Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề ôn tập men đen vip

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.55 KB, 8 trang )

Đề Ôn tập Men Đen
Câu 1. Màu lông ở trâu do 1 gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái
đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn
lên giao phối với 1 con trâu đực đen (5) sinh ra 1 nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu nói
trên theo thứ tự là ?
A. Aa,Aa,aa,Aa,aa C. aa,Aa,aa,Aa,AA,aa
B. aa, AA hoặc Aa,aa,Aa,Aa,aa D. aa,Aa,aa,Aa,AA hoặc Aa,aa
Câu 2. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và gen trội hoàn toàn. ở đời con của phép lai
AaBBDd x AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là ?
A. 2 : 2: 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 và 3/3/1/1
B. 2 / 2 / 2 / 2/ 1 / 1 / 1/ 1 và 3/3/1/1
C. 2 / 2 / 2 / 2 / 1 / 1 / 1 / 1/ 1 / 1 / 1 / 1 và 3/ 3 / 1 / 1
D. 2 / 2 / 2 / 2 / 1 / 1/ 1 / 1 / 1 / 1 / 1 /1 và 9 /3 / 3 / 1.
Câu 3. Theo lý thuyết , ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe , loại cá thể có ít nhất
1 alen trội chiếm tỷ lệ ?
A. 1/256 B. 255/256 C. 63/64 D.7/64
Câu 4. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết , ở đời
con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe , loại cá thể chỉ có 2 alen trội chiếm tỷ lệ ?
A. 9/256 B. 7/64 C. 63/64 D. 247/256
Câu 5. Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho cây thân cao,hoa màu đỏ giao
phấn với cây thân thấp , hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1
tự thụ phấn đời F2 có tỷ lệ 56.25 % cây thân cao,hoa màu đỏ , 18.75 % cây thân cao, hoa
màu tắng, 18.75 % cây thân thấp,hoa màu đỏ : 6.25 % cây thân thấp , hoa màu trắng. Nếu cho
các cá thể F1 lai phân tích , loại kiểu hình cây cao, hoa đỏ ở đời con chiếm tỷ lệ ?
A. 37.5% B. 25 % C. 12.5% D. 50%
Câu 6. Quy ước A:mất nâu ,a :mắt đen ; B : tóc quăn ,b :tóc thẳng ;Nhóm máu A,B,O do 3
alen I
A
,I
B
,I


O
. con của cặp bố mẹ nào sau đây không có kiểu hình mắt đen,tóc thẳng,nhóm máu
O?
A. AaBbI
A
I
O
x AabbI
O
I
O
C. aabbI
A
I
B
x AaBbI
O
I
O
B. AaBbI
O
I
O
x AaBbI
O
I
O
D. AaBbI
A
I

O
x AaBbI
B
I
O
Câu 7. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép
lai :
(1) AaBb x AaBB. (2) AaBb x aaBb. (3) Aabb x aaBb.
(4) Aabb x aaBb. (5) AaBb x aabb. (6) aaBb x AaBB
Theo lý thuyết , những phép lai có đời con chỉ có 2 loại kiểu hình là ?
A. (1),(3),(6). B. (2),(4),(5) C. (1),(3),(5) D. (2),(4),(6)
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!
Câu 8. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép
lai:
(1) AaBbDd x AaBBdd . (2) AaBbDD x aabbDd
( 3) AabbDd x AaBbdd . ( 4) Aabbdd x aaBbDD
(5) AaBbDD x aaBbdd. (6) aaBbDd x AaBBdd
Theo lý thuyết , có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm
25% ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 9. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp , B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác
nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được F
a
. Lấy 4 cây F
a
,xác suất để trong 4 cây
này chỉ có 2 cây thân thấp , hoa trắng là ?
A. 9/256 B. 1/16 C. 3/8 D. 27/128
Câu 10. Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn

cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phân thu được F
2
,lấy ngẫu nhiên 4 cây F
2
xác suất để
có 3 cây hoa đỏ là ? (chọn đáp án đúng nhất )
A. 0.175 B.0.31 C.0.336 D.0.07
Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý
thuyết,phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd x AaBbDD B. AaBbDd x aabbdd
C . AaBbDd x aabbDD. D. AaBbdd x AabbDd.
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập ,gen trội là trội hoàn
toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết , phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho
đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ ?
A. 9/256 B. 9/128 C. 9/64 D. 27/128
Câu 13. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh 1 người con có 2
alen trội của 1 cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 5/16 B. 3/32 C. 27/64 D. 15/64
Câu 14. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai
AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen
chiếm tỷ lệ :
A. 37.5 % B. 50% C. 12.5 % D. 87.5 %
Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết , các phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen khác
với tỷ lệ phân ly kiểu hình ?
A. Aabb x AaBb va AaBb x AaBb C. Aabb x aabb va Aa x aa
B. Aabb x aaBb va AaBb x aabb. D. Aabb x aaBb va Aa x aa
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!
Câu 16. ở 1 loài thực vật lưỡng bội , a len A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a

quy định chân thấp;alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng,
các gen phân ly độc lập. Cho cây thân cao,hoa đỏ (P) tự thụ phấn,thu được F1 gồm 4 kiểu
hình. Cho cây P giao phấn với 2 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1/1/1/1
- Vứi cây thứ hai,thu được đời con chỉ cos1 loại kiểu hình
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây
P,cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là ?
A. AaBb,Aabb,AABB. B. AaBb,aaBb,AABb
C . AaBb,aabb,AABB D. AaBb,aabb,AaBB
Câu 17.ở gà , cho rằng gen A quy định chân thấp,a-chân cao;BB-lông đen,Bb-lông đốm,bb-
lông trắng. Cho biết các gen quy định 2 tính trạng phân ly độc lập. Cho nòi gà thuần chủng
chân thấp, lông trắng giao phối với nòi gà chân cao,lông đen được F1. Cho gà F1 giao phối
với nhau thì tỷ lệ kiểu hình ở f2 sẽ là ?
A. ( 3 cao : 1 thấp )(3 đen : 1 trắng ) C. ( 3 thấp :1 cao )(3 đen : 1 trắng )
B. (3 cao :1 thấp )(1 đen : 2 đốm :1 trắng ) D. ( 3 thấp : 1 cao )( 1 đen : 2 đốm : 1 trắng)
Câu 18. Cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4
tính trạng là :
A. 27/64 B.3/64 C. 1/64 D. 9/64
Câu 19. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến
hành các phép lai sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với
một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con
có thể là:
Chọn câu trả lời đúng
A: 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
B: 100% cá thể mắt nâu.
C: 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
D: 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
Câu 20 34

Cho phép lai P: bố AaBbDdEe x mẹ aaBbDDee, thu được F
1
. Tính theo lý thuyết, trong
số các cá thể tạo ra ở F
1
, tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng các cặp
gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau,
mỗi gen qui định một tính trạng.
A. 5/8 B. ¾ C. 1/3 D. 3/8
Câu 21. 31
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu
xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi
cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
A. ¾ B. 3/ 8 C. 1/ 2 D . 2 /8
Câu 22. Ở ruồi giấm xét 2 cặp gen A và a ; B và b phân li độc lập và quy định 2 cặp tính
trạng khác nhau. Nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1 thì số phép lai có thể có là bao
nhiêu? Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
A. 4 B.8 C.6 D.12
Câu 23. 41
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu bị bạch
tạng. Về mặt lý thuyết, xác suất để họ sinh người con thứ hai khác giới tính với người con đầu
và không bị bạch tạng:
A. 1 / 4 B. 5/8 C. 1/12 D. 3/8
Câu 24. 34Cho P: AaBbDd x AaBBDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội
lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chiếm 3 alen trội là bao
nhiêu?
A. 7/32 B. 5/16 C. 9/64 D. ¼

Câu 25. 30
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các
điều kiện sau để F
2
có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:

Câu 26. ở người một gen trên NST thường có 2 alen : A quy định thuận tay phải trội hoàn
toàn so với a thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với 1 người đàn ông
thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng e trai thuận tay trái. Tính xác suất để người con
đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải ?
A. 3/ 4 B. 1/ 2 C. 2/3 D. 1/ 3
Câu 27. ở người, xét 1 gen trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn
so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ (1) bị bệnh kết hôn với 1 người đàn ông bình
thường (2) nhưng có e gái bệnh (3). Biết rằng những người khác trong cả 2 gia đình trên đều
không bị bệnh. Họ sinh ra 1 con trai không bệnh (4). Kết luận nào sau đây đúng ?
1. Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 của vợ chồng (1) x (2) bị bệnh là 1 / 3
2. Bố mẹ của người đàn ông (2) có kiểu gen khác nhau.
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!
3. Người con (4) có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất là 50%
4. Người đàn ông (2) chắc chắn có kiểu gen dị hợp
A. 2;3 B. 3,4 C. 1 D.1,4
Câu 28. Xét 2 cặp alen A,a và B,b nằm trên 2 cặp NST thường đồng dạng khác nhau. Có thể
có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử trong số các kiểu gen nói trên ?

A. 1 B. 5 C. 4 D. 0
Câu 29. Ở người : mắt xanh, bệnh bạch tạng,bệnh PKU và đường huyết do 4 gen lặn phân ly
độc lập quy định. Một người đàn ông bình thường,dị hợp tử 4 gen kết hôn với người phụ nữ
mắt xanh , bệnh đường huyết và dị hợp tử về gen bạch tạng và PKU. Xác suất để đứa con đầu
lòng của họ mắt xanh,bệnh PKU và bị bệnh đường huyết là ?
A. 3/64 B. 1/64 C. 9/128 D. 9/64
Câu 30. Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng : đậu hạt vàng, trơn và đậu xanh,nhăn
được F1 toàn cây đậu hạt vàng,trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu
hình : hạt vàng trơn;hạt vàng nhăn ; hạt xanh trơn; hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta
kết luận gì về các alen quy định hình dạng hạt và màu sắc hạt ?
A. Các alen lặn luôn biểu hiện ra kiểu hình
B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ
C. Gen alen quy định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử.
D. Các alen nằm trên cùng 1 cặp NST
Câu 31. Với 3 cặp gen dị hợp Aa,Bb,Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Khi cá thể này tự thụ
phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thế hệ sau là ?
A. 27 B. 19 C. 16 D. 8
Câu 32. Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn ( do ale a quy định ). Nếu bố và mẹ
đều dị hợp tử, họ sinh được 5 người con thì khả năng họ có 2 người con trai bình thường, 2
người con gái bình thường và 1 cậu con trai bị bạch tạng là ?
A. 0.74 B. 0.074 C.0.0074 D.0.00074
Câu 33. ở bò, AA – lông đen, Aa – lông đốm,aa-lông vàng ; alen B quy định không sừng,
alen b quy định có sừng ; alen D quy định chân cao,alen d quy định chân thấp. Các cặp gen
nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Lai giữa bò cái lông vàng, có sừng, chân thấp với
bò đực chưa biết kiểu gen. Năm đầu đẻ được 1 bê đực lông vàng, có sừng,chân thấp. Năm
sau đẻ được 1 bê cái lông đốm,không sừng , chân cao. Kiểu gen của bò bố mẹ và 2 bê con là ?
A. AaBbDd,aabbdd,aabbdd,AabbDd C. AaBbDd, aabbdd,Aabbdd,AaBbDd
B. AaBbDd,aabbdd,aabbdd,AaBbDd D. AabbDd,aabbdd,aabbdd,AaBbDd
Câu 34. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng,quan hệ trội lặn hoàn toàn . xét các phép lai :

(1) AaBbdd x AaBBdd (4) aaBbdd x AaBbdd
(2) AabbDd x AaBBDd (5) aabbdd x AaBbDd
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!
(3) Aabbdd x aaBbDD (6) AaBbDd x AabbDD
Có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3/3/1/1 ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 35. ở người kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen ( A,a) nằm trên NST thường quy định. Người
chồng tóc xoăn có bố mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc
xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lý thuyết xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con
gái tóc thẳng là ?
A. 3/ 4 B. 3/ 8 C. 5/12 D. 1/12
Câu 36. Ở 1 loài bọ cánh cứng: gen A- mắt dẹt là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt
lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên NST
thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb , người ta
thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là ?
A. 130 B. 65 C. 260 D. 195
Câu 37. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt
xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh. Tìm thành
phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P
A. ¾ Aa : ¼ aa B. 2/3 AA: 1/3 Aa C. 2/3 Aa : 1/3 AA D. ½ Aa : ½ AA
Câu 38. Một trâu đực trắng (1) giao phối với 1 trâu cái đen (2) đẻ lần 1 được nghé trắng ( 3 )
và lần 2 được nghé đen (4). Con nghé đen này lớn lên giao phối 1 con trâu đực đen (5) sinh ra
1 nghé trắng (6). Biết tính trạng trội được quy định bởi gen A , tính trạng lặn được quy định
bởi gen a. Kiểu gen của trâu cái đen (2) là
A. AA B. Aa C. AA hoặc Aa D. aa
Câu 39. Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 1/1/1/1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật
di truyền nào ?
A. Quy luật phân ly độc lập C. quy luật phân ly
B. Quy luật tương tác gen D. quy luật liên kết gen và hoán vị gen
Câu 40. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn quy trên NST thường , alen trội tương

ứng với các tính trạng bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh đứa con đầu lòng
bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có 1 người con
không bị bệnh ?
A. 56.25 % B. 42.18 % C. 73.82% D. 78.51%
Câu 41.ở 1 loài thực vật , xét các phép lai :
- Phép lai thứ nhất cho cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn với cây hoa trắng thu
được F1 có tỷ lệ 43 cây hoa trắng : 14 cây hoa vàng
- Phép lai thứ hai cho cây hoa trắng lai với cây hoa vàng thu được tỷ lệ 39 cây hoa
trắng: 40 cây hoa vàng
Kiểu gen có thể có của phép lai thứ hai là ?
A. P: AaBb x aaBb hoac P: AaBB x aaBB hoac P: AaBb x AaBb
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!
B. P: AaBB x aaBB hoac P: AaBB x aaBb hoac P: AaBb x aaBB
C. P: AaBb x aaBb hoac P: AaBb x aaBB hoac P: AaBb x aabb
D. P: AaBB x aaBb hoac P: AaBB x Aabb hoac P: AaBB x aaBB
Câu 42. ở người thiếu răng hàm là 1 tính trạng trội trong khi đó chứng bạch tạng tính trạng
lặn. Các gen quy định các tính trạng này nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu một người
đàn ông có răng hàm và dị hợp tử về căn bệnh bạch tạng lấy 1 người phụ nữ dị hợp tử về cả 2
gen trên, thì xác suất sinh ra đứa con đầu lòng của họ thiếu răng hàm hoặc bị bệnh bạch tạng
là bao nhiêu ?
A. ½ B. ¼ C. 1/8 D. ¾
Câu 43. Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen ( Aa,Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4
loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau ?
A. Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân ly độc lập.
B. Cơ thể trên khi giảm phân có phân ly độc lập
C. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có HVG với tần số bất kỳ
D. 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
Câu 44. Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm
2 đứa con , xác suất để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là ?
A. 37.5 % B.9.375% C. 18.25% D. 3.125%

Câu 45. Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên , ở 1 quần thể kích thước lớn người ta
tìm thấy 1 con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20
con cái từ cùng 1 quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong các phép lai
này đều là 1 con tai cong : 1 con tai bình thường. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không
xảy ra đột biến NST. Những phát biểu nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
1. Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng và con đực tai cong là dị hợp tử
2. Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến
3. Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp
4. Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con ,
ta có thể xác định chính xác trạng thái tai cong là trội hay lặn.
A. 2,3,4 B. 1,3,4 C. 1,2,4 D. 1,2,3
Câu 46. Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp alen đồng trội M, N. Kiểu gen MN
quy định nhóm máu M. Người có kiểu gen MN có nhóm máu MN và kiểu gen NN nhóm máu
N. Một gia đình có bố mẹ đều có nhóm máu MN. Xác suất để cặp vợ chồng này có 6 con
trong đó 3 con có nhóm máu M, 2 con có nhóm máu MN và 1 con có nhóm máu N là ?
A. 33/64 B. 3/16 C. 1/1024 D. 15/256
Câu 47. ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng: gen B quy định quả
tròn,b quy định quả dài , D quy định thân cao, d quy định thân thấp. Các gen này đều nằm trên
NST thường khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai AaBbDd x AabbDD. Xác suất
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!
để lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ,quả tròn,thân cao ở F1 có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen là
bao nhiêu ?
A. 1/64 B. 4/9 C. 2/3 D. 1/9
Câu 48. Ở người , alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng;
alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm
máu có 3 alen I
A
,I
B
,I

O
, trong đó alen I
A
,I
B
đồng trội,trội hoàn toàn so với I
O
. Biết 3 gen này
năm trên 3 cặp NST khác nhau. Phép lai P: bố có nhóm máu B,mắt đen,tóc thẳng với mẹ có
nhóm máu A,mắt nâu,tóc quăn sinh con đầu lòng có nhóm máu O,mắt nâu,tóc thẳng. Xác suất
để lần sinh thứ 2 sinh được 1 đứa con có nhóm máu B,mắt nâu,tóc thẳng là ?
A. 25% B. 50% C. 12.5% D. 6.25%
Câu 49. Một nhà nghiên cứu theo dõi 6 gen phân ly độc lập ở 1 loài thực vật. Mỗi gen đều ở
trạng thái dị hợp tử và các gen quy định các tinhd trạng như sau: R/r- cuống lá đen/đỏ;D/d-
thân cao/thân thấp;C/c-vỏ trơn/vỏ nhăn:O/o-quả tròn/quả ovan;H/h-lá không có lông/có
lông;W/w-hoa tím/hoa trắng. Từ phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww cho xác suất
kiểu hình cuống lá đen,thân thấp,vỏ nhăn,quả ovan,lá có lông,hoa màu tím ở đời con là?
A. 9/256 B. 27/256 C. 3/256 D. 1/256
Câu 50. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết,phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4
tính trạng trội chiếm tỷ lệ ?
A. 81/256 B. 9/64 C. 7/32 D. 27/128
“Hãy theo đuổi đam mê,thành công sẽ theo đuổi bạn “ chúc các e học tốt!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×