Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

giao an vat ly 6- 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.46 KB, 68 trang )

Giáo viên: Mai Văn Thi 1
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Chơng I : Cơ học
Ngày soạn: 20/08/2008
Ngày lên lớp: 26/08(6C),29/08(6A,B)
Tuần 1: Tiết 1: Đo độ dài
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
- Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2) Kỹ năng :
- Biết ớc lợng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài của một số vật thông thờng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Biết sử dụng thớc đo phù hợp với vật cần đo.
3) Thái độ:
- Cẩn thận, tỷ mỷ, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II) Chuẩn bị:
* Các nhóm
- Mỗi nhóm một thớc kẻ có ĐCNN là 1mm.
- Một thớc dây có ĐCNN là 1mm.
- Một thớc cuộn có ĐCNN là 0.5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1-1.
* Cả lớp : Tranh vẽ to, thớc kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm. Tranh vẽ to bảng kết
quả 1-1.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hđ1: Tổ chức giới thiệu kiến thức cơ
bản của chơng, đặt vấn đề.
Yêu cầu học sinh mở sgk T5 cùng
nhau trao đổi xem trong chơng


nghiên cứu gì.
Yêu cầu h/s xem bức tranh của chơng
và trả lời bức tranh đó.
GV: chỉnh, sửa lại sự hiểu biết còn sai
sót của h/s. Chốt lại kiến thức sẽ
nghiên cứu trong chơng I.
Hđ 2: Tổ chức tình huống học tập
cho bài 1: Đo độ dài và ôn lại một số
đơn vị đo độ dài.
Câu chuyện của hai chị em nêu lên
vấn đề gì? Hãy nêu các phơng án giải
quyết.
Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.Đơn vị
đo độ dài trong hệ thống đo lờng hợp
pháp của nớc ta là gì? Ký hiệu?
Yêu cầu học sinh trả lời c1
GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm
chỉnh sửa. Nhắc lại trong các đơn vị
H/s đọc tài liệu
Cử đại diện nêu các vấn đề
nghiên cứu bằng cách đọc
sách, cả lớp nghe .
Hs nghe
hs trao đổi và nêu các ph-
ơng án .
H/s trao đổi cùng nhớ lại
các đơn vị đo độ dài đã
học.
H/s thống nhất trong nhóm
và trả lời .

H/s điền vào C1, đọc kết
quả của nhóm
H/s ghi vở
I) Đơn vị đo độ
dài .
1) Ôn lại một số
đon vị đo độ dài
Mét ( m)
Đề xi mét (dm )
Cen ti mét (cm )
Ki lo mét ( km )
C1 T5 sgk
1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1km = 1000m
1inh = 2,54cm
Giáo viên: Mai Văn Thi 2
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
đo độ dài, đon vị chính là mét, vì vậy
trong phép tính toán phải đa về đơn vị
đo chính là mét.
Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ
dài sử dụng trong thực tế.
H đ3 : ớc l ợng đo độ dài .
Yêu cầu H/s đọc C2 và thực hiện.
Yêu cầu H/s đọc C3 và thực hiện.
GV: Sửa cách đo của H/s sau khi
kiểm tra phơng pháp đo.
Độ dài ớc lợng và độ dài đo bằng thớc

có giống nhau không?
GV: Đặt vấn đề .Tại sao trớc khi đo
dộ dài chúng ta thờng phải ớc lợng độ
dài vật cần đo?
Hđ4 Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Yêu cầu H/s quan sát hình 1:1 và trả
lời C4.
Yêu cầu H/s đọc khái niệm GHĐ và
ĐCNN .
Yêu cầu học sinh vận dụng trả lời C5.
GV: Treo tranh vẽ to thớc - Giới
thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN
của thớc.
Yêu cầu H/s thực hành C6 và C7.
GV: Kiểm tra H/s trình bày vì sao lại
chọn thớc đo đó? (Giúp ta đo chính
xác : Ví dụ đo chiều rộng của quyển
sáh giáo khoa vật lý 6 mà độ chia nhỏ
nhất là 0,5cm - Đọc kết quả không
chính xác. Đo chiều dài sân trờng mà
dùng thớc có GHĐ là 50cm thì phải
đo nhiều lần- Sai số nhiều.
Hoạt động 4: Vận dụng đo độ dài.
Yêu cầy H/s đọc sgk thực hiện yêu
cầu sgk.
Vì sao em chọn thớc đo đó?
Em đã tiến hành mấy lần? Và giá trị
trung bình đợc tính nh thé nào?
Hoạt động 5: Củng cố Hớng dẫn
về nhà:

Đơn vị đo độ dài chính là gì? Khi
dùng thớc đo cần phải chú ý điều gì?
Hớng dấn về nhà
-Làm lại C1, C2, C3,C4,5,6,7.
- Làm bài tập từ 1-2.1 đến 1 2.6

Hs nghe
ớc lợng 1m chiều dài bàn.
Đo bằng thớc kiểm tra.
Nhận xét giá trị ớc lợng và
giá trị đo.
ớc lợng độ dài gang tay.
Kiểm tra bằng thớc .
Nhận xét qua hai cách đo -
ớc lợng và bằng thớc.
H/s hoạt động theo nhóm
trả lời
H/s đọc tài liệu,Trả lời
H/s trả lời C5.
Hs quan sát
Tìm hiểu GHĐ và ĐCNN
của một số thớc trong
nhóm.
H/s hoạt động cá nhân trả
lời C6,7.
Khi đo phải ớc lợng độ dài
để chọn thớc có GHĐ và
ĐCNN phù hợp.
H/s hoạt động cá nhân.
H/s tiến hành đo và ghi

các số liệu của mình vào
bảng 1:1
1f t = 30,48cm
1năm ánh sáng
đo khoảng cách
lớn hơn trong vũ
trụ.
2) ớc lợng độ dài.
C2-T6.sgk
C3-T6.sgk
II) Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng
cụ đo độ dài.
C4-T7.sgk
- thớc cuộn
- thớc kẻ.
- thớc mét
( thớc thẳng).
- GHĐ của thớc là
độ dài lớn nhất
ghi trên thớc.
- Độ chia nhỏ
nhất của thớc là
độ dài giữa hai
vạch chia liên tiếp
trên thớc.
C6-T7.sgk
C7-T7sgk
2) Đo độ dài .
Đo độ dài bàn học

và bề dày cuốn
sách vật lý 6
*Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Giáo viên: Mai Văn Thi 3
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010


Ngày soạn: 30/08/2009
Ngày lên lớp: /09/2009
Tuần 2: Tiết 2 : Đo độ dài
I) Mục tiêu:
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
* Kỹ năng:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc.
- Củng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù hợp
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài
* Thái độ, t tởng:
- Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
II) Chuẩn bị:
* Cả lớp: Hình vẽ phóng to H2.1, H2.2 , H2.3 .
* Các nhóm: - Thớc đo có độ ĐCNN : 0,5cm
- Thớc đo có độ ĐCNN : 1mm
- Thớc dây, thớc cuộn, thớc kẹp.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hđ1:Yêu cầu h/s hãy kể đơn vị
đo chiều dài và đơn vị nào là đơn
vị chính.
Đổi đơn vị sau:

1km = m ; 1m = km
0,5km = m ; 1m = cm
1mm = m ; 1m = mm
1cm = m
Yêu cầu h/s nêu GHĐ và ĐCNN
của dụng cụ đo là gì?
GV: Kiểm tra cách xác định
H/s cả lớp theo dõi, nhận
xét phần trả lời của các
bạn trên bảng.
I)Cách đo độ dài.
Giáo viên: Mai Văn Thi 4
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
GHĐ và ĐCNN trên thớc .
Hđ 2: Cáh đo độ dài:
Yêu cầu h/s hoạt động theo
nhóm và thảo luận các câu hỏi
C1,2,3,4,5.
GV: Kiểm tra qua các phiếu học
tập của nhóm, đánh giá độ chính
xác của từng nhóm qua từng câu
C1,2,3,4,5.
Nhấn mạnh việc ớc lợng gần
đúng độ dài cần đo để chọn dụng
cụ đo thích hợp
? Nêu cách đo độ dài
Hđ3: Vận dụng
GV: Gọi lần lợt học sinh làm
C7,8,9,10.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến

thức cơ bản của bài.
Đọc phần có thể em cha biết
Hđ 4:Củng cố hớng dẫn về nhà.
Đo chiều dài quyển vở, Em ớc l-
ợng là bao nhiêu? và nên chọn
dụng cụ đo có đCNN là ?
Chữa bài 1-2-8 .
Hớng dẫn về nhà
- trả lời các câu hỏi từ C1 C10.
- Học phần ghi nhớ.
Thảo luận ghi ý kiến của
nhóm mình vào phiếu
học tập của nhóm.
Đại diện các nhóm lên
trình bày.
H/s nhận xét ý kiến của
nhóm bạn.
H/s rút ra kết luận ghi
vào vở.
Hs trả lời
H/s nhắc lại kiến thức cơ
bản
Hs đọc
H/s làm bài 1-2-8
a) ớc lợng độ dài cần
đo.
b) Chọn thớc có
GHĐvà ĐCNN thích
hợp.
c) Đặt thớc đo dọc

theo độ dài cần đo sao
cho một đầu của vật
ngang bằng với vạch
số không của thớc.
d) Đặt mắt nhìn theo
hớng vuông góc với
cạnh thớc ở đầu kia
của vật.
e) Đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần
nhất với đầu kia của
vật.
II) Vận dụng:
C7, C8, C9, C10
*Rút kinh nghiệm giờ dạy.






Giáo viên: Mai Văn Thi 5
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn: 12/09/2009
Ngày lên lớp: 16/09/2009(6A,6B) ; 19/09/2009(6A)
Tiết 3 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
I) Mục tiêu:
* Kiến thức :
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

* Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỷ mỷ , thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo
thể tích chất lỏng.
II) Chuẩn bị:
- Một số vật đựng chất lỏng ( ca, cốc . )
- Mỗi nhóm 2-3 loại bình chia độ
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra
tạo tình huống.
+ Kiểm tra
Yêu cầu h/s 1 : GHĐ, ĐCNN
của thớc đo là gỉ? Tại sao trớc
khi đo độ dài em thờng ớc lợng
rồi mới chọn thớc.
Yêu cầu h/s 2 : Chữa bài 1-2.8 ;
1-2.7 ; 1-2.9.
+ Đặt vấn đề :
?Đo thể tích chất lỏng không
thấm nớc ta cần phải làm gì?
Theo em có phơng án nào trả lời
câu hỏi đó?
Hđ 2: Đơn vị đo thể tích
Yêu cầu h/s đọc phần 1 và trả lời
câu hỏi - Đơn vị đo thể tích là
gì? - Đơn vị đo thể tích thờng
dùng là gì?
Yêu cầu hs trả lời lần lợt

c1,c2,c3,c4,c5
Gv chỉnh sửa cho đúng
H/s 1 trả lời câu hỏi
H/s 2 chữa bài.
H/s cả lớp theo dõi câu
trả lời của bạn trên bảng
để nhận xét và chữa bài
tập của mình.
Đọc phần mở bài.
Lần lợt 3 em nêu lên ph-
ơng án của mình.
H/s làm việc cá nhân
Trả lời
H/s làm việc cá nhân với
C2,3,4,5
HS Ghi phần trả lời các
câu hỏi trên vào vở.
I) Đơn vị đo thể tích.
Đơn vị đo thể tích th-
ờng dùng là mét khối
(m
3
) và lít ( l )
1l = 1dm
3
1ml = 1c m
3
( 1cc )
C1 ( T12.sgk)
1 m

3
=1000d m
3
=1000 000c .
1 m
3
= 1000l = 1000 000ml
= 1000 000cc
Giáo viên: Mai Văn Thi 6
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Hđ3:Đo thể tích chất lỏng
+ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
Giới thiệu bình chia độ giống
hoặc gần giống H3.2.
Gọi h/s trả lời câu hỏi C6,7,8
mỗi câu 2 h/s trả lời, h/s dới lớp
nhận xét.
GV: Điều chỉnh để học sinh ghi
vở
Hđ4: Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng.
Yêu cầu h/s làm việc cá nhân,
sau đó thảo luận theo nhóm C9
Gọi đại diện lên trình bày
GV: thống nhất cách đo
Hoạt động 5: Thực hành đo thể
tích chất lỏng chứa trong bình.
Hãy nêu phơng án đo thể tích
của nớc trong ấm và trong bình.
+ Phơng án 1: Nếu giả sử đo

bằng ca mà nớc trong ấm còn lại
ít thì kết quả là bao nhiêu? - Đa
ra kết quả nh vậy là gần đúng.
+ Phơng án 2: Đo bằng bình chia
độ.
- So sánh hai kết quả trên.
Nhận xét :
Gv theo dõi Hs làm và chỉnh sửa
nếu cần
Hđ 6:Vận dụng củng cố, hớng
dẫn về nhà.
Bài học đã giúp chúng ta trả lời
câu hỏi ban đầu của tiết học nh
thế nào?
Yêu cầu h/s làm bài 3.1- 3.2.
Hớng dẫn về nhà .
- Làm lại các câu ( 1-9 ).
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3- 3.7 ( sbt )
Hs nghe
H/s đọc C6,7,8.
Thảo luận nhóm
H/s trả lời và giải thích
vì sao phải trả lời nh vậy.
Hs ghi vở
Hoạt động cá nhân.
H/s trao đổi
Hs trình bầy
Hs ghi
H/s đề ra yêu cầu về

dụng cụ và lên chọn
dụng cụ.
H/s nêu ra phơng án.
Đo bằng ca đong có ghi
sẵn dung tích.
Đo bằng bình chia độ
Hoạt động theo nhóm
H/s đọc phần tiến hành
đo bằng bình chia độ và
ghi vào bảng kết quả đo.
H/s đong nớc trong bình
bằng ca và so sánh, nhận
xét 2 kết quả,
Hai h/s lần lợt trình bày
ý kiến,
H/s trao đổi nhóm bài
3.1.
H/s hoạt động cá nhân
bài 3.2 .
II) Đo thể tích chất
lỏng
1)Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích.
Những dụng cụ dùng
để do thể tíc chất lỏng
gồm: Bình chia độ, ca
đong
2.Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng.
C 9 sgk.T13

Khi đo thể tích chất
lỏng bằng bình chia độ
cần:
1) Thể tích
2) GHĐ
3) ĐCNN
4) Thẳng đứng
5) Ngang
6) Gần nhất
3) Thực hành:Đo thể
tích nớc chứa trong 2
bình.
*Rút kinh nghiệm giờ dạy.




Giáo viên: Mai Văn Thi 7
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:17/9/2009
Ngày dạy:23/9(6C) ;26/9(6B,A)
Tuần 4 - Tiết 4 : Đo thể tích vật rắn không thấm nớc

I) Mục tiêu:
*Kiến thức và kỹ năng:
- Biết đo thể tích vật rắn không thấm nớc.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không
thấm nớc.
* Thái độ, t tởng:
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc, hợp tác

mọi công việc của nhóm học tập.
II) Chuẩn bị:
* Các nhóm: - H/s chuẩn bị một vài vật rắn không thấm nớc ( đá , sỏi )
- Bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
- Bình tràn hoặc bát đĩa
- Bình chứa và kẻ sẵn một bảng kết quả H 4.1
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Kiểm tra tổ chức
tạo tình huống.
+ Kiểm tra:Yêu cầu h/s 1 đo thể
tích của chất lỏng em dùng dụng
cụ nào? nêu phơng pháp đo.
Yêu cầu h/s 2 chữa bài 3.2- 3.5
+ Đặt vấn đề: Dùng bình chia độ
có thể đo đợc thể tích của chất
lỏng, có những vật rắn không
thấm nớc nh hình 4.1 thì đo thể
tích bằng cách nào?
-Điều chỉnh các phơng án đo
xem phơng án nào thực hiện đợc.
Hoạt động 2:Cách đo thể tích
vật rắn không thấm nớc .
Cho Hs quan sát H4.2SGK
Tại sao ta phải buộc vật vào dây?
Yêu cầu h/s trả lời C1.
H/s 1 trả lời
H/s 2 chữa bài
Dự đoán các phơng pháp
.

Hs quan sát
Hs trả lời
H/s nghiên cứu cá nhân
để trả lời C1
T.N V1
Chất
lỏng
V2
Chất lỏng
+ Vật
Vvật =
V2 - V1
1
2
I) Cách đo thể tích vật
rắn không thấm nớc
1. Dùng bình chia độ: -
Đo thể tích nớc ban
đầu có trong bình chia
độ ( V1 = 150cm
3
)
Thả hòn đá vào bình
chia độ, đo thể tích n-
ớc dâng lên trong bình
( V2 = 200cm
3
). Thể
tích hòn đá bằng V2 -
V1=200-150

Giáo viên: Mai Văn Thi 8
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
GV: Yêu cầu h/s đọc C2.
Yêu cầu Hs thảo luật trả lời C2
Gọi Hs khác nhận xét
Gv chuẩn lại cho đúng
GV: Yêu cầu h/s làm C3 .
Gv chuẩn lại cho đúng
Hoạt động 3 : Thực hành đo thể
tích vật rắn.
Gọi Hs đọc phần chuẩn bị
Gv hớng dẫn Hs làm TN
Yêu cầu h/s làm TN theo nhóm
hoàn thành bảng 4.1
Lu ý: TN tiến hành 3 lần đo trên
1 vật
Tính giá trị trung bình
V
tb
=(V
1
+V
2
+V
3
):3
H/s báo cáo kết quả.
Hoạt động 4: Vận dụng- hớng
dẫn về nhà.
Gọi hs đọc và trả lời C4

GV: Nhấn mạnh trờng hợp đo
nh H4.4 , không đợc hoàn toàn
chính xác. Vì vậy phải lau sạch
bát, đĩa , khoá ( vật đo ).
Gv hớng dẫn hs làm C5, C6 ở
nhà
* Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Làm bài tập C5,C6 và 4.1-
4.6SBT
3
Hs đọc C2
H/s thảo luận nhóm trả
lời C2 .
HS nhận xét
HS Ghi vở
H/s thảo luận nhóm C3 .
Hs Ghi kết luận.
Hs đọc
Hs nghe
Hs làm TN hoàn thành
bảng 4.1
Hs báo cáo kết quả
H/s đọc, trả lời C4
Hs theo dõi
=50cm
3
.
2. Dùng bình tràn:
Đổ đầy nớc vào bình

tràn, thả hòn đá vào
bình tràn, hứng nớc
tràn ra bằng bình chia
độ . Đó là thể tích của
hòn đá.
* Kết luận:
(1)Thả chìm
(2)Dâng lên
(3)Thả
(4)Tràn ra
3. Thực hành: Đo thể
tích vật rắn
II. Vận dụng :
C4 ( sgk-T17 )
Lau khô bát trớc khi
dùng.
Khi nhấc ca ra không
làm đổ hoặc sánh nớc
ra bát.
Đổ hết nớc ở bát vào
bình chia độ, không
làm đổ nớc ra ngoài.
*Rút kinh nghiệm giờ dạy.





Ngày soạn: 23/09/2009
Ngày dạy: 30/9(6C) ; 3/9(6B,A)

Tuần 5 - Tiết 5: Khối lợng - đo khối lợng
I) Mục tiêu:
Giáo viên: Mai Văn Thi 9
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
1. Kiến thức :
- Biết đợc số chỉ khối lợng trên túi đựng là gì?
- Biết đợc khối lợng quả cân 1Kg
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng cân Robecvan.
- Đo đợc khối lợng của một vật bàng cân.
- Chỉ ra đợc ĐCNN , GHĐ của cân.
3. Thái độ: - Rèn tính trung thực, tỷ mỷ , thận trọng khi báo cáo kết quả đo .
II) Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm: - 01 chiếc cân bất kỳ - 01 cân robecvan
- 02 vật để cân - 1 hộp quả cân
+ Cả lớp : - Tranh vẽ to các loại cân
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra
bài cũ, tạo tình huống.
+ Kiểm tra :Đo thể tích vật rắn
không thấm nớc bằng phơng
pháp nào? Đo nh thế nào?
Cho biết thế nào là GHĐ và
ĐCNN của bình chia độ?
+ Đặt vấn đề : Em có biết mình
nặng bao nhiêu cân không, làm
thế nào để biết ?
Hoạt động 2: Khối lợn, đơn vị
khối lợng

Tổ chức cho h/s tìm hiểu con số
ghi khối lợng trên một số túi
hàng, con số đó cho biết gì?
Tơng tự cho h/s trả lời C2
? cho h/s nghiên cứu, trả lời C3-
C6 .
GV:thống nhất câu trả lời cho
đúng
? Hạt cất có khối lợng không?
? Quả cam có khối lợng không?
? Quả đất có khối lợng không?
? Qua ví dụ trên em rút ra đợc
điều gì?
? Khối lợng của vật cho biết điều
gì?
Điều khiển học sinh hoạt động
nhóm, nhắc lại đơn vị khối lợng.
? yêu cầu hs điền vào chỗ trống :
1kg = g
1 tạ = kg
1 tấn = .kg
1gam = .kg
Cả lớp cùng trao đổi kết quả của
các nhóm Nhận xét chung về
đổi đơn vị.
H/s 1 trả lời câu hỏi
Hs suy nghĩ
Hoạt động nhóm trả lời
C1
H/s ghi vở câu C1

H/s trả lời C2.
Hoạt động cá nhân trả
lời C3 C6.
Hs ghi C3 C6 vào vở.
Hs trả lời
Hs mọi vật đều có khối
lợng
Hs trả lời
H/s thảo luận để nhớ lại
các đơn vị đo khối lợng.
H/s nghiên cứu trả lời và
ghi vở các đơn vị khác
thờng gặp.
Hs đổi đơn vị
Hs thảo luận
I) Khối l ợng, đơn vị
khối l ợng .
+ Khối lợng:
C1: 397g ghi trên hộp
sữa là lợng sữa chứa
trong hộp.
- Mọi vật đều có khối
lợng.
- Khối lợng của một
vật chỉ lợng chất chứa
trong vật.
+Đơn vị đo khối lợng
chính là kilôgam (kg )
*Kilogam là khối lợng
của một quả cân mẫu,

đặt ở viện đo lợng
quốc tế tại Pháp(H5.1)
* Các đơn vị đo khối l-
ợng khác thờng gặp là:
Giáo viên: Mai Văn Thi 10
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
1kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối lợng
Yêu cầu h/s phân tích H5.2
?Nêu cấu tạo của cân rôbecvan
So sánh cân H5.2 với cân thật ?
Giới thiệu cho h/s núm điều
khiển để chỉnh kim cânvề số O.
Giới thiệu vạch chia trên thanh
đòn.
?Chỉ các bộ phận của cân trên
cân thật
?Yêu cầu hs làm C9
?Cho hs thực hành cân một vật
?Ngoài cân rôbecvan em còn
biết loại cân nào khác không
?yêu cầu h/s trả lời C11
Hoạt động 4:Vận dụng- củng cố
Yêu cầu h/s hoạt động nhóm
C12.
Hoạt động cá nhân C13.
Qua bài học em rút ra đợc kiến
thức gì ?
Hoạt động 5:Hớng dẫn về nhà.
-Trả lời câu C1 C13.

Học phần ghi nhớ
Làm bài tập SBT
Hs trả lời
Hs phân tích
Hs nêu
Hs so sánh
Hs quan sát
Hs theo dõi
Chỉ ra bộ phận cân .
( Đòn cân
1
- Đĩa cân
2

Kim cân
3
Hộp quả
cân
4
).
Hs trả lời
Hs hoạt động nhóm
đo vật theo các tiến
trình vừa nêu.
Hs trả lời
Hs trả lời C11.
Trả lời C12 , ghi vở.
Trả lời C13 , ghi vở.
H/s lần lợt trả lời .
1

Gam (g) ; 1g = kg
1000
Hectogam ( lạng )
1 lạng = 100g
Tấn ( t )
1 t = 1000kg
1tạ = 100kg
II) Đo khối l ợng :
1. Tìm hiểu cân
Robecvan
( Đòn cân
1
- Đĩa cân
2
Kim cân
3
Hộp
quả cân
4
).
2. Cách dùng cân
Robecvan để cân 1 vật.
C9
1) Điều chỉnh số
không.
2) Vật đem cân
3) Quả cân
4) Thăng bằng
5) Đúng giữa
6) Vật đem cân

3. Các loại cân khác:
Cân ytế , cân tạ, cân
đòn , cân đồng hồ.
III) Vận dụng :
C12
C13 : Số 5t chỉ dẫn
rằng xe có khối lợng
trên 5t không đợc đi
qua cầu.
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:2/10/2009
Ngày dạy: 7/10(6C); 10/10(6B,A)
Tuần 6 - Tiết 6: Lực Hai Lực Cân bằng
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Chỉ ra đợc lực đẩy, lực hút, lực kéo khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra đợc
phơng và chiều của các lực đó.
- Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng., chỉ ra hai lực cân bằng.
Giáo viên: Mai Văn Thi 11
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Nhận xét đựơc trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2. Kỹ năng: H/s bắt đầu biết lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
3. Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật .
II) Chuẩn bị: Mỗi nhóm:
+1 chiếc xe lăn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng sắt, 1giá sắt
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1: kiểm tra bài cũ, đặt
vấn đề:

?h/s1: Trong bài khối lợng, em
hãy phát biểu phần ghi nhớ.
? h/s 2: Chữa bài tập 5-1 và 5-3.
+T/h:Yêu cầu h/s đọc phần đặt
vấn đề và trả lời.
Tại sao gọi là lực đẩy và lực
kéo? Bài học sẽ nghiên cứu Lực-
Hai lực cân bằng
Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm lực:
? Quan sát H6.1: Nêu dụng cụ
TN và cách tiến hành TN
GV: Hớng dẫn h/s lắp thí
nghiệm, giới thiệu từng dụng cụ
cho h/s quan sát.
Gọi Hs đọc C1
Cho hs làm TN
GV: kiểm tra nhận xét của một
vài nhóm Yêu cầu h/s nhận xét
chung, Gv chốt lại
?Quan sát H6.2: nêu dụng cụ và
cách tiến hành thí nghiệm
GV cho Hs lắp ráp TN và tiến
Hành TN trả lời C2
Giáo viên kiểm tra nhận xét của
các nhóm và chỉnh lại cho đúng
Gọi Hs đọc C3
Yêu cầu Hs lắp ráp TN và tiến
hành TN tơng tụ nh TN trên
Gọi Hs trả lời C3

Gọi hs đọc C4
? Yêu cầu Hs làm việc cá nhân
trả lời C4
Gv: Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật kia, ta nói vật này tác dụng
lực lên vật kia
? Tác dụng lực là gì?
Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ
về tác dụng lực.
Hoạt động 3:Nhận xét về phơng
và chiều của lực:
Hs lên bảng trả lời
Hs đọc và trả lời
Hs ghi đầu bài vào vở
H/s ngiên cứu và trả lời
Lắp thí nghiệm
H/s đọc C1
Tiến hành thí nghiệm
Nhận xét
H/s nhận xét vào vở
Hs quan sát H6.2 trả lời
Hs lắp TN và tiến hành
TN trả lời C2
Hs báo cáo trả lời C2
H/s đọc C3
Hs lắp ráp TN, làm TN
từng bớc tơng tự nh thí
nghiệm trên.
Hs trả lời C3
HS đọc

Hs trả lời
Hs khác nhận xét
Hs nghe
H/s đọc phần kết luận.
Hs lấy ví dụ
I) Lực.
1.Thí nghiệm:
-Thí nghiệm 1 hình 6.1
C1: Lò xo lá tròn bị ép
đã tác dụng vào xe lăn
một lực đẩy. Lúc đó
tay ta (thông qua xe
lăn ) đã tác dụng lên lò
xo lá tròn một lực ép
làm cho lò xo bị méo
đi.
-Thí nghiệm 2 hình 6.2
* C2: Lò xo bị giãn ra
đã tác dụng lên xe lăn
một lực kéo lúc đó tay
ta ( thông qua xe lăn )
đã tác dụng lên lò xo
một lực kéo làm cho lò
xo bị dãn dài ra.
Thí nghiệm 3:H6.3
C3: Nam châm đã tác
dụng lên quả nặng một
lực hút .
Kết luận: Khi vật này
đẩy hoặc kéo vật kia,

ta nói vật này tác dụng
lực lên vật kia
II) Ph ơng và chiều của
lực:
Giáo viên: Mai Văn Thi 12
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Cho hs làm lại TN H6.2,Yêu
cầu h/s nghiên cứu lực của lò so
tác dụng lên xe lăn: nhận xét
trạng thái xe lăn khi buông tay
ra, .
Yêu cầu h/s làm lại thí nghiệm
hình 6.1, buông tay Nhận xét
GV: lực phải có phơng và chiều
?mỗi lực có mấy phơng và chiều
Yêu cầu hs trả lời C5
Hoạt động 4: Hai lực cân bằng:.
Yêu cầu h/s quan sát hình 6.4,
trả lời các câu hỏi C6-C7.
GV nhấn mạnh Trờng hợp hai
đội mạnh ngang nhau thì dây
vẫn đứng yên. ?Yêu cầu h/s chỉ
ra chiều của lực của mỗi đội
GV thông báo nếu sợi dây chịu
tác dụng của 2 lực kéo ngợc
chiều nhau mà sợi dây vẫn đứng
yên Sợi dây chịu tác dụng của
hai lực cân bằng.
GV hớng dẫn h/s điền C8
GV Nhấn mạnh ý c câu 8

Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố
Yêu cầu h/s trả lời C9
? Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng
? hai lực cân bằng là gì, thế nào
gọi là lực
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà.
- Học bài
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc trớc bài mới
- Đọc có thể em cha biết
H/s làm lại thí nghiệm
H6.2 nhận xét trạng thái
xe lăn:Xe lăn chuyển
động theo phơng
Xe lăn chuyển động theo
chiều
Hs làm TN, nêu nhận xét
H/s nghe
Lực có phơng và chiều
xác định
H/s hoạt động cá nhân
trả lời câu 5
H/s hoạt động cá nhân
trả lời
Hs trả lời
Hs nghe
H/s ghi phần trả lời câu 8
H/s trả lời
Hs lấy ví dụ
Hs trả lời

Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở
Nhận xét : Mỗi lực có
phơng và chiều xác
định
III) Hai lực cân bằng :
C6 : Nếu hai đội kéo
co mạnh ngang nhau
thì dây vẫn đứng yên.
C7 : Phơng là phơng
dọc theo sợi dây
Chiều của hai lực ngợc
nhau.
C8
1.Cân bằng
2.Đứng yên
3.chiều
4.Phơng
5. Chiều
IV. Vận dụng
* Rút kinh nghiệm giờ dạy.



Ngày soạn : 10/10/2009
Ngày dạy:14/10(6C) ; 17/10(6BA)
Tuần 7 - Tiết 7: tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết đợc thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm đợc ví dụ để

minh hoạ.
Giáo viên: Mai Văn Thi 13
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
- Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biiến đổi chuyển động vừa biến
dạng.
2. Kỹ năng:
- Biết lắp ráp thí nghiệm.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tợng để rút ra quy luật vật chịu
tác dụng lực.
3. Thái độ:- Rèn tính trung thực, tỷ mỷ , thận trọng khi thí nghiệm, nghiêm túc nghiên
cứu hiện tợng vật lý, xử lý các thông tin thu đợc.
II) Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm: 01 xe lăn ; 01 lò xo lá tròn ; 01 máng nghiêng
01lò xo xoắn ; 02 hòn bi ; 01 sợi dây.
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra
tạo tình huống.
?h/s 1: Hãy lấy ví dụ về tác dụng
lực? Nêu kết quả của tác dụng
lực.
?h/s 2: chữa bài 6.3; 6.4.
+ T/h : Hãy quan sát hình vẽ để
trả lời câu hỏi. Giải thích phơng
án nêu ra.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những
hiện tợng xảy ra khi có lực tác
dụng vào:
Cho Hs nghiên cứu SGK

?Thế nào là sự biến đổi của
chuyển động?
? Em hãy lấy các thí dụ minh
họa cho các sự chuyển động trên
GV : Khi có lực tác dụng mà vật
bị thay đổi hình dạng của vật so
với ban đầu thì ta nói vật bị biến
dạng.VD : kéo dài lò xo ra
?Biến dạng là gì ? Lấy ví dụ
minh họa
Gọi Hs trả lời C2
Hoạt động 3: Nghiên cứu những
kết quả tác dụng lực.
Gọi Hs đọc C3
Cho Hs làm lại TN H6.1
?Em có nhận xét về kết quả tác
dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc
đó.
GV: Các em quan sát H7-1. Cho
biết để làm thí nghiệm ta cần
những dụng cụ gì?
H/s 1 trả lời câu hỏi
H/s 2 chữa bài tập ,
h/s dới lớp nhận xét.
Tìm phơng án, nêu ph-
ơng án của mình theo
yêu cầu của giáo viên.
Hs nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi của giáo
viên.

Trả lời C1
Hs nghe
Hs trả lời, lấy ví dụ minh
họa
Hs trả lời
Hs đọc
H/s làm TN H6.1
H/sC3 : Lực đẩy mà lò
xo lá tròn tác dụng lên
xe đã làm biến đổi
chuyển động của xe.
H/s nêu dụng cụ thí
nghiệm
I) Những hiện t ợng cần
chú ý quan sát khi có
lực tác dụng .
1. Những sự biến đổi
của chuyển động
(SGK)
2. Những sự biến dạng
Là những sự thay đổi
hình dạng của vật so
với ban đầu khi có lực
tác dụng
II) Những kết quả tác
dụng của lực
1) Thí nghiệm
* Thí nghiệm H6.1
* Thí nghiệm H7.21
Giáo viên: Mai Văn Thi 14

Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
?Tiến hành TN này nh thế nào
Yêu cầu h/s tiến hành thí nghiệm
(GV điều chỉnh các bớc thí
nghiệm của h/s ).
?em hãy nhận xét về kết quả của
lực mà tay ta tác dụng lên xe
thông qua sợi dây.
GV hớng dẫn h/s lắp ráp thí
nghiệm và tiến hành thí nghiệm
nh nội dung C5.
? nhận xét về kết quả của lực mà
lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi
khi va chạm
Yêu cầu h/s làm thí nghiệm:
Dùng tay ép hai đầu 1 lò xo.
Nhận xét về kết quả của lực mà
tay ta tác dụng lên lò xo?
?từ những thí nghiệm vừa nghiên
cứu em hãy chọ các từ trong
khung thích hợp để hoàn thành
kết luận câu C7; C8.
Hoạt động 4: Vận dụng củng
cố.
Gọi Hs trả lời C9; C10; C11
Gọi h/s đọc phần Có thể em
cha biết và phân tích hiện tợng
đó.
?Qua bài học em rút ra đợc kiến
thức gì

Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời C1- C11
- Bài tập 7.1 7.5 ( sbt)
- Đọc trớc bài mới
Hs nêu cách tiến hành
TN
H/s tiến hành thí nghiệm
C4:Lực mà tay ta ( thông
qua sợi dây tác dụng lên
xe lăn khi đang chạy đã
làm biến đổi chuyển
động của xe.
H/s Lắp thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm
C5:Lực mà lò xo lá tròn
tác dụng lên hòn bi khi
va chạm đã làm biến đổi
chuyển động của hòn bi.
H/s làm thí nghiệm
H/s nêu nhận xét.C6:
Lực mà tay ta ép lò xo
đã làm biến dạng lò xo.
Hs trả lời
C7- 1;2;3: biến đổi
chuyển động của
4: biến dạng
C8-1 biến dạng
2: biến đổi chuyển động
của
Hs trả lời C9; C10; C11.

Hs đọc và phân tích hiện
tợng
h/s đọc phần ghi nhớ.
Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở
* Thí nghiệm H7.2
(sgk)
2) Rút ra kết luận:
Lực mà vật A tác dụng
lên vật B có thể làm
biến đổi chuyển động
của vật B hoặc làm
biến dạng vật B. Hai
kết quả này có thể
cùng xảy ra .
III) Vận dụng

Rút kinh nghiệm giờ dạy.



Ngày soạn: 15/10/2009
Ngày dạy: /10(6 )
Tuần 8 - Tiết 8 : TRọNG LựC - ĐƠN Vị LựC
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu đợc trọng lực hay trọng lợng là gỉ?
Giáo viên: Mai Văn Thi 15
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
- Nêu đợc phơng và chiều của lực.

- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ của lựclà Niuton.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận đợc vào thực tế và kỹ thuật : Sử dụng dây dọi
xác định phơng thẳng đứng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II) Chuẩn bị: 1Giá treo 1 lò so 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 dây dọi 1
cân robecvan, 2 vật để cân,1eke, 1 chậu nớc
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra tạo
tình huống.
Yêu cầu h/s 1 chữa bài tập 7.1- 7.2
Yêu cầu h/s 2 chữa bài tập 7.3- 7.4
Yêu cầu h/s khá chữa bài tập 7.5
+ Đặt vấn đề: Em hãy cho biết trái
đất hình gì và em có đoán đựơc vị
trí ngời đứng trên trái đất nh thế
nào?
Em hãy đọc mẩu đối thoại giữa hai
bố con Nam và tìm phơng án để
hiểu lời giải thích của bố
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại
của trọng lực.
Gọi Hs đọc TN
? nêu cách tiến hành TN
Gv làm TN
Gọi Hs đọc C 1
Gọi Hs trả lời C1
Gv chỉnh lại cho đúng để Hs ghi

vở
Gv: cầm viên phấn trên cao, buông
tay ra có hiện tợng gì sảy ra với
viên phấn
?Viên phấn chịu tác dụng của lực
nào? Kết quả hiện tợng tác dụng
lực? Lực đó có phơng và chiều
ntn ?
Gọi Hs trẩ lời câu C2
Gv chỉnh lại cho đúng để hs ghi vở
Từ C1 ; C2 trả lời câu C3.
Gọi Hs đọc C3
Điều khiển h/s trong lớp trao đổi
H/s1 chữa bài 7.1-7.2
H/s2 chữa bài7.3- 7.4
h/s khá chữa bài 7.5
Hs nghe
Học sinh đọc mẩu
đối thoại ở đầu bài
nêu mục đích nghiên
cứu của bài học.
Hs đọc phần thí
nghiệm
Hs nêu
Hs quan sát
Hs đọc
Hs trả lời
Ghi vở phần trả lời
C1
Hs viên phấn rơI

xuống đất
Hs trả lời
Trả lời câuC 2.
H/s ghi vở câu trả lời
C2
Hs đọc
Hs trả lời
I.Trọng lực là gì?
1.Thí nghiệm H8.1
C1: Lò xo tác dụng
lực kéo vào quả nặng,
lực đó có phơng
thẳng đứng, chiều từ
dới lên trên. Quả
nặng vẫn đứng yên
chứng tỏ quả nặng
chịu tác dụng của các
lực cân bằng tác dụng
vào
C2: Viên phấn rơI
xuống đất chứng tỏ
có lực tác dụng vào
viên phấn, lực này có
phơng thảng đứng,
chiều từ trên xuống.
C3:1. Cân bằng
2. tráI đất
3. biến đổi
Giáo viên: Mai Văn Thi 16
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010

thống nhất câu trả lời .
Gv thông báo về trọng lực và trọng
lợng
Goị hs đọc kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu phơng và
chiều của trọng lực
Co hs quan sát H8.2, nghiên cứu
SGK
?Ngời thợ xây dùng dây dọi để làm
gì?
Dây dọi có cấu tạo nh thế nào?
Dây rọi có phơng nh thế nào?
Gọi hs đọc câu C4 .
Gọi Hs trả lời C4
? Trọng lực có phơng và chiều ntn,
trả lời C5
Hoạt động 4: Đơn vị lực.
GV Thông báo
?m = 1kg P =
?m = 50kg P = .
?P = 10N m =
Hoạt động 5:Vận dụng, củng cố
Gọi hs đọc C6
Yêu cầu hs làm TN và trả lời C6
? trọng lực là gì, trọng lợng là gì,
Phơng và chiều của trọng lực?
đơn vị của lực?
?Tại sao con ngời và mọi vật đứng
đợc trên tráI đất hình cầu
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà

- Học bài + làm bài tập SBT
- đọc phần có thể em cha biết.
- Ôn tập kiến thức bài 1 đến bài 8
tiết sau kiểm tra 1 tiết
Hs nghe
H/s đọc phần kết
luận
Hs nghiên cứu SGK
Hs: Để xác định ph-
ơng thẳng đứng
Hs: 1 quả nặng treo
vào sợi dây mềm
Hs trả lời
Hs đọc
Hs trả lời
Trả lời câu hỏi của
giáo viên.
Hs nghe, ghi vở
Cá nhân h/s trả lời
Hs đọc
Làm thí nghiệm và
trả lời C6
Hs trả lời
H/s ghi yêu cầu về
nhà vào vở.
4.lực hút
5. tráI đất
*2. Kết luận(SGK)
II.Phơng và chiều của
trọng lực.

1.Phơng và chiều
của trọng lực.
C4: 1 cân bằng
2. dây dọi
3. thẳng đứng
4. từ trên xuống dới
2. Kết luận
1. thẳng đứng
2. hớng về tráI đất
(từ trên xuống dới)
III. Đơn vị của lực
Niu tơn( kí hiệu N)
KL vật 100g là 1N.
IV:Vận dụng
* Rút kinh nghiệm giờ dạy



Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày dạy: /10(6 )
Tuần 9 - Tiết 9 : kiểm tra
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản về đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng.
- Nắm đợc các khái niệm về lực, hai lực cân bằng, trọng lực, đơn vị lực
Giáo viên: Mai Văn Thi 17
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
2. Kỹ năng:
- Rèn cách làm bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận.
3. Thái độ:- Trung thực.

II) Chuẩn bị:
+ Gv : Đề bài kiểm tra
+ Hs: Ôn tập và giấy kiểm tra
III) Đề bài kiểm tra:
I.Hãy khoanh tròn vào chữ đầu của câu trả lời đúng :
Bài 1:
a) Giới hạn đo của một cái thớc là độ dài lớn nhất có thể đo đợc bằng thớc đó
b) GHĐ của thớc là độ dài của cái thớc.
c) GHĐ của thớc là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thớc.
Bài 2:
Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để do thể tích vật nào dới đây?
a) Một gói bông b) Một bát gạo c)Một hòn đá
d)Năm viên phấn e)Một cái kim
Bài 3:
Dùng hai tay kéo hai đầu sợi dây cao su cho dãn dài ra. Những cặp lực nào sau đây
là hai lực cân bằng:
a) Lực đo đây cao su tác dụng vào tay và lực do tay ta tác dụng vào dây cao su.
b) Lực do hai tay tác dụng vào hai đầu dây cao su
c) Cả hai kết luận a và b đều đúng.
d) Cả hai kết luận a và b đều sai.
II :Tìm từ thích hợp điền vào chố trống :
a) Ngời ta đo .của một vật bằng cân. Đơn vị đo là
b) Một cái búa đóng vào một cái đinh. Búa đã tác dụng vào đinh một .
c) Ngời ta đo trọng lợng của một vật bằng
d) Đơn vị đo trọng lợng là.
III :Trả lời câu hỏi:
1 .Nêu một thí dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật.
Và một thí dụ cho thấy lực tác dụng lên một vật làm cho vật biến dạng.
2. Nêu một ví dụ về 02 lực cân bằng.
Đáp án

I : 1.c (0,5 đ) 2.c (0,5 đ) 3.a (0,5 đ)
II : a) khối lợng kg(1 đ)
b)lực đẩy(0,5 đ)
c) lực kế(0,5 đ)
d) niu tơn (0,5 đ)
III hs lấy VD đúng cho 1,5 đ
IV Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra:
GV nhận xét đánh giá ý thức, thái độ h/s trong giờ kiểm tra
V H ớng dẫn dặn dò:
Làm lại bài kiểm tra.
Đọc bài Lực đàn hồi
Ngày soạn:30/10/2009
Ngày dạy: 7/11(6ABC)
Tuần 10 - Tiết 10 Bài 9 : Lực đàn hồi
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nhận biết đợc vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò so )
Giáo viên: Mai Văn Thi 18
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
- Trả lời đợc đặc điểm của lực đàn hồi
- Rút ra đợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi.
2.Kỹ năng:
- Lắp thí nghiệm qua kênh hình
- Nghiên cứu hiện tợng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi
Chỉ ra đợc ĐCNN , GHĐ của cân.
3. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tợng tự nhiên.
II) Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm: 01 giá treo, lò so, thớc có độ chia đến mm
04 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g .
III) Tổ chức hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra,
tạo tình huống.
?h/s1: Trọng lực là gì?Phơng và
chiều của trọng lực? Kết quả tác
dụng của trọng lực lên các vật?
?h/s 2 chữa bài tập 8.1; 8.2.
?h/s 3 chữa bài tập 8.3; 8.4.
+ Đặt vấn đề:
?Một sợi dây cao su và 1 lò xo
có tính chất nào giống nhau
Hoạt động 2: Nghiên cứu biến
dạng đàn hồi (qua lò so ). Độ
biến dạng.
GV yêu cầu h/s đọc tài liệu
?TN cần dụng cụ gì
?Tiến hành TN nh thế nào
GV hớng dẫn Hs lắp ráp TN và
cách tiến hành TN
- Đo chiều dài l
0
( cha treo quả
nặng)
- Đo chiều dài l
1
( treo 1 quả
nặng)
- Đo chiều dài l
2
( treo 2 quả

nặng)
- Đo chiều dài l
3
( treo 3 quả
nặng)
- Đo chiều dài l
4
( treo 4 quả
nặng)
- Đo l
0
khi bỏ hết quả nặng ra
Cho Hs làm việc theo nhóm tiến
hành TN.
GV theo dõi các bớc tiến hành
H/s 1 trả lời câu hỏi
H/s 2 chữa bài tập
H/s 3 chữa bài tập
H/s khác chú ý theo
dõi câu trả lời và bài
làm của bạn để nêu
nhận xét.
Hs ghi đầu bài vào vở
Hs đọc
Hs trả lời
Hs theo dõi
Lắp thí nghiệm và
làm TN theo nhóm
I. Biến dạng đàn hồi .
Độ biến dạng

*Thí nghiệm H9.1-H9.2
* Rút ra kết luận:
C1: (1) dãn ra
(2) tăng lên
(3) bằng
* lò xo là vật có tính
chất đàn hồi, sau khi
nén hoặc kéo dãn nó
một cách vừa phảI,
buông tay ra thì chiều
dài của nó trở lại bằng
chiều dài tự nhiên. Biến
dạng của lò xo là biến
Giáo viên: Mai Văn Thi 19
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
của h/s.
Gọi Hs đọc C1
Gọi H/s trả lời C1.
GV thống nhất câu trả lời .
?Biến dạng của lò so có đặc
điểm gì?Lò so có tính chất gì?
? Độ biến dạng của lò solà gì?
Gọi Hs trả lời C2
Gv chỉnh lại cho đúng
Hoạt động 3: Lực đàn hồi và
đặc điểm của nó
Cho Hs nghiên cứu SGK
?Lực đàn hồi là gì?
Gọi Hs trả lời C3
Gọi Hs trả lời C4

? Đặc điểm của lực đàn hồi
Hoạt động 4: Củng cố - vận
dụng.
GV kiểm tra phần trả lời của h/s
câu C5; C6.
Qua bài học các em đã rút ra đợc
kiến thức về lực đàn hồi nh thế
nào?
Yêu cầu h/s đọc mục Có thể
em cha biết Hớng dẫn h/s
trong kỹ thuật không kéo dãn lò
so quá lớn mất tính đàn hồi.
Hoạt động 5:Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời lại câu C1 C6
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong sách bài tập
hoàn thành bảng 1
Hs đọc
H/s trả lời C1.
Ghi vở câu C1.
H/s trả câu hỏi
Hs khác nhận xét
H/s trả lời
Hs ghhi vở
Nghiên cứu tài liệu
và trả lời
Trả lời câu hỏi C3.
Hs trả lời C4
H/s nêu
H/s trả lời C5,C6

C5(1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp ba
C6 Đều là vật đàn
hồi
Hs cùng rút ra những
kiến thức thu thập
qua bài học.
Đọc mục có thể em
cha biết
Hs ghi yêu cầu về
nhà vào vở
dạng đàn hồi
2. Độ biến dạng đàn hồi
của lò xo
Độ biến dạng đàn hồi
của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng
và chiều dài tự nhiên
của lò xo: l l
0
C2
II. Lực đàn hồi và đặc
điểm của nó.
1.Lực đàn hồi
lò xo khi biến dạng sẽ
tác dụng vào vật tiếp súc
với nó một lực đàn hồi
C3- trọng lực
- Độ biến dạng của lò
xo càng lớn thì lực đàn

hồi càng lớn
C4
III. Vận dụng
* Ghi nhớ(SGK)
Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Ngày soạn :1/11/2009
Ngày dạy:14/11(6ABC)
Tuần 11 - Tiết 11 Bài 10: Lực kế phép đo lực
Trọng lợng và khối lợng
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Giáo viên: Mai Văn Thi 20
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
- Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế, xác định đợc GHĐ và ĐCNN của một lực kế
- Biết đo lực bằng lực kế
- Biết mối liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng để tính trọng lợng của vật khi biết khối
lợng hoặc ngợc lại.
2. Kỹ năng:
- Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo.
- Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trờng hợp đo.
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.
II) Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm: 01 Lực kế lò so
01 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra

tạo tình huống.
?h/s1: Lò so bị kéo dãn thì lực
đàn hồi tác dụng lên đâu? Lực
đàn hồi có phơng và chiều nh
thế nào?
? h/s 2: Lực đàn hồi phụ thuộc
vào yếu tố nào? Em hãy chứng
minh.
+ Đặt vấn đề:Tại sao khi đI
mua, bán ngời ta có thể dùng 1
cáI lực kế để làm 1 cáI cân
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế
Cho Hs đọc SGK
+ Lực kế dùng để làm gì
GV giới thiệu có nhiều loại lực
kế, trong bài này chúng ta
nghiên cứu loại lực kế lò xo là
loại lực kế hay sử dụng.
Cho Hs quan sát một lực kế
?Mô tả một lực kế lò xo đơn
giản:
Yêu cầu Hs điền vào C1
GV kiểm tra thống nhất cả lớp.
Kiểm tra câu trả lời C2 của h/s.
Hoạt động 3: Đo một lực bằng
lực kế
Cho Hs thảo luận trả lời C3
GV hớng dẫn điều chỉnh kim về
vị trí số 0.
Hai h/s trả lời câu hỏi

H/s khác theo dõi phần
trả lời của bạn Nhận
xét.
H/s nghe phần giới
thiệu của giáo viên.
Hs ghi đầu bài vào vở
Hs trả lời
Hs nghe
Hs quan sát, nghiên
cứu cấu cấu tạo lực kế
lò xo và mô tả cấu tạo
lực kế.
Điền vào chỗ trống câu
C1.
H/s trả lời câu C1 vào
vở.
Trả lời câu C2.
Hs trả lời
Học sinh làm việc theo
I.Tìm hiểu lực kế
1. lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ
dùng để đo lực
2. Mô tả một lực kế lò
xo đơn giản
C1 : 1 kim chỉ thị
2 lò xo
3 bảng chia độ
C2
II. Đo một lực bằng lực

kế
1. Cách đo lực
C3 : 1 vạch 0
2 lực cần đo
Giáo viên: Mai Văn Thi 21
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Dùng lực kế để đo trọng lực, đo
lực kéo.
Cho Hs làm TN câuC4
Yêu cầu Hs trả lời C5
Yêu cầu h/s đo lực trong các tr-
ờng hợp
Gv hớng dẫn cho h/s cách cầm
lực để đo trong mỗi trờng hợp,
sao cho trọng lợng của lực kế ít
ảnh hởng đến giá trị đo lực.
Hoạt động 4: Công thức liên
hệ giửa trọng lợng và khối lợng:
Yêu cầu học sinh trả lời câu C6.
Giáo viên thông báo
m = 100g P = 1N
Hoặc m = 0,1kg P = 1N
? tìm mối quan hệ giữa trọng l-
ợng và khối lợng.
Gợi ý :
m = 1kg P = 10N
m = 0,1kg P = 1N
Hoạt động 5: Củng cố và vận
dụng.
Yêu cầu h/s trả lời câu C7, C9.

Kiểm tra câu trả lời của học
sinh.
Hoạt động 6: hớng dẫn về nhà.
- Trả lời lại từ câu C1-C9.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm
bài tập trong sách BT.
- Xem trớc bài 11
nhóm dới sự hớng dẫn
của GV.
Hoạt động theo nhóm
để trả lời câu C4.
Hs trả lời
Đo lực kéo ngang.
Đo lực kéo xuống
Đo trọng lực.
h/s trả lời phần b, c
H/s tìm ra đợc P =
10m.
m có đơn vị là.
P có đơn vị là .
Nghiên cứu trả lời câu
C7, C9.
Học sinh rút ra kiến
thức cơ bản của bài.
3 phơng
2. Thực hành đo:
C4:
C5:
III.Công thức liên hệ
giửa trọng lợng và khối

lợng:
C6:
P = 10m
Trong đó:
m: khối lợng (kg)
P: trọng lợng ( N)
IV. Vân dụng:
Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Ngày soạn:13/11/2009
Ngày dạy: /11(6ABC)
Tiết 12: khối lợng riêng- trọng lợng riêng
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu khối lợng riêng và trọng lợng riêng là gì?
- Xây dựng đợc công thức tính m = D x V và P = d x V
- Sử dụng bảng KLR của một số chất để xác định chất đó là chất gì khi biết KLR của
chất đó hoặc tính đợc khối lợng , trọng lợng của một số chất khi biết KLR.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng phơng pháp cân khối lợng.
Giáo viên: Mai Văn Thi 22
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
- Sử dụng phơng pháp đo thể tích, đo trọng lợng Đo đợc trọng lợng riêng của chất
làm quả cân .
II) Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm: 01lực kế có GHĐ từ 2 2,5 N
01 quả nặng bằng sắt hoặc đá
01 bình chia độ có độ chia NN đến cm
3

.
01 quả cân 200g có móc treovà có dây buộc.
01 bình chứa
III) Tổ chức hoạt động dạy học:
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra
tạo tình huống.
H/s 1: Lực kế là dụng cụ để đo
đại lợng vật lý nào? Em hãy nêu
cấu tạo , nguyên tắc của lực kế.
H/s 2: Chữa bài tập 10.1; 10.3
T/h nh SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu KLR,
xây dựng công thứctính khối l-
ợng theo KLR>
Yêu cầu h/s trả lời câu C1.
cô sẽ cho các em biết các số liệu
sau.Sau khi đo chu vi và chiều
cao của chiếc cột, ngời ta đã tính
ra đợc thể tích của chiếc cột vào
khoảng 0,9m
3
. Mặt khác ngời ta
cũng cân và cho biết 1dm
3
sắt
nguyên chất có khối lợng 7,8kg
Hãy xác định khối lợng của
chiếc cột.
GV tóm tắt đề lên bảng nháp.

V= 1dm
3
m = 7,8kg
1m
3
= 1000dm
3
m = 7800(kg)
V = 0,9m
3
m = ?
m = 7800 x 0,9 = 7020 (kg)
GV: Muốn tính đợc khối lợng
riêng của 0,9m
3
thì trớc tiên ta
phải tính đợc khối lợng của 1m
3
sắt.
Yêu cầu h/s hãy đổi 1m
3
= ?dm
3
.
Tính khối lợng của 1m
3
sắt?
GV: 1m
3
sắt có khối lợng là

7800kg. Vậy 0,9m
3
sắt có KL?
Muốn biết khối lợng của cái cột
sắt có nhất thiết phải cân không?
Vậy không phải cân ta làm thế
nào?
H/s 1 trả lời câu hỏi
H/s 2: Chữa bài tập 10.1;
10.3.
H/s nghiên cứu cá nhân,
trả lời C1. ( em chọn ph-
ơng án 2 ).
H/s đổi 1m
3
= 1000dm
3
.
Tính KL của 1dm
3
sắt
m = 7,8 x1000 = 7800(kg)
Tính KL của 0,9dm
3
sắt
m = 7,8 x 0,9 = 7020(kg)
Ta phải biết thể tích của
I) Khối l ợng riêng,
tính khối l ợng
riêngcủa các vật theo

khối l ợng riêng .
1.Khối lợng riêng:
Giáo viên: Mai Văn Thi 23
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
Vậy khối lợng của 1m
3
sắt gọi là
khối lợng riêng của sắt.
Vậy KLR của một chất đợc xác
định nh thế nào?
Khi biết khối lợng của một chất
biết V của chất thì ta có thể tính
KLR của chất đó nh thế nào?
Ghi công thức lên bảng nháp.
? Vậy KLR có đơn vị là gì?
Cho Hs quan sát SGK bảng khối
lợng của một số chất.
GV đọc KLR của một vài chất ,
sau đó cho h/s đọc.
Qua số liệu đó em có nhận xét
gì?
Bảng KLR còn có ý nghĩa, khi
biết khối lợng riêng của chất thì
ta có thể biết đợc chất đó là chất
gì. Hay khi biết khối lợng riêng ,
biết V ta sẽ xác định đợc khối l-
ợng của bất kỳ vật nào mà không
cần cân. Và đó chính là nội dung
phần 3
Yêu cầu h/s đọc câu 2

Bài toán cho ta biết gì? và yêu
cầu tìm gì?
Ghi tóm tắt lên bảng nháp :
KL(kg) KLR(kg/m
3
) V(m
3
)
2600 x 0,5 : Đá 2600 0,5
= 1300
Đá 2600 0,2
2600 x 2
= 5200
Cô ký hiệu khối lợng là m (kg)
Em hãy viết công thức tính
KL theo KLR?
Đó chính là nội dung C3.
Để biết KLR và TLR có quan hệ
với nhau nh thế nào? Chúng ta
sang tiếp phần II.
Hoạt động 3:Tìm hiểu trọng l-
ợng riêng:
Các em nghiên cứu sgk. Hãy cho
biết Trọng lợng riêng của một
chất là gì?
Ta biết trọng lợng có đơn vị là
cái cột sắt và biết KL
của 1m
3
sắt dùng làm

cột.
Trả lời KLR là KL của
1m
3
một chất.
H/s ghi vở
KLR =
Thetich
KL
Đơn vị KLR là kilogam
trên mét khối (kg/m
3
)
H/s theo rõi
Đọc các số ghi trong
bảng.
Các chất cùng có V=1m
3
nhng các chất khác nhau
có KLR khác nhau.
Đọc câu 2.
Biết V = 0.5m
3
, biết
KLR đá = 2600kg/m
3
.
Làm thế nào mà ta tính
đợc KL của đá? ( lấy KL
x thể tích ).

H/s ghi ký hiệu KLR;
KL; Thể tích.
H/s viết công thức:
m = D x V
KLR là KL của 1m
3
một chất.
Đơn vị KLR là
kilogam trên mét khối
ký hiệu là (kg/m
3
)
2. Bảng khối lợng
riêng của một số chất:
Sgk. T37
3. Tính khối lợng của
một vật theo khối lợng
riêng.
KL: m (kg)
KLR: D (kg/m
3
)
Thể tích : V ( m
3
)
m = D x V
D =
V
m
Giáo viên: Mai Văn Thi 24

Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
N. Vậy TLR có đơn vị là gì?
Dựa theo định nghĩa TLR em
hãy cho biết muốn tính TLR ta
làm thế nào?
Cô ký hiệu TLR là d Hãy viết
công thức tính TLR bằng ký hiệu
Gọi Hs làm C4
Hãy cho biết quan hệ giữa KL và
TL.
Thay P= 10m vào công thức .
KLR bằng ký hiệu:
V
m
D =
.
Dẫn dắt
V
m
D =
. Vậy d đợc viết
nh thế nào?
Hoạt động 4: Xác định TLR của
một chất.
Các em hãy nghiên cứu tìm ra
phơng án xác định d .
Gv hớng dẫn hs làm TN
GV quan sát h/s làm thí nghiệm.
Yêu cầu h/s các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm.

Hoạt động 5: vận dụng củng cố.
Yêu cầu h/s đọc câu 6
Gọi hs làm C6
Gọi hs làm C7
Hoạt động 6:Hớng dẫn về nhà.
Trả lời C1 C6; C7
Học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập 11.1 11.5(sbt)
Xem trớc bài mới
H/s nghiên cứu sgk.
TLR là trọng lợng của
1mét khối của 1 chất.
TLR có đơn vị là (N/m
3
)
H/s trả lời:
TLR = Trọng l ợng
Thể tích
d =
V
P
P = 10m ; d =
V
m10

d = 10D
Hs nghiên cứu SGK
Hs làm TN
Hs báo cáo
H/s đọc đề.

H/s C6.
H/s C7.
Hs ghi yêu cầu về nhà
II. Trọng l ợng riêng
TLR là trọng lợng của
1mét khối của 1 chất.
Đơn vị là (N/m
3
)
d =
V
P
d là TLR (N/m
3
)
P là TL ( N )
V là thể tích ( m
3
)
Công thức tính TLR
theo KL
d = 10D
III. Xác định trọng l -
ợng riêng của 1 chất:
IV. Vận dụng:
C6 ( sgk ) Giải
Khối lợng của chiếc
dầm sắt là:
M = D x V
M = 7800 x 0,04

= 312 ( kg ).
Trọng lợng của chiếc
dầm sắt là:
P = 10 m
P = 10 x 312
P = 3120 ( N )
Đáp số: 312 ( kg ).
3120 ( N )
*R út kinh nghiệm:

Ngày soạn:18/11/2009
Ngày dạy: /11(6ABC)
Tiết 13: Thực hành xác định khối lợng riêng của sỏi
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định khối lợng riêng của vật rắn.
- Biết cách tiến hành một bài vật lý
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm việc theo nhóm, viết báo cáo thực hành
Giáo viên: Mai Văn Thi 25
Giáo án lý 6- Trờng THCS Văn Lý Năm học 2009 - 2010
II) Chuẩn bị:
+ Giáo viên chuẩn bị mỗi nhóm:
01 chiếc cân Robecvan có ĐCNN là 10g, Có thể có ĐCNN hơn nữa
01 bình chia độ có GHĐ 100 cm
3
, ĐCNN là 1 cm
3
.
01 cốc nớc
+ Học sinh chuẩn bị: Mẫu báo cáo đợc hớng dẫn từ tiết trớc.

15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay, rửa sạch, lau khô.
Giấy lau hoặc khăn lau.
III) Tổ chức thực hành:
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1:Tổ chức kiểm tra.
Khối lợng riêng của vật là gì?
Công thức tính? Đơn vị? . Nói
khối lợng riêng của sắt là
7800kg/m
3
có nghĩa là gì?
Kiểm tra sự chuản bị của h/s.
( Phiếu học tập, sỏi có sạch
không, .
Hoạt động 2: Thực hành.
Yêu cầu h/s đọc tài liệu phần 2
& 3 trong khoảng 10.
Yêu cầu h/s điền các thông tin
về lý thuyết và báo cáo thực
hành.
Gv hớng dẫn hs làm tn,
cho Hs làm TN
GV theo dõi hoạt động của các
nhóm để đánh giá ý thức hoạt
động nhóm- cho điểm.
Tốt : 3điểm
Khá : 2 điểm
TB : 1 điểm
Hớng dẫn h/s đo đến đâu ghi số
liệu vào báo cáo thực hành ngay.

H/s trả lời các câu hỏi.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ
đặt trên bàn để giáo viên
kiểm tra.
Hoạt động cá nhân, đọc
tài liệu trong 10 phút
phần 2; 3 .
Điền các thông tin ở mục
1 đến mục 5 trong mẫu
báo cáo thực hành.
Hs theo dõi
Hoạt động nhóm. Tiến
hành theo các bớc nh h-
ớng dẫn của sgk.
Ghi báo cáo phần 6.
Tính giá trị TB, KLR của
sỏi.
I. Thực hành:
1. Dụng cụ : sgk
2. Tiến hành đo
3. Tính khối lợng riêng
của sỏi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×