Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bản cam kết môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.21 KB, 9 trang )

Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án: dự án xây dựng bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa tỉnh Thanh
Hóa.
1.2. Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án: Công ty TNHH Phơng Nam.
1.3. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án: xã Hoằng Vinh, huyện
Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa.
1.4. Ngời đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án: Giám đốc Lê Ngọc Hoàn.
1.5. Phơng tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án: điện thoại 037.643327.
II. Địa điểm thực hiện dự án
2.1. Mô phỏng hiện trạng khu vực thực hiện dự án:
Vị trí khu thực hiện dự án thuộc địa phận hành chính xã Hoằng Vinh - huyện
Hoằng Hóa, có gianh giới nh sau:
- Phía Bắc giáp đờng dân sinh và Công ty Denta
- Phía Nam giáp đất ruộng
- Phía Đông giáp đất ruộng
- Phía Tây giáp kênh tiêu và đờng Bút Quăng.
Nằm chếch về phía Tây Nam và Tây Bắc sát với đờng Bút Quăng là các hộ dân
sinh sống.
Nh vậy, các hộ dân c dọc theo đờng Bút Quăng, về phía Tây Bắc và Tây Nam của
bến xe là chịu ảnh hởng của 2 hớng gió chủ đạo mùa đông và mùa hè là Đông Bắc và
Đông Nam. Giám sát môi trờng khu vực dân c xung quanh nh mô tả ở trên theo Tiêu
chuẩn Môi trờng không khí xung quanh TCVN 5937-2005.
Mơng tới tiêu là nguồn tiếp nhận nớc thải sau khi đã xử lý, đợc kiểm soát và áp
dụng theo Tiêu chuẩn chất lợng nớc TCVN 5945:2005 (cột B).
2.2. Hiện trạng KT-XH khu vực thực hiện dự án (căn cứ theo báo KT-XH năm 2006
của UBND xã Hoằng Vinh):
Xã Hoằng Vinh - huyện Hoằng Hoá là xã vùng đồng bằng với dân số 6.895 ngời
(khoảng 1.550 hộ) dân sinh sống, trong đó hộ nghèo chiếm 18,5% theo tiêu chí mới. Đời
sống kinh tế - xã hội trong những năm gần đây có những chuyển biến đáng kể. Một số số
liệu và lĩnh vực chính trong năm 2006 là:


+ Tốc độ tăng trởng kinh tế: 13,57%, tăng 1% so với kế hoạch.
+ Các chỉ tiêu bình quân đầu ngời:
- Về lơng thực: 563,4 kg, bằng 100,6% so với kế hoạch, bằng 107,6% cùng kỳ.
- Về giá trị: 5,1 triệu đồng, bằng 102% so với kế hoạch, bằng 110,6% cùng kỳ.
+ Sản xuất nông nghiệp:
- Diện tích gieo trồng cả năm: 432,68 ha.
- Giá trị nông nghiệp đạt 12,343 tỷ đồng, chiếm 46,3% tổng giá trị sản xuất.
- Tổng sản lợng lơng thực năm 2006 là 2.028,3 tấn; tăng 1,42% so với kế hoạch.
+ Về chăn nuôi: trong năm 2006, toàn xã không xảy ra dịch bệnh đối với gia súc,
gia cầm. Tổng đàn gia súc, gia cầm thờng xuyên có mặt:
1
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
- Đàn trâu bò có 380 con, bằng 105,5% so với kế hoạch, bằng 107,6% so với cùng
kỳ năm 2005.
- Đàn lợn có 2.261 con, bằng 83,74% so với kế hoạch, bằng 88,14% so với cùng
kỳ năm 2005.
- Đàn gia cầm có 43.430 con, bằng 72,38% so với kế hoạch, bằng 81,94% so với
cùng kỳ năm 2005.
- Nuôi cá nớc ngọt đạt 40 tấn, bằng 88,9% so với kế hoạch, bằng 121,2% so với
cùng kỳ.
+ Nuôi trồng thuỷ sản:
Việc thực hiện mô hìng lúa cá trên 2 cánh đồng 50 triệu bớc đầu cho hiệu quả khả
quan, tuy nhiên mức độ đầu t ở một số hộ còn hạn chế, vẫn còn dịch bệnh xảy ra, tiến độ
thực hiện ở một số hộ vẫn còn chậm, sản lợng cá nớc ngọt cha đạt chỉ tiêu kế hoạch đề
ra.
+ Công tác thủy lợi:
Hoàn thành việc nghiệm thu tu sửa đờng nội đồng, thuỷ lợi mùa khô năm 2005,
nạo vét, tu sửa kênh mơng phục vụ sản xuất và tiêu úng, thuỷ lợi vụ đông, và mùa khô
năm 2006 với khối lợng gần 6.400 m
3

.
+ Quản lý và sử dụng đất đai
- Tích cực lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các loại, trong năm đã
cấp đợc 115 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở các loại, đạt 70,55% kế hoạch phải
cấp giấy (163 giấy).
- Làm tốt công tác quy hoạch, lập kế hoạch sử dụng đất cả giai đoạn và hàng năm,
quy hoạch cấp đất ở tạo nguồn vốn xây dựng kết cấu hạ tầng.
+ Xây dựng cơ bản
- Hoàn thành xây dựng cơ bản công trình nhà đa năng, các hạng mục phụ trợ Tr-
ờng THCS, Trờng mầm non và Tiểu học, đồng thời hoàn thành nghiệm thu đa vào sử
dụng 2,5 km kênh mơng kiên cố hoá.
+ Công tác văn hóa, thông tin, TDTT
Tập trung tuyên truyền các chủ trơng đờng lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà
nớc và nhiệm vụ của địa phơng bằng các hình thức nh văn nghệ quần chúng, thông tin
tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của xã, kẽ vẽ khẩu hiệu, băng cờ, panô áp phích.
Công tác vận động nhân dân thực hiện nếp sống mới, bài trừ mê tíndị đoạn đợc
triển khai tốt tại các làng, thôn trong xã. Hiện nay xã đã có 11/11 đơn vị khai trơng làng
văn hóa, có 1 làng đợc công nhận là làng văn hóa cấp tỉnh, 3 làng văn hóa cấp huyện, 5/7
thôn có nhà văn hóa khang trang sạch sẽ, làm nơi sinh hoạt, hội họp cho nhân dân.
Hoạt động thể dục thể thao: đoàn thanh niên xã đã tham gia đầy đủ các hội thao
do huyện, xã phát động.
+ Công tác giáo dục và đào tạo
Kết quả tổng kết năm học 2005 - 2006 của các nhà trờng:
- Duy trì tốt sỷ số học sinh: tiểu học: 100%, THCS: 99,7%; trờng mầm non huy
động trẻ ra lớp mẫu giáo đạt 100%, nhà trẻ: 42,4%.
2
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
- Tỷ lệ học sinh khá giỏi: tiểu học 72,6%, THCS = 49,9%, mầm non = 76%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp: tiểu học: 100%, THCS: 100%.
+ Công tác Y tế - dân số - kế hoạch hóa gia đình:

Tỷ lệ tăng trởng dân số tự nhiên: 0,5%, giảm 0,02% so với năm 2005. Tỷ lệ sinh
con thứ 3 trở lên: 15,6%
Xã có 1 trạm y tế, thực hiện tốt chức năng khám sức khoẻ ban đầu cho nhân dân;
bà mẹ, trẻ em đợc tiêm phòng đầy đủ. Số lợng ngời khám chữa bệnh trong năm là 2.534
lợt ngời.
Trạm y tế đã phối hợp với 3 nhà trờng khám chữa bệnh cho học sinh. 97 bệnh
nhân nghèo đợc khám bệnh và cấp thuốc. Trạm y tế luôn tăng cờng công tác tuyên
truyền giáo dục sức khỏe sinh sản cho phụ nữ. 100% số trẻ trong độ tuổi đợc tiêm chủng
phòng 8 bệnh. Xã đã triển khai kịp thời các chơng trình Quốc gia về Y tế đạt hiệu quả.
+ Công tác an ninh quốc phòng
- Về an ninh: tình hình an ninh trật tự trong xã đợc đảm bảo khá tốt, không có các
cụ việc lớn xảy ra. Tuy nhiên trong năm 2006 đã xảy ra 38 vụ việc gây rối, mất đoàn kết
và tai nạn giao thông. Đã giải quyết xử lý 33 vụ, đạt 86,8% tổgn số vụ việc.
Ban công an xã đã tích cực hoạt động, duy trì khá tốt các chế độ thờng trực, tuần
tra canh gác, nắm bắt xử lý tốt các đối tợng, thực hiện khá tốt công tác quản lý hộ khẩu
tạm trú, tạm vắng.
- Về quốc phòng: đợc đánh giá xếp loại khá, đảm bảo kế hoạch tuyển quân, năm
2006, có 5 thanh niên nhập ngũ. Công tác dân quân tự vệ thờng xuyên đợc duy trì đủ
quân số theo quy định, và đợc huấn luyện định kỳ 1 - 2 lần/năm. Xã đã triển khai làm
công tác khám nghĩa vụ quân sự năm 2007.
+ Công tác chính sách xã hội: đối với các hộ có thân nhân là liệt sĩ, những thơng
binh đợc thờng xuyên quan tâm.
+ Công tác xây dựng chính quyền: Xã đã sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động cho
phù hợp với công tác tổ chức bộ máy và yêu cầu nhiệm vụ. Tiếp tục duy trì mọi hoạt
động theo quy chế, làm tốt công tác tiếp dân, tiếp khách, giải quyết công việc tại trụ sở
theo cơ chế một cửa, không gây phiền hà cho nhân dân.
III. Quy mô sản xuất kinh doanh
Khu đất thực hiện dự án có tổng diện tích: 6.217 m
2
đợc bố trí thành các khu chức

năng nh sau:
- Nhà văn phòng, làm việc 2 tầng, nằm ở góc Tây Bắc khu dự án: 175 m
2
.
- Nhà đợi, nằm ở góc Tây Nam khu dự án: 222 m
2
- Nhà để xe qua đêm, diện tích sàn, nằm ở phía Bắc khu dự án: 127,9 m
2
Diện tích còn lại: 5692,1 m
2
là xây tờng rào và dành cho xe khách ra vào vận
chuyển khách.
Ngoài phần diện tích trên Công ty TNHH Phơng Nam sẽ cải tạo cầu dẫn qua mơng
tiêu để cho xe khách vào và xây dựng thêm 1 cầu dẫn mới tại góc Tây Nam để cho xe
khách ra.
3
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
Do dự án đợc chuyển đổi mục đích sử dụng từ dự án xây dựng nhà máy chế biến
hải sản nên trong số các hạng mục trên chỉ còn khu đất dành cho xe khách ra vào vận
chuyển khách là đang đợc san lấp để đổ bê tông, còn các hạng mục khác đã đợc hoàn
thiện.
Do đặc thù ngành nghề nên dự án không có công nghệ sản xuất, không có các
máy móc thiết bị đi kèm.
IV. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất: không có.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nớc cho sản xuất:
Nhu cầu sử dụng điện theo nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt chung của khu vực.
Nhu cầu sử dụng nớc là nớc sinh hoạt đợc cấp từ nhà máy nớc huyện Hoằng Hóa.
V. Các tác động môi trờng
5.1. Các chất thải phát sinh

A. Trong quá trình thi công:
+ Đối với môi trờng không khí
Trong thi công xây dựng sẽ phát sinh ô nhiễm chủ yếu là bụi, đất đá, xi
măng tiếng ồn gây ảnh hởng xấu đến môi trờng. Tuy nhiên, mức độ sẽ giảm bớt nếu
thực hiện các biện pháp thi công hợp lý.
Sau đây chúng tôi dự báo mức độ nhiễm của các nguồn thải:
Với khối lợng vận chuyển khoảng:
- 10.000 m
3
tấn cát san lấp và xây dựng
- 1.000 tấn đá hộc và đá dăm cấp phối
- 100 tấn ximăng và 5 tấn vật liệu khác
Thời gian xây dựng cơ sở là khoảng 3 tháng, thời gian thi công trung bình khoảng
12h/ngày.
Theo NATR ta có bảng tính tải lợng ô nhiễm các phơng tiện vận chuyển chạy bằng
nhiên liệu là dầu DO nh sau:
Bảng 1: Tải lợng ô nhiễm do đốt dầu DO khi các phơng tiện trong
giai đoạn thi công thải vào môi trờng
Chất phát thải
Dầu DO
Định mức phát thải,
kg/tsp
Tổng lợng phát thải,
kg/ngày
Tải lợng phát thải,
g/s
Bụi Gđ xây dựng 0,94 116 2,68
CO Gđ xây dựng 0,05 6 0,14
THC Gđ xây dựng 0,24 30 0,69
Đây là là mức phát thải bình thờng đối với quá trình thi công.

Ngoài tác động trên còn có các tác động khác đến môi trờng không khí nh:
- Khói, bụi, khí thải từ ống xả phơng tiện thi công, vận chuyển chứa các chất khí
độc hại nh: CO
2
, CO, SO
2
, NO
x
- Tiếng ồn: mức áp âm sinh ra từ một số phơng tiện giao thông và thiết bị phục vụ
xây dựng đợc thống kê trong bảng sau:
Bảng 2: Mức áp âm sinh ra từ một số phơng tiện giao thông
4
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
Phơng tiện Mức ồn phổ biến (dBA) Mức ồn lớn nhất (dBA)
Ô tô tải có trọng tải < 3,5 T 85 103
Ô tô tải có trọng tải > 3,5 T 90 105
Ô tô cần cẩu 90 110
Máy ủi 93 115
Máy khoan đá 87-90 120
Máy dập bê tông 80-85 100
Máy ca tay 80-82 95
Máy nén diezen có vòng quay rộng 75-80 97
Máy đóng búa 1,5 tấn 70-75 87
Máy trộn bêtông bằng diezen 70-75 85
Theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trởng Bộ Y tế,
tiếng ồn chung tối đa hoặc tiếng ồn chung cho phép trong suốt ca lao động 8 giờ không
đợc vợt quá 85 dBA, mức cực đại không đợc vợt quá 115 dBA. Nếu tổng thời gian tiếp
xúc với tiếng trong ngày không quá:
4 giờ, mức áp âm cho phép là: 90 dBA
2 giờ, mức áp âm cho phép là: 95 dBA

1 giờ, mức áp âm cho phép là: 100 dBA
30 phút, mức áp âm cho phép là: 105 dBA
15 phút, mức áp âm cho phép là: 110 dBA
Nh vậy, mức áp âm tại khu vực dự án trong quá trình triển khai xây dựng các hạng
mục công trình sẽ rất lớn và có khả năng lớn hơn các giới hạn cho phép. Mức áp âm cực
đại cũng có thể vợt quá 115 dBA nếu các thiết bị và phơng tiện làm việc không đảm bảo
các thông số kỹ thuật nhằm giảm tiếng ồn.
Tiếng ồn cao hơn tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ảnh hởng đến sức khoẻ nh gây mất
ngủ, mệt mỏi, tâm lý khó chịu, mất tập trung khi làm việc dễ gây tai nạn lao động, nếu
cao quá sẽ gây bệnh điếc nghề nghiệp.
Nhng do quá trình thi công, san lấp mặt bằng không dùng các phơng tiện thi công
gây tiếng ồn lớn và không gian khu vực thi công tơng đối rộng nên mức độ ảnh hởng của
tiếng ồn sẽ giảm đi nhiều.
Dự báo: Nh vậy, trong giai đoạn thi công so sánh với Tiêu chuẩn trong môi trờng
lao động:
- Nồng độ bụi trên công trờng cao hơn TCCP từ 3-5 lần.
- Nồng độ khí CO, CO
2
, NO
x
, THC cao hơn TCCP từ 3-6 lần.
- Mức ồn bình quân cao hơn TCCP khoảng 2-5 dBA.
Tuy nhiên, bụi, khí thải động cơ và độ ồn trong khi thi công XD chỉ vợt tiêu chuẩn
trong khu vực dự án, chỉ ảnh hởng chủ yếu đến công nhân trực tiếp làm việc, ít ảnh hởng
đến nhà dân.
+ Đối với rác thải sinh hoạt: là các loại túi nilon, vỏ hộp, cuống rau ớc lợng
khoảng 10kg/ngày.
+ Đối với nớc thải: là nớc thải sinh hoạt của CBCNV thi công, khoảng
2,5m
3

/ngày.
- Đối với nớc ma chảy tràn: cuốn theo các vật liệu xây dựng rơi vãi nh cát,
ximăng; các rác thải sinh hoạt,
5
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
+ Đối với sức khoẻ cộng đồng: trong quá trình san lấp, xây dựng tập trung công
nhân thi công ngoài trời trong điều kiện không thuận lợi cho sức khoẻ nh: thời tiết, lán
trại, nớc sạch vệ sinh môi trờng Vì vậy sức khoẻ của công nhân có thể bị tác động xấu.
+ Đối với an ninh trật tự: Do lợng công nhân thi công san lấp nền, xây dựng cầu
dẫn ít nên hầu nh không gây sự biến đổi tình hình an ninh trật tự trong vùng.
B. Khi đi vào hoạt động sản xuất
5.5.1. Khí thải:
- Bụi phát sinh do hoạt động vận chuyển xe, khách ra, vào bến.
- Khí thải trong khói thải của ống xả ô tô, xe máy ra vào bến xe chứa các chất nh:
CO, SO
2
, NO
x
, CO
2
- Tiếng ồn phát sinh từ động cơ ô tô, xe máy; hoạt động sinh hoạt của CBCNV,
hành khách; hoạt động vận chuyển bốc xếp hàng hóa.
Sau đây chúng tôi nêu tác động về mặt lý, hóa học của các chất ô nhiễm đối với
con ngời và động, thực vật:
- Tác hại của bụi: Bụi vô cơ (bụi ximăng, bụi cát, bụi than) khi vào phổi gây các
kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi gây nên các bệnh đờng hô hấp, bụi
bay vào mắt sẽ gây tổn thơng mắt. Tuy nhiên, bụi này không chứa các chất gây độc và có
kích thớc lớn (bụi thô) nên ít có khả năng đi vào phế nang phổi nên không ảnh hởng
nhiều đến sức khoẻ con ngời. Tuy nhiên bụi ximăng, bụi đá (có thành phần silic cao) nếu
tiếp xúc thờng xuyên dễ gây bệnh phổi silic.

- Khí SOx, NO
x
là các khí axit, khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ớt sẽ tạo thành các khí
axit SO
x
, NO
x
vào cơ thể qua đờng hô hấp hoặc hoà tan vào nớc bọt rồi vào đờng tiêu hoá
sau đó phân tán vào máu. SO
x
, NO
x
khi kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi axit lơ lửng.
Nếu kích thớc bụi này nhỏ hơn 2-3àm sẽ vào tới phế nang, bị đại thực bào phá huỷ hoặc đa
đến hệ thống bạch huyết. SO
x
có thể nhiễm độc qua da gây sự chuyển hoá toan tính làm
giảm dự trữ kiềm trong máu, đào thải amoniac ra nớc tiểu và kiềm ra nớc bọt.
Độc tính chung của SOx thể hiện ở sự rối loạn chuyển hoá protein và đờng, thiếu
vitamin B và C, ức chế ezym oxydaza. Sự hấp thụ lợng lớn SOx có khả năng gây bệnh
cho hệ tạo huyết và tạo ra methemoglobin tăng cờng quá trình oxy hoá Fe
+2
thành Fe
+3
.
Đối với thực vật, các khí SO
x
, NO
x
khi bị ô xy hoá trong không khí và kết hợp với n-

ớc ma tạo thành ma axit gây ảnh hởng tới sự phát triển của cây trồng và thảm thực vật. Khi
nồng độ SO
x
trong không khí khoảng 1-2ppm có thể gây tổn thơng đối với lá cây sau vài giờ
tiếp xúc. Đối với các loài thực vật nhạy cảm giới hạn gây độc kinh niên khoảng 0,15-0,3 ppm.
Nhạy cảm nhất đối với SO
2
là động thực vật bậc thấp nh rêu, địa y. Đối với vật liệu, sự có mặt
của SOx, NOx trong không khí nóng ẩm làm tăng cờng quá trình ăn mòn kim loại, phá
huỷ bê tông và các công trình xây dựng.
- Khí CO và CO
2
:
CO dễ gây độc do kết hợp khá bền vững với hemoglobin thành
cacboxyhemoglobin dẫn đến giảm khả năng vận chuyển ô xy của máu đến các tổ chức tế
bào.
6
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
CO
2
gây rối loạn hô hấp phổi và tế bào do chiếm mất chỗ của ô xy. Một số đặc tr-
ng gây ngộ độc của CO
2
nh sau:
Bảng 4.4: Đặc trng gây ngộ độc của CO
2
Nồng độ CO
2
(ppm) Biểu hiện độc tính
50.000 Khó thở, nhức đầu

100.000 Ngất, ngạt thở
5.5.2. Nớc thải:
- Nớc thải sinh hoạt khoảng 3m
3
/ngày
- Nớc ma chảy tràn chứa bụi, rác thải, 1 lợng dầu mỡ thải ra từ hoạt động nổ máy
của xe ô tô khách.
5.5.3. Chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các loại nh vỏ chai lọ, thức ăn thừa, giấy lộn, túi
nilon, vỏ hoa quả, và giẻ lau thải ra khi lái xe lau xe ô tô.
5.2. Các tác động khác: hầu nh không có
VI. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
6.1. Xử lý chất thải
A. Trong quá trình thi công: do các hạng mục thi công còn lại của dự án không lớn
(san lấp khu vực đỗ xe, mở rộng và xây mới cầu dẫn qua mơng) nên mức độ ảnh hởng
đến môi trờng không lớn. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm chỉ là:
- Nghiêm cấm các loại xe chở vật liệu xây dựng chở quá trọng tải cho phép. Yêu
cầu phải có bạt che chắn đối với xe chở vật liệu rời nh cát, sỏi.
- Phun tới nớc vào những ngày thời tiết oi bức, khô hanh để giảm bụi phát tán.
- Nghiêm cấm các CBCNV thi công thải rác, sinh hoạt vệ sinh cá nhân bừa bãi.
Công ty sẽ thờng xuyên cử ngời thu gom rác, dọn dẹp, làm vệ sinh các khu nhà vệ sinh.
B. Khi đi vào hoạt động sản xuất
+ Đối với ô nhiễm không khí:
- Do khí thải ô tô chứa nhiều loại khí độc hại (nh đã mô tả ở phần 5.5.1) nên để
hạn chế tác động xấu của khí thải tới sức khỏe của hành khách và CBCNV bến thì Công
ty sẽ tăng cờng giám sát thời gian nổ máy của các xe khách trong quá trình chờ đón
khách và hạn chế các loại xe khách quá cũ kĩ, lạc hậu ra vào bến.
- Để giảm bụi, cải thiện điều kiện vi khí hậu vào mùa khô hanh Công ty sẽ cử ngời
tiến hành phun tới nớc dọc theo đờng nội bộ.
- Để giảm thiểu ảnh hởng đến môi trờng xung quanh và tạo điều kiện vi khí hậu,

tạo cảnh quan đẹp thì xung quanh bến xe Công ty sẽ trồng các loại cây xanh, có tán lớn
để tạo bóng mát nh: phợng, bàng,(trồng xen kẽ 3-5m/1cây).
+ Đối với ô nhiễm nớc:
- Đối với nớc thải sinh hoạt: Hiện nay Công ty đã xây dựng hoàn chỉnh 02 khu nhà
vệ sinh tự hoại, đảm bảo tốt cho công tác quản lý, vận hành bến xe: khu 1 là khu dành
cho CBCNV bến xe (khu điều hành), khu 2 là khu dành cho hành khách, lái xe ô tô chờ
đợi tại bến. Mỗi khu gồm 02 khu vực dành riêng cho nam và nữ, riêng taị khu 2 mỗi khu
có thể 1 lúc chứa 5 ngời.
7
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
- Đối với nớc ma chảy tràn: Công ty sẽ thiết kế hệ thống cống, rãnh riêng để thu n-
ớc. Trớc khi chảy ra kênh tiêu nớc (phía Tây bến xe) nớc đợc chảy qua song chắn rác (để
giữ lại rác), sau đó chảy vào hố thu dầu (để thu lại dầu mỡ thải từ các ô tô). Định kỳ dầu
mỡ sẽ đợc vớt ra để đốt.
+ Đối với ô nhiễm do chất
thải rắn:
Đối với chất thải sinh hoạt, giẻ lau xe, Công ty sẽ tiến hành thu gom tập trung tại
các thùng chứa rác đặt tại khu vực nhà điều hành, nhà chờ xe và những khu vực khác
trong bến sau đó tiến hành chuyên chở và chôn lấp tại những nơi quy định (theo sự hớng
dẫn của huyện Hoằng Hóa).
Riêng đối với bùn cặn từ các bể tự hoại nhà vệ sinh Công ty sẽ dùng các chế phẩm
vi sinh nh DW 97, DW 98 để phân huỷ triệt để.
DW 97, DW 98 là tổ hợp các vi sinh vật có khả năng phân huỷ nhanh các thành
phần khó tiêu trong cặn bã của bể phốt nh xenlulo, kitin, pectin, tinh bột, protein, lipit và
một số hoạt chất sinh học khác.
DW 97, DW 98 là chế phẩm không độc hại, trung tính, không ăn mòn và giữ tính
ổn định, lâu dài. Các chế phẩm này giúp tránh bồn tắc bồn cầu tiêu, tránh xử lý bể phốt
khó khăn, tốn kém mất vệ sinh, khử mùi hôi, tiêu diệt trứng giun và vi trùng gây bệnh.
6.2. Giảm thiểu các tác động khác
+ Giải pháp phòng ngừa cháy nổ và an toàn lao động

Công ty sẽ thờng xuyên thực hiện nghiêm túc các quy định về phòng cháy, chữa
cháy, cụ thể:
- Trang bị các thiết bị chữa cháy đầy đủ, các dụng cụ, thiết bị cũng nh địa chỉ cần
thiết liên hệ đợc chỉ dẫn rõ ràng.
- Xây dựng nội quy an toàn sử dụng điện và phổ biến nội quy tại các vị trí làm việc.
- Huấn luyện cho CBCNV bến các phơng thức và biện pháp xử lý trong trờng hợp
có sự cố xảy ra, theo đúng nguyên tắc an toàn lao động.
- Các nội quy, quy trình vận hành, thiết bị đợc niêm yết đầy đủ, đúng hớng dẫn.
- Trong quá trình hoạt động, các thiết bị đợc kiểm tra liên tục, thờng xuyên.
+ Để phòng tránh sự cố do sét đánh: Công ty đã lắp đặt hệ thống chống sét ở
những vị trí có khả năng bị sét đánh nh mái nhà khu điều hành.
+ Đảm bảo an toàn lao động: Trong quá trình thi công xây dựng công nhân đợc
trang bị đầy đủ bảo hộ lao động (khẩu trang, găng tay, quần áo, mũ bảo hộ lao động).
+ Biện pháp giảm nhẹ thiên tai
8
Hố thu dầu
rãnh thu nớc song chắn rác kênh tiêu
Bản cam kết bảo vệ môi trờng dự án XD bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
Các công trình đã và đang xây dựng đợc thiết kế, thi công đảm bảo độ bền, độ
vững chắc trớc những thiên tai (bão, lụt) xảy ra đối với khu vực (đợc tham khảo qua các
số liệu thống kê).
+ Các biện pháp quản lý, giáo dục tuyên truyền
Ban quản lý bến thông báo, nội quy về vệ sinh môi trờng tại bến để CBCNV bến
và hành khách nghiêm túc thực hiện, hạn chế hành vi viứt rác bừa bãi ra môi trờng.
Phát động phong trào trồng cây xanh, vệ sinh môi trờng trong khu vực bến cho
CNCNV.
VII. Cam kết thực hiện
Việc thực hiện dự án đầu t, xây dựng bến xe khách trung tâm huyện Hoằng Hóa
chuyển đổi từ dự án xây dựng Nhà máy chế biển hải sản của Công ty TNHH Phơng Nam
là đúng với chủ trơng của huyện Hoằng Hóa, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.

Đây là một dự án quan trọng, mang tính xã hội cao của huyện Hoằng Hóa, tạo
thêm công ăn việc làm cho ngời lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong
huyện trong quá trình giao thơng bằng đờng bộ, góp phần vào việc đóng góp cho ngân
sách nhà nớc.
Tuy nhiên, khi triển khai thực hiện sẽ ít nhiều tác động đến môi trờng, chủ đầu t
xin cam kết thực hiện nghiêm túc các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác
đã nêu trong bản cam kết, cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi
trờng; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trờng khác theo quy định hiện hành
của pháp luật Việt Nam.
Hoằng Hóa, ngày tháng năm 2007
Chủ dự án
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×