học 2015 - 2016
13
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày soạn 30/8/2015
Tit 6 - Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài
tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
2. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
- Hình thành kĩ năng giải BT, năng lực tư duy, hợp tác nhóm
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV:
- Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong gia
đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.

b. HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
- Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện
trở mắc nối tiếp, song song.
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được nghiên cứu qua định luật Ôm đối với đoạn mạch nối
tiếp và đoạn mạch song song. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức đó để
làm một số bài tập.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành và
HĐ 1: Giải bài tập 1 (13’)
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1 và tóm
tắt đề bài.
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1
ra nháp.
GV: hướng dẫn chung cả lớp giải bài
tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi:
? Cho biết R
1
và R
2
được mắc với nhau
như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo

những đại lượng nào trong mạch điện?
? Vận dụng công thức nào để tính điện
1. Bài 1: Tóm tắt:
R
1
= 5

; U
V
= 6V; I
A
= 0,5A.
a) R

= ?
b) R
2
= ?
Bài giải
PT mạch điện: R
1
nt R
2
(A) nt R
1
nt R
2
→ I
A
= I

AB
= 0,5A.
U
V
= U
AB
= 6V.
a) R

=
AB
AB
U
I
=
6V
0,5A
= 12 (Ω)
Điện trở tương đương của đoạn
mạch AB là 12 Ω.
b) Vì R
1
nt R
2
→ R

= R
1
+ R
2


Khả
năng
làm việc
độc lập
Năm học 2015 - 2016
14
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành và
trở tương đương R

và R
2
? → Thay số
tính R

→ R
2
.
GV: Yêu cầu HS nêu các cách giải
khác. Có thể HS đưa ra cách giải như:
Tính U
1
sau đó tính U
2
→ R
2
HS: chữa bài vào vở.
HĐ 2: Giải bài tập 2 (15’)

GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
HS: Đọc.
GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có
thể tham khảo gợi ý cách giải trong
SGK) theo đúng các bước giải. Sau khi
HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số
HS để kiểm tra.
HS: Làm việc cá nhân giải BT 2.
GV: Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS
chữa phần b). Gọi HS khác nêu nhận
xét; Nêu các cách giải khác.
HS: Thực hiện.
Gợi ý: Phần b) HS có thể đưa ra cách
giải khác, ví dụ: Vì R
1
//R
2

1 2
2 1
I R
I R
=
→ Cách tính R
2
với R
1
; I
1
đã biết;

I
2
= I − I
1
.
Hoặc đi tính R
AB
:
R
AB
=
AB
AB
U 12V 20
( )
I 1,8A 3
= = Ω

AB 1 2 2 AB 1
2
2
1 1 1 1 1 1
R R R R R R
1 3 1 1
R 20( )
R 20 10 20
= + → = −
= − = → = Ω
Sau khi biết R
2

cũng có thể tính
U
AB
= I.R
AB
- Gọi HS so sánh các cách tính R
2
→ cách làm nào nhanh gọn, dễ hiểu
→ Chữa 1 cách vào vở.
→ R
2
= R

− R
1
= 12Ω − 5Ω = 7Ω
Vậy điện trở R
2
bằng 7Ω.
2. Bài 2: Tóm tắt:
R
1
= 10

; I
A1
= 1,2A; I
A
= 1,8A.
a) U

AB
= ?
b) R
2
= ?
Bài giải
a) (A) nt R
1
→ I
1
= I
A1
= 1,2A
(A) nt (R
1
// R
2
) → I
A
= I
AB
= 1,8A
Từ công thức: I =
U
U I.R
R
→ =
→ U
1
= I

1
.R
1
= 1,2.10 = 12 (V)
R
1
//R
2
→ U
1
= U
2
= U
AB
= 12V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là
12V
b) Vì R
1
//R
2

→ I
2
= I − I
1
= 1,8A − 1,2 A = 0,6A
U
2
= 12 V theo câu a)

→ R
2
=
2
2
U 12V
20( )
R 0,6A
= = Ω
Vậy điện trở R
2
bằng 20Ω.
Năng
lực tư
duy
Kĩ năng
trình bày
bài
Kĩ năng
tính toán
D. Củng cố (9’)
- Hướng dẫn HS giải BT 3.
- HS làm BT 3 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong SBT.
- Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Năm học 2015 - 2016
15
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày soạn 1/9/2015

Tit 7 - Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài
tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
2. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
- Hình thành kĩ năng giải BT, năng lực tư duy, hợp tác nhóm
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV:
- Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong gia
đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
b. HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
- Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện
trở mắc nối tiếp, song song.
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được nghiên cứu qua định luật Ôm đối với đoạn mạch nối
tiếp và đoạn mạch song song. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức đó để
làm một số bài tập.
C. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành và
HĐ 1: Giải bài tập 1 (13’)
Bài 1. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở
mắc nối tiếp R
1
=4

;R
2
=3


;R
3
=5

.
Hiệu điện thế 2 đầu của R
3
là 7,5V.
Tính hiệu điện thế ở 2 đầu các điện trở
R
1
; R
2
và ở 2 đầu đoạn mạch.
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1 và tóm
tắt đề bài.
HS: Thực hiện.

GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1
ra nháp.
1. Bài 1:
- Tính cường độ dòng điện qua các
điện trở là :
I
1
= I
2
= I
3
=
==
5
5,7
3
3
R
U
1, 5 ( A )
- Hiệu điện thế hai đầu
mỗi điện trở là :
U
1
= I
1
. R
1
= 1,5 . 4 = 6 V
U

2
= I
2
. R
2
= 1,5 . 3 = 4,5 V
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch AB là :
Khả
năng
làm việc
độc lập
Năm học 2015 - 2016
16
Trng THCS Dõn Hũa Nguyn Mó Lc
HOT NG CA THY V TRề NI DUNG Hỡnh
thnh v
GV: hng dn chung c lp gii bi
tp 1 bng cỏch tr li cỏc cõu hi:
? Cho bit R
1
v R
2
, R
3
c mc vi
nhau nh th no? Ampe k, vụn k o
nhng i lng no trong mch in?
? Vn dng cụng thc no tớnh U
1

,
U
2
?
GV: Yờu cu HS nờu cỏc cỏch gii
khỏc. HS: cha bi vo v.
H 2: Gii bi tp 2 (15)
Bi 2. Trờn in tr R
1
cú ghi 0,1k


2A, in tr R
2
cú ghi 0,12k

1,5A.
a) Gii thớch cỏc s ghi trờn hai in tr.
b) Mc R
1
ni tip R
2
vo hai im A, B
thỡ U
AB
ti a bng bao nhiờu khi
hot ng c hai in tr u khụng b
hng.
s: 330V
GV: Gi 1 HS c bi bi 2.

HS: c.
GV: Yờu cu cỏ nhõn HS gii bi 2 (cú
th tham kho gi ý cỏch gii trong
SGK) theo ỳng cỏc bc gii. Sau khi
HS lm bi xong, GV thu bi ca 1 s
HS kim tra.
HS: Lm vic cỏ nhõn gii BT 2.
GV: Gi 1 HS lờn cha phn a); 1 HS
cha phn b). Gi HS khỏc nờu nhn
xột; Nờu cỏc cỏch gii khỏc.
HS: Thc hin.
H 3: Gii bi tp 3 (8)
Mắc hai điện trở R
1
, R
2
vào hai điểm A,
B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R
1

và R
2
nối tiếp thì dòng điện của
mạch là 1A.Nếu mắc R
1
vầ R
2
song
song thì dòng điện qua mạch chính
là 4,5A. Hãy xác định điện trở R

1

R
2
?
- U = U
1
+ U
2
+U
3
=
- 6 V + 4,5 V + 7,5 V = 18 V
2. Bi 2:
Bi gii

a - Trờn in tr R
1
cú ghi 0,1k


2A iu ny cho ta bit in tr cú
giỏ tr ln nht l 0,1 k

v in
tr R
1
chu c dũng in ln nht
l 2A
- Trờn in tr R

2
cú ghi 0,12k


1,5A iu ny cho ta bit in tr
cú giỏ tr ln nht l 0,12 k

v
in tr R
2
chu c dũng in ln
nht l 1,5A
b, Khi mc R
1
nt R
2
th dũng in
ln nht ca mch ni tip l 1,5A
Hiu in th ln nht khi
hot ng c hai in tr u khụng
b hng l :
U = I
maxc
. ( R
1
+ R
2
) =
1,5 . ( 100


+ 120

) = 330 V
Bi 3.
Nng
lc t
duy
K nng
trỡnh by
bi
K nng
tớnh toỏn
D. Cng c (3)
- Hng dn HS gii BT 3.
- HS lm BT 3 theo nhúm di s hng dn ca GV.
E. Hng dn hc nh (1)
- Lm cỏc bi tp 6.1 -> 6.5 trong SBT.
- c trc bi 7: S ph thuc ca in tr vo chiu di dõy dn.
Nm hc 2015 - 2016
17
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày soạn: 4./9/2015
Tit 8-9-10. Bài 7-8-9
CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CẤU TẠO CỦA
DÂY DẪN
Tit 8 – HÌNH THÀNH BIỂU TƯỢNG VÀ PHƯƠNG ÁN
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài,

tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2. Về kĩ năng:
- HS quan sát, thu nhận và xử lí thông tin. Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào các
yếu tố của dây dẫn.
- Xác định được phương án làm TN.
c. Về thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Cho mỗi nhóm HS:
- Tranh vẽ và một số cuận dây có kích thước, chất liệu và dài ngắn khác nhau.
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra:
? Hãy nêu công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và trong các thiết bị điện?
- HS: Là bộ phận quan trọng của mạch điện, nó được dùng để cho dđ chạy qua.
? Dây dẫn thường được làm bằng các vật liệu gì?
* Đặt vấn đề: : Dây dẫn có thể có kích thước khác nhau, được làm từ các vật liệu khác
nhau và có thể điện trở khác nhau. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu
tố nào và sự phụ thuộc đó như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay
để làm rõ hơn các vấn đề đó.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành
HĐ 1: Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một trong những yếu tố

khác nhau. (10’)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK
tr 19.
? Hãy cho biết các cuộn dây có những
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một trong những
yu tố khác nhau.
- Các dây dẫn này khác nhau về:
+ Chiều dài dây.
+ Tiết diện dây.
Năng
lực
quan
sát
Năm học 2015 - 2016
18
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hình
thành
yếu tố nào khác nhau?
HS: Khác nhau về chiều dài, tiết diện,
vật liệu làm dây dẫn.
? Điện trở của các dây này liệu có như
nhau hay không? Nếu có thì những yếu
tố nào có thể ảnh hưởng đến R của dây?
HS: Nêu dự đoán của mình.
HĐ 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn. (8

)

GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 phần II
SGK tr 19.
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời
C1
SGK tr 19. Đại diện nhóm trả lời.
GV: Ghi góc bảng dự đoán của HS.HĐ
3: Dự đoán điện trở phụ thuộc vào tiết
diện dây dẫn(8

)
- GV y/c HS nghiên cứu nội dung thông
tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
(?) Ta sử dụng những loại dây dẫn như
thế nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của R
vào S?
- Yc HS quan sát H8.1 và trả lời C
1
+ HS quan sát H8.1
a, Có 1 dây dẫn (R
1
= R)
b, Có 2 dây dẫn (R
2
= ?)
c, Có 3 dây dẫn (R
3
= ?)
- GV: Dựa vào kết quả ở C
1
-> hoàn

thành C
2
.
- HS dự đoán: trường hợp 2 dây dẫn có
cùng l và cùng được làm từ 1 vật liệu thì
điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết
diện dây.
HĐ 4: Sự phụ thuộc của R vào vật liệu
làm dây dẫn(8

)
- Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn đã
chuẩn bị.
( ?) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành
TN với những dây dẫn có đặc điểm gì?
+ Chất liệu làm dây dẫn.
II. Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn.
- Đo điện trở của dây dẫn có ciều dài
lần lượt là l, 2l, 3l, có tiết diện như
nhau và cùng làm từ một vật liệu.
(HS dự đoán):
R
2
= 2R
1
R
3
= 3 R

1
. Vậy R ≈ l
III. Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào tit diện dây dẫn
R
1
= R
2
1 1 1 2
R R R R
= + =

2
2
R
R
=
3
31111
3
3
R
R
RRRRR
=⇒=++=
* Nếu chập 2, 3 dây dẫn thành 1 dây
dẫn duy nhất thì các dây dẫn có tiết diện
2S, 3S. Khi đó: R
1
= R; R

2
=
3
;
2 3
R R
R =
C
2
: - Nếu tiết diện tăng 2 lần thì R
giảm 2 lần (R
2
=
2
R
)
- Nếu tiết diện tăng 3 lần thì R
giảm 3 lần (R
3
=
3
R
)
IV. Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
Các dây dẫn có cùng chiều dài và
cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật
liệu khác nhau.
V. Kết luận
Thu

nhận và
xử lí
thông
tin
Suy
luận
Quan
sát và
thu
nhận
thông
tin
D. Củng cố (2’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài.
- HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết".
E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học theo SGK và vở ghi.
Năm học 2015 - 2016
19
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
- Làm BT 7.1 → 7.4 SBT tr 12.
Năm học 2015 - 2016
20
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày soạn: 6/9/2015
Tit 9 : CÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức: HS biết cách tiến hành TN và rút ra kết luận
2. Về kĩ năng: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối liên hệ giữa điện trở
và tiết diện của dây.

3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác trong HĐ nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành theo nhóm nhỏ.
II. Chuẩn bị
a. GV:
- 2 đoạn dây cùng chất liệu, cùng l nhưng S khác nhau, cùng S, cùng l nhưng chất liệu
khác nhau. Hai đoạn dây cùng S, cùng chất liệu nhưng l khác nhau
- 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, dây nối, 2 chốt kẹp.
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tin trình bài dạy:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG Hình
thành
HĐ 1:
? Các dự đoán của các em có
đúng không? => Chúng ta cùng
đi làm thínghiệm kiểm tra.
GV: Ghi dự đoán của HS.
? Muốn làm thí nghiệm kiểm tra
sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào chiều dài của dây thì ta
cần làm thí nghiệm với những
dây dẫn có đặc điểm gì?
HS: Các dây dẫn có chiều dài

khác nhau,cùng tiết diện và
được làm cùng vật liệu.
GV: Yêu cầu HS quan sát các sơ
đồ hình 7. 2 SGK tr 20.
? Hãy cho biết các dụng cụ làm
thí nghiệm?
? Hãy nêu cách bố trí và tiến
hành thí nghiệm?
HS: Trả lời.
GV: Giao dụng cụ cho các nhóm.
HS: Các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm. Ghi kết quả đo được vào
bảng 1 SGK tr 20.
I. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài dây dẫn(Bài
7-SGK)
1) Sơ đồ: (SGK - 20)
2) Tiến hành thí nghiệm:
Bảng 1:
HĐT CĐD Đ ĐT
Dây
dẫn (l)
U
1
= I
1
= R
1
=
Dây

dẫn (2l)
U
2
= I
2
= R
2
=
Dây
dẫn (3l)
U
3
= I
3
= R
3
=
3) Nhận xét:
- R tỉ lệ thuận với l.
-
1 1
2 2
=
R l
R l
.
Bố trí
và tiến
hành
TN

Ghi kết
quả
Tổng
hợp
Năm học 2015 - 2016
21
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG Hình
thành
? Hãy so sánh với kết quả mà các
em đã dự đoán?
HS: Trả lời.
? Vậy điện trở dây dẫn có cùng
tiết diện và được làm cùng 1 loại
vật liệu thì có mối quan hệ như
thế nào với chiều dài dây dẫn?
? Với 2 dây dẫn có R tương ứng
là R
1
và R
2
có cùng S và được làm
cùng 1 loại vật liệu, thì có mối
quan hệ như thế nào với chiều dài
của mỗi dây dẫn?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại.
HĐ 2: - GV: Chia nhóm HS, Y/c

tiến hành thí nghiệm như SGK
- HS nhận dụng cụ tiến hành TN,
ghi kết quả vào bảng 1:
+ lần 1: với dây dẫn có S
1

cùng l,
+ lấn 2: với dây dân có S
2
chất
liệu
(?) Nêu kết luận về sự phụ thuộc
của R vào S ?
HĐ 3
- GV y/c HS trao đổi, làm thí
nghiệm (theo nhóm) theo hướng
dẫn (a-> d).

Từ kết quả thí nghiệm

nhận
xét.
(?) Em có kết luận gì về mối
quan hệ giữa điện trở và vật liệu
làm dây dẫn.
HĐ 4: Vận dụng (10’)
- HS đọc C
3
và trả lời
- Yc 1 HS đọc C

4
C
5
C
6
:(?) Hệ
thức nào biểu diễn mối quan hệ
R và S?
4. Kết luận: (SGK - 20).
II. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở vào tiết diện dây dẫn.( Bài
8-SGK)
* Nhận xét:

2
1
1
2
2
1
2
2
1
2
R
R
S
S
d
d

S
S
=
=
*Kt luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết
diện của dây
2
1
1
2
R
R
S
S
=
III. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
( Bài 9-SGK)
1.Thí nghiệm:
a, Vẽ sơ đồ mạch điện
b, Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm
c, Tiến hành thí nghiệm
d, Nhận xét: (R của các dây dẫn)
2. Kt luận:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn.
III. Vận dụng
C
3

: Cho: l
1
= l
2
, S
1
= 2mm
2
, S
2
= 6mm
2
So sánh R
1
với R
2
?
Giải: Vì S
2
= 3S
1
=> R
1
= 3R
2
.
C
4
:
Vì R tỉ lệ nghịch với S của dây nên:

)(1,1
5,2
5,5.5,0
1
2
1
2
1
2
2
1
Ω===⇒= R
S
S
R
R
R
S
S
C
5
: C
6
:
Hợp
tác
nhóm
Bố trí
và làm
TN

Tổng
hợp
Hợp
tác
nhóm
D. Củng cố (5’)
- GV y/c HS trả lời các câu hỏi:
+ Nêu sự phụ thuộc của R vào tiết diện S của dây dẫn?
+ Viết hệ thức biểu diễn mối quan hệ giữa R và S của hai dây dẫn cùng loại.
E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.
Năm học 2015 - 2016
22
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
Ngày soạn: 8/9/2015
Tit 10 : RÚT RA KẾT LUẬN
I. Mục tiêu:
1. Về kin thức:
- Rút ra được kết luận chung.
- Biết điện trở suất là gì? So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu
căn cứ vào bảng ghi điện trở suất của chúng.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng công thức R= p để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng khi
biết các đại lượng khác. Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng giải bài tập cho HS
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi biến đổi công thức.
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV:
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
III. Tin trình bài dạy:

A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Đặt vấn đề: Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc,
nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các
thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính
xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? Để hiểu được về vấn đề này, chúng ta
cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
C. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG Hình
thành
HĐ 1: Rút ra kết luận (5’)
- Cho HS quan sát các đoạn
dây dẫn đã chuẩn bị.
- HS tự rút ra kết luận
HĐ 2: Tìm hiểu về điện trở
suất (8’)
- Y/c HS đọc mục 1, trả lời các
câu hỏi:
(?) Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn được
đặc trưng bằng đại lượng nào?
(?) Đại lượng này có trị số được
xác định ntn? Kí hiệu, đơn vị?
- GV treo bảng điện trở suất của
1 số chất ở 20
0
C và giới thiệu.

(?) Hãy nêu nhận xét về trị số
ρ
của kim loại và hợp kim có
trong bảng?
(?) Điện trở suất của đồng là bao
nhiêu cho biết ý nghĩa con số
đó?
I. Kt luận
Vậy điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết
diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật
liệu làm dây.
II. Điện trở suất – Công thức điện trở
1. Điện trở suất: (SGK-Bài 9)
- Khái niệm.
Kí hiệu:
ρ
(rô), đơn vị:

.m (ôm mét)
C
2
:
ρ

costantan
= 0,5.10
-6
Ω.m
Vậy đoạn dây costantan chiều dài 1m tiết

diện 1mm
2
= 10
-6
m
2
có điện trở là 0,5 Ω
2. Công thức điện trở:
Bảng 2:
Các
bước
tính
Dây dẫn
(được làm từ vật liệu có
điện trở suất ủ)
R
ddẫn
(Ω)
1 Chiều dài
1m
Tiết diện
1m
2
R
1
=
ρ
2 Chiều dài Tiết diện R
2
=

ρ
l
Tổng
hợp
Suy
luận
Năm học 2015 - 2016
23
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG Hình
thành
(?) Trong các chất có trong
bảng, chất nào dẫn điện tốt
nhất?
Tại sao đồng thường được dùng
để làm lõi dây nối của các mạch
điện?
(?)
ρ
của costantan là bao
nhiêu? ý nghĩa? dựa vào mối
quan hệ giữa R và tiết diện của
dây dẫn

Tính R
costantan
=?
HĐ 3: Xây dựng công thức

tính điện trở (8’)
- GV hướng dẫn làm C
3
Gợi ý:
+ Xem lại ý nghĩa điện trở suất

R
1
= ?
+ Lưu ý về sự phụ thuộc của R
vào l , S và vật liệu làm dây.
- HS làm theo các bước hoàn
thành bảng 2

công thức tính R
(?) Hãy nêu đơn vị đo của các
đại lượng có trong công thức R?
HĐ 4: Vận dụng (10’)
- GV hướng dẫn hoàn thành C
4
.
(?) Để tính R ta vận dụng công
thức nào?
(?) Đại lượng nào đã biết, đại
lượng nào trong công thức cần
phải tính?
(?) Tính diện tích dây ntn?
- GV: R của đồng rất nhỏ vì vậy
người ta thường bỏ qua điện trở
của dây nối trong mạch.

- GV: C
5
, C
6
làm tương tự.
- yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
l (m) 1m
2
3 Chiều dài
l (m)
Tiết diện
S(m
2
)
R
3
=
ρ

3. Kt luận:
Điện trở của dây dẫn được tính bằng
công thức :
R=
ρ

Trong đó: p là điện trở suất (Ω.m)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện (m

2
)
III. Vận dụng
C
4
:
Diện tích tiết diện dây đồng là:
S =
π
.
4
2
d
= 3,14.
4
)10(
23−
áp dụng công thức tính trên:
R=
ρ


R= 1,7.10
-8
.
23
)10.(14,3
4.4

= 1,7.10

-8
.
6
10.14,3
16

= 0,087 (Ω)
C
5
: + Điện trở của dây nhôm:
R= 2,8.10
-8
.2.10
6
= 0,056 Ω
+ Điện trở của dây nikêlin:
R= 0,4.10
-6
.
3 2
8
(0,2.10 )
π

= 25,5 Ω
+ Điện trở của dây đồng:
R= 1,7.10
-8
.
Ω=


4,3
10.2
400
6
C
6
: Chiều dài dây tóc bóng đèn:
l = R
ρ
S
=
10
8
25. .10
5,5.10
π

= 0,1428m

14,3cm
Diễn
giải
Tính
toán,
trình
bày
bài
D. Củng cố (4’)
- GV y/c lần lượt từng HS trả lời câu hỏi:

(?) Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn?
(?) Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia?
(?) Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào?
- HS đứng tại chỗ trình bày.
E. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT.
Năm học 2015 - 2016
24
Trường THCS Dân Hòa Nguyễn Mã Lực
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.
Năm học 2015 - 2016
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×