Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài thuyết trình tần suất, độ nhạy của các dấu hiệu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán bệnh viêm túi thừa đại tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.3 KB, 30 trang )

TẦN SUẤT, ĐỘ NHẠY CỦA CÁC DẤU HIỆU HÌNH ẢNH
CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN
BỆNH VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG
Nguyễn Việt Thành, Lê Huy Lưu, Đặng Ngọc Thạch(BCV)
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Viêm túi thừa đại tràng (VTTĐT):

Biến chứng LS thường gặp nhất của bệnh lý túi thừa đại
tràng.

Chiếm tỷ lệ khoảng 10-25%.

Theo nghiên cứu của Lê Huy Lưu (2)

VTTĐT không phải là bệnh hiếm tại Việt Nam.

Tần suất mắc bệnh ngày càng tăng.

VTT ở vị trí manh tràng dễ chẩn đoán nhầm với VRT.
ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, chụp cắt lớp vi tính (CCLVT) với độ nhạy và
độ chuyên biệt cao:

Được ưu tiên chỉ định trong các trường hợp nghi ngờ
VTTĐT.

Đồng thời giúp phân biệt với các bệnh lý khác.


Mục tiêu nghiên cứu:

Đánh giá độ nhạy của CCLVT trong chẩn đoán VTTĐT

Chẩn đoán VTTĐT có biến chứng.

Phân loại mức độ của VTTĐT.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu hồi cứu hồ sơ bệnh án của
bệnh nhân VTTĐT:

Được phẫu thuật điều trị VTTĐT

Có kết quả CCLVT trước phẫu thuật.

Có kết quả giải phẫu bệnh viêm túi thừa đại tràng.

Tại Bệnh viện nhân dân Gia Định trong thời gian 04
năm từ 01/01/2010 đến tháng 30/12/2013.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Mẫu nghiên cứu: 46 trường hợp

17 nữ, chiếm tỉ lệ 37%.

29 nam, chiếm tỉ lệ 63%.


Tuổi trung bình: 38,71 tuổi:

Nhỏ nhất 15 tuổi.

Lớn nhất 69 tuổi.

40 trường hợp túi thừa ở đại tràng phải:

24 trường hợp túi thừa đơn độc.

16 trường hợp đa túi thừa.

6 trường hợp túi thừa ở đại tràng trái: toàn bộ là đa túi
thừa.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tiêu chuẩn chẩn đoán VTTĐT trên hình ảnh học:

Theo Kircher:

Hình ảnh túi thừa.

Dày thành đại tràng.

Thâm nhiễm mỡ xung quanh đại tràng.

Theo Ambrosetti:

Dày thành đại tràng.


Thâm nhiễm mỡ xung quanh đại tràng.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
3 dấu hiệu chẩn đoán VTTĐT trong nghiên cứu:
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1. Độ nhạy trong chẩn đoán

Thấp hơn các nghiên cứu ở châu Âu:

Theo Laméris thì độ nhạy là 94%.

Theo Ambrosetti và Hulnick là 98%.

Châu Á như: Shyung là 83,3%.
CCLĐT
Bệnh án
Hồi cứu
Tần số Độ nhạy(%)
Tần số Độ nhạy (%)
Có 3 dấu hiệu 35/46 76,1 42/46 91,3
Có 2 dấu hiệu 42/46 91,3 45/46 97,8
Chẩn đoán trước phẫu thuật Tần số Tỉ lệ (%)
VTTĐT
35 76,1
- VTT manh tràng
(9) (19,6)
- VTT tái phát (2) (4,3)
- VTT áp xe
(3) (6,5)
- VTT thủng
(13) (28,3)

- VPM túi thừa
(5) (10,9)
- VTT + VRT (3) (6,5)
VRT
7 12,4
Thủng tạng rỗng
2 4,25
U ĐT
2 4,25
Tổng
46 100
So sánh với chẩn đoán của phẫu thuật viên trước phẫu
thuật:
→ Có sự tương đồng trong chẩn đoán VTTĐT giữa
CCLVT và phẫu thuật viên trước phẫu thuật:
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Độ nhạy của từng dấu hiệu
CCLVT
Bệnh án
Hồi cứu
Tần số Độ nhạy(%)
Tần số Độ nhạy(%)
Túi thừa 35/46 76,1 42/46 91,3
Dày thành 42/46 91,3 45/46 97,8
Thâm nhiễm mỡ 44/46 95,7 46/46 100
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU
HIỆU

Hình ảnh túi thừa viêm
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU

HIỆU
Hình ảnh đa túi thừa viêm
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU
HIỆU

Độ nhạy hình ảnh túi thừa:

Kristen: 60%.

Kaewlai: 98,6% .

Nghiên cứu này:

Ghi nhận trong bệnh án: 76,1%.

Hồi cứu: 91,3%.

CCLVT không nhận diện được túi thừa do:

Nhầm VRT: 5 trường hợp.

Vỡ túi thừa: 2 trường hợp: thủng tạng rỗng.

Lát cắt không đi qua túi thừa.

Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh không nhận ra.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU
HIỆU
Dày thành đại tràng
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU

HIỆU

Độ nhạy dày thành đại tràng:

Kristen: 100%.

Kircher: 96%.

Nghiên cứu này:

Ghi nhận trong bệnh án: 91,3%.

Hồi cứu: 97,8%.

Dày thành đại tràng thể gặp trong các bệnh lý khác như:
VRT, viêm đại tràng hay ung thư đại tràng.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU
HIỆU

Thâm nhiễm mỡ quanh đại tràng
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN-ĐỘ NHẠY CỦA TỪNG DẤU
HIỆU

Độ nhạy của thâm nhiễm mỡ quanh ĐT:

Theo tác giả Kristen: 100%.

Hulnich: 98%, Kircher là 95%

Nghiên cứu này thì:


Ghi nhận trong bệnh án: 95,7%.

Hồi cứu: 100%.

Thâm nhiễm mỡ thường gặp trong viêm nhiễm.
Nhưng cũng có thể gặp trong ung thư.
VTTĐT
CCLVT Phẫu thuật Độ nhạy (%)
Biến chứng 18 19 94,7

Khí tự do/thủng 13 13 100

Áp xe 5 6 83,3

CCLVT rất có giá trị trong việc chẩn đoán VTTĐT có biến chứng.

Nghiên cứu có 19/46 trường hợp có biến chứng: 41,2%.

CCLVT phát hiện 18 trường hợp: → Độ nhạy: 94,7%.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2. Vai trò trong phát hiện biến chứng
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNG
Hình ảnh áp xe
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNG
Hình ảnh áp xe

Theo tác Knochel, thì CCLVT chẩn đoán áp xe ổ

bụng là:

Tốt nhất.

Độ chính xác trên 96%.

Trong nghiên cứu CCLVT phát hiện áp xe là:

5/6 trường hợp.

Chiếm tỉ lệ là 83,3%.

CCLVT phát hiện ít hơn so với phẫu thuật
→Có thể do tiến triển của bệnh.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNG
Hình ảnh khí tự do
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2. VAI TRÒ TRONG PHÁT HIỆN BIẾN CHỨNG
Hình ảnh khí tự do

Theo tác giả Catalano, thì CCLVT phát hiện rất tốt khí tự
do trong ổ bụng:

Phát hiện sớm.

Xác định được vị trí thủng.

Trong nghiên cứu:


13 trường hợp có khí tự do trên CCLVT.

Phẫu thuật: 13 trường hợp thủng tự do.

Không có sự khác biệt giữa hình ảnh và kết quả phẫu
thuật.

→ CCLVT có giá trị rất cao trong phát hiện khí tự do
(chẩn đoán thủng).

×