Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiết 13 – Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.15 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 25/9/2014
Ngày dạy:
Tiết 13 – Bài 12:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp.
- Trình bày được một số thành tựu của sản xuất công nghiệp: cơ cấu đa
ngành với một số ngành trọng điểm khai thác thế mạnh kinh tế của đất nước; thực
hiện công nghiệp hoá.
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Tích hợp giáo dục môi trường và giáo dục ứng phó BĐKH.
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ để nhận biết cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phân tích bản đồ công nghiệp để thấy rõ các trung tâm công nghiệp, sự
phân bố của một số ngành công nghiệp.
3. Thái độ:
- Gd cho học sinh ý thức BVMT và sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử
dụng bản đồ, hình ảnh,
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ công nghiệp Việt Nam, Bản đồ kinh tế chung Việt Nam, Lược
đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí.
- HS: SGK, vở ghi, Át lát Địa lí Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:


- Cho biết vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển
các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?
- Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp
* GV cho học sinh quan sát hình 12.1:
Biểu đồ tỉ trọng các ngành CNTĐ 2002.
- Nêu cơ cấu ngành công nghiệp, kể tên
các ngành công nghiệp chủ yếu?
- Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp ở
nước ta?
GV mở rộng: Trước đây, cơ sở NN chiếm
ưu thế tuyệt đối. Nhờ cs mở cửa thu hút
vốn đầu tư nước ngoài nên CCCN có sự
thay đổi đáng kể.
* Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các ngành
công nghiệp theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
- Nhận xét vai trò của các ngành công
nghiệp theo tỉ trọng ấy? (Thúc đẩy tăng
trưởng, CD CCKT)
- Tạo ra ý nghĩa như thế nào?
- GV sơ đồ hóa cơ cấu ngành công nghiệp
(Phụ lục)
* Tìm hiểu về các ngành CN trọng điểm
* Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết:
- Nước ta có mấy loại than?
(Than gầy, than nâu, than mỡ, than bùn)
- Xác định trên bản đồ khu vực phân bố

các ngành ấy?
- Đặc điểm về sản lượng?
* Tích hợp GDMT: GV liên hệ: Việc phát
triển các ngành CNTĐ sẽ gây ô nhiễm mt,
cạn kiệt tài nguyên khoáng sản. KS nước
ta dự tính chỉ còn đủ trong vòng 45-60
năm nữa. Lượng khí thải từ các ngành CN
I. Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Chúng ta đã bước đầu có một cơ cấu
ngành khá hoàn chỉnh và đa dạng thuộc
mọi lĩnh vực.
- Hệ thống CN nước ta hiện nay gồm có
các cơ sở NN, ngoài NN và các cơ sở có
vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngành công nghiệp trọng điểm:
+ Chiếm tỉ trọng cao trong gtsl CN
+ Có thế mạnh lâu dài.
+ Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Có tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển của các ngành KT khác.
- 1 số ngành CNTĐ: Công nghiệp chế
biến LT-TP, CNNL,
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than,
dầu, khí đốt
- Khu vựa phân bố:
+ Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên
+ Dầu và khí đốt: Ngoài khơi biển Nam
bộ, Thái Bình

- Hiệu quả kinh tế:
+ Mỗi năm khai thác được: 20 triệu tấn
dầu thô, hàng trăm triệu m
3
khí
+ Xkhẩu dầu thô 17,2tr tấn (2003)
cũng làm giảm chất lượng môi trường
nghiêm trọng. Chính vì vậy, Sd hợp lí TN
kết hợp BVMT rất cần thiết.
* Công nghiệp sản xuất điện gồm những
ngành nào?
- Qua lược đồ 12.2 hãy chỉ ra các cơ sở
chính?
* Tích hợp gd ứng phó BĐKH: GV liên hệ
đối với CN điện, việc sử dụng và khai thác
các nguồn NL vô tận, nguồn NL xanh để
thay thế NL hóa thạch là rất cần thiết, vì
nó góp phần làm hạn chế suy giảm tn,
giam phát thải khi nhà kính CO
2
, SO
2
,…
góp phần giảm nhẹ BĐKH.
* Vai trò của công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm ở nước ta như thế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển
mạnh mẽ của ngành này?
- Kể tên các sản phẩm chính?
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay sát

gạo, rượu bia, bánh kẹo, nước giải khát
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: đông
lạnh, đồ hộp, sấy khô
+ CB thủy sản: đông lạnh, nước mắm
- Tìm ra các trung tâm CNCB LT-TP?
* Đặc điểm và vai trò của công nghiệp dệt
may?
- Nguyên nhân chủ yếu?
- Dựa vào H12.3 cho biết các trung tâm
dệt may lớn nhất? Tại sao các tp trên lại
phát triển như vậy?
* Xác định trên bản đồ các trung tâm công
nghiệp lớn của nước ta hiện nay?
- Kể tên một số ngành công nghiệp tiêu
biểu ở các trung tâm công nghiệp ấy?
2. Công nghiệp điện
- Gồm nhiệt điện: Uông Bí 20 vạn KW,
Phả Lại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn
KW, Phú Mỹ, Trà Nóc,
- Thủy điện: Hòa Bình 1.92 triẹu KW, Trị
An 40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Y-
a-li, Sơn La và nhiều nhà máy đang xây
dựng
- Sản lượng điện hàng năm khoảng 40 tỉ
KW/h.
3. Một số ngành công nghiệp khác
(Giảm tải)
4. Công nghiệp chế biến lương thực -
thực phẩm
- Có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công

nghiệp của nước ta hiện nay.
- Có nhiều thế mạnh phát triển, đạt kim
ngạch xuất khẩu cao nhất.
- Trung tâm chính: TP Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
5. Công nghiệp dệt may
- Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lực
của nước ta.
- Phát triển dựa trên lực lượng lao động
dồi dào song chủ yếu là các mặt hàng gia
công cho các hãng, chưa có thương hiệu
- Trung tâm: HN, TP.HCM, NĐịnh.
III. Các trung tâm công nghiệp lớn
- Các trung tâm công nghiệp lớn: TP Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng
4. Củng cố:
CN Năng lượng
CN Vật liệu
CN sx công cụ
lao động
CNCB và SX hàng êu dùng
Dầu khí
CN CB N-L-TS
Than
Điện
Vật liệu xây dựng
Hóa chất Luyện kim Điện tử Cơ khíCN SX hàng êu dùng
Công nghiệp
- Chứng minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng
điểm của nước ta hiện nay.

5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu sự phát triển ngành dịch vụ nước ta từ thời kì đổi mới đến nay.
PHỤ LỤC

×