Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Reading comprehension

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.49 KB, 6 trang )


Prepared by Thầy Tình – Fp: onthichuyenanhvaolop10 Page 1

READING COMPREHENSION

Đọc hiểu (Reading comprehension) là dạng bài rất hay gặp trong các kì thi quan
trọng. Dạng bài này không hề khó, quan trọng là em biết cách tìm thông tin trong
đoạn văn đã được cho sẵn. Để tránh rườm rà, thầy sẽ đi thẳng vào cách giải dạng
bài này luôn:

Step 1: Đọc tiêu đề (nếu có) để nắm được bao quát đoạn văn sẽ nói về cái gì.
KHÔNG đọc và dịch đoạn văn trước khi đọc câu hỏi.
Step 2: Đọc câu hỏi trước, gạch chân từ khóa, dựa vào từ khóa để tìm thông tin
trong đoạn văn.
Tips: +) Nếu trong bài hỏi những câu kiểu về “chủ đề, tiêu đề, ý chính của
tác giả, giọng văn của tác giả” thì các em lưu ý là không làm những câu này trước
mà để sau cùng.
+) Các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự thời gian nên các em nên
đánh dấu tọa độ của đáp án của câu trước, từ đó sẽ dễ dàng tìm được đáp án của
câu sau trong đoạn văn.
Example: Question 1 em thấy đáp án ở đoạn 1 dòng thứ 3 và em chọn đáp án
là C thì em ghi: C (1;3)
Question 3 mà có tọa độ là: D (3;2)
 Đáp án cho Question 2 sẽ rất có thể ở đoạn văn số 2.
Step 3: Tìm thông tin trong đoạn văn, so sánh với câu hỏi và chọn đáp án đúng
nhất.
Tips: +) Khi so sánh câu hỏi với ý trong đoạn văn có thể các em sẽ không
gặp được đúng như key words trong câu hỏi mà các em sẽ bắt gặp dạng Synonyms
hoặc Paraphrase của key words nên các em cần lưu ý chỗ này.

Prepared by Thầy Tình – Fp: onthichuyenanhvaolop10 Page 2



+) Sau khi khoanh đáp án thì tự mình đặt câu hỏi “WHY” để trả lời vì
sao mình chọn như vậy, khi em chứng minh được câu hỏi đó đúng là có trong đoạn
văn thì tức là em đã đúng.
NOTE: Nếu gặp câu hỏi bắt tìm nghĩa hoặc tìm từ đồng nghĩa, gần nghĩa với từ
được hỏi trong đoạn văn thì em làm thế nào???
Tips: +) Các em cần luôn trau dồi vốn từ vựng, học càng nhiều từ, họ từ
theo nhiều chủ đề càng tốt.
+) Nếu từ em chưa rõ thì tạm để lại làm cuối cùng, sau đó em đọc kỹ
văn cảnh chứa từ được hỏi đó, rồi từ đó sẽ rút ra được ý nghĩa của từ được hỏi.
Reading example:

It is commonly believed in the United States that school is where people go to get
an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their
education to go to school. The distinction between schooling and education
implied by this remark is important.

Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education
knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job,
whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes
place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of
education can range from a revered grandparent to the people debating politics on
the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain
predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation
with a stranger may lead a person to discover how little is known of other
religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a
very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before
the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general

pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children
arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by
an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of

Prepared by Thầy Tình – Fp: onthichuyenanhvaolop10 Page 3

reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of
the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the
subject being taught. For example, high school students know that they are not
likely to find out in their classes the truth about political problems in their
communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are
definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

1. What is the main idea of the passage?
A. The best school teaches a wide variety of subjects
B. Education and schooling are quite different experiences
C. Students benefit from schools, which require long hours and homework
D. The more years students go to school, the better their education is
Tips: Câu này để cuối cùng em nhé;)

2. What does the author probably mean by using the expression “children
interrupt their education to go to school” (lines 2)?
A. Going to several different schools is educationally beneficial.
B. School vacations interrupt the continuity of the school year.
C. Summer school makes the school year too long.
D. All of life is an education.
Đoạn bôi đen có nghĩa là “Trẻ em làm gián đoạn việc giáo dục của mình khi đến
trường”. Nhiều em khi đọc câu này sẽ cảm thấy khó hiểu và bối rối. Nhưng đầu
tiên em cứ dịch thô như vậy đã. Sau đó, các em đọc và dịch những phương án trả
lời. Câu A: đại ý là “đi học thì có lợi” -> Sai. Câu B: “kỳ nghỉ ở trường làm gián

đoạn năm học” -> Mặc dù có từ “interrupt” nhưng vẫn sai vì trong bài không
nhắc đến “kì nghỉ” nào cả. Câu C: cũng tương tự. Vì vậy, theo cách loại trừ chúng
ta chọn D. Câu cuối của đoạn 1 có nói “ sự khác biệt giữa đi học ở trường và giáo
dục nói chung rất quan trọng”, điều đó càng giúp ta khẳng định rằng câu được bôi
đen có ý là “giáo dục tức là học cả đời”

3. The word “bounds”in line 4 is closest in meaning to ___________.
A. rules
B. experience
C. limits

Prepared by Thầy Tình – Fp: onthichuyenanhvaolop10 Page 4

D. exceptions
Câu này rất đơn giản vì từ “bounds” nằm trong 1 câu đơn giản đại ý là “ Giáo
dục không biết đến bounds”. Thầy giả sử các em không biết từ “bounds” thì chúng
ta ghép lần lượt các đáp án vào câu sẽ thấy đáp án C hợp lý nhất. “Bounds” có
nghĩa là giới hạn, biên giới.

4. The word “chance” in line 9 is closest in meaning to_________________.
A. unplanned
B. unusual
C. lengthy
D. lively
Câu 4 làm tương tự như câu số 3 em nhé! “Chance” có nghĩa là tình cờ nên từ gần
nghĩa nhất chắc chắn phải là “unplanned – chưa được lập kế hoạch trước” rồi.

5. The word “an integral” in line 12 is closest in meaning to ____________.
A. an equitable
B. a profitable

C. a pleasant
D. an essential
Câu 5 này thầy đoán nhiều bạn không biết từ “intergral” – đây là 1 từ rất hay
trong văn viết Academic, dùng trong viết Essay của IELTS. Đầu tiên em dịch cả
câu ra nhé: “Đây là 1 quá trình kéo dài suốt cuộc đời, nó bắt đầu thậm chí sớm
hơn rất nhiều trước khi chúng ta cắp sách tới trường và nó cần phải là 1 quá
trình “intergral” trong cả cuộc đời của mỗi chúng ta”. Hẳn là khi dịch hết câu
này ra thì em đã đoán được nghĩa của từ này rồi. Vậy chúng ta so sánh với các
phương án: A: xuất phát từ gốc từ “equal” nghĩa là công bằng; B xuất phát từ gốc
từ “profit” ý là sinh lời; C thì có nghĩa là thoải mái, dễ chịu.

Đáp án còn lại thì
em loại trừ sẽ ra thôi.


6. The word “they” in line 16 refers to ____________.
A. slices of reality
B. similar textbooks

Prepared by Thầy Tình – Fp: onthichuyenanhvaolop10 Page 5

C. boundaries
D. seats
Gặp những câu hỏi như câu 6 này thì các em nên mừng thầm vì nó rất dễ, bởi lẽ
“they” chắc chắn sẽ thay thế cho danh từ ở mệnh đề hoặc câu trước đó. Các em
đọc lại câu hoặc mệnh đề trước đó thì có thể dễ dàng nhận ra “they” thay thế cho
cụm “the slices of reality”. Đó chính là đáp án của câu này.

7. The phrase “For example” line 22 introduces a sentence that gives examples of
_________.

A. similar textbooks
B. the results of schooling
C. the workings of a government
D. the boundaries of classroom subjects
Câu này cách làm tương tự giống câu 6 vì “For example” tức là người viết lấy ví
dụ để làm rõ hơn nội dung mà họ đã đề cập đến ở câu trước. Do đó em đọc lại câu
trước là tìm ra được đáp án.

8. The passage supports which of the following conclusions?
A. Without formal education, people would remain ignorant.
B. Education systems need to be radically reformed.
C. Going to school is only part of how people become educated.
D. Education involves many years of professional training.
Từ khóa của câu 8 là “ support, conclusion”, do đó nội dung cần trả lời là – đoạn
văn ủng hộ kết luận nào. Làm đến câu 7 là các em đã có hiểu biết phần nào hoặc
hiểu hết được những nội dung cơ bản mà tác giả muốn truyền đạt rồi phải không?
Vậy nên câu A và B sai rồi nhé bởi vì bài viết này chủ yếu đi vào phân biệt giữa
“education và schooling” chữ không đề cập đến “Nếu không có giáo dục chính
thống thì con người trở nên ngu dốt hay Hệ thống giáo dục cần phải cải cách”.
Các em có thể phân vân giữa 2 câu C và D. Tuy nhiên, câu D là “ Giáo dục bao
gồm nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp”, em đọc kỹ sẽ thấy tác giả không có chỗ
nào nhắc đến “professional training” cả, nên câu này bị loại. Chỉ còn lại câu C
nghĩa là “Đi học ở trường chỉ là 1 phần của tổng thể việc giáo dục đối với mỗi
người”

Prepared by Thầy Tình – Fp: onthichuyenanhvaolop10 Page 6


9. The passage is organized by ___________________________.
A. listing and discussing several educational problems

B. contrasting the meanings of two related words
C. narrating a story about excellent teacher
D. giving examples of different kinds of schools
Câu 9 này rất dễ, các em đọc sẽ thấy ngay C và D sai. Bài viết này không đề cập gì
đến các vấn đề của giáo dục cả nên A bị loại. Đáp án câu này là B vì ngay từ câu
đầu tiên tác giả đã đề cập đến.

10. The writer seems to agree that
A. Schooling is as important than education
B. Education is not as important as schooling
C. Schooling is unlimited and more informal
D. Education is more influential than schooling
Câu 10 hỏi về quan điểm của tác giả. Đến đây thì thầy nghĩ các em đã thấy đơn
giản hơn rất nhiều đề làm câu này rồi.
Bây giờ thì quay trở lại câu 1 vẫn chưa muộn em nhé ;)


Key: 1.B - 2.D - 3.C - 4.A - 5.D - 6.A - 7.D - 8.C - 9.B - 10.D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×