Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án cả năm lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.03 KB, 25 trang )

Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
Tuần I
THỨ HAI Ngày soạn: 20/ 08 / 2010
Ngày giảng: 23/ 08 / 2010
Tiết 1:
Hoạt động tập thể:
Chào cờ



Tiết 2-3: Tiếng Việt:
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. Mục đích yêu cầu:
-Ổn định tổ chức lớp học
-Tập nề nếp :
+ Cách đưa bảng
+ Cách cầm bút…
- Giới thiệu sách giáo khoa môn Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
-Lớp học sạch sẽ
-Bàn ghế đúng quy định.
- SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
Tổ chức một số trò chơi khởi động
2.Kiểm tra:
-Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi
- Phân tổ.
3.Bài mới:
Giới thiệu tên trường, lớp, tên cô


-Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay
khuỷu tay ,chóng tay lên bàn
-Tập cách cầm bút
-Theo dõi , uốn nắn ,nhận xét ,sửa
sai.
Tiết 2
- Giới thiệu sách giáo khoa môn tiếng
Việt.
+ Sách giáo khoa Tiếng Việt gồm
có 2 tập( Tập 1 và tập 2) giành cho 2
học kì gồm tất cả 35 tuần.
+ Ở trong sách , mỗi bài đều có
tranh ảnh
- GV mở sách và giới thiệu với các
em.
4.Củng cố:
Hệ thống lại một số việc đã làm
Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo
Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô
Học sinh ngồi mỗi bàn 4 em theo chỉ
dẫn của cô
Lắng tai nghe ,vài em nhắc lại
Học sinh thực hiện 5 lần
Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải
- Nghe giới thiệu về bộ sách.
- Giở sách ra xem .
GV Nguyễn Thị M ươn
1
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
5.Nhận xét tiết học:

Dặn dò :Tập thực hành nhiều



Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học .
- Biết tên trường , tên thầy , cô giáo, một số bạn bè trong lớp .
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình , những điều mình thích trước lớp .
- H/S khá giỏi biết quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu bản thân một cách mạnh dạn .
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.Ôn định tổ chức
KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của
học sinh.
2.Bài mới :
Hoạt động 1:
Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi.
GV chia học sinh thành các nhóm 6 em,
đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách
chơi.
Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình
với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định
1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên
tôi là gì? ”
GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi

chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên
với nhau hay không ? Em hãy kể tên một
số bạn em nhớ qua trò chơi ?
GV kết luận:
Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em
hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên
các em khi chúng ta học tập vui chơi …
Các em đã biết tên cô là gì chưa nào?
Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới
thiệu tên mình)
Hoạt động 2:
Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi
vào lớp 1
GV hỏi học sinh về việc bố mẹ đã mua
những gì để các em đi học lớp 1.
Học sinh chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi. Học sinh tự nêu.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc
lại.
Học sinh nêu.
GV Nguyễn Thị M ươn
2
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
Gọi một số học sinh kể.
GV kết luận
Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm
vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị
cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ
mua quần áo, giày dép mới … Các em

cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học
tập như : bút, thước …
Hoạt động 3:
Học sinh kể về những ngày đầu đi học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe
theo cặp về những ngày đầu đi học.
+ Ai đưa đi học?
+ Đến lớp học có gì khác so với ở nhà?
+ Cô giáo nêu ra những quy định gì?
GV kết luận
Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo
mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh
lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy
định của nhà trường như đi học đúng giờ
và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu
quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh
lớp học, vệ sinh cá nhân … có như vậy,
các em mới chống tiến bộ, được mọi
người quý mến.
3.Củng cố- dặn dò: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
:Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc
lại.
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện học sinh kể trước lớp
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc

lại.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho
tốt.



THỨ BA Ngày soạn: 21/ 08 / 2010
Ngày giảng: 24 /08 / 2010
Tiết 1: THỂ DỤC
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu :
-Bước đầu biết một được một số nội quy tập luyện cơ bản .
- Biết làm theo giáo viên sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện .
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi .
II.Chuẩn bị :
- Còi, sân bãi …
- Tranh ảnh một số con vật.
GV Nguyễn Thị M ươn
3
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4
hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại
chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,

… (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc
hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
• Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ
môn (2 - 4 phút )
Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu
cầu có sức khoẻ, nhanh nhẹn và thông
minh, các tổ trưởng là tổ học tập.
• Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph)
+ Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều
khiển của lớp trưởng.
+ Trang phục phải gọn gàng, nên di dày
hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê.
+ Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin
phép, khi GV cho phép mới được đi.
• Học sinh sứa lại trang phục (2 phút)
GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục
trước khi luyện tập.
• Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con
vật nào có hại, con vật nào có ích (thông
qua các bức tranh)
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh
hô diệt, tên các con vật có ích thì học
sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh, đứng vỗ
tay và hát.

GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
-HS ra sân tập trung.
-Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
-Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng
tại chỗ và hát.
-Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp
trưởng điều khiển.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
-Lắng nghe, nhắc lại.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
-Nêu tên các con vật có hại, các con vật có
ích.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Tập họp, vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ !
Tiết 2: Toán:
TIÊT HỌC ĐẦU TÊN
GV Nguyễn Thị M ươn
4
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
I.Mục đích yêu cầu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, hs tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng dạy học toán, các hoạt động học

tập trong giờ học toán.
II.Chuẩn bị:
-SGK Toán 1.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC:
KT sách, vở và dụng cụ học tập môn
toán của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở
SGK trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
+ Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có
một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang.
Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh
xem phần bài học), phần thực hành …
phải làm theo hướng dẫn của GV.
+ Cho học sinh thực hiện gấp SGK và
mở đến trang “Tiết học đầu tiên”.
Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.
Hoạt động 2
Hướng dẫn làm quen với một số hoạt
động học tập Toán 1
Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết

học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát
từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp
1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng
học tập nào trong các tiết học toán.
GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 3
Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần
Nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Thảo luận và nêu.
Nhắc lại.
-HS thực hiện
GV Nguyễn Thị M ươn
5
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
đạt sau khi học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
+ Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
+ Làm tính cộng trừ
+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu
phép tính và giải bài toán.

+ Biết đo độ dài …
Vậy muốn học giỏi môn toán các
em phải đi học đều, học thuộc bài, làm
bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ …
Hoạt động 4
Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học
sinh.
Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học
toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới
thiệu tên gọi, công dụng của chúng.
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và
cách bảo quản đồ dùng học tập.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài.
4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các
dụng cụ để học tốt môn toán.
Lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1,
giới thiệu tên.
Lắng nghe.
HS nêu
Lắng nghe –về nhà thực hiện



Tiết 3-4: Tiếng Việt :
CÁC NÉT CƠ BẢN.
I. Mục đích yêu cầu:

- GVgiới thiệu cho hs biết về một số nét cơ bản trong Tiếng Việt.
- Hs làm quen với các nét cơ bản.
- Hs viết được một số nét.
II. Chuẩn bị:
- T: Viết mẫu các nét cơ bản lên bảng phụ
- H: Vở tập viết.
C. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
Nhận xét TD
* Giới thiệu :
nét ngang
nét sổ thẳng
nét xiên phải
nétcong phải
nét cong trái
nét khuyết dưới
-Lớp hát
- bảng con +phấn +khăn
-CN nhắc lại toàn bộ các nét đã học
GV Nguyễn Thị M ươn
6
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
nét khuyết trên
móc trên móc dưới
móc hai đầu
thắt giữa thắt trên
Tiết 2
* GV Viết lần lượt các nét lên bảng.

- Theo dõi hs đọc, viết.
- Uốn nắn cho hs.
4.Củng cố: Hỏi lại bài
Trò chơi đọc nhanh ,đúng
5.Nhận xét tiết học -TD
Dặn dò :về nhà học thuộc viết vào
bảng con các nét cơ bản đã học.
- HS nhắc lại và viết 1 số nét vào bản
con.
- 4 tổ cử 4 bạn thi đọc nhanh ,đúng
,tổ nào đọc nhanh và đúng sẽ thắng



THỨ TƯ Ngày soạn: 22 / 08 / 2010
Ngày giảng: 25 / 08/ 2010
Tiết 1 : TOÁN
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh biết:
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn của hai nhóm đồ vật.
II. Chuẩn bị:
-5 chiếc đĩa, 4 cái li .
-3 bình hoa, 4đoá hoa.
-Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to
(hoặc bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:

GV cho học sinh cầm một số dụng cụ
học tập và tự giới thiệu tên và công
dụng của chúng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và
thìa:
GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và
nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên
5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
Nhắc lại
Học sinh quan sát.
GV Nguyễn Thị M ươn
7
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
tay và nói “Cô có một số li, bây giờ
chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với
nhau”.
GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi
chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi học sinh cả
lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li
không?”.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một
chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa
có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV
yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa
nhiều hơn số li”.
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc
một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt
vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít

hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc
lại “Số li ít hơn số đĩa”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút
chai :
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút
chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút
chai và một số cái chai bây giờ các em
so sánh cho cô số nút chai và số cái chai
bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
Các em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà
rốt:
GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt
lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi
nêu nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà
rốt.
3.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5
SGK (phíc cắm và ổ cắm).
Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên
nối số phíc cắm và số ổ cắm.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần.
Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
So sánh số học sinh nam với số học sinh
nữ trong lớp ta.
Nhận xét, tuyên dương

Học sinh thực hiện và trả lời
“Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa
có li.
Nhắc lại.
Số đĩa nhiều hơn số li.
s
Nhắc lại
Số li ít hơn số đĩa.
Học sinh thực hiện và nêu kết
quả:
-Số chai ít hơn số nút chai.
-Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
-Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
-Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
-Số nắp nhiều hơn số vung
-Số vung ít hơn số nắp
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh liên hệ thực tế và nêu
Học sinh lắng nghe.
Về nhà học bài, xem bài mới.
GV Nguyễn Thị M ươn
8
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.

Tiết 2-3: Học vần :
BÀI 1: ÂM E

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
- Nhận biết được chữ e, và âm e.
- Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Hs khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong
SGK.
II.Đồ dùng dạy học:-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định
2 KTBC :
KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của
học sinh về môn học Tiếng Việt.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
GV treo tranh để học sinh quan sát và
thảo luận:
+ Các em cho cô biết trong các tranh
này vẽ gì nào?
GV viết lên bảng các chữ các em nói
và giới thiệu cho học sinh thấy được
các tiếng đều có âm e.
GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
3.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
a) Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e
giống hình cái gì?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt

chéo.
b) Phát âm e
GV phát âm mẫu
Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho
học sinh về cách phát âm.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép
Nhận xét-tuyên dương
GV ghi bảng
Học sinh thực hành quan sát và thảo
luận.
- bé, me, xe, ve
Nhiều học sinh đọc lại.
- Có 1 nét thắt, ….
Nhắc lại.
Học sinh phát âm âm e (cá nhân,
nhóm, lớp)
HS thực hiện ghép bảng cài
Hs ghép xong đọc
GV Nguyễn Thị M ươn
9
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
Đánh vần tiếng (2lần)
Đọc trơn tiếng
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Nhận xét
Đọc từ (2lần)
Đọc tổng hợp toàn bài
Nhận xét tuyên dương
-YC HS đọc bài ở bảng lớp .

c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng
con
GV treo khung chữ e lên bảng để học
sinh quan sát.
GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh
viết bảng con nhiều lần để học sinh
nắm được cấu tạo và cách viết chữ e.
e
Giới thiệu từ ứng dụng
Gv gới thiệu tranh ,đồ dùng ,vật mãu
Kết hợp giảng từ
Ghép từ
Nhận xét bảng cài
Viết từ HS ghép trên bảng
Đánh vần tiếng mới
Đọc trơn tiếng mới
Đọc từ thứ tự và không thứ tự
Đọc toàn bài
GV củng cố –hỏi lại bài
1HS đọc lại
NX tiết học TD
Tiết 2
4. Luyện tập
a) Luyện đọc:
Gọi học sinh phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ
e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b.Luyên viềt;
- Gv hướng dẫn hs tô chữ e trong vở
tập viết

- Gv qsát hs tô chữ e
c. Luyện nói:
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và
trả lời câu hỏi:
Cá nhân phân tích
lớp ghép từ
Cá nhân- đồng thanh
Cá nhân- ĐT
HS viết trên không .
Quan sát và thực hành viết bảng
con.
Hs quan sát lắng nghe
Ghép từ
Hs đọc cá nhân + phân tích
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân – đồng thanh
- Nét thắt
- Hs lắng nghe và quan sát.
- Hs thực hành tô chữ e
Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
GV Nguyễn Thị M ươn
10
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
+ Trong tranh vẽ gì?
Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn
chỉnh cho học sinh.

+ Các em nhỏ trong tranh đang làm
gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần
thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập
chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học
không ?
4.Củng cố:
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Mục đích: Nhận diện âm e và thắt
đúng chữ e bằng dây.
Chuẩn bị khoảng 8 – 10 sợi dây)
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho
từng nhóm.
Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm
rõ.
Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ
ghi âm e thì thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.dặn dò
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
- Đang học bài.

- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Học sinh lắng nghe, thực hành ở
nhà.

Tiết 4: THỦ CÔNG
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ( thước kẻ, bút chì , kéo , hồ dán )để
học thủ công.
- Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy ,bìa để làm thủ công như :giấy , báo ,
họa báo , giấy vở học sinh , lá cây
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công
là kéo, hồ dán, thước kẻ…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
- KT dụng cụ học tập môn thủ công của
học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu môn học, bài học
Hoạt động 1
Hát
-Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.
GV Nguyễn Thị M ươn
11
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
Giới thiệu giấy, bìa.
GV đưa cho học sinh thấy một quyển
sách và giới thiệu cho học sinh thấy được

giấy là phần bên trong của quyển sách,
mỏng; bìa được đóng phía ngaòi và dày
hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột
của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề…
GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ
công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt
sau có kẻ ô.
Hoạt động 2
Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
a) Thước kẻ: GV đưa cho học sinh
nhận thấy thước kẻ và giới thiệu
đây là thước kẻ được làm bằng gỗ
hay nhựa… dùng thước để đo
chiều dài. Trên mặt thước có chia
vạch và đánh số.
b) Kéo: GV đưa cho học sinh nhận
thấy cái kéo và giới thiệu công
dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn
thận kẻo đứt tay.
c) Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận
thấy lọ hồ dán và giới thiệu công
dụng của hồ dán dùng để dán
giấy… được chế từ các lọai bột có
pha chất chống gián, chuột và
đựng trong hộp nhựa.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử
dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn
thủ công.
4.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương :

Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ
dán để học bài sau
Học sinh quan sát và nhận biết giấy khác
bìa như thế nào, công dụng của giấy và
công dụng của bìa.
Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ
thủ công và công dụng của nó.
Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo
lớn nhỏ khác nhau.
-Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và
công dụng của nó.
Chuẩn bị tiết sau.



THỨ NĂM Ngày soạn: 23 / 08/ 2010
Ngày giảng: 26/ 08/ 2010
Tiết 1: TOÁN
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình( Bài tập cần làm 1, 2,3).
- Học sinh khá, giỏi hoàn thành thêm bài tập 4.
GV Nguyễn Thị M ươn
12
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
- Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Một số hình vuông, hình tròn hình tam giác bằng bìa (hoặc chất liệu khác phù hợp)
có kích thước màu sắc khác nhau.

- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn Hình tam giác
- Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
GV đưa ra một số thước kẻ và một số
bút chì có số lượng chênh lệch nhau.
GV yêu cầu học sinh so sánh và nêu
kết quả.
Cho học sinh nêu một vài ví dụ khác.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình
vuông cho học sinh xem, mỗi lần đưa
hình vuông đều nói: “Đây là hình
vuông” và chỉ vào hình vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình
tròn
Yêu cầu học sinh nhắc lại.
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ
dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông
đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi
những học sinh lấy được nhiều,
nhanh, đúng.
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có
mặt là hình vuông (tổ chức cho các
em thảo luận theo cặp đôi)
Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn

GV đưa ra các hình tròn và thực hiện
tương tự như hình vuông.
Học sinh thực hiện.
Học sinh nêu: Ví dụ
-Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn.
-Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ.
Học sinh theo dõi và nêu:
-Đây là hình vuông màu xanh, đây
là hình vuông màu đỏ,……
-Đây là hình tròn màu vàng , Đây là
hình tròn màu cam , Đây là hình tròn
màu đỏ ,
-Nhắc lại
-Thực hiện trên bộ đồ dùng học
Toán 1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là
hình vuông.
Tự tìm: Ví dụ
-Viên gạch hoa lót nền,….
-Khung cửa sổ
Theo dõi và nêu đây là hình
tròn….Cái vòng đeo tay, vòng đeo
cổ, cái đĩa
GV Nguyễn Thị M ươn
13
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
Đây là hình tròn
3. Luyện tập
Bài 1: Tô màu
- Yêu cầu học sinh tô màu vào các

hình vuông.
Bài 2: Tô màu
-Yêu cầu học sinh tô màu vào các
hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình
tròn tô mỗi màu khác nhau).
Bài 3: Tô màu
-Yêu cầu học sinh tô màu vào các
hình vuông và hình tròn (các màu tô ở
hình vuông thì không được tô ở hình
tròn).
Bài 4:( Dành cho h/s khá giỏi)
GV giới thiệu cho học sinh xem 2
mảnh bìa như SGK
+ Làm thế nào để có các hình vuông ?
- GV gợi ý h/s khá giỏi suy nghĩ và
thực hiện gấp
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Cho học sinh xung phong kể tên các
vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn
có trong lớp hoặc trong nhà.
.Dặn dò: Về nhà tìm xem trong gia
đình mình có đồ dùng gì có dạng hình
vuông ,hình tròn, học bài, xem bài
mới
- Thực hiện trên VBT.
-Thực hiện trên VBT.
Đây là hình tròn màu vàng , Đây là
hình tròn màu cam , Đây là hình tròn
màu đỏ ,

- Thực hiện trên VBT.
-Thực hiện gấp trên mô hình bằng
giấy bìa và nêu cách gấp
-Nhắc lại tên bài học.
-mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái
banh, vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái
đĩa .khung hình, Viên gạch bông lót
nền,Khung cửa sổ
Học sinh lắng nghe. Về nhà học bài,
xem bài mới



Tiết 2-3 : HỌC VẦN
BÀI 2 : ÂM B
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được tiếng: be.
- Trả lời 2 -3 câu hỏi về các bức tranh trong SGK.
- H/s khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong
SGK
II.Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Nguyễn Thị M ươn
14
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e
+ Chữ e có nét gì?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
.A. Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có
mang âm b, ghi bảng âm b.
B. Dạy chữ ghi âm
-GV viết lên bảng chữ b và nói đây là
chữ b (bờ)
-GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật
hơi ra, có tiếng thanh)
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
a) Nhận diện chữ
GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ
b có một nét viết liền nhau mà phần
thân chữ b có hình nét khuyết, cuối
chữ b có nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
b) Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra
chữ e và chữ b để ghép thành be.
Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào
đứng sau?
GV phát âm mẫu be: Bờ - e - be
Gọi học sinh phát âm theo cá nhân,
nhóm, lớp.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép

Nhận xét-tuyên dương
*GV ghi bảng:
- Đánh vần tiếng (2lần): bờ - e - be
- Đọc trơn tiếng: be
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Nhận xét
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài
Nhận xét tuyên dương
c. Hướng dẫn viết chữ trên bảng
GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng
lớp (viết b trong 5 ô li)
GV vừa nói vừa viết để học sinh theo
dõi
Cho học sinh viết b lên không trung
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 - 8 em
- e,
-Sợi dây vắt chéo.
- Học sinh theo dõi.
Âm b (bờ)
- Nhắc lại.
- Học sinh ghép be
- B đứng trước, e đứng sau.
- Học sinh phát âm be.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Viết trên không trung và bảng con
GV Nguyễn Thị M ươn
15
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.

sau đó cho viết vào bảng con
3. Hướng dẫn viết tiếng be
GV hướng dẫn viết và viết để học sinh
theo dõi trên bảng lớp
- Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li
(be)
- Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
b be
- GV theo dõi sửa chữa cách viết cho
học sinh.
- GV củng cố –hỏi lại bài
- HS đọc lại
- NX tiết học .
Tiết 2
4.Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng
be
Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho các em tô chữ e
trong vở tập viết và hướng dẫn các em
để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và
tư thế ngồi viết…
- GV theo dõi uốn nắn và sữa sai
c) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá
nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.

GV treo tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Tại sao chú voi lại cầm ngược sách
nhỉ?
+Các con có biết ai đang tập viết chữ
e không?
+ Ai chưa biết đọc chữ?
+ Vậy các con cho cô biết các bức
tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
Lắng nghe.
- HSviết trên không
- Viết bảng con.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 6-8 HS
- nhóm , lớp
- H/S viết bài
- Chim non đang học bài
- Chú gấu đang tập viết chữ e
- Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
- Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ …. Tại không
chịu học bài.
- Chú gấu
- Voi.
- Giống nhau là đều tập trung vào
công việc của mình, khác nhau là
các bạn vẽ các con vật khác nhau và
GV Nguyễn Thị M ươn
16

Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
Đọc SGK + Bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt
.
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên
trong viết các chữ khác nhau, trong đó
có 6 chữ b. GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi
tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm
nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ
thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài
ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách
báo.
các công việc khác nhau.
Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý
của GV.
- Học sinh khác nhận xét.
Đọc lại bài
- CN đọc bài
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
-Lắng nghe
Thực hành ở nhà.




Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CƠ THỂ CHÚNG TA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình và chân tay và mọt số bộ phận bên
ngoài như tóc, tai, mắt , mũi ,miệng , lưng , bụng.
- H/S khá giỏi phân biệt được bên phải , bên trái của cơ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ôn định tổ chức :
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập
môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nhìn từ bên ngoài các em có biết cơ thể
chúng ta có những bộ phận chính nào
không? Bài học TN-XH đầu tiên hôm
nay sẽ giúp cho chúng ta thấy được điều
đó.
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh tìm các bộ phận bên
ngoài của cơ thể :
MĐ: Giúp học sinh biết chỉ và gọi tên các
- H/S đưa sách , vở BTTNXH
-Lắng nghe và nhắc lại.
GV Nguyễn Thị M ươn
17

Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
bộ phận chính bên ngoài cơ thể
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV yêu cầu học sinh quan sát bức tranh 2
bạn nhỏ ở trang 4 trong SGK, chỉ vào
tranh và nói tên các bộ phận của cơ thể,
càng chi tiết càng tốt.
GV chú ý quan sát và nhắc nhở các em
làm việc tích cực
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV treo hình ở trang 4 SGK đã phóng to
lên bảng, gọi học sinh bất kì lên bảng, chỉ
vào tranh để nêu tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể.
Gọi một số em lên bảng chỉ vào tranh và
nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
GV kết luận: Các bộ phận bên ngoài của
cơ thể: mắt , mũi, tai , miệng , rốn , đầu
gối
Hoạt động 2: Quan sát tranh
MĐ: Biết được cơ thể ta gồm 3 phần
chính là đầu, mình, chân và tay và một số
cử động của 3 phần đó
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động:
Cho học sinh đánh số ở các hình từ số 1
đến 11 theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên

xuống dưới.
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và cho
biết các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Chia 4 nhóm, thảo luận nhóm.
Bước 2 :
Kiểm tra kết quả hoạt động.
Gọi mỗi nhóm 2 học sinh lên bảng nói và
làm theo động tác của từng bức tranh.
GV hỏi: Cơ thể gồm mấy phần, là những
phần nào?
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần
chính là đầu, mình và tay chân. Để cho
cơ thể luôn khoẻ mạnh, hoạt động nhanh
nhẹn hằng ngày các em cần biết bảo vệ
cơ thể, giưc gìn vệ sinh thân thể và tập
- Học sinh hoạt động theo cặp quan sát
tranh, chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV
- Học sinh hoạt động theo cặp, hai em ngồi
cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói
theo yêu cầu của GV. Khi em này chỉ thì
em kia làm nhiệm vụ kiểm tra và ngược lại.
- Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng
và nêu.
- Nhắc lại.
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV theo 4
nhóm.
- Các nhóm thực hiện ở trên bảng lớp.
-3 phần: Đầu, mình, tay chân.

- H/S thực hiện theo y/c của G/V
- Nhắc lại.
GV Nguyễn Thị M ươn
18
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
thể dục
Hoạt động 3: Tập thể dục
MĐ : Gây hứng thú để học sinh rèn luyện
thân thể.
Cách tiến hành
GV hướng dẫn các em vừa hát vừa làm
theo lời bài hát: “Đưa tay ra nào (Tay đưa
ra đằng trước hai tay song song với
nhau). Nắm lấy cái tai (Hai tay nắm lấy
hai tai). Lắc lư cái đầu nào (Đầu lắc sang
phải rồi lắc sang trái theo nhịp hát). Đưa
tay ra nào (Hai tay lại đưa ra). Nắm lấy
cái eo (Hai tay chống hông). Lắc lư cái
mình nào (Quay người sang trái rồi sang
phải). Đưa tay ra nào (Hai tay lại đưa ra).
Nắm lấy cái chân (Hai tay chống đầu
gối). Lắc lư cái chân nào, lắc lư cái chân
nào (Dậm hai chân).”
Tổ chức cho học sinh vừa hát vừa tập thể
dục nhiều lần
4.Củng cố :
- Hỏi tên bài:
- Cơ thể gồm mấy phần, là những phần
nào?
Nhận xét. Tuyên dương.

5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể
dục hằng ngày.
- Theo dõi cách làm mẫu của GV để làm
theo.
Thực hiện nhiều lần.
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh xung phong chỉ vào bản thân
mình và nói. Thực hiện ở nhà.
Thực hiện ở nhà.



THỨ SÁU Ngày soạn: 25 / 08 /2010
Ngày giảng: 27 / 08 / 2010
Tiết 1: TOÁN
HÌNH TAM GIÁC.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết hình tam giác
- Nói đúng tên hình.
II. Chuẩn bị:
- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước khác nhau.
- Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đưa ra hình vuông và hình tròn
hỏi:
GV Nguyễn Thị M ươn
19

Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
- Đây là hình gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam
giác.
- Gv đưa ra một nhóm có các hình
vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Gv cho hs chọn trong nhóm các
hình vuông và hình tròn, hình còn lại
để trên bàn
- Cho hs trao đổi (nhóm 2) những
hình còn trên bàn có tên gọi là gì?
Giáo viên giơ lên và giới thiệu: ''Đây
là hình tam giác''
- Giáo viên đưa ra các hình tam giác
có màu sắc, kích thước khác nhau để
học sinh nói tên ''Hình tam giác''.
-Y/cầu học sinh quan sát các hình
tam giác trong sách giáo khoa
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng
các hình vuông, hình tròn, hình tam
giác có màu sắc khác nhau để xếp
các hình như sách giáo khoa
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học
sinh còn lúng túng
Hoạt động 3: Trò chơi ''Chọn
nhanh, chọn đúng''
- Giáo viên đưa ra một nhóm các

hình: hình vuông, hình tròn, hình tam
giác, mỗi loại có 5 hình và màu sắc
khác nhau để học sinh quan sát.
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi
+ 3 em lên bảng , mỗi em chọn một
loại hình khác nhau theo y/c của cô.
- Học sinh và giáo viên nhận xét,
tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài, làm bài tập trong
vở bài tập
- Nhận xét giờ học
- Hình vuông, hình tròn.
- Hs thực hành chọn hình vuông và
hình tròn.
- Trao đổi nhóm 2 và trả lời.
- Hình tam giác.
- Hs quan sát và trả lời.
- Học sinh quan sát các hình tam giác
trong sách giáo khoa
- Thực hành xếp hình.
- Nghe GV phổ biến cách chơi.
- Học sinh thực hiện trò chơi
- Lắng nghe.



Tiết 2-3: HỌC VẦN
BÀI 3: THANH SẮC (/)
GV Nguyễn Thị M ươn

20
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được: bé.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi về đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Học sinh khá, giỏi luyện nói được 4 -5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức
tranh trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học: -
- Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
-Bảng kẻ ô li.
-Các vật tựa hình dấu sắc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong
các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.GV nhận xét chung
2.Bài mới:
A. Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát
và thảo luận.
Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì?
(GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát
trả lời)
- GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
B.Dạy dấu thanh:
GV đính dấu sắc lên bảng.

a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
- Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong
bộ chữ của học sinh.
- Nhận xét kết quả thực hành của học
sinh.
- Yêu cầu học sinh thực hiện đặt
nghiêng cái thước về bên phải để giống
dấu sắc.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV : Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được
tiếng gì?
- Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên
bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
+ Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở
-Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
- Viết bảng con: Viết chữ b và
tiếng be.
- bé, cá, lá, khế, chó
- Học sinh theo dõi
- Nhắc lại
- Nét xiên phải
- Thực hành.
-Thực hiện ở thước.
- Be
- Bé

- Thực hiện ghép tiếng bé.
- 3 em phân tích
- Trên đầu âm e.
GV Nguyễn Thị M ươn
21
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc
- GV phát âm mẫu : bé
- Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé.
- GV gọi học sinh nêu tên các tranh
trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
C) Hướng dẫn viết dấu thanh trên
bảng con
- Gọi học sinh nhắc lại dấu sắc giống nét
gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng
cho học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu
sắc.
*Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa
học.
GV yêu cầu học sinh viết tiếng be vào
bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV
viết thanh sắc trên đầu chữ e.Viết mẫu


Yêu cầu học sinh viết bảng con : bé.
Sửa lỗi cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài

NX tiết học TD
Tiết 2
3 Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh phát âm tiếng bé
- Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng bé
Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé.
b) Luyện viết
- GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé
trong vở tập viết.
- Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học
sinh.
c) Luyện nói :
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
- GV treo tranh và hỏi:
+ Trong trang vẽ gì?
- Lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh nêu.
-Nét xiên phải
- Quan sát và thực hiện viết trên
bảng con.
- Học sinh viết : be
- Học sinh quan sát.
- HS viết trên không :bé
-Viết bảng con : bé
- 1HS đọc lại
- CN đọc bài theo YC của cô
Lớp theo dõi -NX

- Học sinh phân tích
- Tô vở tập viết
- Học sinh nói dựa theo gợi ý của
GV.
- Học sinh khác nhận xét.
- Các bạn ngồi học trong lớp
- Bạn gái đang nhảy dây
- Bạn gái cầm bó hoa
- Bạn gái đang tưới rau
GV Nguyễn Thị M ươn
22
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
+Các tranh này có gì giống nhau ? khác
nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
+Ngoài các hoạt động trên em còn có
các hoạt động nào nữa ?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
4 Củng cố - dặn dò : Gọi đọc bài
Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách
báo…
: Học bài, xem bài ở nhà.
-Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động
của các bạn khác nhau.
Học sinh nêu theo suy nghĩ của
mình.
-
CN đọc bài
Hs đọc bài vài em
-nhiều em nêu




Tiết 4: MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I.Mục tiêu :
-Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
- H/S khá giỏi : bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của từng bức tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm
trại….).
-Học sinh : Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ôn định: Kiểm tra dụng cụ học môn
mĩ thuật của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về đề tài
thiếu nhi vui chơi.
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát:
Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui
chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở
các nơi khác. Chủ đề vui chơi rất rộng,
người vẽ có thể chọn một trong rất nhiều
các hoạt dộng vui chơi mà mình thích để
vẽ thành tranh.
Ví dụ:
+ Cảnh vui chơi ở sân trường với rất
nhiều hoạt động khác nhau: nhảy dây,

múa hát, kéo co, chơi bi,…
+ Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều
hoạt động khác nhau: thả diều, tắm biển,
tham quan du lịch,….
GV nhấn mạnh:
- Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để
GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh nêu thêm một vài cảnh hoạt động
vui chơi mà các em biết.
GV Nguyễn Thị M ươn
23
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
Đề tài vui chơi rất rộng, phong
phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã
say mê dề tài này và vẽ được những
tranh đẹp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xem
tranh và trả lời các câu hỏi của GV
GV treo các bức tranh mẫu có chủ đề vui
chơi, đặt câu hỏi gợi ý.
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Em thích bức tranh nào nhất?
+ Vì sao em thích bức tranh đó?
GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để học
sinh tìm hiểu thêm về bức tranh:
+ Trên tranh có những hình ảnh nào?
(nêu các hình ảnh và mô tả hình dáng và
động tác )
+ Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là

phụ?
+ Hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở
đâu?
+ Trong tranh có những màu nào? Màu
nào được vẽ nhiều hơn?
+ Em thích nhất màu nào trên bức tranh
của bạn?
GV theo dõi khen ngợi, động viên khích
lệ các em. GV sữa chữa bổ sung thêm.
3.Tóm tắt, kết luận :
GV hệ thống lại nội dung bài.
Các em vừa được xem các bức
tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức được
cái hay, cái đẹp của bức tranh, trước hết
các em cần quan sát và trả lời câu hỏi,
đồng thời đưa ra những nhận xét riêng
của mình về bức tranh.
4.Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung
bài học, về ý thức học tập của các em.
5.Dặn dò:
Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
Chuẩn bị cho bài học sau.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát vở tập vẽ lớp 1, thảo luận
theo cặp.
Đại diện các cặp trả lời câu hỏi.
- Cảnh đua thuyền, bể bơi ngày hè.
Học sinh nói theo tùy thích.
-Các chiếc thuyền rồng, cờ và các vận động

viên đang bơi thuyền.
Học sinh quan sát tranh và nêu theo quan
điểm của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Thực hiện ở nhà.



Tiết 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích yêu cầu:
GV Nguyễn Thị M ươn
24
Trương tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Giáo án lớp 1.
- Học sinh biết được các ưu, khuyết điểm trong tuần
- Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê
- Phân tổ , sao , chọn tổ trưởng , sao trưởng . Đặt tên sao
II. Các bước sinh hoạt lớp:
1. Đánh giá tuần qua:
Ưu điểm: - Thực hiện tốt các nề nếp
- Quần áo gọn gàng, sạch sẽ
- Đi học đều và đúng giờ
- Đầy đủ dụng cụ, đồ dùng học tập
-Vắng học : em / buổi , đi học muộn: em/ lần
Tồn tại: - Nói chuyện trong giờ học
2. Phương hướng tuần tới
- Chuẩn bị tiếp các đồ dùng còn thiếu
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn hơn
- Kiểm tra toàn diện cả lớp.

- Tập mô hình khai giảng
3.Phân tổ , sao :
- Có 6 tổ và 6 sao
Tổ Sao Các thành viên
Tổ 1 Ngoan ngoãn -Vân An (tổ trưởng) , Hợp , M.Quân , Ngọc, Sang,

Tổ 2 Chăm chỉ - Hoài An (tổ trưởng), Phát, Ngân, Nhân, Dũng,
Trân.
Tổ 3 Thật thà Hồng Anh (tổ trưởng), My, Sỹ, Hà, Quý, Khang,
Ngọc Anh.
Tổ 4 Vui vẻ Trang Nhã (tổ trưởng), Toàn, Nhung, Ly Na, Sơn,
Thảo.
Tổ 5 Dũng cảm Kim Phong (tổ trưởng), Quý, H.Quân, Vũ, M.Bình,
Vương.
Tổ 6 Đoàn kết Ngọc Như (tổ trưởng), Hiếu, Duy, Đ.Ngân, Mỹ,
Hàn Ny, T.Bình.



GV Nguyễn Thị M ươn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×